intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Long

Chia sẻ: Ochuong_999 Ochuong_999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:250

76
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Long" tập trung đánh giá thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG --------------- HUỲNH VĂN TÍN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ NGÀNH: 60340102 Vĩnh Long, năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG --------------- HUỲNH VĂN TÍN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ NGÀNH: 60340102 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS LÊ NGUYỄN ĐOAN KHÔI Vĩnh Long, năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Huỳnh Văn Tín Học viên cao học khóa 2 của Trường Đại Học Cửu Long, Tôi xin cam đoan luận văn "Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Long" là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nghiên cứu đều là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Vĩnh Long, ngày 29 tháng 11 năm 2016 Tác giả luận văn Huỳnh Văn Tín
  4. LỜI CẢM ƠN Qua quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình, có được kết quả như ngày hôm nay không chỉ do quá trình nỗ lực của bản thân, mà còn rất nhiều sự hỗ trợ và động viên của rất nhiều người. Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn tới: - Ban giám hiệu trường Đại học Cửu Long, Khoa Đào tạo Sau Đại học, Quý Thầy, Cô đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian mà tôi được học tại trường, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của Thầy PGS.TS Lê Nguyễn Đoan Khôi đã dành nhiều thời gian giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Các tác giả là những tập thể và cá nhân của những tài liệu tham khảo đã giúp cho tôi có được những kiến thức nền tảng cần thiết và tiết kiệm nhiều thời gian trong quá trình thực hiện đề tài. Lãnh đạo và các anh chị em đồng nghiệp tại văn phòng Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long đã nhiệt tình giúp đỡ thực hiện phỏng vấn, tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp các tài liệu cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này. Gia đình, bạn bè những người đã động viên, hỗ trợ và là chỗ dựa tinh thần, chia sẻ những khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn. Trong quá trình hoàn thành luận văn, mặc dù đã nỗ lực hết sức mình, cố gắng tham khảo tài liệu và tranh thủ các ý kiến đóng góp. Tuy nhiên vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi xin chân thành đón nhận sự chỉ bảo, đóng góp hết sức quý báu của quý Thầy, Cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe để truyền đạt cho thế hệ sau những kiến thức bổ ích. Xin chân thành cảm ơn! Vĩnh Long, ngày 29 tháng 11 năm 2016 Tác giả Huỳnh Văn Tín
  5. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2 2.1 Mục tiêu chung ................................................................................... 2 2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................... 3 3.1 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 3 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ................................................................. 3 6. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................ 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG ........................... 8 1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC THU THUẾ ............................................. 8 1.1.1 Một số khái niệm ................................................................................ 8 1.1.2 Nội dung cơ bản của Luật thuế TNDN ............................................... 9 1.2 CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TNDN .......................................... 16 1.2.1 Công tác tổ chức thu thuế ................................................................... 16 1.2.2 Công tác kiểm tra thuế ....................................................................... 19 1.2.3 Xử lý vi phạm pháp luật về thuế ......................................................... 21 1.2.4 Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế .................................................... 22 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .............................................................................. 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG ..................................... 24 2.1 TỔNG QUAN VỀ CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG ............................... 24 2.1.1 Đặc điểm tình hình kinh tế của tỉnh Vĩnh Long ................................ 24 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long ..... 25
  6. 2.1.3 Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long. ...... 25 2.1.3.1 Vị trí và chức năng ..................................................................... 25 2.1.3.2 Nhiệm vụ và quyền hạn.............................................................. 26 2.1.4 Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long .................................. 28 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG.................................................................................. 30 2.2.1 Quy trình quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế Tỉnh Vĩnh Long ...... 30 2.2.2 Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011-2015 ............................................................................................. 35 2.2.2.1 Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2011 ....................................... 35 2.2.2.2 Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2012. ...................................... 37 2.2.2.3 Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2013. ...................................... 38 2.2.2.4 Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2014. ...................................... 39 2.2.2.5 Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2015. ...................................... 41 2.2.3 Công tác tổ chức thu thuế TNDN ..................................................... 44 2.2.4 Công tác kiểm tra thuế ...................................................................... 47 2.2.5. Về xử lý các vi phạm pháp luật về thuế ................................................. 51 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TNDN TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG ............................................................... 54 2.3.1 Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach’s Alpha .......................................................................................... 54 2.3.2 Đánh giá của doanh nghiệp và công chức thuế về công tác quản lý thu thuế TNDN .............................................................................................. 57 2.3.2.1.Công tác tập huấn - hỗ trợ doanh nghiệp ................................... 57 2.3.2.2.Những quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp .......................... 58 2.3.2.3.Công tác kiểm tra, thanh tra thuế ................................................. 59 2.3.3. Thành công và hạn chế .......................................................................... 61 2.3.4. Nguyên nhân của các hạn chế ................................................................ 69 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................. 73
  7. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TNDN TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG ....................................................... 74 3.1 MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG ........................................................................................... 74 3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG ................. 76 3.2.1. Hoàn thiện công tác đăng ký, kê khai thuế ............................................. 77 3.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức thu thuế ..................................................... 77 3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế.......................................................... 81 3.2.4. Hoàn thiện công tác xử lý vi phạm pháp luật ......................................... 84 3.2.5. Hoàn thiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế ........................ 84 3.2.6. Các giải pháp khác ................................................................................ 85 3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 87 3.3.1. Đối với nhà nước ................................................................................... 87 3.3.2. Đối với chính quyền đại phương............................................................ 90 3.3.3. Đối với cơ quan thuế ............................................................................. 90 3.3.4. Đối với người nộp thuế .......................................................................... 91 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................. 93 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CQT : Cơ quan thuế DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước DNNNTW : Doanh nghiệp Nhà nước Trung Ương DNNNDP : Doanh nghiệp Nhà nước Địa phương DNĐTNN : Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài DN NQD : Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh HDND : Hội đồng nhân dân NSNN : Ngân sách Nhà nước NNT : Người nộp thuế TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TK-TN : Tự khai - Tự nộp TNCT : Thu nhập chịu thuế UBND : Ủy ban nhân dân VPPL : Vi phạm pháp luật XSKT : Xổ số kiến thiết
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình cấp mã số thuế cho NNT thuộc đối tượng nộp thuế TNDN .... 31 Bảng 2.2: Kết quả thực hiện dự toán thu năm 2011................................................ 36 Bảng 2.3: Kết quả thực hiện dự toán thu năm 2012................................................ 37 Bảng 2.4. Kết quả thực hiện dự toán thu năm 2013 ................................................ 39 Bảng 2.5: Kết quả thực hiện dự toán thu năm 2014................................................ 40 Bảng 2.6: Kết quả thực hiện dự toán thu năm 2015................................................ 41 Bảng 2.7: Tình hình nợ đọng thuế.......................................................................... 43 Bảng 2.8: Kết quả thu thuế TNDN......................................................................... 44 Bảng 2.9: So sánh kết quả thu thuế TNDN ............................................................ 45 Bảng 2.10: Tình hình nợ đọng thuế TNDN ............................................................ 46 Bảng 2.11. Kết quả phát hiện vi phạm pháp luật về thuế tại trụ sở CQT.................48 Bảng 2.12. Kết quả số lược kiểm tra tại trụ sở NNT giai đoạn 2011-2015...........49 Bảng 2.13. Kết quả xử lý vi phạm qua kiểm tra tại trụ sở NNT...... .........................50 Bảng 2.14. Kết quả kiểm tra nội bộ CQT giai đoạn 2011-2015..................... ........ 51 Bảng 2.15. Tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế giai đoạn 2011 - 2015.........52 Bảng 2.16. Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế giai đoạn 2011 - 2015....53 Bảng 2.17. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra ..................................... 55 Bảng 2.18. Kết quả khảo sát về công tác tập huấn, hỗ trợ DN ................................ 57 Bảng 2.19: Kết quả đánh giá về thuế TNDN .......................................................... 58 Bảng 2.20. Kết quả đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra thuế .......................... 59 Bảng 3.1: Dự toán thu NSNN năm 2016 ................................................................ 74
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức cơ quan Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long ................................. 29 Hình 2.1. Đồ thị biểu hiện sổ thu từ 2011-2015 ..................................................... 42
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, mà còn là công cụ điều tiết vĩ mô thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế. Chính vì vậy, thuế có một vai trò cực kỳ to lớn đối với mỗi quốc gia. Trong các sắc thuế do Nhà nước quy định thì thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được xem là sắc thuế quan trọng xét trên tất cả phương diện chính trị, kinh tế, xã hội. Vì vậy, để đảm bảo phát huy vai trò quan trọng của thuế TNDN, Nhà nước ta luôn quan tâm hoàn thiện, đổi mới, từng bước hiện đại hóa công tác quản lý thu thuế TNDN, kiện toàn lại bộ máy hoạt động ngành Thuế. Thuế TNDN là một sắc thuế quan trọng xét trên các tiêu chí như tỷ trọng trong thu ngân sách, cũng như mức độ ảnh hưởng tới môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư...v.v... Trong những năm qua, cùng với tiến trình cải cách hệ thống thuế cả nước, công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long đã có những bước chuyển biến căn bản, tổ chức quản lý thu thuế từng bước được cải cách, hiện đại hóa; Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của công chức thuế ngày càng được nâng lên. Tuy nhiên, số thu thuế thu nhập doanh nghiệp trong giai đoạn 2011 - 2015 chiếm tỷ trọng còn thấp so với tổng thu ngân sách của tỉnh. Ngoài những nguyên nhân khách quan như: Doanh nghiệp thực hiện theo cơ chế tự khai, tự nộp thuế dẫn đến tính tuân thủ tự giác trong kê khai thuế còn hạn chế, trốn thuế thu nhập doanh nghiệp ngày càng phổ biến dưới nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện. Vì vậy, công tác quản lý thu thuế nói chung và thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng cần phải đặc biệt quan tâm, làm sao cho công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp phải theo kịp với tình hình thực tiễn, phải bao quát hết các nguồn thu. Do vậy, vấn đề đặt ra là phải đảm bảo quản lý thu thuế đủ, kịp thời và nâng cao ý thức chấp hành nộp thuế TNDN của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nước ta ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, nhiều loại thuế đã, đang và sẽ cắt giảm theo cam kết quốc tế làm cho ngân sách các cấp, trong đó có ngân sách tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long sẽ hụt thu từ các khoản thuế này, vì vậy việc hoàn thiện
  12. 2 công tác quản lý thu thuế TNDN để hạn chế các khoản hụt thu ngân sách càng trở nên cấp thiết. Từ bối cảnh này, việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị của ngành càng khó khăn hơn, đòi hỏi mỗi công chức ngành thuế phải phấn đấu nhiều hơn, quyết liệt hơn. Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết được nêu ở trên chính là lý do tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thu Thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long” Với mục đích, tìm hiểu thực trạng công tác quản lý thu thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long và đánh giá những mặt được, những mặt còn hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý để từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu chung Luận văn tập trung đánh giá thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp đến năm 2020. 2.2 Mục tiêu cụ thể Để thực hiện được mục tiêu chung đã đề ra, đề tài tập trung giải quyết các mục tiêu cụ thể sau: - Hệ thống hóa và bổ sung các vấn đề về lý luận và thực tiễn quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trong cơ chế thị trường đối với các doanh nghiệp; - Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015; - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long quản lý.
  13. 3 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý thuyết và thực tiễn của việc quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long quản lý đặt trong tổng thể vấn đề quản lý công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp trong toàn ngành Thuế… Đối tượng khảo sát là các phòng: - Phòng Tuyên truyền Hỗ trợ người nộp thuế - Phòng Kiểm tra thuế - Phòng Thanh tra thuế - Phòng Kê khai & Kế toán thuế - Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong lĩnh vực công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long quản lý - Không gian: Phạm vi nghiên cứu tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long. - Thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 4/2016 đến tháng 12/2016. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để đạt được mục tiêu, yêu cầu và nhiệm vụ đề ra, đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: Khảo sát 92 phiếu và tham khảo ý kiến của 9 chuyên gia, xử lý số liệu bằng công cụ SPSS để tổng kết, đánh giá thực trạng, trên cơ sở đó thấy được nguyên nhân, kết quả và rút ra những bài học kinh nghiệm liên quan đến công tác thu thuế. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long từ nay đến năm 2020 và góp phần thực hiện thành công chiến lược cải cách hệ thống ngành thuế nói chung và Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long nói riêng. 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, bảng biểu, nội dung của luận văn được chia làm 3 chương như sau:
  14. 4 Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long. Chương 2: Phân tích thực trạng và các yếu tố tác động đến công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long. 6. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU Ở Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp lần đầu tiên được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức. Cùng với công cuộc cải cách thuế bước I năm 1990, Luật thuế lợi tức đã được ban hành. Tuy nhiên qua 8 năm thực hiện, Luật thuế lợi tức bộc lộ nhiều nhược điểm và không còn phù hợp với tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn mới: Sản phẩm hàng hóa càng qua nhiều khâu trung gian bao nhiêu, thì khi đến tay người tiêu dùng thì giá càng cao do tác động của cách tính thuế: Thuế chồng lên thuế. Không khuyến khích đầu tư thông qua cơ chế miễn thuế, giảm thuế khi đầu tư mới hay đầu tư mở rộng. Từ đó hạn chế việc mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới được ban hành bước đầu đã xóa được các hạn chế trên nhằm đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn mới. Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi thì nộp thuế, không có lãi thì không nộp thuế. Đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư vào các ngành nghề khuyến khích đầu tư, đầu tư vào những nơi có địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn được miễn thuế, giảm thuế cho một số năm hoặc được áp dụng thuế suất ưu đãi (áp dụng thuế suất thấp hơn thuế suất phổ thông)
  15. 5 Song song với sự ra đời của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp cũng bắt đầu hình thành. Có thể nói công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp là nhiệm vụ chuyên môn riêng biệt của ngành Thuế, nó giữ vai trò hết sức quan trọng vì thực hiện tốt công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ đảm bảo số thu cho ngân sách nhà nước đúng chi tiêu kế hoạch nhà nước giao cho. Trên cơ sở đó thực hiện đúng quy định của pháp luật về thuế, hạn chế việc trốn thuế, tăng cường kiểm soát, đảm bảo công bằng giữa các đối tượng nộp thuế và đảm bảo số thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện đúng dự toán thu ngân sách nhà nước hằng năm. Chính vì vai trò quan trọng đó, nên công tác thu thuế nói chung và công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng được nhiều nhà khoa học và các nhà quản lý quan tâm nghiên cứu ví dụ như: Đề tài "Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay" (năm 2003) là một đề tài cấp Bộ có chất lượng của tập thể tác giả PGS.TS. Nguyễn Thị Bất là chủ nhiệm đề tài và các cộng sự. Tuy nhiên nghiên cứu của đề tài chỉ dừng lại mốc thời gian năm 2003. Đề tài “Các giải pháp hoàn thiện thuế giá trị gia tăng (GTGT) & thuế thu nhập doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam (năm 2004) luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Quang Tuấn; tác giả đi sâu vào phân tích, đánh giá thực trạng về thuế GTGT và thuế TNDN trong điều kiện kinh tế thị trường Việt Nam. Trên cơ sở những kết luận rút ra từ việc đánh giá thực trạng, luận văn đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thu thuế GTGT và thuế TNDN Đề tài “Các giải pháp hoàn thiện thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam đến năm 2020 (năm 2004) luận văn thạc sĩ của tác giả Trầm Thiện Ân; tác giả kết hợp phương pháp so sánh để phân tích, đánh giá quá trình áp dụng thuế TNDN trong điều kiện kinh tế ở Việt Nam. Từ đó, đưa ra những nguyên nhân tồn tại và định hướng các giải pháp chủ yếu và khả thi nhằm hoàn thiện thuế TNDN phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước. Cơ sở lý luận để nghiên cứu đề tài này là lấy Luật thuế TNDN hiện đang áp dụng ở Việt Nam.
  16. 6 Đề tài “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế Thành phố Đà Nẵng” (năm 2012) Luận văn thạc sĩ của tác giả Lý Vân Phi. Trong luận văn này, tác giả Lý Vân Phi đã đi sâu vào nghiên cứu công tác quản lý một loại thuế cơ bản đối với doanh nghiệp đó là thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, về lý luận đề tài vẫn còn trình bày quá nhiều nội dung căn bản về thuế, nội dung quản lý thuế chưa được phân tích sâu. Công tác thu thuế vẫn chưa được đề cập sâu và chi tiết. Đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi Cục thuế Thành phố KonTum” (năm 2013) luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thắng Văn; tác giả đi sâu vào phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại Chi cục thuế TP. KonTum. Trên cơ sở những kết luận rút ra từ việc đánh giá thực trạng, luận văn đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra thuế các doanh nghiệp do Chi cục thuế TP.KonTum quản lý. Tuy nhiên, luận văn vẫn chưa thấy đề cập đến công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp. Đề tài “Hoàn thiện công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng (năm 2015) luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Thị Mỹ Linh; tác giả đi sâu vào phân tích, đánh giá thực trạng về thuế TNDN trong điều kiện kinh tế thị trường Việt Nam. Trên cơ sở những kết luận rút ra từ việc đánh giá thực trạng, luận văn đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn quận, huyện. Nhìn chung, trong thực tế các đề tài nghiên cứu về quản lý thu thuế thì nhiều, nhưng các đề tài nghiên cứu trực tiếp vào các vấn đề về công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp hầu như chưa có, còn nếu có thì cũng chưa sâu! Và đa số các đề tài nghiên cứu về công tác quản lý thuế nói chung trong đó có công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ dừng lại ở tầm vĩ mô như nghiên cứu công tác quản lý thu thuế ở Việt Nam chứ chưa đi về thực tế ở từng địa phương. Ở các tỉnh khác thì rất nhiều nhưng ở Vĩnh Long thì chưa có công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống và trực tiếp về công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại tỉnh Vĩnh Long.
  17. 7 Luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long” sẽ góp phần khái quát được những vấn đề cơ bản về tình hình kê khai, nộp thuế, kiểm tra, thu hồi nợ, truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp cũng như những vấn đề về miễn, giảm, gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành của Nhà nước. Qua phân tích tình hình kê khai, miễn, giảm, gia hạn nộp thuế, kiểm tra, thu hồi nợ, truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp thấy được những tác động đối với các doanh nghiệp, đối với môi trường đầu tư, môi trường kinh doanh, những ảnh hưởng khác tác động đến doanh nghiệp. Từ đó có các chính sách, biện pháp, giải pháp tháo gỡ các khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải cũng như những khiếm khuyết, hạn chế trong công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp cần khắc phục, điều chỉnh của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long. Những vấn đề lý luận cũng như những bài học kinh nghiệm rút ra sau nghiên cứu là cơ sở để đánh giá thực tiễn cũng như là cơ sở cho Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long vận dụng vào thực tiễn.
  18. 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH LONG 1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC THU THUẾ 1.1.1 Một số khái niệm - Khái niệm về thuế Thuế là một phạm trù kinh tế tài chính mang tính khách quan, đồng thời là một phạm trù lịch sử, nó ra đời, tồn tại, phát triển cùng với sự ra đời, tồn tại và phát triển của một Nhà nước. Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, Nhà nước xuất hiện khi xã hội có sự phân chia thành giai cấp, để duy trì bộ máy hoạt động của mình như: An ninh, quốc phòng; chi hoạt động của bộ máy Nhà nước, chi sự nghiệp giáo dục, y tế; ...; Đòi hỏi Nhà nước phải có nguồn tài chính để chi, Nguồn tài chính này có được là do sự đóng góp của mọi thành viên trong xã hội và sự đóng góp này mang tính bắt buộc. Theo Ph.Ăngghen: “Để duy trì quyền lực công cộng cần phải có sự đóng góp của những người công dân cho Nhà nước đó là thuế má”.[28.tr.522]. Tùy thuộc vào bản chất nhà nước và cách thức sử dụng nguồn thu từ thuế mà có nhiều quan điểm khác nhau về thuế. Thuyết khế ước cho rằng: “Thuế là giá trị của những dịch vụ mà mỗi cá nhân có thể hưởng do Chính phủ cấp”. Theo thuyết quyền lực của nhà nước thì nếu thừa nhận chính quyền thì phải thừa nhận việc chính quyền có phương tiện vật chất để hoạt động và nộp thuế trở thành bổn phận của mỗi công dân, tùy theo khả năng của mình. Sự đóng góp đó có tính chất cưỡng bức, không thể dựa vào hảo tâm hay tự nguyện. Theo các thuyết hiện đại về thuế, E.RA. Seligman cho rằng: “Thuế là sự đóng góp cưỡng bức của mỗi người cho chính phủ để trang trải các chi phí vì quyền lợi chung, không căn cứ vào quyền lợi riêng được hưởng”. Từ những quan niệm trên đây, chúng ta có thể nhận thức một cách toàn diện về thuế như sau: “Thuế là một hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do luật định đối với các tổ chức kinh tế và mọi công dân, nhằm đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của
  19. 9 Nhà nước. Thuế không mang tính chất hoàn trả trực tiếp cho người nộp. Mà được Nhà nước sử dụng như một công cụ kinh tế khách quan nhằm huy động nguồn lực cho NSNN, điều chỉnh kinh tế và điều hòa thu nhập”. - Khái niệm về công tác thu thuế thu nhập doanh nghiệp Công tác thu thuế TNDN là việc cơ quan thuế thu tiền thuế TNDN của các đối tượng chịu thuế dựa trên đối tượng tính thuế, thuế suất, thời hạn đã được xác định. Thuế TNDN (TNDN) là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập hoặc lợi nhuận của các DN và cá nhân kinh doanh (gọi chung là NNT). Thuế TNDN xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của thuế. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế TNDN giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu NSNN và thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối tượng nộp thuế TNDN là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. Luật thuế TNDN hiện hành Việt Nam đang áp dụng từ 01/01/2010 . 1.1.2 Nội dung cơ bản của Luật thuế TNDN (1) Đối tượng nộp thuế TNDN: Là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: + Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật dầu khí, Luật thương mại và các văn bản pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Doanh nghiệp Nhà nước; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.
  20. 10 + Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực; + Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã; + Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam. + Doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. (2) Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau: Thu nhập tính thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất 22% (từ ngày 01/01/2016 áp dụng mức thuế suất 20%), không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ phần thu nhập của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua được áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% theo quy định tại điểm D khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT- BTC).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2