intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bến Tre

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

19
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ở Cục thuế tỉnh Bến Tre. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN SƠN MINH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỚI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN SƠN MINH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẾN TRE Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Văn Sĩ TP. Hồ Chí Minh, Năm 2015
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng: Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Bến Tre, ngày 29 tháng 11 năm 2015 Người cam đoan Nguyễn Sơn Minh
  4. ii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Chữ viết tắt CBCC Cán bộ công chức DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước ĐTNT Đối tượng nộp thuế ĐKKD Đăng ký kinh doanh GTGT Giá trị gia tăng GDP Tổng sản phẩm trong nước HTKK Hỗ trợ kê khai KBNN Kho bạc Nhà nước KT-XH Kinh tế - Xã hội NS Ngân sách NSNN Ngân sách Nhà nước NNT Người nộp thuế NNKD Ngành nghề kinh doanh MST Mã số thuế QLT Quản lý thuế SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh TKTN Tự khai tự nộp TTTN Tự tính tự nộp TT&HT Tuyên truyền và hỗ trợ TT& HT NNT Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế VA Giá trị tăng thêm
  5. iii DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2012-2014 27 Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy Cục thuế tỉnh Bến Tre ................................................ 30 Bảng 2.2. Tình hình sử dụng lao động ở Cục thuế giai đoạn 2012 - 2014 .......................... 32 Bảng 2.3. Tài sản và cơ sở vật chất của Cục thuế giai đoạn 2012 - 2014 ........................... 33 Bảng 2.4. Số lượng DN của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2012 - 2014 ........................................ 35 Bảng 2.5. Tình hình DN đăng ký thuế giai đoạn 2012-2014 ............................................... 36 Bảng 2.6. Tình hình các DN khai thuế so với đăng ký thuế tại Cục thuế tỉnh Bến Tre trong giai đoạn 2012 - 2014 .......................................................................................................... 38 Bảng 2.7. Doanh thu thực hiện của các DN giai đoạn 2012-2014 ...................................... 39 Bảng 2.8. Tình hình thực hiện dự toán thuế GTGT của các DN ở Cục thuế tỉnh Bến Tre giai đoạn 2012 - 2014 .......................................................................................................... 40 Bảng 2.9. Tình hình nợ thuế GTGT của DN giai đoạn 2012-2014 ..................................... 42 Bảng2.10.Tình hình kê khai thuế, bổ sung thuế GTGT tại Cục thuế giai đoạn 2012-2014 45 Bảng 2.11. Tình hình thanh kiểm tra chấp hành pháp luật thuế GTGT ............................... 46 tại trụ sở doanh nghiệp giai đoạn 2012-2014....................................................................... 46 Bảng 2.12. Tình hình kiểm tra hoàn thuế GTGT DN giai đoạn 2012-2014 ........................ 47 Bảng 2.13. Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế giai đoạn 2012-2014 ............... 49 Bảng 3.1. Thông tin mẫu điều tra CBCC thuế ..................................................................... 51 Bảng 3.2. Thông tin mẫu điều tra doanh nghiệp .................................................................. 53 Bảng 3.3. Đánh giá của CBCC Cục thuế Bến Tre được điều tra về công tác quản lý thuế GTGT của Cục thuế ............................................................................................................. 56 Bảng 3.4 Đánh giá của các doanh nghiệp được điều tra về công tác quản lý thuế GTGT của Cục thuế ............................................................................................................................... 59 Bảng 3.5. Chênh lệch giá trị trung bình về ý kiến đánh giá của CBCC của Cục thuế và doanh nghiệp được điều tra.................................................................................................. 62 Bảng 3.6. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra khách hàng là đại lý ................. 66 Bảng 3.7. Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test ....................................................... 67 Bảng 3.8. Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra đánh giá công tác quản lý thuế GTGT của Cục thuế Bến Tre........................................................................................................... 69 Bảng 3.9. Kết quả kiểm định mô hình ................................................................................. 71 Bảng 3.10. Kết quả phân tích hồi quy.................................................................................. 72
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................ i DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ ...............................................................................................iii MỤC LỤC .............................................................................................................................. iiv PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 3 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 3 4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................ 3 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: ................................................................ 4 4.3. Các phương pháp phân tích: .................................................................................. 4 4.4. Phương pháp chuyên gia: ...................................................................................... 4 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ................................................................................................ 5 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 5 CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ............................................................................ 5 1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ GTGT ................................................................................ 5 1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò và chức năng của thuế........................................... 5 1.1.1.1. Một số khái niệm về thuế ................................................................................ 5 1.1.1.2. Bản chất của thuế ............................................................................................ 6 1.1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế ............................................................................. 7 1.1.2. Hệ thống thuế và chính sách thuế...................................................................... 9 1.1.2.1. Nhận thức về hệ thống thuế............................................................................. 9 1.1.2.2. Hệ thống chính sách thuế ............................................................................. 10 1.1.3. Thuế giá trị gia tăng ......................................................................................... 11 1.1.3.1 Khái niệm ....................................................................................................... 11 1.1.3.2. Đặc điểm của thuế GTGT ............................................................................. 11 1.1.3.3 Vai trò của thuế giá trị gia tăng ...................................................................... 12 1.1.3.4 Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT .......................................................... 13 1.2. QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DN ...................................................................... 13 1.2.1. Doanh nghiệp ................................................................................................... 13 1.2.1.1. Khái niệm DN và đặc điểm của DN .............................................................. 13 1.2.1.2. Vai trò của DN .............................................................................................. 14 1.3. QUẢN LÝ THUẾ GTGT ................................................................................................ 15 1.3.1. Khái niệm quản lý thuế .................................................................................... 15
  7. v 1.3.2. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế GTGT đối với các DN .................. 15 1.3.3. Mục tiêu và yêu cầu quản lý thuế GTGT đối với các DN................................ 16 1.3.4. Nội dung quản lý thuế GTGT các DN ............................................................. 16 1.4. CHÍNH SÁCH THUẾ VÀ QLT GTGT MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ..... 17 1.4.1. Chính sách thuế và quản lý thuế GTGT ở Trung Quốc ................................... 17 1.4.2. Công tác quản lý thuế GTGT ở Việt Nam trong những năm qua .................... 19 1.42.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 19 1.4.2.2. Những tồn tại trong công tác quản lý thuế GTGT tại Bến Tre ..................... 20 1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Cục thuế tỉnh Bến Tre........................................ 23 1.4.3.1. Về thể chế chính sách thuế GTGT ................................................................ 23 1.4.3.2. Trong công tác quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế....................................... 24 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẾN TRE ..................................................................... 25 2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐẠI BÀN NGHIÊN CỨU .............................................................................. 25 2.1.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Bến Tre ................................................................... 25 2.1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên tỉnh Bến Tre ............................................ 25 2.1.1.2. Về tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân lực ............................................... 25 2.1.1.3. Tình hình phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2012 - 2014 ............................ 26 2.1.2. Khái quát về Cục thuế tỉnh Bến Tre ................................................................. 27 2.1.2.1. Đặc điểm và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục thuế tỉnh Bến Tre .................. 27 2.1.2.2. Tình hình sử dụng cán bộ, công chức tại Cục thuế ....................................... 31 2.1.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật .................................................................................. 32 2.1.2.4. Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách giai đoạn 2012-2014 ................. 33 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DN TẠI CỤC THUẾ BẾN TRE ....................................................................................................................................... 34 2.2.1. Khái quát tình hình các DN trên địa bàn tỉnh Bến Tre ..................................... 34 2.2.2. Quản lý DN cấp mã số thuế, đăng ký kê khai thuế .......................................... 35 2.2.3. Tình hình DN đăng ký thuế tại Cục thuế tỉnh Bến Tre. ................................... 36 2.2.4. Tình hình DN kê khai thuế ............................................................................... 37 2.2.5. Quản lý doanh thu và thuế GTGT của các DN ................................................ 38 2.2.5.1. Doanh thu thực hiện của các DN .................................................................. 38 2.2.5.2. Thực hiện dự toán thuế GTGT các DN tại Cục thuế tỉnh Bến Tre .............. 39 2.2.6. Quản lý thu nộp thuế và quản lý nợ thuế ......................................................... 41 2.2.6.1. Công tác quản lý thu nộp tiền thuế ................................................................ 41 2.2.6.2. Công tác quản lý nợ thuế ............................................................................... 42 2.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT .......................................................... 44 2.2.7.1. Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT tại trụ sở cơ quan thuế ............... 44 2.2.7.2. Tình hình thanh kiểm tra chấp hành pháp luật thuế ...................................... 46
  8. vi 2.2.7.3. Tình hình kiểm tra hoàn thuế GTGT ............................................................. 47 2.2.8. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ và tổ chức bộ máy quản lý thuế........................ 48 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNG GIÁ CỦA CBCC CỤC THUẾ VÀ DN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT TẠI CỤC THUẾ ........................................................................... 511 3.1. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng được điều tra .............................................. 51 3.2. Phân tích ý kiến đánh giá về công tác quản lý thuế của các đối tượng được điều tra ......................................................................................................................................... 54 3.3. Phân tích so sánh giá trị trung bình ý kiến đánh giá về công tác quản lý thuế GTGT của CBCC Cục thuế và doanh nghiệp .................................................................... 611 3.4. Kiểm định mô hình và phân tích nhân tố ............................................................ 64 3.5. Phân tích hồi quy xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bến Tre ................................................ 70 CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DN TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẾN TRE ..................................................................................................... 73 4.1.ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ... .................... 73 4.1.1. Định hướng chung ............................................................................................ 73 4.1.2. Mục tiêu............................................................................................................ 74 4.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DN............... 75 4.2.1. Nhóm giải pháp vĩ mô ...................................................................................... 75 4.2.1.1. Về chính sách thuế GTGT ............................................................................. 75 - Chính sách thuế GTGT phải thật sự cụ thể, rõ ràng và minh bạch. ......................... 75 4.2.1.2. Về quản lý thuế ............................................................................................. 76 4.2.2. Nhóm giải pháp vi mô tại Cục thuế tỉnh Bến Tre ............................................ 78 4.2.2.1. Quản lý chặt chẽ DN kê khai đăng ký thuế, nộp thuế ................................... 78 4.2.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp ..................... 79 4.2.2.3. Coi trọng công tác đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về thuế, nghiệp vụ kế toán . 79 4.2.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật thuế của các doanh nghiệp ................................................................................................................. 80 4.2.2.5. Chú trọng công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ........................... 81 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 81 1. KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 81 2. KIẾN NGHỊ..................................................................................................................... 83 2.1. Đối với Nhà nước ................................................................................................ 83 2.2. Đối với Tổng Cục thuế ....................................................................................... 83 2.3. Đối với doanh nghiệp .......................................................................................... 84 2.4. Đối với Chính quyền địa phương, ban nghành liên quan.................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 85 PHỤ LỤC PHIẾU ĐIẾU TRA .................................................................................................... 88 PHỤ LỤC XỬ LÝ SỐ LIỆU ....................................................................................................... 88
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với quá trình phát triển kinh tế xã hội, ngành thuế Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc. Thuế thực sự là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN), góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước… Cùng với đó là hệ thống chính sách thuế dần được hoàn thiện, cơ chế quản lý thuế đang từng bước được cải cách cho phù hợp với quá trình phát triển đất nước và các thông lệ quốc tế. Đến nay, hệ thống chính sách thuế hiện hành đã tương đối hoàn chỉnh, có khả năng bao quát được các nguồn thu và phù hợp với nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Công tác quản lý thuế đã được chuyên môn hóa ở một mức độ nhất định vừa đảm bảo nhiệm vụ thu NSNN và tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển (Bộ tài Chính, 2011). Được thành lập năm 1990 có nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ thu Ngân sách trên địa bàn tỉnh, Cục thuế tỉnh Bến Tre đã luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, bảo đảm nguồn thu cho NSNN, đóng góp quan trọng cho sự phát triển toàn diện về mọi mặt của địa phương. Công tác quản lý thuế từng bước được cải cách, hiện đại hoá, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất chính trị của cán bộ công chức (CBCC) ngày càng được nâng cao; các tổ chức cá nhân người nộp thuế ngày càng có nhận thức tốt hơn cả về quyền lợi cũng như nghĩa vụ của mình trong việc thực hiện chấp hành nghĩa vụ thuế. Công tác cải cách thuế mặc dù đã được trải qua các bước nhưng hiện tại hệ thống chính sách thuế nói chung, Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) nói riêng vẫn còn chứa đựng những bất cập, chưa thực sự phù hợp với một số đối tượng nộp thuế, tính khả thi của một số quy định còn chưa được cao, chưa thực sự phù hợp với cơ chế quản lý thuế theo phương thức người nộp thuế (NNT) tự khai, tự nộp thuế, tự chịu trách nhiện trước pháp luật thuế về nội dung đã khai thuế của mình. Bên cạnh đó trình độ
  10. 2 năng lực của một bộ phận CBCC thuế còn chưa theo kịp với phương thức quản lý thuế mới ( Bộ tài Chính, 2011). Hiện nay, ở nước ta nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần phát triển đang tạo điều kiện để các doang nghiệp phát triển đóng góp đáng kể cho NSNN. Tuy vậy, vì mục đích lợi nhuận, các DN đang tìm mọi cách để lách luật, trốn thuế, nợ thuế nói chung và thuế GTGT nói riêng đang là hiện tượng phổ biến mà nhà nước cũng như là ngành thuế đang tìm cách khắc phục. Công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN vẫn chưa thực sự hoàn thiện: phân bổ về cơ cấu tổ chức quản lý còn chưa phù hợp, lĩnh vực tuyên truyền hỗ trợ chính sách thuế cho NNT tuy được coi là chìa khoá góp phần đưa pháp luật thuế vào cuộc sống, tăng thu NSNN nhưng chưa thực sự sâu rộng, chưa phù hợp với từng nhóm đối tượng nộp thuế, nội dung và hình thức còn đơn điệu chưa tiếp cận thiết thực; ý thức tuân thủ pháp luật thuế của một số DN chưa cao; công tác thanh tra, kiểm tra thuế chưa phát hiện và xử lý được cơ bản các sai phạm; truy thu về thuế GTGT luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch và có tốc độ tăng cao, nhưng thực sự chưa tương xứng với tiềm năng phát triển kinh tế của Tỉnh, nhiều nguồn thu chưa được khai thác triệt để. Vẫn còn tình trạng doanh nghiệp (DN) đăng ký kinh doanh nhưng không đăng ký kê khai, nộp thuế nhưng chưa có biện pháp hữu hiệu để khắc phục. Vì thế, quản lý thuế GTGT đối với DN là vấn đề đang được các nhà quản lý, nhiều nhà nghiên cứu rất quan tâm. Xuất phát từ đó đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bến Tre” làm luận văn Thạc sỹ kinh tế của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN ở Cục thuế tỉnh Bến Tre.
  11. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thuế GTGT đối với các DN; - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN tại Cục thuế tỉnh Bến Tre giai đoạn 2012-2014; - Đề xuất phương hướng và các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN tại Cục thuế tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015- 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Các nội dung liên quan đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bến Tre. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Cục thuế tỉnh Bến Tre. - Về phạm vi thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT trong giai đoạn 2012-2014 và đề xuất giải pháp đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Tài liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn: Báo cáo của Tổng cục Thuế, Cục thuế tỉnh Bến Tre; niên giám thống kê tỉnh Bến Tre; tài liệu báo cáo của các ban ngành tỉnh Bến Tre; thông tin đã được công bố trên các sách, báo, tạp chí, công trình và đề tài khoa học trong và ngoài nước. - Các tài liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên 230 đối tượng, trong đó có 130 DN trong tổng số 453 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh (SXKD) trên địa bàn do văn phòng Cục thuế quản lý thu thuế, 100 CBCC thuế trong tổng số 104 CBCC thuế tại văn phòng Cục Thuế, dựa vào các phiếu điều tra phỏng vấn để đánh giá việc tổ chức quản lý của cơ quan thuế, cán bộ thuế; ý thức chấp hành và
  12. 4 nhận thức của các DN đối với chính sách thuế; mức độ hài lòng của DN về sự phục vụ, hỗ trợ của ngành thuế ... - Để phục vụ cho tổng hợp phân tích số liệu, các câu hỏi sử dụng thang chia độ Likert 5 điểm với 1 điểm cho ý kiến đánh giá hoàn toàn không đồng ý đối với vấn đề được thăm dò đánh giá, 2 điểm cho ý kiến đánh giá không đồng ý đối với vấn đề được thăm dò, 3 điểm cho ý kiến đánh giá chỉ đồng ý một phần, 4 điểm cho ý kiến đánh giá đồng ý và cuối cùng là 5 điểm cho ý kiến hoàn toàn đồng ý đối với vấn đề được nêu ra. 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: - Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu điều tra theo các tiêu thức phục vụ cho yêu cầu và mục đích của đề tài. - Các số liệu được xử lý, tính toán theo các phần mềm thống kê thông dụng như: Execl, SPSS,... trên máy tính. 4.3. Các phương pháp phân tích: - Dùng phương pháp thống kê mô tả để phân tích, mô tả các đặc trưng về lượng của các chỉ tiêu cần nghiên cứu liên quan đến việc quản lý thu thuế GTGT trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể. - Dùng phương pháp kiểm định giá trị trung bình, tần số, tần suất và các chỉ tiêu khác của 2 đối tượng khảo sát là CBCC thuế và doang nghiệp trong việc đánh giá quản lý thu thuế GTGT; phương pháp phân tích các nhân tố theo ngành nghề kinh doanh (NNKD), để đánh giá mức độ hài lòng của NNT về chính sách thuế GTGT, về công tác tuyên truyền và hỗ trợ (TT&HT) người nộp thuế... 4.4. Phương pháp chuyên gia: Tác giả cũng đã thu thập ý kiến của những người có kinh nghiệm trong công tác quản lý thuế (QLT) cũng như những người điều hành hoặc làm công tác kế toán của một số DN với mục đích làm sáng tỏ vấn đề lý luận cũng như đánh giá thực trạng quản lý thu thuế GTGT đối với DN và đưa ra các kết luận một cách xác đáng, có căn cứ
  13. 5 khoa học nhằm đề xuất giải pháp có thuyết phục và có khả năng ứng dụng vào thực tiễn. Tất cả các phương pháp được vận dụng trên đây đều dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, tiếp cận nội dung và đối tượng nghiên cứu theo quan điểm khách quan, toàn diện, lịch sử cụ thể, phát triển và hệ thống. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của luận văn bao gồm bốn chương: Chương 1: Tổng quan về quản lý thuế GTGT đối với DN; Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN tại Cục thuế tỉnh Bến Tre giai đoạn 2012-2014; Chương 3:Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN tại Cục thuế tỉnh Bến Tre. PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP 1.1. Lý luận cơ bản về thuế GTGT 1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò và chức năng của thuế 1.1.1.1. Một số khái niệm về thuế Hiện nay vẫn chưa có quan điểm thống nhất về khái niệm thuế. Các nhà kinh tế học mới chỉ đưa ra khái niệm về thuế dựa trên các khía cạnh khác nhau của thuế. Trên góc độ kinh tế học: “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực
  14. 6 công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước” ( Giáo trình thuế, Ngô Kim Phương, 2008). Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”( Giáo trình thuế, Ngô Kim Phương, 2008). Trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mọi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu câu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”(Giáo trình thuế, Ngô Kim Phương, 2008). Mặc dù, các khái niệm về thuế của các nhà kinh tế tuy có khác nhau nhưng đều thống nhất ở quan điểm thuế gắn liền với Nhà nước và đó là khoản đóng góp bắt buộc và không hoàn trả trực tiếp. Từ đó, ở góc độ chung mang tính phổ biến có thể hiểu: Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân nhằm trang trải mọi chi phí vì lợi ích chung. Nộp thuế là một nghĩa vụ xã hội; công dân không có quyền trốn và không được quyền đòi hỏi. Do vậy, hai đặc trưng của Thuế thường được nhắc đến: Đó là tính cưỡng chế và tính không hoàn trả trực tiếp(Giáo trình thuế, Nhô Kim Phương, 2008). 1.1.1.2. Bản chất của thuế Bản chất của nhà nước quy định bản chất của thuế. Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển. Khi nghiên cứu về thuế, người ta nhận thấy thuế có những đặc điểm riêng để phân biệt với các công cụ tài chính khác của nhà nước. Những đặc điểm đó là: Thứ nhất: Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập của các tầng lớp trong xã hội cho Nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự. Tính bắt buộc phi hình sự là thuộc
  15. 7 tính cơ bản vốn có của thuế, nó phân biệt thuế với các hình thức huy động tài chính khác của NSNN. Thứ hai: Thuế là một khoản đóng góp không mang tính chất hoàn trả trực tiếp. Nghĩa là khoản đóng góp của công dân bằng hình thức thuế không đòi hỏi phải hoàn đúng số lượng và khoản thu mà nhà nước thu từ công dân đó, như là một khoản vay mượn. Nó sẽ được hoàn trả lại cho NNT thông qua cơ chế đầu tư của NSNN. Thứ ba: Các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế chỉ được giới hạn trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp lý của Nhà nước đối với con người và tài sản(Giáo trình thuế, Ngô Kim Phương, 2008). 1.1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế a. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường: - Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN: NSNN được tập hợp từ nhiều nguồn thu khác nhau, nhưng thông thường số thu về thuế chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số thu NSNN. Ở Việt nam chỉ tính riêng năm 2014 tổng thu thuế và phí do ngành thuế quản lý thu đuợc là 676.696 tỷ đồng, bằng 105% so với dự toán, tương ứng vượt 32.196 tỷ đồng và bằng 112,7% so với thực hiện năm 2013. - Thuế là công cục điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: Để tạo sự công bằng trong xã hội, nhà nước cần phải can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập của xã hội. Thuế là công cụ quan trọng để nhà nước sử dụng tác động trực tiếp vào quá trình này. - Thuế là công cụ để thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh: Qua công tác quản lý thu thuế mà có thể kết hợp kiểm tra, kiểm soát toàn diện các hoạt động của các cơ sở kinh tế, đảm bảo thực hiện tốt quản lý nhà nước về mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội (KT-XH). - Thuế góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển:
  16. 8 Nhà nước có thể dùng thuế để tác động, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) ở một số ngành nghề, vùng để khuyến khích sản xuất, kinh doanh phát triển nhằm tạo ra một cơ cấu hợp lý(Tổng cục Thuế, 2008). b. Chức năng của thuế: - Chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính hay chức năng phân phối thu nhập: - Chức năng điều tiết: + Điều tiết kinh tế: Nhà nước cũng sử dụng nhiều công cụ để quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế như các công cụ tài chính, tiền tệ, tín dụng. Trong đó, thuế là một công cụ thuộc lĩnh vực tài chính và là một công cụ sắc bén nhất được nhà nước sử dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. + Điều chỉnh chu kỳ kinh tế: Để điều tiết chu kỳ kinh tế có hiệu quả, thông thường các Nhà nước dựa vào việc áp dụng các loại thuế có mức ổn định tự động cao, điển hình là thuế đánh trên thu nhập theo biểu thuế lũy tiến. Tuy nhiên, cũng có Nhà nước dùng biện pháp điều chỉnh chính sách theo từng thời kỳ bằng cách hạ hay tăng thuế suất đánh vào những hoạt động chủ yếu để tác động đến toàn bộ nền kinh tế. + Thuế góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lý: Bằng việc ban hành hệ thống chính sách thuế, Nhà nước sẽ quy định đánh thuế hoặc không đánh thuế, đánh thuế với mức thuế suất cao hoặc thấp vào các ngành nghề, các mặt hàng cụ thể. Thông qua đó nhà nước có thể thúc đẩy sự phát triển của những ngành kinh tế quan trọng hoặc san bằng tốc độ phát triển tăng trưởng giữa chúng, đảm bảo sự cân đối hài hòa giữa các ngành trong nền kinh tế. + Điều chỉnh tích lũy vốn: Việc thay đổi chính sách thuế của Nhà nước có thể ảnh hưởng đến quy mô và tốc độ tích lũy vốn và do đó tác động đến quá trình đầu tư phát triển kinh tế. + Sử dụng thuế để bảo hộ sản xuất trong nước: Nhà nước về mặt nào đó cũng phải có trách nhiệm hơn với các nhà đầu tư là các công dân của mình, để giúp họ có thể
  17. 9 yên tâm và kinh doanh có hiệu quả ngay trên đất nước của họ. Vì vậy xu thế bảo hộ cho các nhà đầu tư trong nước, cũng như khuynh hướng bảo hộ những ngành nghề sản xuất truyền thống của dân tộc là một tất yếu buộc mọi Nhà nước phải quan tâm bằng nhiều biện pháp và về lâu dài tránh được việc phụ thuộc vào nước ngoài về hàng hóa. + Thuế điều tiết tiêu dùng: Việc áp dụng các mức thuế gián thu phân tầng như thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt,... sẽ làm giảm cầu với những hàng hóa, dịch vụ mà nhà nước cho là cần phải hạn chế hoặc nên ưu đãi. + Thuế thực hiện điều tiết xã hội: Nền kinh tế hàng hóa phát triển kéo theo đó là sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội ngày càng tăng. Trong bối cảnh đó, thuế đặc biệt là các loại thuế thu nhập giữ vai trò quan trọng trong việc thực hiện công bằng và làm giảm khoảng cách phân hóa giàu nghèo. Tuy nhiên, cũng cần nhận thức rằng công cụ thuế là một trong những công cụ rất nhạy cảm đối với nền kinh tế. Vì vậy trong cả hai tình huống của nền kinh tế không phải bao giờ sử dụng công cụ thuế đều thành công. Do đó, để đưa nền kinh tế ổn định tương đối, cùng với thuế phải sử dụng kết hợp đồng bộ với các công cụ khác một cách nhịp nhàng( Tổng cục Thuế, 2008). 1.1.2. Hệ thống thuế và chính sách thuế 1.1.2.1. Nhận thức về hệ thống thuế Hệ thống thuế là một khái niệm đang có nhiều quan niệm khác nhau. Với những gốc độ tiếp cận khác nhau, người ta hình dung hệ thống thuế cũng rất khác nhau. Quan niệm hệ thống thuế được thay đổi và phát triển theo tiến trình phát triển kinh tế xã hội. Theo một số nhà kinh tế học muốn xây dựng hệ thống thuế hợp lý cần phải đảm bảo theo bốn nguyên tắc cơ bản đó là: Thuế phải huy động phù hợp với khả năng và sức lực của dân cư; Mức thuế và thời hạn thanh toán phải được xác định chính xác; Thời gian thu thuế cần được quy định thuận lợi đối với người nộp thuế; Các chi phí để tổ chức thu nộp thuế cần phải thấp nhất.
  18. 10 Hệ thống thuế được đánh giá là tốt, khi hệ thống thuế đó đảm bảo được các tính chất như: sự minh bạch, hiệu quả, công bằng đồng thời cũng rất linh hoạt khi vận dụng chúng trong điều tiết nền kinh tế. 1.1.2.2. Hệ thống chính sách thuế a. Khái niệm chính sách thuế “Hệ thống chính sách thuế là tổng hợp các quan điểm của nhà nước về các loại thuế trong một giai đoạn nhất định để sử dụng chức năng của thuế nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược chung của đất nước” (Tổng cục Thuế, 2008). Hệ thống chính sách thuế của Việt nam, bao gồm các sắc thuế: Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập các nhân, thuế tài nguyên, thuế môn bài,...được ban hành dưới các hình thức Luật. Mỗi sắc thuế có vai trò điều tiết riêng trong nền kinh tế, song chúng có mối quan hệ rất mật thiết và tác động lẫn nhau trong quá trình phát huy tác dụng điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế. Tuy nhiên, hệ thống chính sách thuế dù được xây dựng một cách ưu việt, hoàn chỉnh đến đâu cũng không thể phát huy tác dụng nếu không được vận hành trong thực tiễn. Quá trình áp dụng luật thuế vào nền KT-XH đòi hỏi sự chấp hành của NNT, mà qua đó số thuế được huy động từ các thể nhân và pháp nhân vào NSNN theo đúng luật định. Quá trình này thường không gắn liền với sự “tự nguyện” mà cần có một hệ thống quản lý thuế để tổ chức, giám sát(Tạp chí Thuế, 2007). b. Những yếu tố tác động đến chính sách thuế Trên thế giới, hầu như tất cả các quốc gia đều quy định nghĩa vụ nộp thuế của công dân trong Hiến pháp của mình. Vì vậy, thuế là nghĩa vụ bắt buộc của mọi công dân trong xã hội. Cũng như những chính sách kinh tế khác, chính sách thuế nói riêng được ban hành và chịu sự tác động của nhiều các yếu tố khách quan và chủ quan khác nhau, trong đó 3 yếu tố quan trọng nhất, chi phối lớn nhất là: Chính trị, Kinh tế và Xã hội.
  19. 11 1.1.3. Thuế giá trị gia tăng 1.1.3.1 Khái niệm Thuế GTGT (hay còn gọi là VAT-Value Added Tax) được phát kiến bởi người Đức tên là Carl Fiedrich Von Simens vào những năm 50 của thế kỷ 20, tuy nhiên tại thời điểm đó lý luận của ông không đủ sức thuyết phục Chính phủ Đức. Đến năm 1954 người pháp đã nghiên cứu và ứng dụng. Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Giá trị gia tăng = Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra – Giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng. Thực chất thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào hành vi tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ. Tuy nhiên về bản chất, thuế GTGT khác với các loại thuế gián thu khác, điều này thể hiện qua các đặc điểm dưới đây của thuế GTGT(Nguyễn Thị Thu Hồng, 2002). 1.1.3.2. Đặc điểm của thuế GTGT Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, nó là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hoá và dịch vụ, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác giá cả hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT. Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hoá, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao, tính trung lập biểu hiện ở hai khía cạnh: Thứ nhất, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh (KD) của NNT, mà do NNT chỉ là người thay cho người tiêu dùng nộp hộ khoản thuế này vào NSNN mà thôi. Do vậy thuế GTGT không phải là một yếu tố của chi phí sản xuất mà
  20. 12 chỉ đơn thuần là một khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp hàng hoá dịch vụ mà thôi. Thứ hai, thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá trình SXKD, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít. Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ(Tổng cục Thuế, 2008). 1.1.3.3 Vai trò của thuế giá trị gia tăng Thuế GTGT là công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô đối với nền kinh tế. Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Thuế GTGT tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN. Thuế GTGT không trùng lắp, do thuế GTGT chỉ tính vào giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ qua các khâu: Đầu tiên là từ sản xuất, sau đó đến lưu thông và cuối cùng là tiêu dùng. Khuyến khích xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ thông qua áp dụng thuế suất 0%, DN xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ không những không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu mà còn được hoàn số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh về giá hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu trên thị trường quốc tế. Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng từ và phương thức thanh toán qua ngân hàng Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến; việc áp dụng thuế GTGT đã khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu trước đây là “thuế chồng lên thuế”; thuế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2