intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội chi nhánh An Phú

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

24
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài là sự tổng kết những nghiên cứu và kinh nghiệm được tích lũy từ thực tế công tác tín dụng của tác giả, phát hiện được một số hạn chế trong qui trình cho vay, chỉ rõ ra được các nhóm nguyên nhân ảnh hưởng lớn đến công tác vận hành đi vào thực tế cũng như đề xuất một số giải pháp thiết thực có tính khả thi cao, góp phần thực hiện đúng định hướng chiến lược phát triển sản phẩm cho vay dựa trên HTK và KPT hướng đến đối tượng khách hàng doanh nghiệp SME của MB.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội chi nhánh An Phú

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ___________________ NGUYỄN THẾ LỘC HOÀN THIỆN CHO VAY DỰA TRÊN HÀNG TỒN KHO VÀ KHOẢN PHẢI THU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH AN PHÚ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ___________________ NGUYỄN THẾ LỘC HOÀN THIỆN CHO VAY DỰA TRÊN HÀNG TỒN KHO VÀ KHOẢN PHẢI THU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH AN PHÚ Chuyên ngành: Kinh tế tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  3. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Mở đầu Chương 1. Lý luận chung về hoạt động cho vay dựa trên HTKvà KPT đối với doanh nghiệp SME tại Ngân hàng thương mại ................................................... 1 1.1 Hàng tồn kho và Khoản phải thu của doanh nghiệp ................................................. 1 1.1.1 Hàng tồn kho ...................................................................................................... 1 1.1.1.1 Khái niệm hàng tồn kho .............................................................................. 1 1.1.1.2 Phân loại hàng tồn kho................................................................................ 1 1.1.1.3 Đặc điểm của hàng tồn kho ........................................................................ 2 1.1.2 Khoản phải thu ................................................................................................... 3 1.1.2.1 Khái niệm khoản phải thu ........................................................................... 3 1.1.2.2 Phân loại các khoản phải thu ...................................................................... 3 1.2 Hoạt động cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại NHTM .............................................................................................................................. 4 1.2.1 Hoạt động cho vay trong hệ thống ngân hàng.................................................... 4 1.2.2 Đối tượng cho vay là khách hàng doanh nghiệp SME ....................................... 5 1.2.2.1 Khái niệm doanh nghiệp SME ................................................................... 5 1.2.2.2 Đặc điểm doanh nghiệp SME .................................................................... 5 1.2.2.3 Vai trò của doanh nghiệp SME đối với sự phát triển kinh tế .................... 7 1.2.3 Khái niệm cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME ............ 8 1.2.4 Đặc điểm cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME .............. 9 1.2.5 Vai trò của cho vay dựa trên HTK và KPT ......................................................... 11 1.2.5.1 Đối với Ngân hàng thương mại .................................................................. 11
  4. 1.2.5.2 Đối với các doanh nghiệp SME .................................................................. 12 1.2.6 Các phương thức cho vay dựa trên HTK và KPT ................................................ 13 1.2.6.1 Cho vay theo món ....................................................................................... 13 1.2.6.2 Cho vay theo hạn mức ................................................................................ 14 1.2.7 Các hình thức bảo đảm tín dụng dựa trên HTK và KPT ...................................... 14 1.2.7.1 Cầm cố hàng tồn kho .................................................................................. 15 1.2.7.2 Thế chấp hàng tồn kho ................................................................................ 15 1.2.7.3 Thế chấp quyền đòi nợ ............................................................................... 15 1.2.8 Các phương thức quản lý tài sản bảo đảm là HTK và KPT tại NHTM ............... 16 1.2.8.1 Quản lý hàng hoá trông giữ tại kho cố định, có bảo vệ, xuất hàng theo lệnh của ngân hàng (phương thức “tiền vào, hàng ra”) ............................. 16 1.2.8.2 Quản lý hàng tồn kho tối thiểu ................................................................... 17 1.2.8.3 Quản lý hàng tồn kho luân chuyển ............................................................. 17 1.2.8.4 Quản lý tài sản bảo đảm là quyền đòi nợ .................................................... 17 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại NHTM ................................................................................. 19 1.3.1 Các nhân tố hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp SME ................................ 19 1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đặc thù riêng trong hoạt động cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại NHTM ........................................... 20 1.3.2.1 Chất lượng HTK và KPT làm tài sản bảo đảm .......................................... 20 1.3.2.2 Cách thức xác định giá trị HTK và KPT.................................................... 22 1.3.2.3 Xác định phương thức quản lý HTK và KPT ............................................ 23 1.3.2.4 Chu kỳ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vay vốn ......................... 23 1.3.2.5 Hệ thống kho bãi bảo quản tài sản bảo đảm là HTK và KPT .................... 24 1.4 Rủi ro trong cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại NHTM ...................................................................................................................... 24 1.5 Kinh nghiệm phát triển cho vay đối với doanh nghiệp SME trên thế giới ............... 26 1.5.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc ............................................................................ 26 1.5.2 Kinh nghiệm của Hàn Quốc ............................................................................... 27
  5. 1.5.3 Kinh nghiệm của một số ngân hàng lớn trên thế giới ........................................ 27 1.5.4 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam ................................................ 29 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 30 Chương 2. Thực trạng về hoạt động cho vay dựa trên HTKvà KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú .............................................................................. 31 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển MB ....................................................................... 31 2.1.1 Giới thiệu chung về MB ..................................................................................... 31 2.1.2 Một số kết quả đạt được của MB ....................................................................... 32 2.2 Giới thiệu về MB An Phú và Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2007 đến tháng 9/2012 ...................................................................................................... 36 2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển MB An Phú ................................................. 36 2.2.2 Cơ cấu tổ chức của MB An Phú ......................................................................... 36 2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh MB An Phú giai đoạn 2007 - 2011 ................... 37 2.2.3.1 Công tác huy động vốn .............................................................................. 37 2.2.3.2 Công tác tín dụng ...................................................................................... 39 2.2.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................... 40 2.3 Thực trạng cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú ....................................................................................................................... 41 2.3.1 Khái quát thông tin cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB .................................................................................................................... 41 2.3.2 Tình hình cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú ................................................................................................................... 42 2.3.2.1 Xét ở khía cạnh cam kết tín dụng ............................................................... 42 2.3.2.2 Xét ở khía cạnh TSBĐ cho cam kết tín dụng ............................................. 43 2.3.2.3 Theo mục đích sử dụng vốn ........................................................................ 45 2.3.2.4 Theo đồng tiền nhận nợ .............................................................................. 45 2.3.2.5 Theo ngành nghề tài trợ .............................................................................. 46 2.3.2.6 Theo mức độ kiểm soát rủi ro ..................................................................... 47 2.3.2.7 Theo tỷ lệ tài trợ .......................................................................................... 48
  6. 2.4 Đánh giá tình hình cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú ................................................................................................................. 49 2.4.1 Những kết quả đạt được ....................................................................................... 49 2.4.2 Một số tồn tại ........................................................................................................ 50 2.4.2.1 Chưa thực sự xem nguồn thu từ HTK và KPT của doanh nghiệp là nguồn trả nợ chính ..................................................................................... 50 2.4.2.2 Đối tượng doanh nghiệp SME vận dụng sản phẩm còn hạn chế ................ 50 2.4.2.3 Công tác quản lý HTK và KPT còn nhiều hạn chế..................................... 51 2.4.2.4 Công tác kiểm soát sau giải ngân còn mang tính hình thức ....................... 51 2.4.2.5 Trình độ cán bộ chuyên trách còn hạn chế ................................................. 51 2.4.2.6 Công tác tiếp thị chưa hiệu quả .................................................................. 52 2.4.2.7 Thiếu tổ chức thông tin ngành nghề kinh doanh của khách hàng .............. 52 2.4.2.8 Một số trường hợp gặp khó khăn trong việc yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm TSBĐ bổ sung ............................................................................ 53 2.4.2.9 Các công cụ phòng chống rủi ro tỷ giá, các công cụ phái sinh vẫn chưa triển khai tại chi nhánh ............................................................................... 53 2.5 Nguyên nhân dẫn đến sự tồn tại trong cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú ......................................................................... 53 2.5.1 Nhóm các nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng phát triển sản phẩm cho vay dựa trên HTK và KPT ................................................................................ 54 2.5.1.1 Chi nhánh gặp khó khăn trong việc thẩm định giá trị hàng tồn kho và chất lượng khoản phải thu do thiếu thông tin nên hạn chế đối tượng áp dụng ....................................................................................................... 54 2.5.1.2 Nguyên nhân dẫn đến việc thực hiện quản lý TSBĐ là HTK và KPT chưa đảm bảo yêu cầu theo qui định về sản phẩm..................................... 54 2.5.1.3 Chi nhánh còn gặp khó khăn trong việc triển khai sản phẩm tới khách hàng cũng như trong quá trình tác nghiệp do hạn chế về các mẫu biểu ban hành kèm theo Qui định về sản phẩm ................................................. 56 2.5.2 Nhóm nguyên nhân từ khách hàng doanh nghiệp SME ..................................... 56
  7. 2.5.2.1 Gian lận liên quan đến báo cáo tài chính – kế toán .................................... 56 2.5.2.2 Gian lận liên quan đến TSBĐ ..................................................................... 58 2.5.2.3 Gian lận liên quan đến phương án đi vay vốn/hợp đồng kinh tế ................ 59 2.5.3 Nhóm nguyên nhân khách quan 2.5.3.1 Sự cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng ..................................................... 60 2.5.3.2 Sự thay đổi từ chính sách nhà nước ........................................................... 60 Kết luận chương 2 ............................................................................................................ 61 Chương 3. Định hướng và giải pháp hoàn thiện cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú ................................................................. 62 3.1 Định hướng phát triển tín dụng doanh nghiệp SME của trong thời gian tới .......... 62 3.2 Định hướng chiến lược phát triển của MB giai đoạn 2011 – 2015 ......................... 62 3.2.1 Định hướng chiến lược tổng thể của MB ........................................................... 62 3.2.2 Định hướng cấp tín dụng đối với doanh nghiệp SME của MB .......................... 64 3.3 Một số giải pháp hoàn thiện cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú .................................................................................... 65 3.3.1 Về phía ngân hàng MB....................................................................................... 65 3.3.1.1 Xây dựng chính sách tín dụng linh hoạt .................................................... 65 3.3.1.2 Tăng cường công tác quản trị rủi ro ........................................................... 66 3.3.1.3 Tăng cường ký thoả thuận hợp tác với công ty logistic ............................. 70 3.3.1.4 Tăng cường hợp tác với các ngân hàng trong quản lý khách hàng............ 71 3.3.1.5 Kịp thời bổ sung, chỉnh sửa qui định về sản phẩm cũng như các mẫu biểu kèm ..................................................................................................... 71 3.3.1.6 Hướng dẫn chi nhánh trong việc định hướng khách hàng ......................... 71 3.3.1.7 Linh hoạt trong việc yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm TSBĐ ............... 73 3.3.1.8 Phân quyền và quản lý quyền phán quyết tín dụng hợp lý ........................ 73 3.3.1.9 Thành lập ban hỗ trợ pháp lý và thu hồi nợ .............................................. 73 3.3.1.10 Kiên định xây dựng một văn hoá riêng trong ngân hàng.......................... 74 3.3.2 Về phía doanh nghiệp SME ............................................................................... 75 3.3.2.1 Chú trọng xây dựng phương án sản xuất kinh doanh mang tính khả thi .... 75
  8. 3.3.2.2 Nâng cao năng lực tài chính ....................................................................... 75 3.3.2.3 Nâng cao năng lực cạnh tranh, vị thế của doanh nghiệp ............................ 75 3.3.2.4 Trung thực trong việc cung cấp thông tin, hợp tác với ngân hàng ............. 75 3.3.2.5 Nâng cao hiệu quả đầu tư vốn vay ............................................................. 76 3.4 Một số kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN ............................................................ 76 3.4.1 Kiến nghị đối với Chính phủ ............................................................................... 76 3.4.2 Kiến nghị đối với NHNN .................................................................................... 77 Kết luận chương 3 ............................................................................................................ 79 Kết luận chung ................................................................................................................. 80 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 1. ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu. 2. Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn. 3. BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 4. CAR : Capital Adequacy Ratio – Tỷ lệ an toàn vốn. 5. CTG : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 6. Doanh nghiệp SME : Doanh nghiệp nhỏ và vừa 7. EIXIM : Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam. 8. HTK và KPT : Hàng tồn kho và khoản phải thu 9. KHCN : Khách hàng cá nhân 10. KHDN : Khách hàng doanh nghiệp 11. Luật cácTCTD : Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010. 2010 12. MSB : Ngân hàng TMCP Hàng Hải. 13. MIC : Tổng Công ty CP Bảo hiểm Quân Đội : Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 về 14. Nghị định 163 giao dịch bảo đảm của Chính Phủ 15. NHNN : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 16. NHTM : Ngân hàng thương mại. 17. NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần 18. L/C : Phương thức tín dụng chứng từ 19. MB : Ngân hàng TMCP Quân Đội 20. MB An Phú : Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh An Phú : Nghị quyết số 22/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2010 của 21. Nhị quyết 22 Chính Phủ 22. Nghị định 56 : Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ.
  10. 23. P.KHDN : Phòng khách hàng doanh nghiệp 24. P.DVKH : Phòng dịch vụ khách hàng : Quyết định 1231/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2012 của Thủ 25. Quyết định 1231 tướng 26. QLTD : Quản lý tín dụng 27. SHB : Ngân hàng TMCP Sài gòn – Hà Nội 28. Sacombank : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. 29. STB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. 30. VCB : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. 31. VIB : Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam 32. TCTD : Tổ chức tín dụng 33. TCTD : Tổ chức tín dụng. 34. Techcombank : Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam : Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của Ngân 35. Thông tư 13 hàng Nhà nước Việt Nam. : Thông tư số 19/2010/TT-NHNN ngày 27/9/2010 của Ngân 36. Thông tư 19 hàng Nhà nước Việt Nam. 37. TSBĐ : Tài sản bảo đảm. : Thông tư số 33/2012/TT-NHNN ngày 21/12/2012 của Ngân 38. Thông tư 33 hàng Nhà nước Việt Nam. 39. TGHĐ : Tỷ giá hối đoái 40. XHTD : xếp hạng tín dụng
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Danh mục các bảng biểu Trang Biểu đồ 2.1 So sánh qui mô tín dụng và huy động vốn của một số NHTMCP 34 Biểu đố 2.2 So sánh qui mô Tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của một số NHTMCP 34 Biểu đồ2.3 Tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ nợ xấu của một số NHTM tính đến 35 30/6/2012 (đơn vị: %). Biểu đồ 2.4 Mức độ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận 9T2012 của một số NHTMCP 35 Biểu đồ 2.5 Cơ cấu tổ chức tại MB An Phú 36 Biểu đồ 2.6 Cơ cấu dư nợ tín dụng của MB An Phú giai đoạn 2007- 2012 40 Biểu đồ 2.7 Kết quả hoạt động của MB An Phú giai đoạn 2007 – 9 tháng 2012 41 Biểu đồ 2.8 Cơ cấu dư nợ vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME theo 47 ngành nghề của MB An Phú thán 9/2012 Biểu đồ 2.9 Nợ xấu trong cho vay ngắn hạn doanh nghiệp SME MB An Phú 2007 - 48 2012 Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn MB An Phú giai đoạn 2007 – tháng 9. 2012 38 Phụ lục Bảng 2.2 Hoạt động cấp tín dụng MB An Phú giai đoạn 2007 – tháng 9 năm 2012 4 Bảng 2.3 TSBĐ cho cam kết tín dụng Khách hàng doanh nghiệp tại MB An Phú Phụ lục Giai đoạn 2009 – T9/ 2012 4 Bảng 2.4 Dư cam kết tín dụng MB An Phú giai đoạn 2009 – tháng 9 năm 2012 43 Bảng 2.5 TSBĐ cho dư cam kết tín dụng doanh nghiệp MB An Phú giai đoạn 2009 – 44 Tháng 9 năm 2012
  12. Bảng 2.6 Dư nợ cho vay Khách hàng doanh nghiệp MB An Phú giai đoạn 2008 – Phụ lục tháng 9 năm 2012 4 Bảng 2.7 Dư nợ cho vay doanh nghiệp MB An Phú giai đoạn 2009 – T9/2012 45 Bảng 2.8 Dư nợ cho vay HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME phân theo ngành 46 nghề tại MB An Phú giai đoạn 2009 – T9/2012
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, cho vay luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu tín dụng, đồng thời cũng là một hoạt động phát sinh nhiều rủi ro tín dụng nhất. Kể từ khi cuộc khủng hoảng tài chính xảy ra năm 2008 đến nay, vấn đề nợ xấu đã trở thành một chủ đề được bàn đến nhiều nhất trên khắp các loại hình phương tiện thông tin đại chúng, liên tiếp sự vụ, các hành vi vi phạm trong qui chế cho vay được đưa ra không chỉ đứng từ góc độ ngân hàng mà còn cả về phương diện khách hàng vay. Và trong chính các chuỗi sự việc đó, nổi lên không ít hoặc đang dần có chiều hướng gia tăng tần suất trên các mặt báo ít nhiều có liên quan đến cho vay thế chấp hàng hoá, khoản phải thu. Chính điều này dưới góc độ nghiên cứu, đây chính là một đối tượng cần được xem xét mổ xẻ và bàn luận. Mặc khác, xuất phát ý tưởng từ những định hướng mang tầm chiến lược của Chính Phủ trong việc hỗ trợ tín dụng và phát triển đối với đối tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua các Nghị định 56; Nghị quyết số 22; và Quyết định 1231. Kết hợp với định hướng chiến lược ưu tiên cấp tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân Đội đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua việc triển khai sản phẩm tín dụng cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu. Cộng với kinh nghiệm từ thực tiễn công tác của tác giả tại MB An Phú, nhận diện được những bất cập và hạn chế trong quá trình triển khai sản phẩm cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu đến các khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa: từ sự không đồng nhất cách hiểu của các chuyên viên quan hệ khách hàng về bản chất của sản phẩm, sự thiếu thông tin ngành nghề phục vụ cho công tác thẩm định khách hàng, kiểm soát khách hàng, kiểm soát tài sản bảo đảm, hạn chế trong các mẫu biểu kiểm soát khách hàng, công tác nhận diện và cảnh báo rủi ro trước sự đa dạng ngành nghề hoạt động của khách hàng .....Do đó, để góp phần thực hiện tốt mục tiêu định hướng chiến lược phát triển của lãnh đạo ngân hàng MB hướng cấp tín
  14. dụng đối với các khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa từ nay đến 2015, cụ thể hơn là trển khai có hiệu quả thông qua kiện toàn phát triển sản phẩm cho vay dựa trên HTK và KPT đến các chi nhánh trên toàn hệ thống. Với MB An Phú cũng không nằm ngoại lệ, và đề tài “Hoàn thiện cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cồ pghần Quân Đội – chi nhánh An Phú” ra đời để đáp ứng các yêu cầu đó. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản như sau: Thứ nhất, tìm hiểu cơ sở lý luận về cho vay dựa trên HTK và KPT đối với khách hàng là doanh nghiệp SME tại các NHTM, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay dựa trên Hàng tồn kho và khoản phải thu đối với doanh nghiệp SME, cũng như nhận diện các rủi ro trong hoạt động cho vay đặc thù này. Thứ hai, tập trung phân tích tình hình hoạt động kinh doanh nói chung và tình hình cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú giai đoạn 2007- tháng 9 năm 2012 của MB An Phú. Thứ ba, trên cơ sở nghiên cứu thực tế tình hình cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú, đánh giá những thành tựu đạt được cũng như những tồn tại và chỉ rõ các nhóm nguyên nhân chính yếu dẫn đến sự tồn tại, để đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: là hoạt động cấp tín dụng cho vay dựa trên HTK và KPT đối với khách hàng doanh nghiệp, đặc biệt là khách hàng doanh nghiệp SME tại MB An Phú, qui trình của sản phẩm cho vay dựa trên HTK và KPT, các văn bản, chính
  15. sách định hướng của Nhà nước có liên quan đến hoạt động cho vay dựa trên HTK và KPT. - Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu hoạt động cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú trong giai đoạn 2007 – 2011. Tuy nhiên, một số dữ liệu được thu thập trước đó, thời điểm cập nhật mới nhất được tính đến tháng 9/2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt mục tiêu nghiên cứu đề ra, trong quá trình nghiên cứu tác giả sử dụng các phương pháp sau: Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với phương pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích…kết hợp với trao đổi phỏng vấn các cán bộ quản lý làm việc tại các NHTM…đi từ lý thuyết đến thực tiễn nhằm làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài là sự tổng kết những nghiên cứu và kinh nghiệm được tích lũy từ thực tế công tác tín dụng của tác giả, phát hiện được một số hạn chế trong qui trình cho vay, chỉ rõ ra được các nhóm nguyên nhân ảnh hưởng lớn đến công tác vận hành đi vào thực tế cũng như đề xuất một số giải pháp thiết thực có tính khả thi cao, góp phần thực hiện đúng định hướng chiến lược phát triển sản phẩm cho vay dựa trên HTK và KPT hướng đến đối tượng khách hàng doanh nghiệp SME của MB; Đề tài có thể được sử dụng như là một tài liệu tham khảo đối với các chuyên viên Quan hệ khách hàng, Chuyên viên thẩm định tín dụng, Chuyên viên phát triển sản phẩm, cán bộ kiểm soát và phê duyệt xét duyệt khoản vay đến người điều hành có được cái nhìn tổng thể hơn trong việc nhận diện được những rủi ro trực diện hoặc tìm ẩn có liên quan đến cho vay dựa trên HTK và KPT đối với doanh nghiệp SME, góp phần hạn chế được những tổn thất cho ngân hàng.
  16. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận chung, đề tài gồm 03 chương: Chương 1. Lý luận chung về hoạt động cho vay dựa trên Hàng tồn kho và Khoản phải thu đối với doanh nghiệp SME tại Ngân hàng thương mại . Chương 2. Thực trạng về hoạt động cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú Chương 3. Định hướng và giải pháp hoàn thiện cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu đối với doanh nghiệp SME tại MB An Phú. Đề tài này trong giới hạn về thời gian và khả năng nghiên cứu, kinh nghiệm thực tiễn chỉ nhận diện ra những tồn tại và bất cập trong quá trình triển khai sản phẩm đến khách hàng, chỉ ra được một số nhóm nguyên nhân có tác động lớn tới hiệu quả vận hành của sản phẩm. Trong khi thực tế luôn biến đổi muôn hình vạn trạng, sự thay đổi phức tạp của thị trường, sự đa dạng ngành nghề, sự phức tạp trong tài sản bảo đảm của khách hàng cũng như của các hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản điều hành của các cơ quan Nhà nước… Vì những lý do này, mà đề tài này cũng chỉ muốn đóng góp một phần nhỏ trong lý luận chung và định hướng một số giải pháp góp phần hoàn thiện cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu đối với đối tượng doanh nghiệp SME tại đơn vị nghiên cứu MB An Phú. Có những vấn đề được đề cập trong đề tài này là phù hợp với điều kiện lúc thực hiện đề tài, nhưng có thể chỉ vài hôm sau đã không còn phù hợp. Điều đó là một thực tế khách quan, cần quá trình nghiên cứu thường xuyên, bổ sung liên tục với đòi hỏi ngày càng cao hơn, sâu hơn.
  17. Trang 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰA TRÊN HÀNG TỒN KHO VÀ KHOẢN PHẢI THU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Hàng tồn kho và Khoản phải thu của doanh nghiệp 1.1.1 Hàng tồn kho 1.1.1.1 Khái niệm hàng tồn kho Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 thì : “Hàng tồn kho là những tài sản: Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ”. Như vậy: Hàng tồn kho trong doanh nghiệp là một bộ phận của tài sản lưu động dự trữ cho sản xuất, lưu thông hoặc đang trong quá trình sản xuất chế tạo ở doanh nghiệp 1.1.1.2 Phân loại hàng tồn kho Hàng tồn kho trong các doanh nghiệp có thể phân chia thành nhiều loại, tuỳ vào mục đích, vai trò, công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Một trong những tiêu thức phân loại hàng tồn kho thông dụng nhất được đề cập là phân loại theo công dụng của hàng tồn kho 1. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam: hàng tồn kho bao gồm: nguyên vật liệu, hàng mua đi đường, công cụ dụng cụ, giá trị sản phẩm dở dang, hàng gửi bán, thành phẩm, hàng hoá. Cụ thể hơn trong chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02, hàng tồn kho bao gồm: (i) Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến; (ii) Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán; (iii) Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm; (iv) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường; (v) Chi phí dịch vụ dở dang. 1 Quang Khải (2006), “Phân loại hàng tồn kho”, Tạp chí kế toán online, http://www.tapchiketoan.com/ke-toan/tai- san-ngan-han/phan-loai-hang-ton-kho.html, ngày truy cập 10/08/2008.
  18. Trang 2 Mặc khác khi đề cập đến phân loại hàng tồn kho, Nguyễn Minh Kiều (2006, trang 173) phân loại hàng tồn kho theo hai cách gồm: “Cách thứ nhất là chia hàng tồn kho theo hình thức vật lý của nó, gắn liền với các giai đoạn của quá trình sản xuất thành tồn kho nguyên liệu, tồn kho sản phẩm dở dang, và tồn kho thành phẩm. Cách thứ hai là chia tồn kho theo giá trị đầu tư vốn vào chúng”; Nguyễn Tấn Bình (2010, trang 150 – 151) “Trong một doanh nghiệp sản xuất, tựu trung có 3 loại tồn kho cơ bản cần phải quản trị, đó là: (i) Tồn kho nguyên vật liệu; (ii) Tồn kho bán thành phẩm (sản phẩm dở dang); (iii) Tồn kho thành phẩm. Tóm lại, việc phân loại hàng tồn kho gắn với các khâu của quá trình sản xuất là phù hợp hơn cả vì nó gắn quá trình quản lý với từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh đảm bảo quá trình quản lý chặt chẽ và có hiệu quả. 1.1.1.3. Đặc điểm của hàng tồn kho Hàng tồn kho trong doanh nghiệp thường gồm nhiều loại, có vai trò, công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhìn chung, hàng tồn kho của doanh nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau: Thứ nhất, hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp. Việc quản lý và sử dụng có hiệu quả hàng tồn kho có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ hai, hàng tồn kho trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau. Xác định đúng, đủ các yếu tố chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho sẽ góp phần tính toán và hạch toán đúng, đủ, hợp lý giá gốc hàng tồn kho và chi phí hàng tồn kho làm cơ sở xác định lợi nhuận thực hiện trong kỳ. Thứ ba, hàng tồn kho tham gia toàn bộ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó có các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên với tần suất lớn, qua đó
  19. Trang 3 hàng tồn kho luôn biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hoá thành những tài sản ngắn hạn khác như tiền tệ, sản phẩm dở dang hay thành phẩm,... Thứ tư, hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với đặc điểm về tính chất thương phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, hàng tồn kho thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm, có điều kiện tự nhiên hay nhân tạo không đồng nhất với nhiều người quản lý. Vì lẽ đó, dễ xảy ra mất mát, công việc kiểm kê, quản lý, bảo quản và sử dụng hàng tồn kho gặp nhiều khó khăn, chi phí lớn. Thứ năm, việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho luôn là công việc khó khăn, phức tạp. Có rất nhiều loại hàng tồn kho rất khó phân loại và xác định giá trị như các tác phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ, kim khí quý,... 1.1.2 Khoản phải thu 1.1.2.1 Khái niệm khoản phải thu Trong kế toán doanh nghiệp, các khoản phải thu được hiểu là một loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho doanh nghiệp. Phải thu được kế toán ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ doanh nghiệp chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. Liên quan đến việc tìm hiểu khái niệm khoản phải thu, chúng ta có một số khái niệm sau: (i) khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hoá và dịch vụ (Nguyễn Minh Kiều, 2006); (ii) các khoản phải thu là một khoản mục tài sản (tài sản ngắn hạn), là các khoản nợ của khách hàng được kế toán theo dõi và thể hiện trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp (Nguyễn Tấn Bình, 2010). Như vậy các khoản phải thu đề cập ở đây chính là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hoá hoặc dịch vụ hay là những tài sản ngắn hạn thể hiện quyền đòi nợ của doanh nghiệp đối với khách hàng. 1.1.2.2 Phân loại các khoản phải thu
  20. Trang 4 Trong kế toán doanh nghiệp, các khoản phải thu được thể hiện trên bảng cân đối kế toán bao gồm: phải thu khách hàng; tạm ứng; chi phí trả trước; thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn; phải thu nội bộ và các khoản phải thu khác. Trong đó, chiếm tỷ trọng cao nhất là khoản phải thu của khách hàng (Nguyễn Hữu Phước và Cộng sự, 2009). 1.2 Hoạt động cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu đối với doanh nghiệp SME tại các NHTM 1.2.1 Hoạt động cho vay trong hệ thống ngân hàng. Theo Luật các TCTD 2010, nghiệp vụ cho vay được định nghĩa như sau: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi ”. Từ định nghĩa này, quan hệ cho vay giữa ngân hàng và khách hàng có một số đặc điểm đáng chú ý sau: - Cho vay chính là một bộ phận của hình thức cấp tín dụng. Vì nghiệp vụ cấp tín dụng bao gồm: nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. - Ngân hàng giao hoặc cam kết chuyển giao cho khách hàng một khoản tiền (chứ không phải là tài sản nào khác 2) để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận. Người đi vay có trách nhiệm cam kết sử dụng vốn đúng mục đích, đồng thời hoàn trả lại đầy đủ số tiền đã được cấp sau khi hết thời gian cho vay nếu không có thỏa thuận khác. - Bên cạnh hoàn trả vốn thì người đi vay còn phải trả thêm một khoản tiền lãi. Số tiền lãi phải trả này do các bên tự thỏa thuận dựa trên thời hạn cho vay, số tiền vay và lãi suất vay. Tuy nhiên, lãi suất vay hiện nay dù đã được thỏa thuận nhưng vẫn chịu những điều chỉnh của pháp luật. 2 Định nghĩa này không phù hợp với nghiệp vụ cho thuê tài chính vì người thuê chỉ được sử dụng tài sản thuê chứ không nhận được tiền.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2