intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ Công ty cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

14
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đã góp phần làm rõ lý luận về HTKSNB tại các doanh nghiệp. Đánh giá thực tế HTKSNB tại Công ty cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long, ưu nhược điểm của hệ thống này. Qua đó, luận văn đã đưa ra một số giải pháp hoàn thiện HTKSNB tại Công ty cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long trên cả hai phương diện thiết lập và vận hành hệ thống KSNB phù hợp với đặc thù hoạt động của công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ Công ty cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------------- MẠCH CHÍ QUYỀN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VĂN HOÁ THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------------- MẠCH CHÍ QUYỀN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VĂN HOÁ THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH LONG Chuyên ngành : KẾ TOÁN (HƯỚNG ỨNG DỤNG) Mã số : 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu theo hướng ứng dụng của riêng tôi, quá trình thực hiện luận văn và kết quả là trung thực, chưa từng được công bố, sử dụng để bảo vệ một học vị nào Tác giả luận văn Mạch Chí Quyền
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TÓM TẮT ABSTRACT MỞ ĐẦU .....................................................................................................................2 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................2 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .....................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................4 4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................4 5. Ý nghĩa nghiên cứu .......................................................................................4 6. Bố cục của nghiên cứu ..................................................................................5 Chương 1: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ ..............................................................................6 1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long .....................................................................................................6 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 6 1.1.2 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 6 1.1.3 Tình hình tổ chức công tác kế toán ....................................................... 9 1.2 Giới thiệu khái quát về hệ thống KSNB tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long .......................................................................11 1.3 Những vấn đề hạn chế về hệ thống KSNB tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long ...............................................................13
  5. Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..............................................................................16 2.1 Các nghiên cứu nước ngoài .........................................................................16 2.2 Các nghiên cứu trong nước .........................................................................17 2.3 Những nguyên nhân và đề xuất các giải pháp về HTKSNB .......................19 2.3.1 Các nguyên nhân ................................................................................. 19 2.3.2 Giải pháp giải quyết vấn đề nghiên cứu .............................................. 20 Chương 3: KIỂM CHỨNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT - DỰ ĐOÁN NGUYÊN NHÂN TÁC ĐỘNG ..................................................................................................21 3.1 Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết ..............................................................21 3.1.1 Môi trường kiểm soát .......................................................................... 21 3.2 Dự đoán nguyên nhân – tác động ................................................................26 Chương 4: KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..........28 4.1 Kết quả nghiên cứu đánh giá hệ thống KSNB tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long ...............................................................28 4.1.1 Thống kê mô tả .................................................................................... 28 (Nguồn: Kết quả phân tích SPSS của tác giả, 2019) ................................................29 4.1.2 Kết quả khảo sát đánh giá KSNB tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long ................................................................ 29 4.1.3 Đánh giá chung KSNB Công ty Cổ phần Dịch Vụ Văn Hoá Thể Dục Thể Thao Thành Long. ................................................................................... 49 4.2 Đề xuất giải pháp.........................................................................................56 4.2.1 Các nguyên tắc xây dựng giải pháp .................................................... 56 4.2.2 Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long ......................................................... 57
  6. Chương 5: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG 68 5.1 Những nhược điểm trong quá trình thực hiện HTKSNB ............................68 5.2 Mục tiêu tổ chức hệ thống KSNB tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long ..............................................................................69 5.3 Kế hoạch tổ chức thực hiện hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long .........................................69 5.3.1 Công tác chuẩn bị và các yêu cầu ....................................................... 69 5.3.2 Thực hiện ............................................................................................. 70 KẾT LUẬN ...............................................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................74
  7. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty ............................................ Hình 1.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ...............................................
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1 Thông tin mẫu .................................................................................. Bảng 4.2 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Sự liêm chính và các giá trị đạo đức” ...................................................................................................................... Bảng 4.3 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Triết lý và phong cách lãnh đạo (Ban Giám đốc)”. ................................................................................................. Bảng 4.4 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Năng lực cán bộ viên chức ”. . Bảng 4.5 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Cơ cấu tổ chức ” ..................... Bảng 4.6 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Chính sách nhân sự”. .............. Bảng 4.7 Bảng tổng hợp thu nhập bình quân qua các năm .............................. Bảng 4.8 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Đánh giá rủi ro ”. .................... Bảng 4.9 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Hoạt động kiểm soát”. ............ Bảng 4.10 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tại phòng Tài chính Kế toán ........ Bảng 4.11 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Thông tin và truyền thông”. . Bảng 4.12 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về “Giám sát”. .............................
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CBNV : Cán bộ nhân viên CNTT : Công nghệ thông tin BGĐ : Ban giám đốc BCTC : Báo cáo tài chính HĐQT : Hội đồng quản trị HTKSNB: Hệ thống Kiểm soát nội bộ NLĐ : Người lao động KSNB: Kiểm soát nội bộ KTNB : Kiểm toán nội bộ KTKSNB : Kế toán kiểm soát nội bộ KSRR : Kiểm soát rủi ro TP: Thành phố Tp. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh SXKD : Sản xuất kinh doanh
  10. TÓM TẮT Với mong muốn làm sáng rõ những kiến thức về kiểm soát nội bộ nói chung cũng như hoàn thiện hệ thống KSNB Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long, tác giả đã tiến hành thực hiện đề tài này nhằm phản ánh được thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục các bất cập hiện nay đối với hoạt động này của công ty. Về mặt phương pháp nghiên cứu, tác giả đã nỗ lực thực hiện việc quan sát, thu nhập, tổng hợp, phân tích, xử lý dự liệu, sử dụng các phương pháp đối chiếu, so sánh, quy nạp, diễn dịch và thống kê dữ liệu khảo sát để trình bày về lý do thực hiện đề tài, mục tiêu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu, cách thực hiện nghiên cứu cùng kết quả nghiên cứu đạt được như sau: - Phần tổng quan về các nghiên cứu trước đây, trên thế giới cũng như ở Việt Nam về kiểm soát nội bộ đã giúp tác giả định hướng các mục đích, phương pháp nghiên cứu cũng như kết quả được trình bày trong chương 1 của luận văn này. Từ đó, tác giả đã tìm ra khe hẹp của nghiên cứu để khẳng định được tầm quan trọng khi thực hiện tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ tại các tổ chức. Tác giả đã tổng hợp các cơ sở lý thuyết liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ và lựa chọn COSO 2013. - Kết quả phân tích các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập được trình bày nội dung về thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long. - Qua kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng tính hữu hiệu hệ thống KSNB tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long tác giả nêu phương hướng và giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long.
  11. 1 ABSTRACT With the desire to clarify the knowledge of internal control in general as well as perfect the internal control system of Thanh Long Culture, Sports and Culture Service Joint Stock Company, the author has carried out this project to counter light up the situation and propose solutions to overcome the current shortcomings to this activity of the company. In terms of research methods, the author has attempted to observe, collect, synthesize, analyze, process data, use reconciliation, comparison, inductive, interpretive and systematic methods. List survey data to present the reasons for implementing the topic, objectives, scope and subjects of research, how to conduct research and achieved research results as follows: - An overview of previous studies, in the world as well as in Vietnam on internal control helped the author orient the research objectives, methods as well as the results presented in chapter 1 of the thesis. this text. Since then, the author has found a narrow gap of research to confirm the importance of learning about internal control systems at organizations. The author has summarized the theoretical foundations related to the internal control system and the COSO selection 2013. - Analysis results of primary and secondary data are presented on the status of the internal control system at Thanh Long Culture and Sports Service Joint Stock Company. - Through the analysis of the factors affecting the effectiveness of internal control systems at Thanh Long Culture, Sports and Culture Services Joint Stock Company, the author outlines directions and solutions to complete the internal control system of the Translation Joint Stock Company. Thanh Long Culture and Sports Service.
  12. 2 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xu hướng toàn cầu hóa đã mở ra những cơ hội và thách thức lớn cho doanh “ nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Với sự đa dạng của hình thức hoạt động sản xuất kinh doanh, mức độ tăng trưởng ngày càng cao tại mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là quá trình đẩy nhanh việc vốn hóa thị trường vốn của môi trường kinh doanh tại Việt Nam. Hiện nay các nhà đầu tư vốn đang dần tách rời khỏi vai trò quản lý doanh nghiệp vì vậy một hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) vững mạnh đang là nhu cầu cấp thiết, một công cụ hữu hiệu để xác định sự an toàn của nguồn vốn đầu tư, xác định hiệu quả điều hành và kịp thời nắm bắt tình hình hoạt động của doanh nghiệp. ” Công ty Cổ phần Dịch Vụ Văn Hoá Thể Dục Thể Thao Thành Long được thành lập và hoạt động từ năm 2001. Công ty là chủ đầu tư của Trung tâm Thể Thao Giải Trí Thành Long. Với khuôn viên rộng 11 hecta và mức vốn đầu tư hơn 150 tỷ đồng bao gồm khu liên hợp thể thao – giải trí – văn hóa – khách sạn mục tiêu hoạt động Trung tâm đã đáp ứng nhu cầu giải trí, nghỉ ngơi cho người dân trong và ngoài khu vực TP. Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó Trung tâm đã góp phần đáng kể trong việc phát triển kinh tế và nâng cao đời sống cho nhân dân địa phương, thúc đẩy quá trình đô thị hoá vùng đất nông nghiệp nhiễm phèn mặn hiệu quả kinh tế thấp, giải quyết việc làm ổn định cho hơn 300 lao động tại địa phương và các vùng lán cận. Tuy nhiên tính từ ngày thành lập cho đến nay kết quả kinh doanh của Trung tâm tuy vẫn lỗ nhưng đã giảm dần qua các năm. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của Trung tâm đã đáp ứng được phần nào nhu cầu của khách hàng, Trung tâm đang trên đà phát triển. Như vậy bên cạnh những kết quả đạt được từ sự nỗ lực không ngừng của đội ngủ nhân viên nhưng tuổi đời còn non trẻ hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần Dịch Vụ Văn Hoá Thể Dục Thể Thao Thành Long hiện nay thường xuyên xảy ra các vấn đề sai sót. Từ vấn đề trên thì để thúc đẩy sự phát triển trong tương lai, Công “
  13. 3 ty Cổ phần Dịch Vụ Văn Hoá Thể Dục Thể Thao Thành Long cần không ngừng hoàn thiện công tác kiểm tra, kiểm soát, nâng cao năng lực quản lý của mình để hạn chế những sai sót có thể xảy ra, đảm bảo nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Vì vậy hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ là một bộ phận rất quan trọng trong việc giúp cho nhà quản lý có thể kiểm tra giám sát mọi hoạt động của doanh nghiệp hiệu quả hơn. Ngoài ra, dựa vào kiểm soát nội bộ, doanh nghiệp có thể quản lý hiệu quả các nguồn lực kinh tế của mình góp phần hạn chế các rủi ro phát sinh trong hoạt động kinh doanh, cũng như giúp cho doanh nghiệp có một nền tảng quản lý vững chắc phục vụ cho quá trình phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi một hệ thống KSNB vững mạnh sẽ đem lại cho tổ chức các lợi ích như: giảm bớt nguy cơ tiềm ẩn trong hoạt động; bảo vệ tài sản; bảo đảm tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính; đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế; đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra. Với những lý do nêu trên thì quyết định chọn đề tài ” “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long” là hết sức cần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu tổng quát: hoàn thiện hệ thống KSNB Công ty Cổ phần Dịch vụ “ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long. Mục tiêu cụ thể:  Đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long.  Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long.  Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất định hướng một số kiến nghị để hoàn thiện hệ thống KSNB Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long nhằm mang lại hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
  14. 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu là: hệ thống KSNB tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long.  Đối tượng khảo sát: Ban Giám đốc, Trưởng các bộ phận, Kế toán viên và toàn thể nhân viên của Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long.  Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long.  Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu được tiến hành vào năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính: Sử dụng các phương pháp truyền thống như thống kê, tổng hợp, so sánh và phân tích để đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long. Nghiên cứu định lượng: với kỹ thuật thu thập dữ liệu là phỏng vấn qua bảng câu hỏi đóng dựa trên quan điểm, ý kiến đánh giá của nhân viên tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long. 5. Ý nghĩa nghiên cứu Luận văn đã góp phần làm rõ lý luận về HTKSNB tại các doanh nghiệp. Đánh giá thực tế HTKSNB tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long, ưu nhược điểm của hệ thống này. Qua đó, luận văn đã đưa ra một số giải pháp hoàn thiện HTKSNB tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long trên cả hai phương diện thiết lập và vận hành hệ thống KSNB phù hợp với đặc thù hoạt động của công ty.”
  15. 5 6. Bố cục của nghiên cứu Bố cục luận văn này được chia thành 5 chương như sau: Chương 1: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chương 3: KIỂM CHỨNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT - DỰ ĐOÁN NGUYÊN NHÂN TÁC ĐỘNG Chương 4: KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP Chương 5: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
  16. 6 Chương 1: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ 1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Dịch vụ Văn hoá Thể dục Thể thao Thành Long 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VĂN HÓA - THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH LONG. Địa chỉ trụ sở: ấp 2, Xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh Điện thoại: 0837611225 Ngành nghề kinh doanh: R931 Hoạt động thể thao (Ngành chính); S963 Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác chưa được phân vào đâu; I5510 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày; I56301 Quán rượu, bia, quầy bar Công ty Cổ phần Dịch Vụ Văn Hoá Thể Dục Thể Thao Thành Long được thành lập và hoạt động từ năm 2001. Công ty là chủ đầu tư của Trung tâm Thể Thao Giải Trí Thành Long. Với khuôn viên rộng 11 hecta và mức vốn đầu tư hơn 150 tỷ đồng vào thời điểm năm 2001, bao gồm khu liên hợp thể thao – giải trí – văn hóa – khách sạn mục tiêu hoạt động Trung tâm đã đáp ứng nhu cầu giải trí, nghỉ ngơi,… cho người dân trong và ngoài khu vực TP. Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó Trung tâm đã góp phần đáng kể trong việc phát triển kinh tế và nâng cao đời sống cho nhân dân địa phương, thúc đẩy quá trình đô thị hoá vùng đất nông nghiệp nhiễm phèn mặn hiệu quả kinh tế thấp, giải quyết việc làm ổn định cho hơn 300 lao động tại địa phương và các vùng lán cận. 1.1.2 Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức quản lý tại Công ty được miêu tả rõ thông qua hình 1.1. Từ sơ đồ ta có thể thấy, cơ quan có thẩm quyền cao nhất là Ban giám đốc. Dưới quyền Ban giám đốc là các phòng ban, bộ phận chức năng.
  17. 7 Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty Chức năng nhiệm vụ Ban Giám đốc: Là bộ phận lãnh đạo đứng đầu công ty, có trách nhiệm điều hành chung và trực tiếp chỉ đạo: Hoạch định chiến lược phát triển Công ty, chỉ đạo công tác sản xuất kinh doanh. Phê duyệt và theo dõi việc thực hiện hợp đồng mua bán trang thiết bị và hợp đồng cung cấp thiết bị, dịch vụ với các đối tác và khách hàng. Ban kiểm soát: Ban kiểm soát Kiểm tra, đánh giá các thông tin kinh tế, tài chính và phi tài chính đã và đang cũng như sẽ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp; Xác nhận và báo cáo về chất lượng và độ tin cậy của thông tin quản trị, thông tin tài chính do các cá nhân, phòng ban, bộ phận và Ban điều hành doanh nghiệp báo cáo cho Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị hay cho chủ doanh nghiệp; Xác nhận việc tuân thủ pháp luật, tuân thủ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, của chủ doanh nghiệp mà Ban điều hành doanh nghiệp đã và đang thực hiện trong quá trình điều hành hoạt động của doanh nghiệp. Phòng kế hoạch: Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thị trường và phát triển thị trường, tìm hiểu đối tác và khách hàng để xác định nhu cầu của thị trường và khả năng cung cấp các dịch vụ, tổng hợp, xây dựng chính sách thương mại, chính sách Marketing các loại hình dịch vụ của Công ty; Quản lí, theo dõi và triển khai thực hiện các hợp đồng đã ký phối hợp với các phòng khác của Công ty xử lí các phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng; Phối hợp với các phòng khác và phòng Kế
  18. 8 toán phát hóa đơn cho khách hàng và làm thủ tục thanh toán và lập báo cáo liên quan đến tình hình thực hiện hợp đồng kinh tế, thương mại của Công ty theo chế độ báo cáo định kì hàng tháng của công ty. Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm theo dõi các khoản thu, chi tài chính, quản lí tài sản, tiền vốn trong phạm vi cho phép Công ty đồng thời phối hợp với các phòng trong thực hiện công tác phát hóa đơn và thanh toán cho khách hàng, nhà cung cấp; Quản lí theo dõi công nợ phải thu, phải trả, thực hiện các báo cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định của Công ty, Cục Thuế, Cục Thống kê, Cục Tài chính doanh nghiệp,… và cố vấn cho Ban Giám đốc về các hoạt động liên quan đến tài chính và kế toán quản trị của công ty; Phối hợp với các phòng khác trong các công việc có liên quan, thực hiện đúng các quy định về kế toán tài chính theo điều lệ của công ty và các công việc khác do Ban Giám đốc giao. Phòng tổ chức – hành chính: Chức năng tổ chức hành chính: Thực hiện các nhiệm vụ về quản lí tổ chức nhân sự, lao động và quản lí toàn bộ công tác hành chính của Công ty; Xây dựng quy chế hành chính, thực hiện các công tác về chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, hợp đồng lao động cho CBCNV trong công ty. Chức năng nhân sự đào tạo: Lập kế hoạch nhân sự hàng năm cho công ty và thực hiện chính sách, quy trình tuyển dụng nhân sự; Kết hợp các phòng ban phỏng vấn, tuyển dụng nhân sự và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng CBCNV của công ty. Phòng dịch vụ: Tổ chức ghi nhận, tổng hợp ý kiến khiếu nại của khách hàng, tổ chức việc phân tích nguyên nhân, hành động khắc phục phòng ngừa và theo dõi quá trình thực hiện; Tổ chức và xây dựng các kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp cận dễ dàng các thông tin về công ty, tính năng sản phẩm, giá cả, phương thức thanh toán…; Lập kế hoạch ngân sách chăm sóc khách hàng hàng năm trình Trưởng phòng bán hàng xem xét và đề xuất BGĐ thông qua. Tổ chức thực hiện theo ngân sách chăm sóc khách hàng;… Phòng IT: Lắp đặt, cài đặt, sửa chữa, nâng cấp thiết bị tin học, thiết bị mạng; trực tiếp phân bổ kết nối mạng; quản lý, đảm bảo cơ sở hạ tầng về kỹ thuật công nghệ thông tin cho các hoạt động trong công ty; tư vấn xây dựng các điều kiện, tiêu
  19. 9 chuẩn kỹ thuật khi đầu tư thiết bị liên quan đến CNTT; thực hiện thu thập, lưu trữ, xử lý,... Phòng hậu cần: quản lý dịch vụ ăn uống, phòng nghỉ,… bên cạnh đó còn chịu trách nhiệm trong việc bảo quản, kiểm kê và lên danh sách để nhập hàng,.... 1.1.3 Tình hình tổ chức công tác kế toán Công ty áp dụng theo hệ thống chế độ kế toán DN Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán DN. Năm 2015 công ty đã áp dụng thông tư số 200/2014/TTBTC theo hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung nhằm đảm bảo tính thống nhất trong công tác kế toán và tính kịp tời của thông tin. Kế toán trưởng có nhiệm vụ chủ chốt, quản lý toàn bộ hoạt động của hệ thống kế toán tại công ty, tham mưu và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc tổ chức và chỉ thị thực hiện toàn bộ công tác kế toán, tài chính, tín dụng và thông tin kinh tế ở công ty. Tổ chức hạch toán kê toán theo quy chế quản lý tài chính cùng việc áp dụng các chuẩn mực, chế độ kế toán phù hợp. Bộ máy kế toán tại Công ty được thể hiện qua hình 1.2. Với toàn quyền phân công và chỉ đạo trực tiếp, Kế toán trưởng sẽ điều hành công việc của các phần hành như kế toán thanh toán, kế toán tài sản cố định, kế toán vật tư, kế toán tiền lương, thủ quỹ và các nhân viên có liên quan. Hình 1.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty “ Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành
  20. 10 Kế toán trưởng: là một kế toán tổng hợp, có mối quan hệ với các thành viên thành phần, có năng lực điều hành và tổ chức, ký duyệt các tài liệu kế toán, phổ biến chủ trương và chỉ đạo, thực hiện chủ trương về chuyên môn đồng thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy quản lý ở đơn vị cùng phối hợp thực hiện. Kế toán thanh toán: chịu trách nhiệm trong việc thanh toán và tình hình thanh toán với khách hàng, cộng thêm cả phần công nợ phải trả. Kế toán tài sản cố định: phản ánh sự tăng giảm, kiểm soát việc bảo quản, bảo dưỡng sử dụng tài sản cố định, kiểm tra tính chính xác, phân bổ chi phí khấu hao, thanh lý tài sản cố định. Lập các báo cáo có liên quan. Kế toán vật tư: làm nhiệm vụ hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Trong tháng tổng hợp thẻ kế toán chi tiết theo dõi xuất – nhập – tồn và báo cáo cho các bộ phận kế toán nhập số liệu để tính giá thành. Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: tính toán, hạch toán tiền lương, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, các khoản trừ vào lương, các khoản thu nhập, trợ cấp cho cán bộ, công nhân viên trong Công ty. Thủ quỹ: quản lý quỹ tiền mặt của Công ty. Hàng ngày căn cứ vào phiếu chi thu tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ. ” Nhân viên thủ kho: nhập xuất kho thông qua phiếu nhập xuất kho. Theo định “ kỳ tổng hợp và báo cáo lên phòng kế toán về tình hình tồn, nhập trong kỳ. Bên cạnh đó Bộ phận kiểm toán nội bộ: đảm bảo hoạt động của công ty tuân thủ các quy định pháp luật quốc gia, đạo đức kinh doanh và quy chế hoạt động của công ty. Kiểm toán nội chịu trách nhiệm phát hiện ra những sai sót trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giữ vai trò là người tư vấn và định hướng cho ban giám đốc và hội đồng quản trị về kiểm soát rủi ro
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0