intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công bố thông tin tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

16
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu mang lại một số ý nghĩa về lý thuyết và thực tiễn cho các cơ quan quản lý nhằm có cái nhìn tổng thể hơn về việc CBTT tại các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK từ đó đưa ra các chính sách nhằm kiểm soát và hạn chế những khuyết điểm của thị trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công bố thông tin tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------- PHẠM NGỌC VỸ AN HOÀN THIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------- PHẠM NGỌC VỸ AN HOÀN THIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÂN THỊ THU THỦY TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện công bố thông tin tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” do chính tôi nghiên cứu và thực hiện, có sự hướng dẫn khoa học từ TS. Thân Thị Thu Thủy. Các số liệu và thông tin được nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc và được phép công bố. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013 Tác giả Phạm Ngọc Vỹ An
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục hình vẽ Danh mục bảng biểu Lời mở đầu ................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ........................ 4 1.1 Tổng quan về thông tin trên thị trƣờng chứng khoán ................................ 4 1.1.1 Khái niệm về hệ thống thông tin ........................................................... 4 1.1.2 Phân loại thông tin trên thị trường chứng khoán .................................. 4 1.1.3 Các nguồn thông tin trên thị trường chứng khoán ................................ 6 1.1.3.1 Thông tin từ tổ chức phát hành .................................................. 6 1.1.3.2 Thông tin từ Sở giao dịch chứng khoán..................................... 8 1.1.3.3 Thông tin từ các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán ...... 8 1.1.4 Vai trò của thông tin trên thị trường chứng khoán ............................... 9 1.1.4.1 Đối với nhà đầu tư .................................................................... 9 1.1.4.2 Đối với tổ chức niêm yết .......................................................... 9 1.1.4.3 Đối với cơ quan quản lý ............................................................ 9 1.2 Tổng quan về công bố thông tin tại các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán ................................................................................... 10 1.2.1 Khái niệm về công bố thông tin minh bạch ........................................ 10 1.2.2 Nguyên tắc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán ............... 10 1.2.2.1 Nguyên tắc chính xác, trung thực và đầy đủ........................... 10 1.2.2.2 Nguyên tắc kịp thời và liên tục ............................................... 12 1.2.2.3 Nguyên tắc công bằng trong CBTT ........................................ 13
  5. 1.2.2.4 Tăng cường trách nhiệm của chủ thể CBTT ............................ 14 1.2.3 Phương tiện công bố thông tin trên thị trường chứng khoán .............. 14 1.2.3.1 Đối với Sở giao dịch chứng khoán ......................................... 14 1.2.3.2 Đối với tổ chức niêm yết và các chủ thể khác ........................ 15 1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch trong công bố thông tin trên thị trường chứng khoán ........................................................................... 16 1.2.4.1 Những nhân tố thuộc về tài chính doanh nghiệp ..................... 16 1.2.4.2 Những nhân tố thuộc về quản trị doanh nghiệp ....................... 18 1.2.4.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch trong công bố thông tin trên thị trường chứng khoán HongKong và Thái Lan ............... 22 1.2.5 Lợi ích và hạn chế của công bố thông tin ........................................... 23 1.2.5.1 Lợi ích của công bố thông tin .................................................. 23 1.2.5.2 Những hạn chế của công bố thông tin ..................................... 23 1.3 Kinh nghiệm công bố thông tin tại một số thị trƣờng chứng khoán thế giới và bài học kinh nghiệm cho thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ..... 25 1.3.1 Kinh nghiệm công bố thông tin ở một số thị trường chứng khoán thế giới ...................................................................................................... 25 1.3.1.1 Kinh nghiệm CBTT trên TTCK Hàn Quốc ............................. 25 1.3.1.2 Kinh nghiệm CBTT trên thị trường chứng khoán Thái Lan .... 27 1.3.1.3 Kinh nghiệm CBTT trên thị trường chứng khoán Mỹ............. 28 1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho thị trường chứng khoán Việt Nam ............. 30 Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG BỐ THÔNG TIN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............................................................................................. 32 2.1 Giới thiệu về các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................ 32 2.1.1 Khối lượng và quy mô các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh .............................................. 32
  6. 2.1.2 Tiêu chuẩn niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................. 35 2.2 Văn bản pháp lý về công bố thông tin tại doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam .................................................................. 35 2.2.1 Công bố thông tin trên thị trường sơ cấp ............................................ 35 2.2.2 Công bố thông tin trên thị trường thứ cấp .......................................... 36 2.2.3 Phương tiện và hình thức công bố thông tin ....................................... 36 2.3 Thực trạng công bố thông tin tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ........................................... 37 2.3.1 Sai phạm trong công bố Báo cáo tài chính ......................................... 38 2.3.2 Chậm nộp Báo cáo thường niên .......................................................... 40 2.3.3 Sai phạm trong giao dịch của cổ đông lớn, cổ đông nội bộ, giao dịch cổ phiếu quỹ ................................................................................................... 40 2.3.4 Giao dịch nội gián ............................................................................... 42 2.4 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tính minh bạch thông tin của các doanh nghiệp niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................................................... 43 2.4.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................ 43 2.4.2 Chọn mẫu dữ liệu và mô tả mẫu nghiên cứu ...................................... 46 1.2.4.1 Chọn mẫu dữ liệu ..................................................................... 46 1.2.4.2 Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................. 47 2.4.3 Phân tích kết quả hồi quy .................................................................... 47 2.4.3.1 Kiểm định thang đo.................................................................. 47 2.4.3.2 Mô tả kết quả thang đo ............................................................ 50 2.4.4 Kiểm định mô hình hồi quy ................................................................ 51 2.4.5 Kết quả nghiên cứu ............................................................................. 54 2.5 Nguyên nhân tồn tại những vi phạm trong công bố thông tin tại các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ............ 56 2.5.1 Nguyên nhân từ phía các doanh nghiệp niêm yết ............................... 57
  7. 2.5.2 Nguyên nhân từ phía nhà đầu tư và các tổ chức trung gian trên thị trường chứng khoán ....................................................................................... 58 2.5.3 Nguyên nhân từ sự chưa hoàn thiện cơ chế, chính sách giám sát và quản lý thị trường chứng khoán ..................................................................... 59 Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 60 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............................................................................. 61 3.1 Định hƣớng về công bố thông tin trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam .............................................................................................................. 61 3.1.1 Phù hợp với môi trường pháp lý và môi trường hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam....................................................................... 62 3.1.2 Phù hợp với yêu cầu hội nhập và phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam ............................................................................................. 61 3.1.3 Phù hợp với khả năng và yêu cầu sử dụng thông tin của các đối tượng có liên quan .................................................................................................... 63 3.2 Giải pháp hoàn thiện công bố thông tin tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ..................... 63 3.2.1 Giải pháp đối với các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ..................................................................... 63 3.2.1.1 Thiết lập kế hoạch tài chính trong tương lai ............................ 63 3.2.1.2 Nên đưa thêm chỉ số Q vào các báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp .......................................................................................................64 3.2.1.3 Hoàn thiện cơ chế công bố thông tin nội bộ và kênh thông tin qua website của doanh nghiệp .................................................................. 64 3.2.1.4 Tăng cường phân tích và đánh giá rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp .................................................................................... 65 3.2.1.5 Cần chú trọng về công tác quan hệ với nhà đầu tư và công chúng .............................................................................................. 66
  8. 3.2.1.6 Áp dụng các chuẩn mực kế toán khác nhau và xây dựng hội đồng kiểm toán nội bộ độc lập và đầy đủ quyền hạn ............................... 66 3.2.2 Nâng cao năng lực giám sát của nhà đầu tư ........................................ 67 3.2.3 Thành lập và phát triển các tổ chức xếp hạng tín nhiệm .................... 68 3.2.4 Nâng cao năng lực và trách nhiệm của công ty chứng khoán ............ 70 3.3 Hoàn thiện chính sách công bố thông tin tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ..................... 70 3.3.1 Xây dựng cơ chế giám sát thông tin trên thị trường chứng khoán ..... 70 3.3.2 Thực hiện khiêm khắc biện pháp chế tài và phát huy biện pháp thị trường trên thị trường chứng khoán ............................................................... 70 3.3.3 Bổ sung tiêu chuẩn quy mô doanh thu, quy mô tổng tài sản, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản vào điều kiện niêm yết trên thị trường chứng khoán ............................................................................................................. 71 3.3.4 Bổ sung bảng báo cáo vốn chủ sở hữu của cổ đông ........................... 72 3.3.5 Bổ sung điều khoản bảo vệ nhà đầu tư trước những thiệt hại do vi phạm công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết. .............................. 73 3.3.6 Tăng cường công tác tuyên truyền và phổ biến kiến thức cho các thành viên tham gia thị trường chứng khoán ................................................. 73 Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 73 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 75 Tài liệu tham khảo Phụ lục 1: Bảng câu hỏi Phụ lục 2: Các bảng kết quả phân tích nhân tố EFA và tính Cronbach Alpha Phụ lục 3: Kết quả hồi quy các phương trình Phụ lục 3.1: Kết quả phương trình hồi quy 1 Phụ lục 3.2: Kết quả phương trình hồi quy 2 Phụ lục 3.3: Kết quả phương trình hồi quy 3 Phụ lục 3.4: Kết quả phương trình hồi quy 4 Phụ lục 3.5: Kết quả phương trình hồi quy 5
  9. Phụ lục 3.6: Kết quả phương trình hồi quy 6 Phụ lục 3.7: Kết quả phương trình hồi quy 7 Phụ lục 3.8: Kết quả phương trình hồi quy 8 Phụ lục 3.9: Kết quả phương trình hồi quy 9 Phụ lục 3.10: Kết quả phương trình hồi quy 10 Phụ lục 3.11: Kết quả phương trình hồi quy 11 Phụ lục 4: So sánh Thông tư số 52/2012/TT-BTC và Thông tư số 09/2010/TT-BTC Phụ lục 5: Một số dữ liệu về 30 công ty niêm yết trong mẫu nghiên cứu Phụ lục 5.1: Danh sách tên và mã chứng khoán của 30 công ty trong mẫu nghiên cứu Phụ lục 5.2: Các số liệu dùng để chạy phương trình hồi quy Phụ lục 5.3: Các chỉ tiêu Doanh thu thuần, Lợi nhuận sau thuế, Thị giá và Giá trị vốn hóa ngày 28/12/2012 của 30 công nghiên cứu Phụ lục 5.4: Các chỉ tiêu Tài sản cố định, Tổng tài sản, Nợ dài hạn, Tổng nợ, Vốn đầu tư của chủ sở hữu của 30 công ty nghiên cứu
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC :Báo cáo tài chính BCTN :Báo cáo thường niên CBTT :Công bố thông tin CTCK :Công ty chứng khoán HĐQT :Hội đồng quản trị NĐT :Nhà đầu tư SGDCK :Sở giao dịch chứng khoán TTCK :Thị trường chứng khoán UBCK :Ủy ban chứng khoán UBCKNN :Ủy ban chứng khoán Nhà nước
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ Trang 1. Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu của TTCK ....................................................................... 4 2. Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống thông tin tổ chức phát hành .......................................... 7 3. Hình 1.3: Các nhân tố thuộc về tài chính ảnh hưởng đến CBTT minh bạch tại doanh nghiệp........................................................................................................ 18 4. Hình 1.4: Các nhân tố thuộc về quản trị ảnh hưởng đến CBTT minh bạch tại doanh nghiệp........................................................................................................ 21 5. Hình 1.5: Hệ thống thông tin trên TTCK Hàn Quốc (KSE) ................................ 25 6. Hình 1.6: Hệ thống CBTT trên TTCK Thái Lan (SET) ...................................... 27 7. Hình 2.1: Số lượng doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................................ 32 8. Hình 2.2: Khối lượng cổ phiếu niêm yết trên SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................................................... 33 9. Hình 2.3: Giá trị chứng khoán niêm yết và giá trị vốn hóa thị trường của SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................... 34 10. Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng mức độ minh bạch thông tin tại doanh nghiệp niêm yết .............................................................................. 45 11. Hình 2.5: Mức độ minh bạch thông tin của 30 doanh nghiệp niêm yết tại SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................... 50
  12. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang 1. Bảng 2.1: Các sai phạm trong giao dịch của cổ đông nội bộ, cổ đông lớn tại các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh .......................... 42 2. Bảng 2.2: Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ............................................................ 47 3. Bảng 2.3: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA thang đo lường mức độ minh bạch thông tin tại 30 doanh nghiệp niêm yết từ 14 biến gốc ..................... 48 4. Bảng 2.4: Kết quả tính Cronbach alpha của thang đo lường mức độ minh bạch thông tin tại 30 doanh nghiệp niêm yết từ 14 biến gốc ....................................... 48 5. Bảng 2.5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA thang đo lường mức độ minh bạch thông tin tại 30 doanh nghiệp niêm yết từ 8 biến còn lại .................. 49 6. Bảng 2.6: Kết quả tính Cronbach alpha của thang đo lường mức độ minh bạch thông tin tại 30 doanh nghiệp niêm yết từ 8 biến còn lại .................................... 50 7. Bảng 2.7: Kết quả phân tích phương trình hồi quy của mô hình nghiên cứu...... 52 8. Bảng 2.8: Kết quả phân tích phương trình hồi quy với các biến có ý nghĩa ....... 54
  13. -1- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trên TTCK thông tin là yếu tố rất quan trọng và nhạy cảm vì ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định đầu tư. Vì vậy thông tin càng kịp thời, chính xác và công bằng thì niềm tin lẫn sự kỳ vọng của NĐT với TTCK càng lớn. Do đó vấn đề minh bạch thông tin được xem như là nghĩa vụ rất quan trọng đối với các tổ chức khi tham gia TTCK và cũng góp phần phát triển quy mô, hình ảnh doanh nghiệp cũng như TTCK nói chung. Do yêu cầu ngày càng cao của các NĐT đối với việc CBTT nên các phương thức và phương tiện thông tin đang được từng bước hoàn thiện. Nhưng thời gian qua vẫn còn nhiều vi phạm liên quan đến CBTT trên TTCK, gây mất niềm không chỉ đối với NĐT – người sử dụng thông tin, mà còn đối với các tổ chức tham gia thị trường với chức năng cung cấp thông tin. Vì vậy, luận văn “Hoàn thiện công bố thông tin tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” là rất cần thiết nhằm gợi ý các giải pháp hoàn thiện vấn đề CBTT và tăng cường tính minh bạch để xây dựng một TTCK lành mạnh. 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Đề tài nghiên cứu mang lại một số ý nghĩa về lý thuyết và thực tiễn cho các cơ quan quản lý nhằm có cái nhìn tổng thể hơn về việc CBTT tại các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK từ đó đưa ra các chính sách nhằm kiểm soát và hạn chế những khuyết điểm của thị trường. Đồng thời cũng giúp các tổ chức niêm yết nhận thức được tầm quan trọng của việc CBTT, dần hoàn thiện quy trình CBTT. Từ đó giúp doanh nghiệp giảm chi phí sử dụng vốn, thuận lợi trong việc tiếp cận các nguồn vốn khác nhau và NĐT cũng tránh được rủi ro khi tham gia đầu tư trên TTCK. 3. Mục đích nghiên cứu: Dựa trên cơ sở tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến việc CBTT của doanh nghiệp niêm yết theo cảm nhận của NĐT, quy trình CBTT của các doanh nghiệp niêm yết tại SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh, cũng như kinh nghiệm minh bạch
  14. -2- thông tin của các nước trên thế giới, nhằm đánh giá thực trạng CBTT tại các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh trong hơn mười ba năm hoạt động của TTCK Việt Nam. Đề xuất các giải pháp với mục đích nâng cao tính hiệu quả trong việc CBTT tại các doanh nghiệp niêm yết và nâng cao trình độ hiểu biết của NĐT cá nhân trong quyết định đầu tư, nhằm góp phần quan trọng vào tính lành mạnh và công bằng của TTCK. Các mục tiêu cụ thể là: - Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch trong CBTT tại các doanh nghiệp niêm yết - Tầm quan trọng của các nhân tố có ảnh hưởng đến tính minh bạch trong CBTT tại các doanh nghiệp niêm yết theo cảm nhận của NĐT cá nhân 4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu: Trong nghiên cứu của Cheung và cộng sự (2003) về các nhân tố ảnh hưởng tính minh bạch và CBTT của doanh nghiệp niêm yết tại hai nước HongKong và Thái Lan thì có 2 nhóm nhân tố: nhóm đặc điểm thuộc về tài chính và nhóm đặc điểm thuộc về quản trị doanh nghiệp. Các tác giả sử dụng mô hình gồm 9 biến để đo lường tính minh bạch thông tin của doanh nghiệp, trong đó có 5 biến về đặc điểm tài chính và 4 biến về quản trị. Đề tài này tập trung nghiên cứu nhóm nhân tố đặc điểm về tài chính với 5 biến đo lường. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu là 30 doanh nghiệp niêm yết được chọn ngẫu nhiên phân tán theo giá trị vốn hóa tại SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh và khảo sát 600 NĐT cá nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh. Việc nghiên cứu còn dựa trên cơ sở pháp lý, cơ sở lý luận và thực tiễn của quy trình CBTT tại SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng hai phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp định tính: thống kê, phân tích mô tả thực trạng CBTT của các doanh nghiệp niêm yết tại SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh. - Phương pháp định lượng: dựa trên thông tin thu thập được qua bảng câu hỏi
  15. -3- được thiết kế với thang đo Likert 5 mức độ để đo lường các nhân tố nào ảnh hưởng đến CBTT minh bạch tại doanh nghiệp niêm yết theo cảm nhận của NĐT cá nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh và các số liệu trong BCTC kiểm toán năm 2012 của các doanh nghiệp này để chạy mô hình hồi quy. 6. Kết cấu của luận văn: Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương Chương 1: Tổng quan về công bố thông tin tại các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Chương 2: Thực trạng công bố thông tin tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công bố thông tin tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
  16. -4- CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN 1.1 Tổng quan về thông tin trên thị trƣờng chứng khoán 1.1.1 Khái niệm về hệ thống thông tin Thông tin được hiểu là sự truyền đạt các tin tức từ người gửi đến người nhận về một sự việc, sự kiện…mà cả người nhận và người gửi điều hiểu rõ. Thông qua thông tin mà người nhận tin hiểu rõ hơn về tình hình hiện tại, xu thế tương lai. Đối với các NĐT, thông qua thông tin hiểu rõ hơn khả năng hoạt động của doanh nghiệp, về thị trường, khả năng đáp ứng đầu vào và giải quyết đầu ra cũng như cũng như nắm được các quy định của nhà nước và các mối quan tâm của xã hội. Trên TTCK, các NĐT được cung cấp bởi một hệ thống thông tin. Hệ thống thông tin trên TTCK là hệ thống chỉ tiêu liên quan đến chứng khoán và TTCK, phản ánh tình hình TTCK, nền kinh tế, chính trị tại thời kỳ hoặc thời điểm khác nhau ở từng quốc gia, từng ngành…theo phạm vi của từng loại thông tin. Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu của TTCK UBCKNN (Quản lý Nhà nước về TTCK) TTCK Thị trƣờng sơ cấp Thị trƣờng thứ cấp (Phát hành chứng khoán) (Giao dịch chứng khoán) Thị trƣờng tập trung Thị trƣờng phi tập (SGDCK) trung (OTC) (Nguồn: sách Thị trường chứng khoán) [15] 1.1.2 Phân loại thông tin trên thị trƣờng chứng khoán Căn cứ vào chủ thể thực hiện CBTT
  17. -5- - Thông tin của tổ chức niêm yết: Là thông tin do tổ chức niêm yết công bố thường bao gồm những thông tin liên quan đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, thay đổi nhân sự, thay đổi nội dung và phương thức kinh doanh, các sự kiện xảy ra đối với tổ chức niêm yết có ảnh hưởng đến giá và khối lượng giao dịch của chứng khoán niêm yết trên thị trường…Việc cung cấp thông tin này nhằm mục đích cung cấp kịp thời cho NĐT các thông tin cần thiết để giúp họ đưa ra quyết định mua hoặc bán chứng khoán một cách kịp thời và theo hướng có lợi nhất. - Thông tin của SGDCK: Là thông tin do SGDCK công bố ra công chúng về tình hình giao dịch trên thị trường như chỉ số giá chứng khoán, giá trị và khối lượng giao dịch chứng khoán của toàn thị trường; giá, khối lượng, giá trị giao dịch của từng loại chứng khoán; giao dịch của NĐT nước ngoài…sau khi kết thúc phiên giao dịch hoặc theo từng giai đoạn và thời điểm nhất định. - Thông tin của các chủ thể khác: Ngoài các tổ chức niêm yết, các SGDCK, pháp luật nhiều nước còn quy định các chủ thể khác của TTCK như CTCK, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ, các tổ chức phát hành, NĐT…cũng có nghĩa vụ CBTT về những sự kiện liên quan đến hoạt động. Tuy nhiên, nội dung, phạm vi công bố các thông tin trên phụ thuộc vào quy định của pháp luật từng nước. Nghĩa vụ CBTT của các chủ thể trên nhằm góp phần làm minh bạch hoá hoạt động của TTCK, chống những hành vi tiêu cực. Căn cứ vào thời điểm CBTT: - Thông tin định kỳ: Là thông tin của một số chủ thể trên TTCK như tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, CTCK, công ty quản lý quỹ…được công bố định kỳ như tháng, quý, bán niên, năm…Thông thường đó là các bản BCTC định kỳ, được công bố trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định sau khi kết thúc kỳ kế toán. Đối với một số BCTC còn phải được xác nhận bởi cơ quan kiểm toán độc lập. - Thông tin tức thời: Là những thông tin của các chủ thể trên TTCK như tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, CTCK, công ty quản lý quỹ…phải CBTT trên thị trường thông qua các phương tiện thông tin đại chúng ngay sau khi xảy ra một sự
  18. -6- kiện có ảnh hưởng quan trọng đến tình hình hoạt động của chủ thể đó hoặc của thị trường. Phần lớn pháp luật các nước quy định khoảng thời gian tức thời là trong vòng hai mươi bốn giờ ngay sau khi xảy ra sự kiện. - Thông tin theo yêu cầu: Ngoài việc công bố các thông tin như trên, tổ chức phát hành còn phải tiến hành CBTT theo yêu cầu của UBCKNN hoặc SGDCK. Đó là khi các cơ quan quản lý nhận thấy có sự không minh bạch trong các thông tin mà tổ chức niêm yết công bố hoặc khi tình hình giao dịch cổ phiếu của các tổ chức niêm yết có những dấu hiệu bất thường và yêu cầu tổ chức niêm yết giải thích. Căn cứ vào mức độ xử lý của các thông tin công bố: - Hoạt động CBTT thô: Là những thông tin nhận được trực tiếp từ hệ thống giao dịch, gồm những thông tin như số lượng lệnh, khối lượng giao dịch, khối lượng và giá đặt mua, khối lượng và giá chào bán, giá thực hiện (giá hiện tại, giá mở cửa, giá đóng cửa, giá cao nhất, giá thấp nhất…). Đây là những thông tin về kết quả giao dịch trực tiếp từ thị trường. - Hoạt động CBTT đã qua xử lý: Là những thông tin đã được thống kê lại từ những thông tin ban đầu nhằm nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Các loại chỉ số, các dữ liệu thống kê về báo giá, về tình trạng thị trường như cung cầu, quy mô giao dịch trong kỳ…là những thông tin thuộc loại này. 1.1.3 Các nguồn thông tin trên thị trƣờng chứng khoán Trên TTCK có rất nhiều chủ thể tham gia nên thông tin được xuất phát từ rất nhiều nguồn nhưng thường từ các nguồn chính sau: tổ chức phát hành, SGDCK, các tổ chức kinh doanh và dịch vụ chứng khoán 1.1.3.1 Thông tin từ tổ chức phát hành Đây là những thông tin quan trọng về doanh nghiệp để NĐT có thể đánh giá giá trị của doanh nghiệp và đầu tư vào TTCK theo sự đánh giá và trách nhiệm của NĐT. Thông tin là không thể thiếu đối với NĐT, nhưng khi đòi hỏi thông tin, giữa NĐT và các chủ thể nắm giữ thông tin lại xuất hiện mâu thuẫn: công khai thông tin và bí mật nghề nghiệp. Nhằm bảo vệ NĐT và tránh tình trạng bảo mật quá đáng,
  19. -7- luật pháp đã can thiệp vào việc tiết lộ thông tin. Mỗi nước, với trình độ phát triển khác nhau, quy định CBTT khác nhau trong luật chứng khoán. Luật chứng khoán từng nước có thể có những điểm riêng, nhưng tất cả đều có chung mục đích là đảm bảo thông tin được công bố đầy đủ, công bằng về người phát hành và chứng khoán của người phát hành nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho NĐT ra quyết định. Hệ thống CBTT của doanh nghiệp là bộ phận chủ chốt đảm bảo tính công bằng trong mua bán và hình thành giá chứng khoán, góp phần vào việc phát triển TTCK. Hệ thống công khai thông tin giúp đảm bảo tiếp cận công bằng các thông tin về công ty, tạo ra sự cạnh tranh hoàn hảo, ngăn ngừa việc kiếm lời bất chính, bảo vệ NĐT. Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống thông tin từ tổ chức phát hành Cung cấp thông Đầu tư Hình thành giá Bảo vệ nhà tin về công ty thông suốt công bằng đầu tư (Nguồn: sách Thị trường chứng khoán) [15] Như vậy, CBTT về doanh nghiệp là một hệ thống bảo vệ NĐT, những người ít tham gia vào quản lý và có sự tiếp cận rất hạn chế các thông tin về doanh nghiệp. Trách nhiệm của doanh nghiệp là phải cung cấp thông tin chính xác cho NĐT; hình thành giá công bằng thông qua tiết lộ công bằng và nhanh chóng thông tin về doanh nghiệp, từ đó tăng cường cao nhất mối quan tâm của các cổ đông; NĐT sẽ tham gia vào TTCK, do đó CBTT về doanh nghiệp là mở đầu cho việc bảo vệ NĐT. Nội dung CBTT về doanh nghiệp bao gồm những thông tin trên thị trường sơ cấp; thông tin trên thị trường thứ cấp; thông tin định kỳ; thông tin tức thời; thông tin theo yêu cầu… Doanh nghiệp phải công bố những thông tin trên thị trường sơ cấp bao gồm những nội dung như giấy phép đăng ký phát hành; những thông tin liên quan đến doanh nghiệp; giá chào bán công khai; khối lượng phát hành; phương thức phát hành; mục đích phát hành; các BCTC; các thông tin về nghị quyết của doanh nghiệp … Tùy theo quy định của từng thị trường về thời gian, địa điểm và cách thức
  20. -8- CBTT khác nhau nhưng nhìn chung về nội dung và thời gian, doanh nghiệp phải thực hiện ba mức độ CBTT, cụ thể là phải cung cấp các thông tin định kỳ, thông tin tức thời và thông tin theo yêu cầu. 1.1.3.2 Thông tin từ Sở giao dịch chứng khoán SGDCK là nơi quản lý các hoạt động niêm yết, giao dịch chứng khoán nên nắm giữ rất nhiều thông tin, thường gồm những thông tin sau: Các thông tin về thị trƣờng: Giá của chứng khoán giao dịch gồm giá đóng cửa, giá mở cửa, giá cao nhất và thấp nhất trong ngày giao dịch; Khối lượng giao dịch; Giá trị giao dịch; Kết quả giao dịch lô lớn; Thông tin về lệnh giao dịch trên thị trường; Quy mô đặt lệnh giao dịch; Số lượng lệnh mua hay lệnh bán; Tình hình giao dịch của cổ phiếu hàng đầu; Dao động giá cổ phiếu hàng ngày… Các thông tin về chỉ số giá chứng khoán niêm yết: Các chỉ số giá cổ phiếu; Bình quân giá cổ phiếu… Các thông tin về quản lý thị trƣờng: Đình chỉ giao dịch hay cho phép giao dịch trở lại đối với chứng khoán niêm yết; Công bố ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức hay ngày không hưởng quyền mua cổ phiếu; Các chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát; Huỷ niêm yết một loại chứng khoán hay cho phép niêm yết lại chứng khoán đó; Đình chỉ thành viên hay cho phép thành viên hoạt động trở lại… Các thông tin về các tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ: Tình hình tài chính; Tên chứng khoán, số lượng, mệnh giá, giá phát hành…; Biện pháp xử phạt hành chính. Các thông tin về thành viên của SGDCK: Hoạt động giao dịch; Xử phạt thành viên… Các thông tin về NĐT: Tình hình giao dịch của NĐT trong nước; Giao dịch của NĐT nước ngoài… 1.1.3.3 Thông tin từ các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán Bao gồm các thông tin về các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán và các thông tin liên quan đến tình hình thị trường và NĐT như số tài khoản giao dịch,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2