intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản lý nguồn thu Bảo hiểm xã hội đối với các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thực trạng quản lý nguồn thu Bảo hiểm xã hội đối với các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nguồn thu này. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản lý nguồn thu Bảo hiểm xã hội đối với các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM VIẾT LONG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGUỒN THU BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI KHU VỰC NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM VIẾT LONG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGUỒN THU BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI KHU VỰC NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Quang Quý THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằ ng, số liê ̣u và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa đươ ̣c sử du ̣ng để bảo vê ̣ mô ̣t học vi ̣nào tại Việt Nam. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho viê ̣c thực hiê ̣n luâ ̣n văn này đã đươ ̣c cảm ơn và mo ̣i thông tin trong luâ ̣n văn đã đươc̣ chỉ rõ nguồ n gốc. Tác giả Phạm Viết Long Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Đặc biệt xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đỗ Quang Quý đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, lãnh đạo UBND tỉnh Phú Thọ, lãnh đạo cơ quan BHXH tỉnh Phú Thọ, BHXH các huyện, thành, thị đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ cho tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, ngày 10 tháng 12 năm 2015 Tác giả luận văn Phạm Viết Long Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 2 4. Những đóng góp mới của luận văn ......................................................................... 3 5. Bố cục của Luận văn ............................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN THU BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI KHU VỰC NHÀ NƯỚC ........................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nguồn thu BHXH đối với các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước .................................................................................... 5 1.1.1. Lý luận chung về BHXH................................................................................... 5 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý nguồn thu Bảo hiểm xã hội ........................ 15 1.1.3 Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước ......................... 21 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn quản lý nguồn thu BHXH ở một số địa phương ........... 24 1.2.1. Bảo hiể m xã hô ̣i tỉnh Ninh Bình ..................................................................... 24 1.2.2. Bảo hiể m xã hô ̣i tỉnh Viñ h Long ..................................................................... 25 1.2.3. Một số bài học kinh nghiê ̣m rút ra với công tác quản lý nguồn thu BHXH đối với các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................................................................................... 26 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 28 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 28 2.2. Phương pháp nghiên cứu đề tài .......................................................................... 28 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
  6. iv 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 28 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 30 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 30 2.2.4. Khung phân tích .............................................................................................. 32 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 32 Chương 3: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ NGUỒN THU BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI KHU VỰC NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ .......................................................... 35 3.1. Tình hình cơ bản của tỉnh Phú Thọ .................................................................... 35 3.1.1. Đă ̣c điể m điều kiện tự nhiên ........................................................................... 35 3.1.2. Điề u kiê ̣n kinh tế - xã hô ̣i tỉnh Phú Thọ .......................................................... 35 3.1.1.3. Tổng quan về kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ................................................. 35 3.1.3. Đánh giá chung về tiềm năng phát triển kinh tế của tỉnh Phú Thọ ................. 36 3.2. Tình hình cơ bản của Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ......................................... 36 3.2.1. Vị trí, chức năng .............................................................................................. 37 3.2.2. Nhiệm vụ quyền hạn ....................................................................................... 37 3.2.3. Tiǹ h hiǹ h tổ chức hoạt động của Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ ................... 37 3.3. Thực trạng quản lý nguồn thu BHXH đối với doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước từ năm 2009 - 2013 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................ 40 3.3.1. Tình hiǹ h tham gia BHXH của các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước ...... 41 3.3.2. Quy trình thu BHXH đối với doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước ........... 43 3.3.3. Kết quả thu BHXH đối với doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước .............. 47 3.3.4. Quản lý số tiền thu BHXH .............................................................................. 51 3.3.5. Vấn đề nợ đọng, trốn đóng BHXH đối với doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước .......................................................................................................... 55 3.3.6. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu BHXH ........................... 62 3.4. Đánh giá chung tình hình quản lý nguồn thu BHXH đối với doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ......................................... 66 3.4.1. Những mặt đạt được ........................................................................................ 66 3.4.2. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân ........................................................ 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
  7. v Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGUỒN THU ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI KHU VỰC NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ................................................................................... 69 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu hoàn thiện quản lý nguồn thu BHXH đối với các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ......... 69 4.1.1. Quan điểm, định hướng ................................................................................... 69 4.1.2. Mục tiêu quản lý nguồn thu BHXH đối với các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.......................................................... 69 4.2. Hoàn thiện quản lý nguồn thu BHXH đối với các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.......................................................... 70 4.2.1. Về điều kiện và căn cứ pháp lý ....................................................................... 70 4.2.2. Mở rộng phát triển đối tượng .......................................................................... 72 4.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyề n ....................................................... 73 4.2.4. Quản lý thông qua phố i hơ ̣p với các cơ quan chức năng trên điạ bàn ............ 74 4.2.5. Nâng cao năng lực tổ chức bộ máy thực hiện quản lý nguồn thu BHXH ......... 75 4.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiể m tra và xử lý vi phạm ............................. 76 4.2.7. Về chế tài xử phạt............................................................................................ 76 4.2.8. Về triển khai các biện pháp xử lý nợ BHXH .................................................. 77 4.2.9. Thực hiê ̣n tố t công tác thi đua, khen thưởng................................................... 78 4.2.10. Một số giải pháp khác ................................................................................... 78 4.3. Kiến nghị để hoàn thiện ..................................................................................... 78 4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước .................................................................................. 79 4.3.2. Kiến nghị với Bảo hiểm xã hội Việt Nam....................................................... 81 4.3.3. Kiến nghị với cấp uỷ, chính quyền địa phương .............................................. 83 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 84 TÀ I LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 87 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1 ASXH An sinh xã hội 2 BH Bảo hiểm 3 BHTN Bảo hiểm tự nguyện 4 BHXH Bảo hiểm xã hội 5 BHYT Bảo hiểm y tế 6 DN Doanh nghiệp 7 DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 8 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 9 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 10 ĐTNN Đầu tư nước ngoài 11 HS Hành chính, sự nghiệp 12 HĐND Hội đồng nhân dân 13 NSDLĐ Người sử dụng lao động 14 NLĐ Người lao động 15 QD Quốc doanh 16 SXKD Sản xuất kinh doanh 17 ILO Tổ chức lao động quốc tế 18 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 19 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 20 UBND Uỷ ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế ............................................................... 36 Bảng 3.2. Số đơn vị tham gia BHXH tại tỉnh Phú Thọ ............................................. 41 Bảng 3.3. Số lao động tham gia BHXH, BHYT tại tỉnh Phú Thọ ................................. 43 Bảng 3.4. Kết quả thu BHXH ở tỉnh Phú Thọ .......................................................... 47 Bảng 3.5. Số đơn vị tham gia BHXH theo khối quản lý ........................................... 50 Bảng 3.6. Số lao động tham gia BHXH theo khối quản lý ....................................... 50 Bảng 3.7. Kết quả thu BHXH tại các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước......... 53 Bảng 3.8. Tình hình nợ đọng BHXH tại tỉnh Phú Thọ ............................................. 55 Bảng 3.9. Số tiền nợ đọng theo khối quản lý ............................................................ 57 Bảng 3.10. Kết quả rà soát tình hình tham gia BHXH, BHYT ................................. 61 Bảng 3.11. Bảng tổng hợp mức độ hiểu biết của chủ sử dụng lao động về pháp luật BHXH đối với 36 DN điều tra .......................................................... 63 Bảng 3.12. Bảng tổng hợp thu nhập bình quân của NLĐ tại 72 DN điều tra ........... 64 Bảng 3.13. Tổng hợp điều tra số lao động tại 72 doanh nghiệp ............................... 64 Bảng 3.14. Bảng tổng hợp tình hình thanh tra, kiểm tra tại các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước........................................................................ 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Khung phân tích .............................................................................. 32 Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của BHXH tỉnh Phú Thọ ............................ 40 Hình 3.2. Biểu đồ biểu thị số cơ quan đơn vi tham ̣ gia BHXH, BHYT ......... 42 Hình 3.3. Số lao động đã tham gia BHXH, BHYT trên điạ bàn tỉnh Phú Thọ........... 43 Hình 3.4. Quy trình thu Bảo hiểm xã hội ........................................................ 45 Hình 3.5. Tổng số thu BHXH tại BHXH tỉnh Phú Thọ .................................. 54 Hình 3.6. Tình hình nợ đọng ở BHXH tỉnh Phú Thọ ..................................... 56 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với xu hướng và mục tiêu phấn đấu của Bảo hiểm xã hội (BHXH) hiện đại là thực hiện một sự bảo vệ phổ cập và đồng nhất, mở rộng đến toàn thể cộng đồng bằng nhiều chế độ đa dạng. Trên cơ sở công bằng xã hội và bình đẳng đối với mọi tầng lớp trong cộng đồng, không phân biệt người làm công ăn lương, công chức, viên chức nhà nước, Người lao động (NLĐ) thuộc các thành phần kinh tế. Đều có quyền bình đẳng trong lao động và hưởng thụ, đều có cơ hội như nhau để vươn lên, đều được bảo vệ trước mọi rủi ro và biến cố ngẫu nhiên bất khả kháng trong cuộc sống. Vì vậy, chính sách BHXH cần phải thực hiện sự che chắn xã hội cho mọi công dân trước những biến cố này, những NLĐ trong các thành phần kinh tế, đặc biệt là lao động trong các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước có nhiều cống hiến đối với nền kinh tế quốc dân. Đồng thời thực hiện nghĩa vụ đóng góp với Nhà nước, điều này góp phần tăng thêm nguồn tài chính để thực hiện các chính sách xã hội, trong đó có chính sách BHXH, một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta. Trong việc thực hiện chính sách BHXH, công tác quản lý nguồn thu BHXH có thể coi là một khâu quan trọng trong việc thực hiện các chế độ, chính sách BHXH đối với NLĐ. Công tác quản lý nguồn thu BHXH nếu được thực hiện tốt sẽ là tiền đề, là cơ sở để cho công tác thu, quản lý chi trả các chế độ BHXH đảm bảo các nguyên tắc bình đẳng trong đóng góp và hưởng thụ, bảo vệ NLĐ trước các rủi ro, biến cố, điều đó làm cho hoạt động BHXH ngày càng phát triển, từ đó góp phần làm cho mục đích của chính sách BHXH phát huy vai trò hơn nữa. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện lại bộc lộ nhiều yếu kém. Các đơn vị tham gia chưa có sự hiểu biết rõ ràng về BHXH. Họ chưa coi việc đóng BHXH là quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng lao động (NSDLĐ) và NLĐ. Do vậy họ tham gia chưa tự giác và tham gia đầy đủ, kết quả còn rất hạn chế. Quyền lợi của NLĐ không được đảm bảo đòi hỏi cần phải có các giải pháp để cải thiện tình hình này. Đây được coi là vấn đề rất bức xúc hiện nay. Nhất là đối với doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước, do sự hiểu biết về pháp luật cũng như là ý thức của nhiều doanh nghiệp chưa cao cùng với cơ chế quản lý nhà nước còn chưa đồng bộ, tính răn đe thấp nên vẫn còn rất nhiều doanh nghiệp chưa tham gia hoặc là tham gia Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
  12. 2 mang tính đối phó với cơ quan BHXH như chỉ tham gia cho một số nhân viên chủ chốt để những người đó gắn bó với doanh nghiệp và cũng là để đối phó với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn do đó tỷ lệ thu BHXH vẫn chưa cao, số các đơn vị nợ đọng tiền BHXH còn lớn, số đơn vị trốn đóng BHXH, đóng thiếu lao động thuộc diện phải tham gia BHXH, tham gia BHXH không đúng với thu nhập thực tế của NLĐ tại các doanh nghiệp còn nhiều. Có thể nói, tỷ lệ nợ đọng BHXH vẫn còn cao trên tổng số phải thu đang là vấn đề chưa có lời giải trong công tác quản lý nguồn thu BHXH nói chung và nguồn thu BHXH đối với các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước nói riêng. Xuất phát từ những bất cập trên, cần phải có những nghiên cứu nhằm tìm kiếm những giải pháp để khắc phục những khó khăn, vướng mắc trong công tác thu BHXH, đồng thời phải có những biện pháp cụ thể để tăng nguồn thu và chống thất thu BHXH. Với ý nghĩa đó, em nghiên cứu và chọn đề tài "Hoàn thiện quản lý nguồn thu Bảo hiểm xã hội đối với các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ" làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ, chuyên ngành quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực tra ̣ng quản lý nguồ n thu Bảo hiể m xã hô ̣i đố i với các doanh nghiê ̣p ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tin ̉ h Phú Tho ̣ từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nguồ n thu này. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn thu Bảo hiể m xã hô ̣i đối với các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước. Đánh giá thực tra ̣ng quản lý nguồ n thu BHXH đố i với các doanh nghiê ̣p ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Tho ̣. Đề xuấ t giả i phá p hoàn thiện quả n lý nguồ n thu BHXH đối với cá c doanh nghiê ̣p ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Tho ̣. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là BHXH tỉnh Phú Thọ, bao gồm những công việc liên quan đến công tác thu BHXH trên địa bàn tỉnh. Những quy phạm pháp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
  13. 3 luật về BHXH liên quan đến công tác thu BHXH, các quy định nghiệp vụ về công tác thu BHXH của BHXH Việt Nam được áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ là những căn cứ pháp lý để giám sát và phân tích hoạt động thu BHXH của tỉnh Phú Thọ. - Đề tài tâ ̣p trung nghiên cứu về quản lý nguồ n thu đố i với các doanh nghiê ̣p ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tin̉ h Phú Tho ̣. Không nghiên cứu Bảo hiểm y tế (BHYT), BHXH tự nguyện, BHXH đối với lực lượng vũ trang và Bảo hiểm thất nghiệp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Địa điểm nghiên cứu: tỉnh Phú Thọ. - Thời gian nghiên cứu: Đề tài sử dụng dữ liệu giai đoạn từ 2009 - 2013. - Nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các vấn đề về thu, nộp BHXH của NLĐ, NSDLĐ và cơ quan BHXH, các yếu tố ảnh hưởng đến số thu BHXH, đối tượng nộp BHXH, phương thức đóng, quy trình tổ chức quản lý thu, nguyên nhân các doanh nghiệp né tránh nộp BHXH và đề xuất những biện pháp chống thất thu BHXH đối với các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 4. Những đóng góp mới của luận văn Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn, luận văn có những đóng góp sau: - Góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn thu BHXH. - Phân tích, đánh giá thực tra ̣ng quản lý nguồ n thu BHXH đố i với các doanh nghiê ̣p ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tin ̉ h Phú Tho ̣. - Luận văn là tài liệu khoa học có ý nghĩa thiết thực cho công tác quản lý nguồ n thu BHXH đố i với các doanh nghiê ̣p ngoài khu vực Nhà nước. - Từ những nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm tại địa phương, các tỉnh và tham khảo nước ngoài về quản lý nguồ n thu BHXH, rút ra những bài học kinh nghiệm nhằm hoàn thiện quản lý nguồ n thu BHXH đố i với các doanh nghiê ̣p ngoài khu vực Nhà nước ở các địa phương khác trong thời gian tới. 5. Bố cục của Luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, được chia thành 4 chương, nội dung chính như sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
  14. 4 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồ n thu Bảo hiể m xã hô ̣i đối với các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu đề tài. Chương 3: Thực trạng quản lý nguồ n thu Bảo hiể m xã hô ̣i đối với các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Chương 4: Hoàn thiện quản lý nguồ n thu Bảo hiể m xã hô ̣i đối với các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN THU BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI KHU VỰC NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nguồn thu BHXH đối với các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước 1.1.1. Lý luận chung về BHXH 1.1.1.1. Khái niệm về Bảo hiểm xã hội BHXH là sự bảo vệ của xã hội đối với NLĐ thông qua việc huy động các nguồn đóng góp để trợ cấp cho họ, nhằm khắc phục những khó khăn về kinh tế và xã hội do bị ngừng hoặc bị giảm thu nhập gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn, thất nghiệp, mất khả năng lao động, tuổi già và chết. Đồng thời, bảo đảm chăm sóc y tế và trợ cấp cho các thân nhân trong gia đình NLĐ, để góp phần ổn định cuộc sống của bản thân NLĐ và gia đình, góp phần an toàn xã hội. Trên thế giới, BHXH ra đời cách đây hàng trăm năm và trở thành giải pháp hữu hiệu giúp con người vượt qua những khó khăn, rủi ro trong cuộc sống và trong quá trình lao động. BHXH trở thành nền tảng cơ bản của hệ thống an sinh xã hội của mỗi quốc gia, được thực hiện ở hầu hết các nước trên thế giới và ngày càng phát triển. Để đảm bảo quyền lợi cơ bản cho NLĐ trên toàn thế giới và an toàn xã hội, Tổ chức lao động quốc tế (ILO) ban hành Công ước số 102 ngày 04/6/1952 về quy phạm tối thiểu an toàn xã hội, có quy định 09 chế độ trợ cấp gồm: chế độ chăm sóc y tế; chế độ trợ cấp tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; chế độ trợ cấp ốm đau; chế độ trợ cấp thai sản; chế độ trợ cấp thất nghiệp; chế độ trợ cấp tàn tật; chế độ trợ cấp tuổi già; chế độ trợ cấp tiền tuất và chế độ trợ cấp gia đình(3). Ở nước ta, BHXH được Chủ tịch Hồ Chí Minh quan tâm ngay từ khi bôn ba tìm đường cứu nước đến trước lúc đi xa, Người đã nhiều lần đề cập đến cụm từ "BHXH" và khẳng định BHXH là một chính sách cơ bản đối với NLĐ. Từ năm 1995, cơ chế quản lý BHXH được đổi mới toàn diện bằng việc Chính phủ ban hành Điều lệ BHXH, đặc biệt Luật BHXH được Quốc hội thông qua, có hiệu lực từ ngày 01/01/2007. Khi chưa có Luật BHXH, khái niệm về BHXH được tiếp cận dưới những góc độ khác nhau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
  16. 6 - Dưới góc độ chính sách: BHXH là một chính sách xã hội, nhằm giải quyết các chế độ xã hội liên quan đến một tầng lớp đông đảo NLĐ và bảo vệ sự phát triển kinh tế xã hội, sự ổn định chính trị quốc gia. - Dưới góc độ quản lý: BHXH là công cụ quản lý của Nhà nước để điều chỉnh mối quan hệ kinh tế giữa NLĐ, người SDLĐ và Nhà nước; thực hiện quá trình phân phối và phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong xã hội. - Dưới góc độ tài chính: BHXH là một quỹ tài chính tập trung, được hình thành từ sự đóng góp của các bên tham gia và có sự hỗ trợ của Nhà nước. - Dưới góc độ thu nhập: BHXH là sự bảo đảm thay thế một phần thu nhập khi NLĐ có tham gia BHXH bị mất hoặc giảm thu nhập. - Theo Bộ Luật Lao động: BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho NLĐ khi họ bị mất hoặc giảm khoản thu nhập từ nghề nghiệp do bị mất hoặc giảm khả năng lao động hoặc mất việc làm do những rủi ro xã hội thông qua việc hình thành, sử dụng một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, nhằm góp phần đảm bảo an toàn đời sống của NLĐ và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội (21). Khái niệm về BHXH được khái quát một cách cao nhất, đầy đủ nhất khi có Luật BHXH, đó là: "BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của nguời lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội" (14). 1.1.1.2. Bản chất và vai trò của Bảo hiểm xã hội a. Bản chất của BHXH BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập đối với NLĐ khi họ gặp phải những biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao động, mất việc làm trên cơ sở hình thành và sử dụng một quỹ tiền tệ tập trung nhằm đảm bảo đời sống cho NLĐ và gia đình họ, góp phần đảm bảo an toàn xã hội. Với cách hiểu như trên, bản chất của BHXH được thể hiện ở những nội dung chủ yếu sau đây: BHXH là nhu cầu khách quan, đa dạng và phức tạp của xã hội nhất là trong xã hội mà sản xuất hàng hoá hoạt động theo cơ chế thị trường, mối quan hệ lao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
  17. 7 động phát triển đến một mức nào đó. Kinh tế càng phát triển thì BHXH càng đa dạng và hoàn thiện. Vì thế có thể nói kinh tế là nền tảng của BHXH hay BHXH không vượt quá trạng thái kinh tế của mỗi nước. Mối quan hệ trong BHXH phát sinh trên cơ sở quan hệ lao động diễn ra giữa 3 bên: bên tham gia BHXH, tổ chức BHXH và bên được BHXH. Bên tham gia BHXH có thể chỉ là NLĐ hoặc cả NLĐ và NSDLĐ. Tổ chức BHXH hiện nay là cơ quan chuyên trách do Nhà nước thành lập và bảo trợ. Bên được BHXH là NLĐ và gia đình họ khi đủ các điều kiện ràng buộc cần thiết. Những biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao động, mất việc làm trong BHXH có thể là những rủi ro ngẫu nhiên trái với ý muốn chủ quan của con người như: Ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp... hoặc cũng có thể là những trường hợp xẩy ra không hoàn toàn ngẫu nhiên như: tuổi già, thai sản... Đồng thời những biến cố đó có thể diễn ra cả trong và ngoài quá trình lao động. Phần thu nhập của NLĐ bị giảm hoặc mất đi khi gặp phải những biến cố, rủi ro sẽ được bù đắp hoặc thay thế từ một nguồn quỹ tiền tệ tập trung được tồn tích lại. Nguồn quỹ này do các bên tham gia BHXH đóng góp là chủ yếu, ngoài ra còn được sự hỗ trợ từ phía Nhà nước. Mục tiêu của BHXH là nhằm thoả mãn những nhu cầu thiết yếu của NLĐ trong trường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập, mất việc làm. Mục tiêu này đã được ILO cụ thể hoá như sau: + Đền bù cho NLĐ những khoản thu nhập bị mất để đảm bảo nhu cầu sinh sống thiết yếu của họ; + Chăm sóc sức khoẻ và chống bệnh tật; + Xây dựng điều kiện sống đáp ứng các nhu cầu của dân cư và các nhu cầu đặc biệt của người già, người tàn tật và trẻ em. Với những mục tiêu trên. BHXH đã trở thành một trong những quyền con người và được Đại hội đồng Liên hợp quốc thừa nhận và ghi vào Tuyên ngôn Nhân quyền ngày 10/12/1948 rằng: "Tất cả mọi người với tư cách là thành viên của xã hội có quyền hưởng BHXH, quyền đó được đặt trên cơ sở thoả mãn các quyền về kinh tế, xã hội và văn hoá, nhu cầu cho nhân cách và sự tự do phát triển con người.” Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
  18. 8 b. Vai trò của BHXH Khi các chức năng của BHXH nói chung được khai thác và phát huy một cách hiệu quả, những tác động tích cực của BHXH đến đời sống kinh tế - xã hội sẽ được thể hiện một cách cụ thể thông qua các vai trò sau đây: + Đối với NLĐ BHXH góp phần ổn định thu nhập, từ đó góp phần ổn định cuộc sống cho NLĐ và gia đình họ khi NLĐ gặp phải rủi ro hoặc các sự kiện bảo hiểm, như: Ốm đau, thai sản, tai nạn lao động -bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất... Tất cả những rủi ro này đều có thể xảy ra với bất kỳ NLĐ nào, tại bất kỳ thời điểm nào trong cuộc sống của con người. Đặc biệt, khi nền kinh tế hàng hoá càng phát triển thì những rủi ro này càng diễn ra thường xuyên và phổ biến hơn vì con người phải làm việc với cường độ lao động cao hơn, hoạt động sản xuất kinh doanh đa dạng và phức tạp hơn. Khi những rủi ro này xảy ra đối với NLĐ, sẽ gây cho bản thân NLĐ và gia đình họ rất nhiều khó khăn cả về vật chất và tinh thần, bởi vì các rủi ro sẽ làm mất hoặc giảm thu nhập từ lao động. Lúc này bản thân NLĐ và gia đình họ rất cần sự chia sẻ, giúp đỡ kịp thời cả về vật chất và tinh thần để họ nhanh chóng hồi phục khả năng lao động để trở lại quá trình sản xuất. Quỹ BHXH sẽ góp phần trợ giúp cho NLĐ và gia đình họ bằng cách bù đắp thay thế một phần thu nhập bị giảm hoặc bị mất đó, hoặc tạo ra cho họ những điều kiện lao động thuận lợi giúp họ ổn định cuộc sống, yên tâm làm việc. Vai trò của BHXH đối với NLĐ được thể hiện rõ nét thông qua từng chế độ BHXH. - Những khoản trợ cấp chế độ ốm đau bằng tiền mặt giúp NLĐ nhanh chóng bình phục thông qua việc hỗ trợ, bù đắp phần thu nhập bị giảm do không tham gia lao động bằng khoản trợ cấp từ quỹ BHXH thay thế. - Trợ cấp chế độ thai sản là một phần quan trọng trong việc tái sản xuất sức lao động duy trì sức khoẻ làm việc cho các bà mẹ sau khi trở lại làm việc. - Chế độ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN), tùy thuộc vào khả năng mất sức lao động mà được hưởng trợ cấp một lần hay trợ cấp hàng tháng mang tính lâu dài và rộng rãi nhất trong các mô hình về BHXH đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc ngăn ngừa các tai nạn và ốm đau xảy ra trong quá trình lao động và sự phục hồi sức khỏe sau khi gặp rủi ro của NLĐ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
  19. 9 - Trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khoẻ sau ốm đau, thai sản, tai nạn lao động mà vẫn còn yếu thì được nghỉ tại nhà hoặc nơi tập trung. + Đối với NSDLĐ BHXH hình thành làm cho mối quan hệ giữa NLĐ và NSDLĐ ngày thêm ràng buộc, gắn bó. Việc đóng góp vào quỹ BHXH một khoản tiền nhất định trích từ chi chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh để đóng vào quỹ BHXH cho NLĐ, đã làm ảnh hưởng đến thu nhập của NSDLĐ, song về lâu dài lợi ích mà NSDLĐ nhận được sẽ là: NLĐ sẽ yên tâm, phấn khởi cống hiến công tác, sẽ ngày càng gắn bó với doanh nghiệp hơn. Nếu chính sách BHXH được thực hiện tốt sẽ góp phần hạn chế hiện tượng đình công, bãi công, biểu tình và từ đó làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ngày càng ổn định. NSDLĐ sẽ không phải bỏ ra những khoản tiền lớn khi gặp rủi ro đến với nhiều NLĐ cùng một lúc và ở phạm vi rộng. Bởi lẽ, lúc này hậu quả của rủi ro sẽ được phân tán nhanh cả theo không gian và thời gian cho tất cả các bên tham gia BHXH. Thông qua chính sách BHXH, NSDLĐ thể hiện được nghĩa vụ của mình đối với NLĐ và đối với xã hội. Đây là một trong những điều kiện tiền đề để nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy sản xuất phát triển từ đó mang nhiều lợi nhuận cho NSDLĐ. + Đối với nền kinh tế - xã hội BHXH góp phần đảm bảo an sinh xã hội, thực hiện công bằng xã hội. Phân phối trong bảo hiểm là sự phân phối lại giữa những người có thu nhập cao với những người có thu nhập thấp; giữa những người khỏe mạnh, may mắn, có việc làm với những người ốm yếu, không may mắn, thất nghiệp; giữa những người đang hưởng trợ cấp với người chưa hưởng trợ cấp... Vì vậy, BHXH góp phần quan trọng vào việc thu hẹp bớt khoảng cách giàu nghèo. BHXH góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước. Với tư cách là quỹ tiền tệ, BHXH tác động mạnh mẽ tới hệ thống tài chính, ngân sách Nhà nước, hệ thống tín dụng ngân hàng, thị trường chứng khoán... Chính vì vậy, đặt ra một yêu cầu cho quỹ BHXH là phải tự bảo toàn và phát triển quỹ bằng nhiều Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
  20. 10 hình thức trong đó có hình thức sử dụng “quỹ nhàn rỗi” sao cho có hiệu quả. Bởi vì dù thiết kế hệ thống BHXH theo mô hình “toạ thu, toạ chi" hay mô hình “tồn tích”, thì luôn có số dư phần quỹ tạm thời nhàn rỗi đặc biệt trong mô hình “tồn tích”, số tiền “nhàn rỗi” rất lớn. Đây chính là nguồn vốn quan trọng để đầu tư phát triển kinh tế của đất nước. Nguồn vốn này góp phần tạo ra những cơ sở sản xuất kinh doanh mới, việc làm mới, góp phần quan trọng trọng việc giải quyết tình trạng thất nghiệp, tăng thu nhập cho NLĐ nói riêng và tăng trưởng kinh tế nói chung. BHXH góp phần nâng cao năng suất lao động xã hội. Nhờ có BHXH mối quan hệ giữa NLĐ với NSDLĐ và Nhà nước ngày càng thêm gắn bó. NLĐ yên tâm và họ có trách nhiệm hơn trong công việc, họ tích cực lao động không ngừng nâng cao năng suất lao động cá nhân, đây là điều kiện tiền đề quan trọng góp phần nâng cao năng suất lao động xã hội. Nhờ có sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp thu nhập kịp thời, đồng thời hỗ trợ NLĐ được nghỉ ngơi để nâng cao sức khỏe mà NLĐ nhanh chóng phục hồi sức khỏe, ổn định cuộc sống để tiếp tục quá trình lao động tạo ra sản phẩm cho xã hội. BHXH có thể là một nhân tố quan trọng trong việc duy trì những ảnh hưởng tích cực và sự ổn định trong kinh doanh. Tác động này rõ ràng nhất là trong trường hợp của trợ cấp thất nghiệp, duy trì khả năng hòa nhập cộng đồng của NLĐ khi họ bị mất thu nhập. Tuy nhiên, những khoản trợ cấp BHXH khác cũng đóng vai trò là một tấm đệm kinh tế trong thời kỳ suy thoái hoặc khủng hoảng. Nếu không có chúng, những ảnh hưởng với cấp số nhân của lưới đầu tiên của việc thất nghiệp có thể xảy ra theo sau đó là lưới thứ hai và lưới thứ ba có thể tạo ra một vết đứt sâu trong kết cấu xã hội của cộng đồng, cũng như làm giảm đáng kể hiệu suất làm việc của nền kinh tế. BHXH do đó có thể giúp ngăn cản việc sản xuất của doanh nghiệp đi xuống quá thấp và giữ ổn định cho việc kinh doanh với sự bảo tồn của lực lượng lao động và việc sẵn sàng tham gia vào sự tiến bộ nếu có. Mối quan hệ giữa các bên tham gia BHXH thể hiện tính xã hội hoá, tính nhân văn cao cả của chính sách BHXH. Mặc dù động cơ và mục đích của mỗi bên tham gia có khác nhau, song BHXH ra đời có ý nghĩa rất lớn về mặt xã hội, cụ thể: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2