intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Đồng Tâm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng hệ thống KSNB của Công ty Đồng Tâm, từ đó nhận diện những thuận lợi, khó khăn trong công tác tổ chức và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả. Dựa trên cơ sở này, tác giả sẽ phân tích và tìm hiểu nguyên nhân từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện Hệ thống KSNB tại Công ty TNHH Đồng Tâm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Đồng Tâm

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY TNHH ĐỒNG TÂM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh- Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY TNHH ĐỒNG TÂM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN THỊ GIANG TÂN Tp. Hồ Chí Minh- Năm 2014
  3. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu, luận văn “Hoàn thiện hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Đồng Tâm” đã được hoàn thành. Ngoài những cố gắng của bản thân, tác giả đã nhận được sự khích lệ và hỗ trợ rất nhiều từ phía Thầy Cô, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Trước hết tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình đã động viên và tạo điều kiện cho tác giả học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian tác giả học tập ở trường. Đặc biệt tác giả xin tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Thị Giang Tân đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tác giả xin chân thành cảm ơn Công ty Đồng Tâm đã tạo điều kiện cho tác giả khảo sát, trả lời phỏng vấn, và cung cấp thông tin hữu ích để tác giả hoàn thành luận văn này. TP. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hương
  4. LỜI CAM ĐOAN Luận văn với đề tài “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty TNHH Đồng Tâm” là do tôi nghiên cứu thực hiện. Các thông tin trong luận văn là những thông tin thu thập thực tế từ phía công ty. Luận văn này chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình TP. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hương
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ, sơ đồ PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ .................................................................................5 1.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ ..........................................................................5 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ .................5 1.1.1.1 Giai đoạn sơ khai ..................................................................................5 1.1.1.2 Giai đoạn hình thành .............................................................................6 1.1.1.3 Giai đoạn phát triển ...............................................................................6 1.1.1.5 Giai đoạn hiện đại .................................................................................7 1.1.2 Định nghĩa kiểm soát nội bộ........................................................................9 1.1.3 Sự cần thiết của kiểm soát nội bộ ..............................................................10 1.1.4 Các loại kiểm soát nội bộ ..........................................................................12 1.1.4.1 Phân loại theo mục tiêu .......................................................................12 1.1.4.2 Phân loại theo phạm vi kiểm soát .......................................................13 1.1.5 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................13 1.1.5.1 Môi trường kiểm soát ..........................................................................13 1.1.5.2 Đánh giá rủi ro ....................................................................................14 1.1.5.3 Hoạt động kiểm soát ...........................................................................15 1.1.5.4 Thông tin và truyền thông ...................................................................16 1.1.5.5 Giám sát ..............................................................................................17 1.1.6 Mối quan hệ giữa các thành phần cơ bản của hệ thống KSNB .................18 1.1.7 Hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ .....................................19
  6. 1.1.8 Một số nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ......................................20 1.1.8.1 Nghiên cứu của các tổ chức ................................................................20 1.1.8.2 Nghiên cứu của các nhà nghiên cứu độc lập.......................................21 1.2 Tổng quan về đánh giá hệ thống KSNB ..........................................................22 1.2.1 Tổng quan về đánh giá hệ thống KSNB ....................................................22 1.2.2 Phương thức đánh giá hệ thống KSNB .....................................................24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................25 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY TNHH ĐỒNG TÂM .................................................................................................26 2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Đồng Tâm ........................................................26 2.1.1 Lịch sử hình thành .....................................................................................26 2.1.2 Chức năng .................................................................................................26 2.1.3 Nhiệm vụ ...................................................................................................27 2.1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty .......................................................................28 2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................28 2.1.4.3 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ..................................................29 2.2 Mục tiêu, phương pháp, đối tượng và phương pháp khảo sát tại công ty TNHH Đồng Tâm ..................................................................................................30 2.2.1 Mục tiêu khảo sát ......................................................................................30 2.2.2 Phương pháp khảo sát ...............................................................................30 2.2.3 Đối tượng khảo sát ....................................................................................31 2.2.4 Phạm vi khảo sát........................................................................................31 2.3 Thực trạng về KSNB tại Công ty TNHH Đồng Tâm ......................................31 2.3.1 Môi trường kiểm soát ................................................................................31 2.3.2 Đánh giá rủi ro ...........................................................................................38 2.3.4 Thông tin và truyền thông .........................................................................53 2.3.5 Giám sát .....................................................................................................54 2.4 Đánh giá chung về KSNB tại công ty TNHH Đồng Tâm ...............................56 2.4.1 Ưu điểm .....................................................................................................56
  7. 2.4.1.1 Môi trường kiểm soát ..........................................................................56 2.4.1.2 Đánh giá rủi ro ....................................................................................57 2.4.1.3 Hoạt động kiểm soát ...........................................................................57 2.4.1.4 Thông tin và truyền thông ...................................................................60 2.4.1.5 Giám sát ..............................................................................................60 2.4.2 Tồn tại........................................................................................................60 2.4.2.1 Môi trường kiểm soát ..........................................................................61 2.4.2.2 Đánh giá rủi ro ....................................................................................62 2.4.2.3 Hoạt động kiểm soát ...........................................................................63 2.4.2.4 Thông tin và truyền thông ...................................................................63 2.4.2.5 Giám sát ..............................................................................................64 KẾT LUẬN CHƯƠNG II .........................................................................................64 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY TNHH ĐỒNG TÂM .......................................................................65 3.1 Tính tất yếu phải hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................65 3.1.1 Nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động ..................................65 3.1.2 Nâng cao độ tin cậy của Báo cáo tài chính ...............................................65 3.1.3 Nâng cao việc tuân thủ các luật lệ và quy định .........................................65 3.2 Định hướng thiết lập các giải pháp ..................................................................66 3.3 Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty TNHH Đồng Tâm..66 3.3.1 Môi trường kiểm soát ................................................................................66 3.3.1.1 Tính chính trực và giá trị đạo đức .......................................................67 3.3.1.2 Cam kết về năng lực và chính sách nhân sự .......................................68 3.3.1.3 Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát ...................................................69 3.3.1.4 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................70 3.3.1.5 Phân định quyền hạn và trách nhiệm ..................................................70 3.3.2 Đánh giá rủi ro ...........................................................................................71 3.3.2.1 Xác định mục tiêu của đơn vị .............................................................71 3.3.2.2 Nhận dạng rủi ro .................................................................................71
  8. 3.3.2.3 Phân tích và đánh giá rủi ro ................................................................73 3.3.2.4 Đối phó với rủi ro................................................................................75 3.3.3 Hoạt động kiểm soát ..................................................................................77 3.3.3.1 Hoạt động kiểm soát chung.................................................................77 3.3.3.2 Hoạt động kiểm soát trong các chu trình chính của đơn vị ................78 3.3.4 Thông tin và truyền thông .........................................................................81 3.3.5 Giám sát .....................................................................................................82 KẾT LUẬN CHƯƠNG III........................................................................................83 KẾT LUẬN ...............................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT COBIT: Control Objectives for Information and Related Technology COCO: Criteria of Control Board of Canadian Institute of Chartered Accountants COSO: Committee of Sponsoring Organization ISA: Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế KSNB: Kiểm soát nội bộ TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ: Tài sản cố định VSA: Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: So sánh các chuẩn mực kiểm toán về các thành phần chính của KSNB ..23 Bảng 2.1 Thống kê mô tả về tính chính trực và giá trị đạo đức ................................32 Bảng 2.2: Thống kê mô tả cam kết năng lực và chính sách nhân sự ........................34 Bảng 2.3: Thống kê mô tả hội đồng quản trị và Ban kiểm soát ................................36 Bảng 2.4: Thống kê mô tả về cơ cấu tổ chức ............................................................36 Bảng 2.5: Thống kê mô tả về việc phân định quyền hạn và trách nhiệm .................37 Bảng 2.6 Thống kê mô tả về việc xác định mục tiêu của đơn vị ..............................38 Bảng 2.7 Thống kê mô tả về việc nhận dạng rủi ro của đơn vị ................................39 Bảng 2.8 Thống kê mô tả về việc phân tích và đánh giá rủi ro của đơn vị ...............40 Bảng 2.9: Thống kê mô tả về việc đối phó với rủi ro của đơn vị .............................40 Bảng 2.10 Thống kê mô tả về sự soát xét của nhà quản lý .......................................41 Bảng 2.12 Thống kê mô tả về kiểm soát vật chất và phân tích rà soát .....................43 Bảng 2.13 Thống kê mô tả về sự ủy quyền và phân chia trách nhiệm .....................44 Bảng 2.14 Thống kê mô tả chu trình mua hàng, tồn trữ và thanh toán .....................45 Bảng 2.15 Thống kê mô tả kiểm soát chu trình bán hàng- thu tiền ..........................46 Bảng 2.16 Thống kê mô tả kiểm soát chu trình tiền lương .......................................48 Bảng 2.17 Thống kê mô tả kiểm soát tiền.................................................................50 Bảng 2.18 Thống kê mô tả về kiểm soát tài sản cố định...........................................51 Bảng 2.19 Thống kê mô tả về thông tin và truyền thông ..........................................53 Bảng 2.20 Thống kê mô tả hoạt động giám sát .........................................................55
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Đồng Tâm .............................................28 Sơ đồ 2.2: Cơ chế điều hành Công ty TNHH Đồng Tâm ........................................28 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 Mối quan hệ giữa các thành phần cơ bản của hệ thống KSNB..................18
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay với xu thế hội nhập, các doanh nghiệp sản xuất đang phải đối mặt với rất nhiều nguy cơ và thách thức. Vì vậy, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện và nâng cao giá trị khác biệt của mình so với các đối thủ cùng ngành. Bên cạnh việc thường xuyên nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ thấp giá thành sản phẩm, các nhà quản lý còn phải quan tâm đến vấn đề kiểm soát trong doanh nghiệp. Trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, hoạt động kiểm tra, kiểm soát luôn giữ vai trò quan trọng trong quá trình quản lý và được thực hiện chủ yếu bởi hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Hệ thống kiểm soát nội bộ đang dần được áp dụng vào các doanh nghiệp và ngày càng có hiệu quả hơn để doanh nghiệp có thể kiểm soát được các hoạt động của mình, tồn tại vững mạnh hơn trong môi trường kinh doanh cạnh tranh mạnh mẽ như hiện nay. Công ty TNHH Đồng Tâm, với lĩnh vực hoạt động là sản xuất vật liệu xây dựng, trong thời gian vừa qua với xu hướng giá nguyên liệu cơ bản ngày càng tăng cũng như nguy cơ cung vượt cầu là một rủi ro tiểm ẩn trong nhóm ngành này. Vì vậy, việc quản lý tốt các nguồn lực, kiểm soát hoạt động luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu, điều này ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả quản lý, đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát nội bộ của Công ty TNHH Đồng Tâm, tác giả quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Đồng Tâm” để thực hiện luận văn tốt nghiệp nhằm nghiên cứu về hệ thống lý luận và thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại tại Công ty, từ đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện hơn về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty
  13. 2 2. Tổng quan các nghiên cứu trước Nghiên cứu trong nước - “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại tổng công ty điện lực miền Trung” của tác giả Võ Thị Minh Thư. - “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty TNHH An Phú” của tác giả Phạm Thị Hồng Hà. - “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng công ty Bến Thành” của tác giả Nguyễn Thị Bích Phượng - “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty Tổng công ty Tín Nghĩa” của tác giả Nguyễn Thị Trúc Anh. - “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hướng đến quản trị rủi ro tại Công ty TNHH FUJIKURA VN” của tác giả Nguyễn Thị Hồng Phúc. - Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại xí nghiệp may Kon Tum trên cơ sở quản trị rủi ro doanh nghiệp” của tác giả Nguyễn Thị Kim Vân. - “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu thủy sản tỉnh Bình Định” của tác giả Nguyễn Thị Kim Tuyến. - “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty xăng dầu Khu vực II” của tác giả Vương Hữu Khánh. Nghiên cứu nước ngoài - “Developing a standardized model for internal control evaluation”, Conor O’Leary, Queensland University of Technology, Australia. - “Internal Controls for effective organizational management and growth”, Dickson Aloyine Ayamga. Với những nghiên cứu trên, chưa có đề tài nào đề cập đến lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng nên tác giả chọn nghiên cứu và hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Đồng Tâm.
  14. 3 3. Mục tiêu nghiên cứu Nhằm đánh giá thực trạng hệ thống KSNB của Công ty Đồng Tâm, từ đó nhận diện những thuận lợi, khó khăn trong công tác tổ chức và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả. Dựa trên cơ sở này, tác giả sẽ phân tích và tìm hiểu nguyên nhân từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện Hệ thống KSNB tại Công ty TNHH Đồng Tâm. Việc nghiên cứu nhằm tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau: - Thực trạng tổ chức và vận hành hệ thống KSNB tại công ty như thế nào? - Giải pháp nào giúp Công ty tháo gỡ khó khăn và triển khai hệ thống KSNB có hiệu quả? 4. Phương pháp nghiên cứu Để hiểu được thực trạng kiểm soát KSNB tại Công ty, tác giả tiến hành khảo sát để tìm hiểu thực trạng với quy trình như sau: - Thu thập các quy định liên quan đến các yếu tố thuộc hệ thống KSNB như chính sách đạo đức, bảng mô tả công việc từng vị trí, các quy định của công ty liên quan đến kiểm soát nội bộ. - Gửi bảng câu hỏi và phỏng vấn các cá nhân có trách nhiệm liên quan. Bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên công cụ đánh giá KSNB (evaluation tools) của báo cáo COSO nhằm thu thập thông tin về nhận thức của các lãnh đạo và nhân viên về cách tổ chức và vận hành hệ thống KSNB. Ngoài các câu hỏi chung theo năm bộ phận cấu thành KSNB, bảng câu hỏi còn đặt ra các thủ tục kiểm soát trong một số chu trình chính của công ty. Dựa trên kết quả khảo sát, tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả để đánh giá chung về hệ thống KSNB tại công ty Đồng Tâm.
  15. 4 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ thực hiện nghiên cứu tại Tổng công ty và 2 cửa hàng của Công ty. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống kiểm soát nội bộ 6. Các đóng góp của luận văn Đánh giá thực tế việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Đồng Tâm. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty. 7. Kết cấu của luận văn Phần mở đầu Chương 1: Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ Chương 2: Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Đồng Tâm Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Đồng Tâm Kết luận
  16. 5 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 1.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ Hoạt động kiểm soát luôn là khâu quan trọng trong quá trình quản lý, điều hành của nhà quản trị nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức. Để thực hiện được hoạt động kiểm soát, nhà quản lý thường sử dụng công cụ chủ yếu là kiểm soát nội bộ (KSNB). Lịch sử phát triển kiểm soát nội bộ có thể tóm tắt qua các giai đoạn sau: 1.1.1.1 Giai đoạn sơ khai Kiểm soát nội bộ đã tồn tại từ thời cổ đại. Khi Hy Lạp có chính quyền kép, với việc phân chia trách nhiệm giữa các quan chức chịu trách nhiệm thu thuế và giám sát việc thu thuế. Hình thức ban đầu của KSNB là kiểm soát tiền và bắt đầu từ cuộc cách mạng công nghiệp. Để có thể phát triển, các công ty cần có vốn và từ đó đưa đến nhu cầu tăng cường quản lý vốn và kiểm tra thông tin về việc sử dụng vốn. Thuật ngữ kiểm soát nội bộ bắt đầu xuất hiện từ giai đoạn này. Năm 1929, KSNB chính thức được đề cập trong Federal Seserve Bulletin. Thông qua đó, khái niệm KSNB và vai trò của hệ thống KSNB trong công ty chính thức được công nhận như là một cơ sở để phục vụ cho việc lấy mẫu thử nghiệm của kiểm toán viên. Khi thực hiện chức năng nhận xét báo cáo tài chính, kiểm toán viên nhận thức rằng không cần thiết kiểm tra tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà chỉ cần chọn mẫu để kiểm tra dựa sự hiểu biết về hệ thống KSNB mà doanh nghiệp được kiểm toán đã thiết lập, vận hành và tập hợp thông tin để lập báo cáo tài chính. Vì vậy, KSNB lúc bấy giờ được hiểu rất đơn giản như là một công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động. Việc nghiên cứu và đánh giá hệ thống KSNB ngày càng được chú trọng trong cuộc kiểm toán từ năm 1936, khi một công bố của Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA) đã định nghĩa về KSNB là “… là các biện pháp và thách
  17. 6 thức được chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và tài sản, cũng như kiểm tra việc ghi chép chính xác số liệu”. 1.1.1.2 Giai đoạn hình thành Năm 1949, một báo cáo đặc biệt của AICPA, định nghĩa KSNB là: “… cơ cấu tổ chức và các biện pháp, cách thức liên quan được chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính sách của người quản lý”. 1.1.1.3 Giai đoạn phát triển Trong hơn 40 năm sau đó, AICPA đã soạn thảo và ban hành nhiều chuẩn mực đề cập đến những khái niệm và khía cạnh khác nhau của KSNB: - SAP 29 (1958) “Phạm vi kiểm toán viên độc lập xem xét KSNB”, trong đó lần đầu tiên đề cập phân biệt KSNB về quản lý và KSNB về kế toán. - SAP 54 (1972) “Tìm hiểu về đánh giá KSNB”, đã đưa ra bốn mục tiêu của kiểm soát kế toán - SAS 55 (1988) “Xem xét KSNB trong kiểm toán báo cáo tài chính”, đã đưa ba yếu tố của KSNB là môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm toán. Vào thập niên 1970- 1980, nền kinh tế Hoa Kỳ phát triển mạnh mẽ kéo theo các vụ gian lận ngày càng tăng về số lượng lẫn quy mô, gây ra tổn thất đáng kể cho nền kinh tế. Năm 1977, sau vụ bê bối Watergate, quốc hội Hoa Kỳ đã ban hành Luật chống hối lộ ở nước ngoài. Điều luật này nhấn mạnh đến vai trò của KSNB trong việc ngăn ngừa những khỏan thanh toán bất hợp pháp và dẫn đến nhu cầu ghi chép đầy đủ trong mọi hoạt động. Lần đầu tiên, yêu cầu về báo cáo hoạt động KSNB được đề cập trong một văn bản pháp luật, trong đó quy định bắt buộc phải có báo cáo về hệ thống KSNB đối với công tác kế toán ở công ty (1979); yêu cầu trên đã thực sự gây chú ý và sự quan tâm của công chúng về vấn đề KSNB vì trên thực tế có nhiều định nghĩa, quan điểm khác nhau về KSNB cũng như cách thức đánh giá
  18. 7 hệ thống KSNB giữa cơ quan quản lý nhà nước, các hội nghề nghiệp, giới doanh nhân và học giả. Năm 1985, với sự sụp đỗ của các công ty cổ phần có niêm yết làm cho các nhà ban hành luật càng quan tâm đến hoạt động KSNB của công ty. Nhiều quy định hướng dẫn về KSNB của các cơ quan chức năng Hoa Kỳ được ban hành trong giai đoạn này như: Ủy Ban chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ năm 1998, Ủy Ban Chứng khoán Hoa Kỳ năm 1998, Tổ chức nghiên cứu kiểm toán nội bộ năm 1991. Trước tình hình này, Ủy Ban COSO đã được thành lập. Đây là một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập báo cáo tài chính (thường gọi tắt là Ủy ban Treedway), thành lập vào năm 1985 dưới sự bảo trợ của 5 tổ chức: Hiệp hội kế toán viên công chứng Mỹ (AICPA); Hội kế toán Mỹ (American Accounting Association); Hiệp hội quản trị viên tài chính (The Financial Executives Institute –FEI); Hiệp hội kế toán viên quản trị (Institute of Management Accountants –IMA); Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (The Institute of Internal Auditors –IIA). Quá trình tìm hiểu về gian lận đã cho thấy KSNB của các công ty có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng xảy ra gian lận, vì vậy việc nghiên cứu và đưa ra một khuôn khổ chung đã được đưa ra. Trước tiên, COSO đã sử dụng chính thức từ KSNB thay vì từ kiểm soát nội bộ về kế toán. Đến năm 1992, Ủy ban COSO đã chính thức ban hành Báo cáo 1992. Báo cáo COSO 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới đưa ra khuôn mẫu lý thuyết về KSNB một cách đầy đủ và có hệ thống. Báo cáo này có tầm nhìn rộng và mang tính quản trị, trong đó KSNB không chỉ dừng lại ở vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính mà được mở rộng ra phương diện hoạt động của doanh nghiệp và tuân thủ các chính sách. 1.1.1.5 Giai đoạn hiện đại Báo cáo COSO ra đời nhằm đưa ra một định nghĩa, một cách hiểu được chấp nhận rộng rãi về KSNB và cũng hỗ trợ cho các nhà quản trị kiểm soát công ty một cách tốt hơn.
  19. 8 Báo cáo COSO 1992 chưa thật sự hoàn chỉnh nhưng đã tạo lập được một cơ sở lý thuyết rất cơ bản và được xem là nền tảng về KSNB. Sau đó, hàng loạt các nghiên cứu phát triển về KSNB trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời như phát triển về Quản trị rủi ro (ERM 2004), về công ty nhỏ, phát triển theo hướng công nghệ thông tin (COBIT), theo hướng kiểm toán độc lập, chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể và giám sát (2008), cụ thể như sau:  Phát triển về phía quản trị Năm 2001, COSO tiếp tục triển khai nghiên cứu hệ thống đánh giá rủi ro doanh nghiệp (ERM) trên cơ sở của Báo cáo COSO 1992. Bản dự thảo đã hình thành và được công bố vào tháng 7.2003. Trong bản dự thảo, ERM được định nghĩa gồm 8 bộ phận: Môi trường nội bộ, thiết lập mục tiêu, nhận diện sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông và giám sát. Đền 2004, ERM đã được chính thức ban hành, theo đó ERM không nhằm thay thế cho báo cáo COSO 1992 mà chỉ được xem là cánh tay nối dài của báo cáo này.  Phát triển theo hướng công nghệ thông tin Năm 1996, Ban tiêu chuẩn có tên “Các mục tiêu kiểm soát trong công nghệ thông tin và các lĩnh vực liên quan (COBIT- Control Objectives for Information and Related Technology) do Hiệp hội về kiểm soát và kiểm toán thông tin (Information Systerm Audit and Control Foundation (ISACF) viên quản trị công nghệ thông tin (ITGI- Information Technology Governance Institute) thành lập. COBIT cung cấp cho nhà quản trị, kiểm toán viên và người sử dụng công nghệ thông tin các giải pháp được chấp thuận, các chỉ tiêu đánh giá, quy trình và hoạt động thích hợp để hỗ trợ họ trong việc tối đa hóa các lợi ích thu được thông qua việc sử dụng công nghệ thông tin và phát triển việc quản lý, kiểm soát công nghệ thông tin trong công ty.  Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập Các Chuẩn mực kiểm toán của Hoa Kỳ cũng chuyển sang sử dụng báo cáo COSO làm nền tảng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, gồm:
  20. 9 - SAS 78 (1995): Xem xét kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính. Các định nghĩa, nhân tố của kiểm soát nội bộ trong báo cáo COSO (1992) đã được đưa vào chuẩn mực này. - SAS 94 (20001): Ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến việc xem xét kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA cũng sử dụng báo cáo của COSO khi yêu cầu xem xét hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC, cụ thể là: ISA 315 “Hiểu biết về tình hình kinh doanh, mọi trường hoạt động đơn vị và đánh giá rủi ro các sai sót trọng yếu”, ISA 265 “thông báo về những khiếm khuyết của KSNB” đã yêu cầu Kiểm toán viên cần có hiểu biết đầy đủ về KSNB. Như vậy định nghĩa về KSNB theo ISA 315 và 265 đã dựa trên định nghĩa về KSNB của báo cáo COSO 1992.  Phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ định nghĩa các mục tiêu KSNB bao gồm: độ tin cậy và tính trung thực của thông tin; tuân thủ các chính sách, kế hoạch, thủ tục, luật pháp và quy định; bảo vệ tài sản; sử dụng hiệu quả các nguồn lực; hoàn thành các mục đích và mục tiêu cho các hoạt động hoặc chương trình.  Phát triển theo hướng kiểm toán ngành nghề cụ thể Lĩnh vực ngân hàng là lĩnh vực đã có những nghiên cứu khá đầy đủ và chi tiết về KSNB trong ngành nghề của mình. Báo cáo Basel (1998) đã đưa ra công bố về khuôn khổ KSNB trong ngân hàng. Báo cáo trên đã định nghĩa KSNB: “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi hội đồng quản trị, các nhà quán lý cao cấp và nhân viên.” Các mục tiêu chính của KSNB được phân loại như sau: Sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động; Sự tin cậy, đầy đủ và kịp thời của thông tin tài chính và quản trị; Sự tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan. 1.1.2 Định nghĩa kiểm soát nội bộ Có rất nhiều định nghĩa về KSNB, vì nó ảnh hưởng khác nhau đến các bên liên quan trong tổ chức theo những cách khác nhau với những mức độ khác nhau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2