intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Việt Thắng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

32
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về hợp nhất báo cáo tài chính, trên cơ sở đó nghiên cứu thực trạng lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty Việt Thắng, từ đó tìm ra những ưu điểm và nhược điểm của công ty trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty Việt Thắng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Việt Thắng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ĐÀO THỊ THU HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY VIỆT THẮNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ĐÀO THỊ THU HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY VIỆT THẮNG Chuyên ngành : KẾ TOÁN Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.PHẠM VĂN DƯỢC TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn này là trung thực. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan trên. Đào Thị Thu
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ......................................................................................................................... 5 1.1 Tổng quan về báo cáo tài chính hợp nhất .............................................................5 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................5 1.1.2 Hình thức và phân loại hợp nhất .................................................................6 1.1.3 Các lý thuyết hợp nhất cơ bản ....................................................................8 1.1.4 Báo cáo tài chính hợp nhất..........................................................................9 1.2 Đối tượng, phương pháp lập báo cáo tài chính hợp nhất ....................................16 1.2.1 Đối tượng và phạm vi lập báo cáo tài chính hợp nhất...............................16 1.2.2 Trình tự và các bút toán hợp nhất ..............................................................17 1.2.3 Xác định quyền kiểm soát, tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ đối với công ty con và tỷ lệ lợi ích của các cổ đông thiểu số .............................................................20 1.3 So sánh chuẩn mực VAS 25 với IFRS 10 ...........................................................20 1.3.1 Quá trình hình thành và phát triển của IFRS 10 ........................................20 1.3.2 Những điểm giống nhau giữa VAS 25 và IFRS 10 ...................................21 1.3.3 Những điểm khác nhau giữa VAS 25 và IFRS 10 ....................................21 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 25 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY VIỆT THẮNG........................................... 26
  5. 2.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần Việt Thắng ...............................................26 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................26 2.1.2 Cơ cấu tổ chức Công ty .............................................................................27 2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh ................................................................29 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty .........................................................30 2.2 Thực trạng lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty Việt Thắng .........................................................................................................................31 2.2.1 Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất ...........................31 2.2.2 Trình tự và phương pháp hợp nhất ............................................................33 2.2.3 Ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân của những hạn chế khi lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty Việt Thắng ..............................45 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 48 CHƢƠNG 3 HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY VIỆT THẮNG ............................ 49 3.1 Quan điểm và nguyên tắc hoàn thiện ..................................................................49 3.1.1 Quan điểm hoàn thiện................................................................................49 3.1.2 Nguyên tắc hoàn thiện ...............................................................................49 3.2 Hoàn thiện việc lập và trình bày BCTCHN tại tổng công ty Việt Thắng ...........50 3.2.1 Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán .........................................................50 3.2.2 Hoàn thiện hệ thống biểu mẫu thu thập thông tin phục vụ hợp nhất BCTC . ....................................................................................................................53 3.2.3 Hoàn thiện phương pháp lập và trình bày BCTCHN ................................55 3.3 Kiến nghị .............................................................................................................62 3.3.1 Đối với tổng công ty Việt Thắng...............................................................62 3.3.2 Đối với cơ quan quản lý nhà nước ............................................................63 3.3.3 Hội nghề nghiệp kế toán ............................................................................63
  6. 3.3.4 Đối với các Cơ sở đào tạo .........................................................................64 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 65 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC VIẾT TẮT BCTCHN : Báo cáo tài chính hợp nhất BCTC : Báo cáo tài chính BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCĐKTHN : Bảng cân đối kế toán hợp nhất BCKQHĐKDHN : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất BCLCTTHN: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
  8. 1 PHẦN MỞ ĐẦU ------------ 1. Phần mở đầu Khi nắm quyền kiểm soát hoạt động tại công ty con, dựa trên quyền chi phối của mình công ty mẹ có thể gây ảnh hưởng hoặc thậm chí quyết định các giao dịch phát sinh tại các công ty con bao gồm cả giao dịch giữa các công ty này, qua đó ảnh hưởng đến tình hình tài chính của từng công ty. Trong bối cảnh đó việc lập báo cáo tài chính riêng lẻ cho từng công ty sẽ không có nhiều ý nghĩa, do lập báo cáo tài chính chỉ bó hẹp trong từng công ty. Để biết được hiện trạng tài chính và tình hình kinh doanh của một tập đoàn cần phải có bức tranh phản ánh toàn cảnh về tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của tập đoàn. Vì vậy, báo cáo tài chính hợp nhất có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với tập đoàn, xuất phát từ tầm quan trọng đó nên tôi đã quyết định chọn đề tài : “ Hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty Việt Thắng” để từ đó có cái nhìn thực tế về việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty Việt Thắng và đưa ra những hướng giải pháp giúp việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty Việt Thắng được tốt hơn. Do tính phức tạp của vấn đề nên việc nghiên cứu cũng gặp không ít khó khăn, dù đã cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, mong nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy/Cô. 2. Tổng quan về các đề tài nghiên cứu liên quan Hợp nhất kinh doanh là chiến lược đang được các doanh nghiệp ưu tiên lựa chọn hàng đầu để tồn tại và phát triển trong giai đoạn hiện nay, hợp nhất giúp các doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh và cũng góp phần gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu quản lý Bộ tài chính đã ban hành chuẩn mực VAS 25 và thông tư số 23/2005/TT- BTC hướng dẫn lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất. Tuy nhiên sự ra đời của thông tư 23/2005/TT-BTC tồn tại quá nhiều bất cập nên đã thu hút nhiều nhà nghiên
  9. 2 cứu khoa học trong cả nước nghiên cứu về vấn đề này vì thế, đã xuất hiện nhiều bài báo được đăng tải trên các tạp chí khoa học chỉ rõ những bất cập của thông tư số 23/2005/TT-BTC như bài báo khoa học của TS. Trần Văn Hợi “Những bất cập trong báo cáo tài chính hợp nhất theo mô hình tập đoàn, công ty mẹ - công ty con, Tạp chí nghiên cứu tài chính kế toán số 5 (106) – 2012”. Nhận thấy được những bất cập đó ngày 31/12/007 Bộ tài chính đã ban hành thông tư 161/2007/TT-BTC thay thế cho thông tư số 23/2005/TT-BTC. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất theo VAS 25 và thông tư số 161/2007/TT-BTC cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu hợp nhất báo cáo tài chính của các doanh nghiệp. Tuy nhiên việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất hiện nay vẫn còn tồn tại những hạn chế do chưa bao quát hết tình hình thực tế, nên hiện nay vẫn còn xuất hiện nhiều công trình khoa học nghiên cứu về hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất. Điểm qua một số công trình nghiên cứu khoa học gần đây về hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất như sau:  Luận văn thạc sĩ –“Hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty cổ phần đầu tư Lạc Hồng”, Nguyễn Thị Ánh Tuyết, 2013.  Luận văn thạc sĩ – “Hoàn thiện quy trình lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập đoàn Phan Vũ”, Hà Thị Phương Thảo, 2013. Kết quả đạt được của các công trình nghiên cứu khoa học này là : đã tìm ra được những tồn tại trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại các tập đoàn, đưa ra được các giải pháp phù hợp giúp hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại các tập đoàn. Tuy nhiên, những công trình nghiên cứu khoa học này vẫn còn bị hạn chế do việc nghiên cứu chỉ giới hạn trong một tập đoàn, việc đưa ra các kiến nghị sửa đổi hoặc bổ sung những quy định đã ban hành về lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất sẽ không chính xác. 3. Mục tiêu nghiên cứu
  10. 3 Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về hợp nhất báo cáo tài chính, trên cơ sở đó nghiên cứu thực trạng lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty Việt Thắng, từ đó tìm ra những ưu điểm và nhược điểm của công ty trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty Việt Thắng. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu Các thông tư, chuẩn mực kế toán và các chế độ kế toán liên quan đến báo cáo tài chính hợp nhất, cách lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty Việt Thắng.  Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty Việt Thắng thông qua việc thu thập, phân tích, xử lý số liệu trên bảng cân đối kế toán hợp nhất, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu: số liệu thu thập được chủ yếu thông qua ban lãnh đạo công ty và các chuyên viên phụ trách kế toán.  Phương pháp xử lý số liệu: số liệu sau khi thu thập sẽ được phân tích, so sánh, đánh giá, tổng hợp và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện về cách lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty. 6. Đóng góp thực tiễn của đề tài  Hoàn thiện cách lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty Việt Thắng.  Cung cấp thông tin chính xác hơn cho các nhà đầu tư, nhà quản lý, cơ quan nhà nước cũng như các đối tượng có nhu cầu sử dụng báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn
  11. 4  Hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất theo chuẩn mực kế toán số 25 –“ Báo cáo tài chính hợp nhất”. 7. Kết cấu của luận văn Kết cấu của luận văn gồm 3 chương: Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận chung về báo cáo tài chính hợp nhất Chƣơng 2 : Thực trạng lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty Việt Thắng Chƣơng 3: Hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty Việt Thắng KẾT LUẬN
  12. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 1.1 Tổng quan về báo cáo tài chính hợp nhất 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Hợp nhất là một chiến lược kinh doanh đang được áp dụng khá phổ biến tại nhiều quốc gia trên thế giới. Một thương vụ hợp nhất xảy ra giúp cho đơn vị hợp nhất nâng cao năng lực tài chính, mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh và gia tăng lợi nhuận, thực trạng hoạt động hợp nhất kinh doanh trên thế giới đã được hình thành từ rất lâu. Từ năm 1915 các chuyên gia kế toán Mỹ đã nhận thấy các tài khoản riêng rẽ không đủ để phản ánh các nghiệp vụ kế toán trong một tập đoàn, nên rất nhiều công ty lớn đã thay thế tài khoản riêng bằng tài khoản hợp nhất, và người ta cũng nhận thấy rằng việc lập BCTCHN như là một phương tiện để báo cáo tình hình tài chính của một tập đoàn là điều cần thiết, vì vậy từ năm 1900 đến 1940 hợp nhất kinh doanh đã trở nên phổ biến tại Mỹ. Tại Anh các tài khoản hợp nhất đầu tiên xuất hiện vào năm 1922 nhưng phải đợi đến năm 1939 mới có quy định bắt buộc hợp nhất đối với các công ty niêm yết, năm 1940 việc hợp nhất mới được chấp nhận khắp nước Anh. Tại Pháp năm 1967 mới có quy định chính thức các công ty mẹ phải lập BCTCHN và có những quy định cụ thể dành cho những công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán. Tại Việt Nam với xu hướng tự do hoá các hoạt động đầu tư, thương mại và việc cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước đã tạo tiền đề cho việc hình thành các công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ, công ty con hay còn gọi là tập đoàn. Để kiểm soát tình hình tài chính của các tập đoàn, Bộ tài chính đã ban hành chuẩn mực số kế toán số 25-“Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào công ty con” ngày 31 tháng 12 năm 2003, quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất của một tập đoàn và chuẩn mực kế toán số 11-
  13. 6 “ Hợp nhất kinh doanh”, ngày 28 tháng 12 năm 2005 để hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán hợp nhất kinh doanh theo phương pháp mua. 1.1.2 Hình thức và phân loại hợp nhất 1.1.2.1 Khái niệm hợp nhất kinh doanh Hợp nhất kinh doanh là việc kết hợp các doanh nghiệp kinh doanh riêng biệt hoặc các hoạt động kinh doanh riêng biệt thành một đơn vị báo cáo. Kết quả phần lớn các trường hợp hợp nhất kinh doanh là một doanh nghiệp (bên mua) đạt được quyền kiểm soát đối với một doanh nghiệp khác (bên bị mua).  Nếu bên mua, mua lại 100% giá trị tài sản thuần của một doanh nghiệp khác, lúc này tư cách pháp nhân độc lập của bên bị mua có thể mất đi, việc chấp nhận sự tồn tại hay giải thể của bên bị mua tùy thuộc vào hội đồng quản trị của bên mua.  Nếu bên mua, mua lại ít hơn 100% (phải trên 50%) giá trị tài sản thuần của một doanh nghiệp khác, lúc này tư cách pháp nhân độc lập của bên bị mua vẫn còn tồn tại nhưng chịu sự kiểm soát của bên mua. 1.1.2.2 Hình thức hợp nhất Hợp nhất kinh doanh được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như:  Hình thức 1: một doanh nghiệp có thể mua toàn bộ tài sản thuần hoặc gánh chịu toàn bộ các khoản nợ của một doanh nghiệp khác, lúc này doanh nghiệp mua nắm quyền chi phối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bị mua, doanh nghiệp bị mua có thể còn tồn tại hoặc giải thể tùy vào quyết định của bên mua.  Hình thức 2: một doanh nghiệp có thể mua cổ phần của một doanh nghiệp khác, theo hình thức này doanh nghiệp mua, mua trên 50% cổ phiếu của doanh nghiệp khác thì có quyền kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó, lúc này bên mua trở thành công ty mẹ, bên bị mua trở thành công ty con.  Hình thức 3: theo hình thức này hợp nhất kinh doanh là việc thành lập một doanh nghiệp mới để kiểm soát các doanh nghiệp tham gia hợp nhất hoặc các
  14. 7 tài sản thuần đã được chuyển giao hoặc tái cơ cấu một hoặc nhiều doanh nghiệp tham gia hợp nhất. 1.1.2.3 Căn cứ lựa chọn các hình thức hợp nhất a) Giảm chi phí gia nhập thị trƣờng mới Khi một doanh nghiệp muốn mở rộng địa bàn hoạt động kinh doanh sang thị trường mới thay vì doanh nghiệp phải tốn kém các khoản chi phí như: xây dựng nhà máy, thiết lập hệ thống quản lý, tuyển dụng và đào tạo đội ngũ nhân viên, quảng cáo và tiếp thị. Lựa chọn hình thức hợp nhất giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được các khoản chi phí trên nhờ tận dụng được nguồn lực sẵn có và con người sẵn có. b) Giảm rủi ro phát triển dòng sản phẩm mới Một doanh nghiệp với một dòng sản phẩm không đa dạng dễ bị đe doạ phá sản bởi sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp khác. Do vậy, mục tiêu của các doanh nghiệp luôn đa dạng hóa sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tuy nhiên việc phát triển một dòng sản phẩm mới luôn gặp nhiều rủi ro hơn so với việc mua lại một doanh nghiệp đã hoạt động ổn định. c) Giảm sự trì hoãn hoạt động kinh doanh do đầu tƣ xây dựng nhà máy mới Xây dựng nhà máy mới tại một quốc gia khác phải thỏa mãn các quy định về vệ sinh, môi trường cũng như các quy định khác của chính phủ nước sở tại, việc xây dựng nhà máy mới tốn nhiều thời gian và đôi khi không đúng tiến độ, ảnh hưởng thời gian tung sản phẩm ra thị trường, đối với một số ngành thời gian tung sản phẩm ra thị trường có tính chất quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp như: ngành công nghệ thông tin, điện tử. Vì vậy, lựa chọn hình thức hợp nhất giúp doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian xây dựng nhà máy, tập trung vào khâu sản xuất để tung sản phẩm ra thị trường đúng kế hoạch. d) Tránh sự thôn tính bởi các công ty lớn Các doanh nghiệp nhỏ do khả năng tài chính còn hạn chế, ứng dụng khoa học công nghệ chưa cao, sức cạnh tranh còn kém, có xu hướng dễ bị thâu tóm bởi các
  15. 8 doanh nghiệp lớn khác. Để tổn tại và phát triển các doanh nghiệp nhỏ nên lựa chọn hình thức hợp nhất, để tăng vốn chủ sở hữu, tăng sức cạnh tranh và tránh sự thâu tóm. e) Mua lại tài sản vô hình Mua lại một doanh nghiệp đang hoạt động không chỉ là mua lại được nhà xưởng, máy móc, công nghệ mà còn mua lại được những tài sản vô hình có giá trị khác như : thương hiệu, khách hàng, đội ngủ nhân viên lành nghề và các kênh phân phối sẵn có. Những tài sản vô hình này phải mất thời gian khá lâu doanh nghiệp mới xây dựng được. Vì vậy, lựa chọn hình thức hợp nhất làm tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. 1.1.2.4 Phân loại hợp nhất: Dựa vào cấu trúc của từng doanh nghiệp phân hợp nhất thành các loại như sau:  Hợp nhất theo chiều ngang: hợp nhất hai hay nhiều doanh nghiệp kinh doanh cùng lĩnh vực, cùng một loại sản phẩm, để giảm đối thủ cạnh tranh và tiết kiệm chi phí do quy mô.  Hợp nhất theo chiều dọc: hợp nhất hai hay nhiều doanh nghiệp kinh doanh cùng lĩnh vực nhưng khác nhau về giai đoạn sản xuất hay chế biến. Hợp nhất theo chiều dọc không làm giảm số lượng đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Ví dụ : công ty sản xuất mua lại nhà cung cấp nguyên liệu của mình.  Hợp nhất theo dạng tổ hợp: hợp nhất giữa các công ty kinh doanh nhiều lĩnh vực khác nhau từ đó hình thành nên nhiều tập đoàn kinh tế hoạt động ở nhiều lĩnh vực, nhằm đa dạng hoá sản phẩm để giảm rủi ro liên quan đến một ngành kinh doanh riêng biệt. 1.1.3 Các lý thuyết hợp nhất cơ bản Hiện nay, phương pháp hợp nhất BCTC tại các quốc gia được xây dựng dựa trên nền tảng của ba lý thuyết hợp nhất cơ bản: lý thuyết lợi ích của chủ sở hữu, lý thuyết công ty mẹ và lý thuyết thực thể. a) Lý thuyết lợi ích của chủ sở hữu( Propritary concept) Lý thuyết này tập trung chủ yếu vào phần lợi ích của công ty mẹ trong công ty con. Chỉ có phần tài sản, nợ phải trả, doanh thu, chi phí của công ty con thuộc về cổ
  16. 9 đông của công ty mẹ mới được trình bày trên BCTCHN, không trình bày phần lợi ích của cổ đông thiểu số. b) Lý thuyết công ty mẹ ( Parent company concept) Lý thuyết này cho rằng công ty mẹ không có quyền sở hữu trực tiếp đối với tài sản, cũng không có trách nhiệm trực tiếp đối với nợ phải trả của công ty con, nhưng công ty mẹ có khả năng kiểm soát đối với toàn bộ tài sản và nợ phải trả của công ty con. Tuy nhiên, lý thuyết này này lại có giả định rằng các BCTCHN có chức năng bổ sung thông tin cho BCTC riêng của công ty mẹ, nhằm phục vụ cho lợi ích của các cổ đông công ty mẹ. Phần lợi ích của cổ đông thiểu số là nợ phải trả đối với cổ đông công ty mẹ. Thu nhập thuần hợp nhất được báo cáo chỉ trình bày phần thu nhập thuần của công ty mẹ trong công ty con. c) Lý thuyết thực thể ( Entity concept) Lý thuyết này cho rằng BCTCHN là cung cấp thông tin về nhóm các thực thể pháp lý, công ty mẹ và các công ty con, như một thực thể kế toán đơn nhất. Do đó toàn bộ giá trị hợp lý của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được của công ty con, không phải chỉ tính phần thuộc về công ty mẹ, đều thuộc về thực thể hợp nhất. Do đó, theo lý thuyết thực thể, lợi ích của cổ đông thiểu số trong công ty con được trình bày tại phần vốn chủ sở hữu của bảng CĐKTHN. Báo cáo thu nhập hợp nhất trình bày lợi ích của cổ đông thiểu số trong thu nhập thuần của công ty con như là tiểu mục trong tổng thu nhập hợp nhất. 1.1.4 Báo cáo tài chính hợp nhất 1.1.4.1 Khái niệm, bản chất, vai trò và mục đích của BCTCHN a) Khái niệm báo cáo tài chính hợp nhất BCTCHN là báo cáo của một nhóm công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ, công ty con hay còn gọi là tập đoàn, phản ánh tình hình tài chính của tập đoàn. BCTCHN là công cụ hữu hiệu nhất nhằm cung cấp thông tin kinh tế tài chính cho nhiều đối tượng quan tâm bao gồm: nhà quản lý, nhà đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước và cũng như nhiều đối tác khác.
  17. 10  Dƣới góc độ của nhà quản lý: việc nắm bắt tổng thể tình hình tài chính của tập đoàn là vô cùng quan trọng nhằm điều hành và quản lý hoạt động của doanh nghiệp, định hướng phát triển và phân bổ nguồn lực. Do vậy để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp số liệu không chỉ đơn thuần trên BCTC riêng của công ty mẹ mà phải là số liệu trên BCTCHN của tập đoàn.  Đối với nhà đầu tƣ : cần nắm bắt tổng thể tình hình tài chính của tập đoàn để biết được nguồn vốn đầu tư được sử dụng và phân bổ như thế nào trong tập đoàn, đồng thời kết quả kinh doanh của tập đoàn cũng ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các cổ đông chứ không chỉ đơn thuần là kết quả kinh doanh của công ty mẹ. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay các tập đoàn doanh nghiệp nhà nước đang tiến hành cổ phần hoá gắn liền với việc niêm yết chào bán chứng khoán ra công chúng thì việc sử dụng BCTCHN lại càng trở nên cần thiết hơn.  Đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc: BCTCHN giúp cơ quan nhà nước kiểm soát hoạt động của các tập đoàn, thanh tra, kiểm tra, giám sát quá trình hoạt động của tập đoàn, đồng thời giúp cơ quan quản lý biết được hiệu quả hoạt động kinh doanh của tập đoàn. b) Bản chất của báo cáo tài chính hợp nhất BCTCHN là nền tảng cơ bản cho việc ra quyết định của các nhà quản lý hoặc các nhà đầu tư, nó thể hiện khá đầy đủ và toàn diện về tình hình tài chính của một tập đoàn tại một thời điểm và kết quả kinh doanh của tập đoàn qua một thời kỳ, qua đó có thể đánh giá thực trạng cũng như triển vọng của tập đoàn và đồng thời đưa ra những quyết sách riêng hay lựa chọn những cơ hội đầu tư cho tập đoàn. BCTCHN được trình bày tương tự như là báo cáo tài chính của một doanh nghiệp, được lập dựa trên cơ sở tổng hợp BCTC của công ty mẹ và của các công ty con . c) Vai trò của báo cáo tài chính hợp nhất BCTCHN đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với những đối tượng cần sử dụng thông tin về BCTCHN để đưa ra các quyết sách kinh tế. Một BCTCHN hữu ích phải giúp cho nhà đầu tư có cái nhìn tổng thể về tình hình tài chính của tập đoàn. Những thông tin trình bày trên BCTCHN phải dễ hiểu cho người sử dụng, nếu có
  18. 11 những thông tin nào phức tạp cần phải được thuyết minh rõ ràng. Các thông tin trình bày trên BCTCHN phải đáng tin cậy, sự sai sót của thông tin này sẽ không ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư. Các thông tin trình bày trên BCTCHN phải có thể so sánh được nhằm giúp cho nhà đầu tư có thể so sánh đối chiếu giữa các kỳ kế toán với nhau. d) Mục đích của báo cáo tài chính hợp nhất Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu tại thời điểm kết thúc năm tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và các dòng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính của tập đoàn như một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý của các pháp nhân riêng biệt là công ty mẹ hay các công ty con trong tập đoàn. Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, các dòng lưu chuyển tiền tệ của tập đoàn trong năm tài chính đã qua và dự đoán trong tương lai. Thông tin trên BCTCHN là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết sách quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, hoặc đầu tư vào tập đoàn của các chủ sở hữu. 1.1.4.2 Nội dung, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất Hệ thống BCTCHN gồm : BCTCHN năm và BCTCHN giữa niên độ. a) Báo cáo tài chính hợp nhất năm gồm:  Bảng cân đối kế toán hợp nhất, mẫu số : Mẫu số B 01 - DN  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất : Mẫu số B 02 - DN  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất : Mẫu số B 03 - DN  Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất : Mẫu số B 09 - DN  Bảng cân đối kế toán hợp nhất : là một BCTC của tập đoàn nhằm cung cấp thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn của tập đoàn trong một thời điểm nhất định. Qua BCĐKTHN người sử dụng thông tin sẽ có cái nhìn khái quát về tình hình tài chính của tập đoàn, trình độ sử dụng vốn cũng như tiềm lực kinh tế của tập đoàn.
  19. 12  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất: cung cấp thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của tập đoàn trong một thời kỳ, giúp người sử dụng thông tin biết được kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ, biết được tốc độ tăng trưởng và phát triển của tập đoàn .  Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất: báo cáo này giúp cho người sử dụng thông tin biết được luồng tiền ra, vào trong doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Một Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất chính xác giúp tập đoàn quản lý tốt vòng quay tiền mặt của mình qua đó có thể dự đoán được luồng tiền ra, vào trong tương lai từ đó có những biện pháp sử dụng tối ưu nguồn lực của mình.  Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất: được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của tập đoàn trong kỳ báo cáo, mà các báo cáo tài chính khác không được trình bày rõ ràng và chi tiết. Qua bản thuyết minh báo cáo tài chính này người sử dụng thông tin sẽ hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh thực tế của tập đoàn. b) Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ: BCTCHN giữa niên độ gồm BCTCHN giữa niên độ dạng đầy đủ và BCTCHN giữa niên độ dạng tóm lược.  Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ dạng đầy đủ gồm:  Bảng cân đối kế toán hợp nhất giữa niên độ dạng đầy đủ : Mẫu số B 01a - DN  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất giữa niên độ dạng đầy đủ: Mẫu số B 02a - DN  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất dạng đầy đủ: Mẫu số B 03a - DN  Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất chọn lọc: Mẫu số B 09a - DN  Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ dạng tóm lƣợc gồm:  Bảng cân đối kế toán hợp nhất giữa niên độ dạng tóm lược: Mẫu số B 01b - DN  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ dạng tóm lược: Mẫu số B 02b - DN  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất giữa niên độ dạng tóm lược: Mẫu số B 03b - DN
  20. 13  Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất chọn lọc: Mẫu số B 09a – DN Ngoài việc lập BCTC riêng các tập đoàn còn phải lập BCTCHN năm và BCTCHN giữa niên độ, việc lập BCTCHN giữa niên độ được lựa chọn một trong hai dạng : BCTCHN giữa niên độ dạng đầy đủ hay BCTCHN giữa niên độ dạng tóm lược, riêng đối với các doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán phải lập BCTCHN giữa niên độ theo dạng đầy đủ. BCTCHN được lập tuân theo các quy định của hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam chủ yếu là các chuẩn mực kế toán sau:  Chuẩn mực kế toán số 07 – Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết.  Chuẩn mực kế toán số 08 – Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh  Chuẩn mực kế toán số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái  Chuẩn mực kế toán số 11 - Hợp nhất kinh doanh  Chuẩn mực kế toán số 21 – Trình bày báo cáo tài chính  Chuẩn mực kế toán số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ  Chuẩn mực kế toán số 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào Công ty con. 1.1.4.3 Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất Công ty mẹ khi lập BCTCHN phải hợp nhất báo cáo tài chính riêng của mình và của tất cả các công ty con ở trong nước và ngoài nước do công ty mẹ kiểm soát, ngoại trừ trường hợp quyền kiểm soát của công ty mẹ chỉ là tạm thời vì công ty con này chỉ được mua và nắm giữ cho mục đích bán lại trong tương lai gần( dưới 12 tháng) hoặc hoạt động của công ty con bị hạn chế trong thời gian dài ( trên 12 tháng) và điều này ảnh hưởng đáng kể tới khả năng chuyển vốn cho công ty mẹ. Công ty mẹ không được loại trừ ra khỏi BCTCHN các báo cáo tài chính của công ty con có hoạt động kinh doanh khác biệt với hoạt động của tất cả các công ty con khác trong tập đoàn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2