intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

36
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu tổng quan về XHTD DN, cũng như một số hệ thống XHTD trên thế giới và tại Việt Nam. Nghiên cứu và phân tích ưu nhược điểm, kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong hệ thống XHTD của Vietcombank, để từ đó đưa ra những nhóm giải pháp khắc phục và hoàn thiện hệ thống XHTD DN tại Vietcombank HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN LÊ TUẤN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN LÊ TUẤN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ kinh tế “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh” do chính tác giả nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn này là trung thực và được tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy, trung thực và khách quan. Tác giả NGUYỄN LÊ TUẤN Lớp Cao học Ngân hàng Đêm 6 – K20 Trường Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................. 3 1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ............ 3 1.1.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng ........................................................................ 3 1.1.2. Đặc điểm, phân loại và đối tượng xếp hạng tín dụng tại ngân hàng thương mại ......................................................................................................................... 4 1.1.2.1. Đặc điểm của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ..................................... 4 1.1.2.2. Phân loại xếp hạng tín dụng .................................................................. 4 1.1.2.3. Đối tượng xếp hạng tín dụng ................................................................. 5 1.1.3. Sự cần thiết của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .......................................... 6 1.1.3.1. Đối với các doanh nghiệp được xếp hạng ............................................. 6 1.1.3.2. Đối với ngân hàng................................................................................. 7 1.1.4. Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ........... 7 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng ............................................. 9 1.1.5.1. Nhóm nhân tố nội tại từ phía ngân hàng ................................................ 9 1.1.5.2. Nhóm nhân tố từ bên ngoài ................................................................. 10 1.2. Các hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp trên thế giới ................................ 11 1.2.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Standard & Poor’s .............. 12 1.2.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Moody’s ............................. 13 1.2.3. Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch ................................... 13 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 15
  5. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỒNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH ...................................................................................... 16 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh ................................................................................................................... 16 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam .............................................................................................................. 16 2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh ................................................................................................... 17 2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh trong thời gian qua ........................................ 19 2.2. Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Việt Nam ............................... 21 2.2.1. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ............................................ 21 2.2.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Trung tâm Thông tin Tín dụng CIC.............................................................................................................. 22 2.2.3. Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của một số ngân hàng thương mại ....................................................................................................................... 25 2.3. Tình hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh.................................................................... 26 2.3.1. Tổng quan về hệ thống xếp hạng tín dụng................................................... 27 2.3.2. Quy định về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ............................................. 28 2.3.2.1. Chính sách tín dụng ............................................................................ 28 2.3.2.2. Nguyên tắc chấm điểm tín dụng .......................................................... 28 2.3.2.3. Sử dụng kết quả tính điểm xếp hạng tín dụng ...................................... 29 2.3.3. Mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ................................................... 30 2.3.3.1. Đối với doanh nghiệp thông thường và doanh nghiệp tiềm năng ......... 30 2.3.3.2. Đối với doanh nghiệp mới thành lập ................................................... 40
  6. 2.3.4. Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ...................................................................................... 42 2.3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................. 42 2.3.4.2. Hạn chế còn tồn tại ............................................................................. 47 2.3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế......................................................... 49 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 50 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETCOMBANK HCM....................................................... 51 3.1. Giải pháp hỗ trợ hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ....................................................................... 51 3.1.1. Nhóm giải pháp về mặt quản lý, điều hành ................................................. 51 3.1.1.1. Tăng cường công tác đào tạo cán bộ kiến thức về xếp hạng tín dụng... 51 3.1.1.2. Quy định về việc áp dụng báo cáo tài chính nội bộ ............................. 52 3.1.1.3. Quy định cụ thể về tài liệu phục vụ chấm điểm phi tài chính .............. 52 3.1.2. Nhóm giải pháp cải tiến chương trình chấm điểm ....................................... 53 3.1.2.1. Khai thác thông tin xếp hạng tín dụng khách hàng khác chi nhánh ...... 53 3.1.2.2. Hỗ trợ việc rà soát việc chấm điểm xếp hạng tín dụng ........................ 53 3.1.2.3. Hỗ trợ việc nhập số liệu trong quá trình chấm điểm ........................... 54 3.1.2.4. Cập nhật bảng cân đối kế toán của phần mềm xếp hạng tín dụng ....... 55 3.1.2.5. Hỗ trợ nhập báo cáo tài chính doanh nghiệp hàng quý ....................... 55 3.1.2.6. Hỗ trợ chấm điểm khách hàng có quan hệ lần đầu bằng CIF tạm ....... 55 3.1.2.7. Phần mềm hóa sổ tay hướng dẫn chấm điểm xếp hạng tín dụng ......... 56 3.1.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Thông tin Tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ................................................................. 56 3.2. Giải pháp ứng dụng mô hình Z-Score vào hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh57 3.2.1. Mục tiêu của giải pháp ứng dụng ................................................................ 57 3.2.2. Ứng dụng mô hình Z-Score vào hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
  7. tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh ..... 59 3.2.2.1. Dữ liệu đầu vào, các bước thực hiện và kết quả ứng dụng ................... 59 3.2.2.2. Đánh giá việc ứng dụng mô hình Z-Score tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh............................................. 65 3.2.3. Đề xuất ứng dụng mô hình Z-Score vào hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh.................................................................................................................... 67 3.3. Đối với các cơ quan Nhà nước............................................................................ 71 3.3.1. Nâng cao vai trò của Ngân hàng Nhà nước ................................................. 71 3.3.2. Tạo môi trường cho hoạt động xếp hạng tín dụng phát triển ....................... 73 3.3.3. Xây dựng các chỉ tiêu tài chính trung bình ngành ....................................... 73 3.3.4. Hoàn thiện chuẩn mực kế toán Việt Nam .................................................... 73 3.3.5. Quy định về chế độ kiểm toán đối với doanh nghiệp................................... 74 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 74 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 01: Một số hệ thống xếp hạng tín dụng trên thế giới PHỤ LỤC 02: Hệ thống xếp hạng tín dụng của Trung tâm Thông tin Tín dụng CIC PHỤ LỤC 03: Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của một số ngân hàng thương mại tại Việt Nam PHỤ LỤC 04: Mô hình Z-Score PHỤ LỤC 05: Ví dụ minh họa ứng dụng mô hình Z-Score để tính chỉ số Z PHỤ LỤC 06: Danh sách doanh nghiệp nghiên cứu
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu 2. BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 3. CBTD : Cán bộ tín dụng 4. DN : Doanh nghiệp 5. NHNN : Ngân hàng Nhà nước 6. NHTM : Ngân hàng Thương mại 7. TCTD : Tổ chức tín dụng 8. TMCP : Thương mại Cổ phần 9. Vietcombank : Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam 10. Vietcombank HCM : Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh 11. Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 12. XHTD : Xếp hạng tín dụng
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả một số hoạt động chủ yếu của Vietcombank HCM trong thời gian qua Bảng 2.2: Phân loại XHTD DN theo CIC Bảng 2.3: Minh họa Bộ thang điểm, trọng số và bộ giá trị chuẩn Bảng 2.4: Bảng xác định quy mô DN Bảng 2.5: Bộ chỉ tiêu tài chính Ngành Canh tác trồng trọt cây hàng năm Bảng 2.6: Minh hoạ tỷ trọng của từng nhóm chỉ tiêu áp dụng riêng cho từng loại hình DN Bảng 2.7: Minh họa bộ chỉ tiêu phi tài chính của DN Bảng 2.8: Trọng số XHTD theo báo cáo tài chính kiểm toán/không kiểm toán Bảng 2.9: Hệ số rủi ro đối với DN siêu nhỏ Bảng 2.10: Xếp hạng và phân loại rủi ro trong hệ thống XHTD của Vietcombank Bảng 2.11: Minh họa chỉ tiêu tình hình kinh doanh của DN Bảng 2.12: Hệ số số rủi ro đối với DN mới thành lập Bảng 2.13: Kết quả XHTD DN tại Vietcombank HCM tại Quý 2/2013 Bảng 2.14: Phân loại nợ theo hệ thống XHTD của Vietcombank Bảng 2.15: So sánh việc phân loại khách hàng DN theo hệ thống XHTD của một số NHTM Bảng 3.1: Kết quả tính toán các chỉ số Z của các DN tại Vietcombank HCM Bảng 3.2: Kết quả XHTD của các DN tại Vietcombank HCM Bảng 3.3: Đánh giá, so sánh kết quả ứng dụng mô hình Điểm số Z với hệ thống XHTD của Vietcombank
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Quy trình XHTD tổng quát Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Vietcombank HCM Hình 2.2: Mô hình chấm điểm XHTD DN thông thường và DN tiềm năng Hình 2.3: Mô hình chấm điểm XHTD DN mới thành lập Hình 3.1: Mô hình XHTD của Vietcombank sau khi đề xuất điều chỉnh Hình 3.2: Quy trình Bước đánh giá ban đầu khách hàng DN
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các NHTM, nhưng cũng hàm chứa nhiều rủi ro. XHTD là một trong những công cụ quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả mà các NHTM đã và đang áp dụng khi cấp tín dụng cho khách hàng. Tùy thuộc vào mỗi ngân hàng mà thuật ngữ “credit ratings” có tên gọi khác nhau nhưng bản chất đều nhằm đánh giá mức độ tín nhiệm, khả năng trả nợ trong tương lai của khách hàng dựa trên hệ thống xếp hạng. Như vậy XHTD khách hàng vay vốn là việc các NHTM đánh giá năng lực tài chính, tình hình hoạt động hiện tại và triển vọng phát triển trong tương lai của khách hàng được xếp hạng, qua đó xác định mức độ rủi ro không trả được nợ và khả năng trả nợ trong tương lai. Tuy nhiên, mặc dù trong những năm gần đây, một số NHTM đã tự xây dựng hệ thống XHTD riêng nhưng thực tế vẫn chưa mang lại kết quả cao, một mặt việc XHTD còn mang tính hình thức, đối phó, mặt khác công tác này còn mang tính chủ quan và chủ yếu dựa vào các chỉ tiêu định tính với tính khoa học và độ chính xác chưa cao, phụ thuộc nhiều vào cảm tính chủ quan của CBTD. Đặc biệt là hệ thống XHTD của các NHTM khi xây dựng với các chỉ tiêu tài chính còn sơ sài, chưa định lượng cụ thể nên chưa phản ánh chính xác rủi ro, nhất là tình trạng các DN có nguy cơ phá sản vẫn được xếp hạng ở mức an toàn. Tại Vietcombank HCM đã sử dụng hệ thống XHTD nội bộ được xây dựng và triển khai trên toàn hệ thống Vietcombank. Tuy tình hình nợ xấu được kiểm soát hơn nhưng lại có đang có gia tăng trong thời gian gần đây, nhất là đối với khách hàng DN. Điều này đã làm giảm lợi nhuận kinh doanh và quan trọng hơn là gia tăng rủi ro tín dụng cho Vietcombank HCM. Vì những lý do đó, tôi xin chọn đề tài luận văn “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn nghiên cứu. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Tìm hiểu tổng quan về XHTD DN, cũng như một số hệ thống XHTD trên thế giới và tại Việt Nam. Nghiên cứu và phân tích ưu nhược điểm, kết quả đạt được và những hạn chế
  12. 2 còn tồn tại trong hệ thống XHTD của Vietcombank, để từ đó đưa ra những nhóm giải pháp khắc phục và hoàn thiện hệ thống XHTD DN tại Vietcombank HCM. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hệ thống XHTD DN của một số NHTM, các tổ chức XHTD nói chung và của Vietcombank nói riêng. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là nhóm khách hàng DN tại Vietcombank HCM trong 3 năm 2010 – 2012. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn được thực hiện dựa trên các phương pháp sau: - Phương pháp định tính: + Tổng hợp, phân tích các hệ thống XHTD trong và ngoài nước, so sánh hệ thống XHTD của các tổ chức trên thế giới và tại Việt Nam; + Phân tích đánh giá hệ thống XHTD DN của Vietcombank. + Tổng hợp các giải pháp hoàn thiện từ tình hình thực tế hệ thống XHTD của Vietcombank và tập hợp ý kiến, giải pháp của các chuyên gia. - Phương pháp định lượng: Phân tích, ứng dụng một mô hình XHTD để hoàn thiện hệ thống XHTD DN tại Vietcombank HCM. 5. BỐ CỤC ĐỀ TÀI Nội dung luận văn bao gồm 03 chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh.
  13. 3 Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng Thuật ngữ XHTD - Credit Ratings, đã xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1909 khi Công ty John Moody’s của Mỹ tiến hành nghiên cứu, phân tích và công bố bảng xếp hạng đầu tiên cho các trái phiếu đường sắt của 250 công ty tại Mỹ. Cho đến ngày nay, Moody’s vẫn là một tổ chức xếp hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới. Không chỉ có Moody’s, trên thế giới đã ra đời nhiều tổ chức xếp hạng nổi tiếng khác như Standard & Poor’ss, Fitch’s,… Cho đến năm 1960 thì xếp hạng tín nhiệm đã trở thành một hoạt động phổ biến ở các nước phát triển. Tuy nhiên, ở Việt Nam hoạt động này vẫn còn khá mới mẻ. Theo đó Moody’s định nghĩa “XHTD là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ đúng hạn của chủ thể đi vay trong suốt thời gian tồn tại của khoản nợ dựa trên những phân tích tín dụng cơ bản và biểu hiện thông qua hệ thống ký hiệu Aaa đến C.” Theo Standards & Poor thì “XHTD là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng, khả năng và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn của một chủ thể phát hành, như một DN, một Chính phủ hoặc một Ủy ban nhân dân. XHTD cũng đề cập đến chất lượng tín dụng của một khoản nợ riêng lẻ, như một trái phiếu DN hoặc một trái phiếu của chính quyền địa phương, và xác suất tương đối mà khoản phát hành đó có thể vỡ nợ.” Như vậy, về định nghĩa, mỗi tổ chức tài chính định nghĩa “XHTD” khác nhau, nhưng nội dung cốt lõi đều bao hàm ý kiến đánh giá chất lượng tín dụng hay khả năng trả nợ của chủ thể phát hành. Tổng quát, XHTD là một quy trình đánh giá một cách có hệ thống khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của một khách hàng đối với ngân hàng như việc trả nợ gốc và nợ lãi vay của khách hàng khi đến hạn trong tương lai dựa vào tình hình tài chính của họ trong quá khứ và hiện tại, tính khả thi của dự án, uy tín trong quan hệ tín dụng, môi
  14. 4 trường kinh doanh. Hay nói cách khác XHTD khách hàng cũng chính là xếp hạng mức độ tín nhiệm của khách hàng đó. Hệ thống XHTD nội bộ là tổ hợp các quy trình phân loại khách hàng theo ngành nghề, quy mô, tính chất sở hữu, bộ chỉ tiêu tài chính và bộ chỉ tiêu phi tài chính để chấm điểm khách hàng. 1.1.2. Đặc điểm, phân loại và đối tượng xếp hạng tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Đặc điểm của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Hệ thống XHTD của ngân hàng có những điểm đặc trưng sau đây: - XHTD là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng. Các NHTM không sử dụng kết quả XHTD nhằm thể hiện giá trị của người đi vay mà đơn thuần là đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro, từ đó có chính sách tín dụng và giới hạn cho vay phù hợp. - Một sự xếp hạng cao của một khách hàng đi vay chưa phải là chắc chắn trong việc thu hồi đầy đủ các khoản nợ gốc và lãi vay, mà chỉ là cơ sở để đưa ra quyết định đúng đắn về tín dụng đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên quan đến khách hàng là người đi vay và tất cả các khoản vay của khách hàng đó. - XHTD không đảm bảo tuyệt đối chất lượng tín dụng và rủi ro tín dụng trong tương lai. 1.1.2.2. Phân loại xếp hạng tín dụng Dựa vào các thành phần đối tượng được đánh giá xếp hạng, có thể phân loại XHTD như sau: - XHTD cá nhân: áp dụng đối với các khách hàng cá nhân tham gia vào hoạt động tín dụng của các NHTM. Việc XHTD cá nhân được thực hiện dựa trên các yếu tố có thể ảnh hưởng đến XHTD cá nhân như thông tin về nhân thân, khả năng chi trả, lịch sử tín dụng của khách hàng tại các TCTD, nhu cầu cấp tín dụng, số lượng và loại tài sản đảm bảo mà cá nhân đó đang sở hữu, những khoản thanh toán chậm hoặc nợ quá hạn,…
  15. 5 - XHTD DN: về cơ bản, XHTD DN dựa trên các yếu tố bao gồm loại hình DN, ngành kinh tế, chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của DN, lịch sử tín dụng của DN tại các TCTD, tính khả thi của phương án vay vốn,… để đánh giá. - XHTD quốc gia: Việc XHTD quốc gia nhằm chỉ ra mức độ rủi ro của môi trường đầu tư của một quốc gia và đánh giá mức độ tin cậy của một quốc gia để có thể so sánh môi trường đầu tư giữa các quốc gia, thường được sử dụng bởi các nhà đầu tư có nhu cầu tìm kiếm môi trường đầu tư ở quốc gia khác. Việc đánh giá bao gồm các loại rủi ro như rủi ro chính trị, rủi ro kinh tế và rủi ro pháp lý dựa trên các chỉ số phát triển chung như: chỉ số phát triển các ngành, chỉ số an toàn vốn đầu tư, tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, mức độ ổn định chính trị,… - XHTD các công cụ đầu tư như: trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ và các loại trái phiếu, kì phiếu ngân hàng, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường,… Việc XHTD các cô ng cụ được thực hiện dựa trên một số chỉ tiêu như: khả năng thanh khoản, kì hạn, lãi suất, mệnh giá, các rủi ro có thể gặp phải. Ở Việt Nam, hiện nay chỉ mới tập trung vào việc XHTD các DN và cá nhân. Việc XHTD quốc gia và các công cụ đầu tư không được chú trọng nhiều mà chủ yếu dựa vào kết quả xếp hạng của những tổ chức xếp hạng lớn như Moody’s, Standard & Poor’s hay Fitch,… Trong phạm vi nghiên cứu của mình, luận văn này chỉ đi nghiên cứu hệ thống XHTD đối với các DN. 1.1.2.3. Đối tượng xếp hạng tín dụng Đối tượng của XHTD bao gồm thông số, dữ liệu của khách hàng tham gia vay vốn tại các NHTM như: các thông tin tài chính từ báo cáo tài chính của DN, các thông tin phi tài chính (kinh nghiệm của ban quản lý, môi trường kiểm soát nội bộ, sự phụ thuộc vào các đối tác),… Các NHTM không sử dụng kết quả XHTD nhằm thể hiện giá trị của người đi vay mà chỉ là đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro, từ đó có chính sách tín dụng và giới hạn cho vay phù hợp. Xếp hạng cao của khách hàng đi vay chưa thể hiện việc có thể thu hồi đầy đủ các khoản nợ gốc và lãi vay mà chỉ là cơ sở để đưa ra quyết định đúng đắn về tín
  16. 6 dụng đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên quan đến khách hàng là người đi vay và tất cả các khoản vay của khách hàng đó. Xếp hạng người đi vay chủ yếu dự báo nguy cơ vỡ nợ theo ba cấp độ cơ bản là nguy hiểm, cảnh báo và an toàn dựa trên xác suất không trả được nợ (Probability of Default). Cơ sở của xác suất này là dữ liệu về các khoản nợ quá khứ trong vòng 5 năm trước đó của khách hàng, gồm các khoản nợ đã trả, khoản nợ trong hạn và khoản nợ không thu hồi được. Dữ liệu phân theo ba nhóm: Nhóm dữ liệu tài chính liên quan đến các hệ số tài chính của khách hàng; nhóm dữ liệu định tính phi tài chính thì tuỳ vào ngân hàng, có thểliên quan đến trình độ quản lý, khả năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, các dữ liệu và khả năng tăng trưởng của ngành; và nhóm dữ liệu mang tínhcảnh báo liên quan đến các dấu hiệu không trả được nợ, tình hình số dư tiền gửi, hạn mức thấu chi. Xếp hạng khoản vay dựa trên cơ sở xếp hạng người vay và các yếu tố bao gồm tài sản đảm bảo; thời hạn cho vay, tổng mức dư nợ tại các TCTD, năng lực tài chính. Rủi ro của khoản vay được đo lường bằng xác suất rủi ro dự kiến. 1.1.3. Sự cần thiết của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Đối với từng đối tượng và mục đích khác nhau, XHTD thể hiện vai trò và tầm quan trọng đối với từng đối tượng cụ thể, trong đó có thể kể đến các đối tượng sau: 1.1.3.1. Đối với các doanh nghiệp được xếp hạng Các DN sử dụng XHTD nhằm biết rõ tình trạng hoạt động kinh doanh thực tế của mình, triển vọng phát triển trong tương lai, cũng như những rủi ro có thể gặp phải. Trên cơ sở đó đề ra các kế hoạch điều chỉnh chiến lược trong hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả hay khả năng cạnh tranh. Trong trường hợp DN phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu, cổ phần hóa thì kết quả của XHTD là cơ sở để xây dựng giá trị của DN và giá trị của mỗi cổ phần phát hành. Đồng thời, XHTD là cơ sở cho phép các DN so sánh vị thế cạnh tranh của mình và các DN khác. XHTD giúp DN mở rộng thị trường vốn trong và ngoài nước và giảm bớt sự phụ thuộc vào các khoản cấp tín dụng của ngân hàng. XHTD là cơ sở để đánh giá năng lực của
  17. 7 DN, tạo sự bình đẳng, cạnh tranh hơn trong hoạt động huy động vốn của DN. XHTD cao cũng là yếu tố giúp các DN duy trì sự ổn định của nguồn vốn tài trợ cho DN, có nhiều cơ hội tiếp cận nguồn vốn với lãi suất hoặc các điều kiện ưu đãi từ ngân hàng…, nguồn vốn cũng được chuyển giao đến DN tốt để thúc đẩy các DN này tiếp tục phát triển. 1.1.3.2. Đối với ngân hàng XHTD là cơ sở để đánh giá khả năng trả nợ của đối tượng có nhu cầu cấp tín dụng góp phần phục vụ cho việc ra quyết định cấp tín dụng (cấp hay không cấp tín dụng, xác định hạn mức tín dụng, thời hạn, mức lãi suất, biện pháp bảo đảm tiền vay…), từ đó xây dựng chính sách khách hàng cho từng nhóm khách hàng dựa trên kết quả XHTD (bao gồm chính sách tín dụng, lãi suất, yêu cầu về tài sản đảm bảo, các loại phí,…). Đồng thời, XHTD cũng hỗ trợ cho cho công tác quản lý tín dụng, hạn chế, ngăn ngừa rủi tín dụng và làm căn cứ để ngân hàng phân loại nợ, tính toán trích lập dự phòng rủi ro, với mục tiêu cuối cùng là tiến tới tối đa hóa lợi nhuận ngân hàng, nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng và góp phần bảo vệ sự ổn định của hệ thống ngân hàng. 1.1.4. Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại Để tiến hành đánh giá và XHTD được nhất quán và dễ dàng thực hiện, các tổ chức và ngân hàng thường có những hướng dẫn, quy định các bước cụ thể. Nhìn chung, quy trình thực hiện việc XHTD DN thường được thực hiện theo các bước sau: Thông tin khách hàng DN Ngành nghề Quy mô DN Chỉ tiêu tài chính Chỉ tiêu phi tài chính Tổng hợp điểm, đưa ra kết quả xếp hạng Phê duyệt điểm xếp hạng Hình 1.1: Quy trình XHTD tổng quát
  18. 8 i) Thu thập thông tin Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh giá, thông tin xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm khác liên quan đến đối tượng xếp hạng. Trong quá trình thu thập thông tin, ngoài những thông tin do chính khách hàng cung cấp, CBTD phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác từ các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin từ trung tâm tín dụng của ngân hàng, thông tin từ các công ty xếp hạng. ii) Phân loại theo ngành và quy mô Mỗi ngành nghề kinh doanh có những đặc điểm riêng biệt, tính chất hoạt động khác nhau chịu tác động của các yếu tố khác nhau gây ảnh hưởng lớn đến khả năng trả nợ của DN, ví dụ như ngành công nghiệp cần vốn lớn, lao động ít, vốn quay vòng lâu trong khi đó ngành nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên, có tính chất mùa vụ, số lượng lao động thủ công lớn. Quy mô của DN là yếu tố vô cùng quan trọng nó ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh cũng như năng lực cạnh tranh của các DN trên thị trường. Với những DN có quy mô lớn sẽ có lợi thế về quy mô giá thành sản phẩm thấp, đa dạng hóa sản phẩm, vốn lớn có thể đầu tư theo chiều sâu cải tiến thiết bị… Ngược lại với những DN quy mô nhỏ, vốn ít khả năng cạnh tranh thấp dễ bị phá sản khi gặp những yếu tố tiêu cực từ bên ngoài. iii) Phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu Phân tích bằng mô hình để kết luận về mức xếp hạng. Sử dụng đồng thời chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Các chỉ tiêu tài chính được chấm điểm dựa trên ngành nghề và quy mô của DN thường gồm: chỉ tiêu thanh khoản, chỉ tiêu cân nợ, chỉ tiêu hoạt động và chỉ tiêu thu nhập. Với mỗi chỉ tiêu có một mức điểm và trọng số khác nhau. Các chỉ tiêu phi tài chính thường gồm chỉ tiêu về khả năng trả nợ, uy tín giao dịch với ngân hàng, lưu chuyển tiền tệ… Đặc biệt đối với những chỉ tiêu phi tài chính phải được thiết kế cài xen kẽ để đảm bảo tính thống nhất trong quá trình đánh giá các chỉ tiêu và phải được sử dụng hết sức linh hoạt, khách quan, phù hợp với từng loại hình DN, từng mặt hàng kinh doanh. iv) Đưa ra kết quả XHTD Sau khi chấm điểm các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính, CBTD tổng hợp điểm bằng việc nhân với các trọng số tương ứng. Để đưa ra kết quả xếp hạng, CBTD sẽ đối chiếu tổng
  19. 9 điểm khách hàng đạt được với bảng phân loại khách hàng và đưa ra kết quả xếp hạng khách hàng. v) Phê duyệt và sử dụng kết quả xếp hạng Để đảm bảo hệ thống XHTD phù hợp với thực tiễn, kết quả xếp hạng phản ánh được chính xác mức độ rủi ro của từng khách hàng các ngân hàng cần định kỳ ra soát để chỉnh sửa hoàn thiện hệ thống cụ thể: theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh mức xếp hạng, các thông tin điều chỉnh được lưu giữ; tổng hợp kết quả xếp hạng so sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp hạng đã thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mô hình xếp hạng. 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng 1.1.5.1. Nhóm nhân tố nội tại từ phía ngân hàng i) Năng lực trình độ của cán bộ tín dụng CBTD là người trực tiếp tiến hành thực hiện các bước trong quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng. Vì vậy, bản thân CBTD cần có ý thức về tầm quan trọng của công tác này và đồng thời đòi hỏi có đủ năng lực trình độ cũng như đủ tư cách đạo đức nghề nghiệp để có thể hoàn thành công việc tốt nhất. Về trình độ chuyên môn phải có hiểu biết về các chỉ tiêu tài chính cũng như phi tài chính để đánh giá DN chính xác, xem xét báo cáo của DN có vấn đề gì không. Không những CBTD đòi hỏi chuyên môn vững mà đạo đức nghề nghiệp là vấn đề vô cùng quan trọng. Ở nhiều ngân hàng có ra quy định về việc CBTD không được nhận hoa hồng của khách hàng cũng là e ngại vấn đề đạo đức nghề nghiệp có thể CBTD biết sai mà không sửa hoặc cố tình làm sai để có lợi cho DN. ii) Trình độ hiện đại hóa công nghệ ngân hàng Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng DN rất phức tạp và đòi hỏi độ chính xác cao vì vậy muốn đạt hiệu quả cao ngân hàng phải đầu tư cơ sở vật chất, hệ thống thông tin hiện đại nhằm thu thập và xử lý, lưu trữ thông tin phục vụ cho việc đánh giá xếp loại. Ngân hàng nên xây dựng phần mềm XHTD phù hợp với từng loại ngân hàng.
  20. 10 Xử lý thông tin không chính xác sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ các bước chấm điểm và sẽ cho kết quả xếp hạng không chính xác vì vậy hiện đại hóa công nghệ ngân hàng là yêu cầu thiết yếu hiện nay. iii) Việc xây dựng mô hình XHTD Mỗi ngân hàng có một mô hình XHTD riêng của mình, được xây dựng dựa trên những tiêu chí mà ngân hàng đó lựa chọn. Vì vậy, tùy thuộc vào quan điểm của từng ngân hàng mà các tiêu chí trong bộ XHTD và mức độ ưu tiên đối với từng tiêu chí là khác nhau. Việc xây dựng mô hình XHTD có tính chất quyết định đến kết quả chấm điểm tín dụng. Một mô hình chấm điểm tốt, có tính bao quát, đánh giá được toàn diện về khách hàng thì công tác chấm điểm và kết quả chấm điểm sẽ có độ chính xác cao và ngược lại. 1.1.5.2. Nhóm nhân tố từ bên ngoài i) Điều kiện về nguồn thông tin Thông tin đầu vào là yếu tố quan trọng, quyết định đến tính chính xác của kết quả XHTD DN. Vì vậy, thông tin sử dụng để chấm điểm phải chính xác và trung thực. Muốn vậy, khi thu thập thông tin phải sàng lọc và kiểm tra kỹ trước khi sử dụng. Chất lượng thông tin phụ thuộc vào nguồn thu thập thông tin và số lượng thông tin thu thập được. Thông tin thu thập từ chính khách hàng có độ tin cậy thấp vì khi khách hàng muôn vay vốn thì thường có xu hướng cung cấp thông tin tốt cho ngân hàng, che dấu điểm yếu của mình. Thông tin thu thập từ điều tra trực tiếp thì phụ thuộc vào đạo đức của CBTD. Số lượng thông tin thu thập được càng nhiều thì việc đánh giá càng có độ tin cậy cao và ngược lại. ii) Các vấn đề về cơ chế, thủ tục, chính sách Để áp dụng được phương pháp chấm điểm tín dụng và xếp hạng DN, ngân hàng cần phải xây dựng hệ thống chấm điểm tín dụng: các bước của quy trình chấm điểm tín dụng, hệ thống các chỉ tiêu dùng để chấm điểm và cách cho điểm các chỉ tiêu đó đều phải phù hợp với thực tiễn và những quy định do Nhà Nước ban hành. Một hệ thống cơ chế chính sách thông suốt, đồng bộ sẽ giúp thực hiện công tác chấm điểm tín dụng được áp dụng rỗng rãi và đồng bộ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2