intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

41
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước; phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2014; đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LƢƠNG THỊ THÁI HÀ HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LƢƠNG THỊ THÁI HÀ HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN DŨNG THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn "Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên" là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực tiễn t i đ a àn nghiên cứu dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS.Nguyễn Xuân Dũng. Các số liệu, kết quả tính toán trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Lương Thị Thái Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: "Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên", tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào t o, các khoa, phòng của Trường Đ i học Kinh tế và Quản tr kinh doanh - Đ i học Thái Nguyên đã t o điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Xuân Dũng, người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ và những ý kiến quý áu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đ i học Kinh tế và Quản tr Kinh doanh - Đ i học Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn các n è, đồng nghiệp và gia đình đã t o điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành luận văn này. Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy (cô) và đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Lương Thị Thái Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Đối tượng, ph m vi nghiên cứu .............................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................. 3 5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ............. 6 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ................................................................................................... 6 1.1.1. Vốn đầu tư, đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ...................................... 6 1.1.2. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ......................................................................................................... 11 1.1.3. Đặc điểm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ......................................................................................................... 15 1.1.4. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ......................................................................................................... 16 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ................................................................................. 26 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ................................................................................................. 30 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của một số đ a phương ........................................................... 30 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho thành phố Thái Nguyên trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước .................................. 34 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2. Các phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 36 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 36 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ........................................................................... 36 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 37 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 39 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiện tr ng của thành phố........................................... 39 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên đ a àn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................... 40 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011-2014 ........ 41 3.1. Khái quát về thành phố Thái Nguyên ................................................................ 41 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................... 41 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................ 43 3.2. Thực tr ng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên đ a àn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đo n 2011-2014 .............................................................................................. 49 3.2.1. Công tác ho ch đ nh dự án đầu tư ................................................................... 49 3.2.2. Công tác xây dựng kế ho ch vốn đầu tư ......................................................... 51 3.2.3. Công tác lập, thẩm đ nh và phê duyệt dự án đầu tư ........................................ 55 3.2.4. Công tác giải phóng mặt ằng thực hiện đầu tư.............................................. 57 3.2.5. Công tác quản lý thực hiện dự án đầu tư ........................................................ 58 3.2.6. Công tác kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện đầu tư .................................. 60 3.2.7. Công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ ản ........................................... 60 3.2.8. Công tác thanh tra, kiểm tra vốn đầu tư xây dựng cơ ản .............................. 61 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên đ a àn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ... 62 3.3.1. Các nhân tố về cơ chế, chính sách .................................................................. 62 3.3.2. Năng lực quản lý của các cơ quan Nhà nước .................................................. 64 3.3.3. Nguồn kinh phí ................................................................................................ 65 3.3.4. Thủ tục hành chính và các quy đ nh của pháp luật ......................................... 65 3.3.5. Bối cảnh kinh tế - xã hội, chính tr và các yếu tố môi trường tự nhiên .......... 66 3.3.6. Công luận và thái độ của các nhóm có liên quan ............................................ 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.4. Đánh giá chung về tình hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên đ a àn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đo n 2011-2014......................................................................................... 67 3.4.1. Kết quả đ t được ............................................................................................. 67 3.4.2. H n chế và nguyên nhân ................................................................................. 71 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020 ...................................................................................................... 75 4.1. Đ nh hướng và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên đến năm 2020.................................................................................... 75 4.1.1. Đ nh hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên đến năm 2020 ........................................................................................................ 75 4.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên đến năm 2020 .. 80 4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên đ a àn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ...................................................................... 84 4.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác ho ch đ nh dự án đầu tư ................................. 84 4.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng kế ho ch vốn đầu tư ....................... 85 4.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm đ nh và phê duyệt dự án đầu tư ......................................................................................................... 86 4.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác giải phóng mặt ằng thực hiện đầu tư ............ 88 4.2.5. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thực hiện dự án đầu tư ....................... 89 4.2.6. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện đầu tư ..... 90 4.2.7. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ ản ............................................................................................................. 92 4.2.8. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra vốn đầu tư xây dựng cơ ản .................................................................................................... 93 4.3. Một số kiến ngh ................................................................................................. 93 4.3.1. Kiến ngh với UBND tỉnh Thái Nguyên ......................................................... 93 4.3.2. Kiến ngh đối với UBND thành phố Thái Nguyên ......................................... 94 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 97 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 99 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT GDP Tổng sản phẩm quốc nội HĐND Hội đồng nhân dân KT-XH Kinh tế - xã hội NSNN Ngân sách Nhà nước TSCĐ Tài sản cố đ nh UBND Ủy an nhân dân XDCB Xây dựng cơ ản TSCĐ Tài sản lưu động Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên đ a àn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ................................................... 38 Bảng 2.2. Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên đ a àn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.................................................................................. 39 Bảng 3.1. Hiện tr ng dân số thành phố Thái Nguyên giai đo n 2011-2014 ...... 44 Bảng 3.2. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên giai đo n 2011-2014 ................................................................................ 47 Bảng 3.3. Hiện tr ng cơ cấu kinh tế thành phố Thái Nguyên giai đo n 2011-2014................................................................................................. 47 Bảng 3.4. Vốn đầu tư thành phố Thái Nguyên giai đo n 2011-2014 ........... 49 Bảng 3.5. Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên đ a bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.................................................................................. 51 Bảng 3.6. Dự áo nhu cầu vốn đầu tư t i thành phố Thái Nguyên giai đo n 2011-2020 ............................................................................ 52 Bảng 3.7. Kết quả thực hiện các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước t i thành phố Thái Nguyên giai đo n 2011-2014 ......... 53 Bảng 3.8. Kế ho ch vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước t i thành phố Thái Nguyên giai đo n 2011-2014 ..............55 Bảng 3.9. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên đ a àn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ................................................... 63 Bảng 4.1. Yêu cầu trong công tác lập, thẩm đ nh và phê duyệt các các dự án đầu tư................................................................................... 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ ngân sách nhà nước ...................................................................................... 15 Sơ đồ 1.2. Quy trình thực hiện đầu tư dự án xây dựng cơ ản .................... 16 Sơ đồ 3.1. Quy trình thẩm đ nh áo cáo kinh tế - kỹ thuật .......................... 56 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước có vai trò quan trọng trong việc phát triển cơ sở h tầng kinh tế - xã hội, t o môi trường đầu tư lành m nh, thu hút thêm nhiều nguồn vốn từ các thành phần kinh tế để đầu tư phát triển, chuyển d ch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đ i hóa, góp phần thực hiện tốt các mục tiêu xã hội, ảo vệ môi trường, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân. Với vai trò quan trọng như vậy nên việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước được đặc iệt chú trọng. Hàng năm, nguồn vốn nhà nước dành cho chi đầu tư xây dựng cơ ản ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng lớn trong ngân sách nhà nước, quy mô đầu tư và hiệu quả đầu tư tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh tế và đời sống con người nên việc tiết kiệm và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư nói chung và đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nói riêng càng mang tính cấp thiết. Từ những cơ sở trên đặt ra yêu cầu, cần phải sử dụng hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ ngân sách nhà nước, đây là vấn đề hết sức phức t p và khó khăn không thể giải quyết triệt để cùng một lúc. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 đã được Ngh quyết Đ i hội lần thứ XI của Đảng xác đ nh: "Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ ản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đ i"; trong đó nhấn m nh quan điểm: "Phát triển nhanh gắn liền với phát triển ền vững"; Ngh quyết Hội ngh BCH Trung ương Đảng lần thứ 4 (khóa XI) nêu mục tiêu tổng quát: "Tập trung huy động mọi nguồn lực để đầu tư giải quyết cơ ản những tắc nghẽn, quá tải, ức xúc và từng ước hình thành hệ thống kết cấu h tầng kinh tế - xã hội tương đối đồng ộ với một số công trình hiện đ i, đảm ảo cho phát triển nhanh và ền vững, tăng cường hội nhập quốc tế, ảo vệ môi trường, ứng phó với iến đổi khí hậu, xây dựng nông thôn mới, thu hẹp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 khoảng cách vùng miền và nâng cao đời sống nhân dân, ảo đảm quốc phòng, an ninh và giữ vững độc lập chủ quyền quốc gia, đáp ứng yêu cầu nước ta cơ ản được quy mô và trình độ của nước công nghiệp theo hướng hiện đ i vào năm 2020". Thành phố Thái Nguyên đã được Chính phủ công nhận là đô th lo i I, là thành phố công nghiệp được thành lập từ năm 1962 (tiền thân là th xã Thái Nguyên) có v trí quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. Thành phố tiếp tục tập trung cao độ cho phát triển kinh tế, phát triển tiềm năng du l ch, d ch vụ, quản lý tốt quy ho ch và xây dựng kết cấu h tầng, xây dựng thành phố phấn đấu đến năm 2020 trở thành đô th trực thuộc Trung ương và là một trung tâm công nghiệp, thương m i, d ch vụ, giao d ch quốc tế có vai trò tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Tuy nhiên, thành phố Thái Nguyên đang phải đối mặt với nhiều khó khăn như: thành phố đang trong quá trình xây dựng và phát triển, cơ sở vật chất kỹ thuật và h tầng kinh tế - xã hội còn thiếu, vốn đầu tư được huy động còn rất h n hẹp so với nhu cầu. Việc huy động nguồn vốn đầu tư từ nội ộ nền kinh tế còn h n chế, chủ yếu dựa vào nguồn hỗ trợ của ngân sách trung ương và khai thác quỹ đất... Công tác sử dụng vốn và quản lý đầu tư xây dựng còn ộc lộ nhiều h n chế như: chưa có đ nh hướng phù hợp, phân ổ kế ho ch còn chậm, đầu tư cho các dự án còn dàn trải, thời gian thực hiện dự án kéo dài, đội ngũ quản lý chất lượng đầu tư chưa đáp ứng được yêu cầu, năng lực của chủ đầu tư thấp, các chế tài chưa đủ m nh và chưa mang tính răn đe, phòng ngừa cao nên chưa đảm ảo tính khả thi trong việc tuân thủ và đưa các quy đ nh về quản lý chất lượng công trình xây dựng vào nề nếp... Xuất phát từ thực tế nêu trên, việc lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành quản lý kinh tế là hết sức cần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên đ a àn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. - Phân tích, đánh giá thực tr ng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên đ a àn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đo n 2011-2014. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên đ a àn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên đ a àn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên đ a àn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Về không gian: Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2011-2014, giải pháp đến năm 2020. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. - Đánh giá thực tr ng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên đ a àn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 - Đề xuất một số giải pháp và kiến ngh nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên đ a àn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực tr ng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên đ a àn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đo n 2011-2014. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên đ a àn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc 1.1.1. Vốn đầu tư, đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm Vốn là toàn ộ giá tr của đầu tư để t o ra các sản phẩm nhằm mục tiêu thu nhập trong tương lai. Các nguồn lực được sử dụng cho ho t động đầu tư được gọi là vốn đầu tư, nếu quy đổi ra thành tiền thì vốn đầu tư là toàn ộ chi phí đầu tư [11]. Ngh đ nh số 385-HĐBT ngày 07/11/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính Phủ) về việc sửa đổi, ổ sung thay thế Điều lệ quản lý đầu tư xây dựng cơ ản an hành theo Ngh đ nh số 232-CP ngày 06/06/1981, đ nh nghĩa như sau: “Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác ghi trong tổng dự toán”. Các nguồn lực thuộc quyền sở hữu và chi phối toàn diện của Nhà nước được sử dụng cho ho t động đầu tư xây dựng cơ ản được gọi là vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ ngân sách nhà nước [11]. Quản lý vốn đầu tư XDCB là tổng thể các iện pháp, công cụ, cách thức tác động vào quá trình hình thành (huy động), phân phối (cấp phát) và sử dụng vốn để đ t các mục tiêu KT-XH đề ra trong từng giai đo n. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh ằng quyền lực nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi ho t động của con người, do các cơ quan trong hệ thống hành pháp và hành chính thực hiện nhằm hỗ trợ các chủ đầu tư thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của người đ i diện sở hữu nhà nước Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 trong các dự án công; ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực của dự án; kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực trong việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước nhằm tránh thất thoát, lãng phí ngân sách nhà nước [10]. Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là việc chỉ ra những tồn t i dẫn đến h n chế trong công tác quản lý hiện nay và nguyên nhân của những tồn t i đó, thực hiện các giải pháp nhằm đảm ảo cho sự tác động có tổ chức và điều chỉnh ằng quyền lực của nhà nước có hiệu quả, khắc phục tồn t i. 1.1.1.2. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ngân sách nhà nước với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước tham gia huy động và phân phối vốn đầu tư thông qua ho t động thu, chi ngân sách [11]. - Căn cứ vào ph m vi, tính chất và hình thức thu cụ thể, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được hình thành từ các nguồn sau: + Nguồn vốn thu trong nước (thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ án, cho thuê tài sản, tài nguyên của đất nước… và các khoản thu khác). + Nguồn vốn từ nước ngoài (vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA, nguồn viện trợ phi Chính phủ). - Theo phân cấp quản lý ngân sách, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm: + Vốn đầu tư XDCB của ngân sách trung ương được hình thành từ các khoản thu của ngân sách trung ương đầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích quốc gia. Nguồn vốn này được giao cho các ộ, ngành quản lý sử dụng. + Vốn đầu tư XDCB của ngân sách đ a phương được hình thành từ các khoản thu ngân sách đ a phương đầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích của từng đ a phương. Nguồn vốn này thường được giao cho các cấp chính quyền đ a phương (tỉnh, huyện, xã) quản lý thực hiện. - Căn cứ vào mức độ kế ho ch hoá, vốn đầu tư từ NSNN phân thành: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 + Vốn đầu tư xây dựng tập trung: nguồn vốn này được hình thành theo kế ho ch với tổng mức vốn và cơ cấu vốn do Thủ tướng Chính phủ quyết đ nh giao cho từng ộ, ngành và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. + Vốn đầu tư XDCB từ nguồn thu được để l i theo Ngh quyết của Quốc hội: thu từ thuế nông nghiệp, thu án, cho thuê nhà của Nhà nước, thu cấp quyền sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất… + Vốn đầu tư XDCB theo chương trình quốc gia. + Vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN nhưng được để l i t i đơn v để đầu tư tăng cường cơ sở vật chất như: quảng cáo truyền hình, thu học phí,... 1.1.1.3. Nguồn hình thành, vị trí, vai trò của nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản NSNN là một ph m trù kinh tế và một ph m trù l ch sử. Sự hình thành và phát triển của NSNN gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ trong phương thức sản xuất của các cộng đồng và Nhà nước của từng cộng đồng. Nói đến nguồn vốn là nói đến nguồn gốc xuất xứ để có được vốn đó. Đứng trên giác độ một chủ dự án, để hình thành một dự án đầu tư xây dựng có thể sử dụng các nguồn vốn sau đây: [11] - Nguồn trong nước: đây là nguồn vốn có vai trò quyết đ nh tới sự phát triển kinh tế của đất nước, nguồn này chiếm tỷ trọng lớn ao gồm: + Vốn NSNN: gồm ngân sách trung ương và ngân sách đ a phương, được hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ ản và một số nguồn khác dành cho đầu tư XDCB; + Vốn tín dụng đầu tư gồm: vốn của Nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ các đơn v kinh tế và các tầng lớp dân cư, vốn vay dài h n của các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài; + Vốn trái phiếu Chính phủ; + Vốn của các đơn v sản xuất kinh doanh, d ch vụ thuộc các thành phần kinh tế khác; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 - Vốn nước ngoài: nguồn này có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình đầu tư XDCB và sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, ao gồm: + Vốn ODA: Vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế như WB, ADB, các tổ chức chính phủ như JICA; + Các tổ chức phi chính phủ… + Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: 100% vốn nước ngoài, liên doanh… - Vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN được đầu tư cho các dự án sau: + Các dự án kết cấu h tầng KT-XH, quốc phòng an ninh không có khả năng thu hồi vốn, được quản lý sử dụng phân cấp chi NSNN cho đầu tư phát triển. + Hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự tham gia của Nhà nước theo quy đ nh của pháp luật. + Chi cho công tác điều tra, khảo sát lập quy ho ch tổng thể phát triển KT-XH vùng, lãnh thổ; quy ho ch xây dựng đô th và nông thôn khi được Chính phủ cho phép. Nguồn vốn của NSNN là một ộ phận vốn đầu tư XDCB được Nhà nước tập trung vào NSNN dùng để đầu tư xây dựng công trình theo mục tiêu phát triển kinh tế cho đầu tư XDCB. Trong mỗi thời kỳ, tùy vào điều kiện l ch sử cụ thể và nhiệm vụ phát triển KT-XH của đất nước mà nguồn vốn NSNN ố trí cho đầu tư XDCB với tỷ lệ khác nhau. Hiện nay, nguồn vốn từ NSNN được ố trí trực tiếp cho các công trình văn hoá, y tế, giáo dục, quản lý nhà nước, cơ sở h tầng và những công trình trọng điểm quan trọng, có ý nghĩa làm thay đổi cơ cấu kinh tế của cả nước, của vùng lãnh thổ và đ a phương. 1.1.1.4. Chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản Chi đầu tư XDCB từ NSNN là quá trình Nhà nước sử dụng một phần vốn tiền tệ đã tập trung được dưới hình thức: Thuế, phí, lệ phí... để đầu tư cho xây dựng cơ sở h tầng kinh tế, văn hoá xã hội. Các khoản chi này có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển. Với ý nghĩa đó người ta coi khoản chi này là chi cho tích luỹ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 Chi đầu tư XDCB là khoản chi được ưu tiên hàng đầu trong tổng chi NSNN. Đây là quá trình sử dụng một phần vốn tiền tệ đã được tập trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, từng ước tăng cường và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế. Chi đầu tư XDCB từ NSNN được thực hiện hàng năm nhằm mục đích để đầu tư xây dựng các công trình, kết cấu h tầng kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng, các công trình không có khả năng thu hồi vốn. Để quản lý có hiệu quả vốn đầu tư XDCB từ NSNN cần tiến hành phân lo i khoản chi này theo các tiêu thức sau: [8] - Xét theo hình thức TSCĐ, chi đầu tư XDCB gồm: + Chi xây dựng mới: là các khoản chi để xây dựng mới các công trình, dự án mà kết quả là làm tăng thêm tài sản cố đ nh, tăng thêm năng lực sản xuất mới của nền kinh tế quốc dân. Đây là khoản chi có tỷ trọng lớn. + Chi cải t o sửa chữa: là khoản chi nhằm phục hồi hoặc nâng cao năng lực của những công trình dự án đã có sẵn. - Xét theo cơ cấu công nghệ vốn đầu tư, chi đầu tư XDCB ao gồm: + Chi xây dựng: là các khoản chi để xây dựng lắp ghép các kết cấu kiến trúc và lắp đặt thiết vào đúng v trí và theo đúng thiết kế đã được duyệt. + Chi thiết : là các khoản chi cho mua sắm, lắp đặt máy móc thiết ao gồm chi phí vận chuyển, lưu kho, lưu ãi, chi phí ảo dưỡng t i kho ãi ở hiện trường, chi phí ch y thử, thuế và ảo hiểm thiết . + Chi quản lý dự án: là khoản chi đảm ảo điều kiện cho quá trình xây dựng, lắp đặt và đưa dự án đi vào sử dụng như: chi tổ chức thực hiện công tác chuẩn đầu tư, chi tổ chức khảo sát thiết kế, tổ chức đấu thầu... - Xét theo giai đo n đầu tư, chi đầu tư XDCB ao gồm: + Chi cho giai đo n chuẩn đầu tư: là những khoản chi để xác đ nh sự cần thiết phải đầu tư, quy mô đầu tư, điều tra khảo sát thăm dò, lựa chọn đ a điểm xây dựng, lập, thẩm đ nh và ra quyết đ nh dự án đầu tư. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2