intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đã luận giải và hệ thống các giải pháp có ý nghĩa nếu được áp dụng trong thực tiễn để mở rộng hoạt động cho vay XNK HNS của BIDV Tây Ninh nói riêng và các ngân hàng thương mại khác nói chung; làm sáng tỏ các yếu tố tác động đến hoạt động cho vay XNK HNS; là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu các lĩnh vực liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH LÊ HOÀNG TUẤN MSHV: 20115130102 HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY NINH LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ NGÀNH:60340201 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.TRẦN DỤC THỨC TP. HCM, tháng 9/2015
  2. ii TÓM TẮT Đối với một tỉnh có cơ cấu kinh tế nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao như Tây Ninh thì hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản đóng một vai trò rất quan trọng. Với 18 Chi nhánh ngân hàng thương mại đang có mặt trên địa bàn và dự kiến sẽ gia tăng trong thời gian tới. Thì áp lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay nói riêng và cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản giữa các ngân hàng trên địa bàn là rất cao. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh là một trong những ngân hàng có mặt đầu tiên trên địa bàn tỉnh, với lợi thế về cho vay lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản nên để tồn tại và phát triển trong lĩnh vực cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản thì gặp nhiều khó khăn. Chính vì lý do này mà tác giả lựa chọn đề tài “Hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh” với mục đích là tìm ra các giải pháp để mở rộng hoạt động này. Để đạt được mục đích trên tác giả nhận thấy rằng:  Trước hết cần phải hiểu rõ đặc điểm của hoạt động cho vay này;  Thứ hai cần tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay này của BIDV Tây Ninh như thế nào, thành công, hạn chế và nguyên nhân của chúng;  Thứ ba, đề ra các giải pháp và kiến nghị để khắc phục những hạn chế và những nguyên nhân mang tính chủ quan. Kết quả phân tích cho thấy hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản có tốc độ tăng trưởng và chất lượng tốt nhưng chủ yếu đến từ hoạt động cho vay xuất khẩu cao su, hoạt động cho vay xuất khẩu hạt điều và khoai mì còn khá khiêm tốn và gặp nhiều khó khăn trong việc phát triển khách hàng Kết quả phân tích cho thấy vấn đề trên xuất phát từ nhiều nguyên nhân như: hạn chế về mô hình tổ chức, về mạng lưới, về đội ngũ nhân viên, về sản phẩm,…
  3. iii Từ những hạn chế và nguyên nhân trên, luận văn đã đề xuất các nhóm giải pháp và kiến nghị để mở rộng hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh với nội dung chính như sau: - Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực - Giải pháp hoàn thiện chính sách về giá và chính sách phát triển sản phẩm - Các gói sản phẩm tín dụng đặc thù - Giải pháp tăng cường hoạt động Marketing quảng bá thương hiệu - Nhóm giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay XNK HNS Trong giới hạn kiến thức và khả năng nghiên cứu của tác giả, nội dung trình bày nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong Hội đồng đánh giá, các giảng viên Nhà trường, các bạn và các đồng nghiệp góp ý để tác giả bổ sung và hoàn thiện tốt hơn đề tài nghiên cứu.
  4. iv LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Lê Hoàng Tuấn Sinh ngày 30 tháng 11 năm 1989 Quê quán: Tây Ninh Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh Là học viên cao học khoá 15 của Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh Mã số học viên: 020115130102 Tôi xin cam đoan đề tài: “Hoạt động cho vay XNK HNS tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi Nhánh Tây Ninh” Mã ngành học: 60340201 Người hướng dẫn khoa học: TS.Trần Dục Thức Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 10 năm 2015 Tác giả Lê Hoàng Tuấn
  5. v LỜI CÁM ƠN Để thực hiện được đề tài “Hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi Nhánh Tây Ninh”, tác giả xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh, Lãnh đạo Phòng sau Đại học, Thư viện và các Giảng viên tham gia giảng dạy tại Khoa sau đại học đã trang bị những kiến thức chuẩn mực và bổ ích để tác giả định hình được phương pháp và thực hiện đề tài nghiên cứu này. Xin cám ơn giảng viên hướng dẫn khoa học - Tiến sĩ Trần Dục Thức - đã tận tình giúp đỡ về kinh nghiệm cũng như về chuyên môn để tác giả thực hiện và giải quyết tốt những vấn đề mà đề tài nghiên cứu đặt ra. Chân thành cám ơn Thư viện Nhà trường, Lãnh đạo và các anh chị đang công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi Nhánh Tây Ninh đã tạo điều kiện cho tác giả được tiếp cận các tài liệu và số liệu để tác giả thực hiện luận văn. Xin cám ơn các anh chị, các bạn và đồng nghiệp đã không ngừng động viên tác giả trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Trân trọng, TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 10 năm 2015 Tác giả Lê Hoàng Tuấn
  6. vi MỤC LỤC CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN ...................................................................................................1 1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................1 1.1.1.Hoạt động cho vay xuất khẩu hàng nông sản.....................................................1 1.1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................1 1.1.1.2. Các loại hình cho vay xuất khẩu hàng nông sản ............................................1 1.1.2. Hoạt động cho vay nhập khẩu hàng nông sản ...................................................3 1.1.2.1. Khái niệm .......................................................................................................3 1.1.2.2. Các loại hình cho vay nhập khẩu hàng nông sản ...........................................3 1.2. VAI TRÕ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN ................................................................................................................5 1.2.1. Đối với ngân hàng .............................................................................................5 1.2.2. Đối với doanh nghiệp ........................................................................................6 1.2.3. Đối với nền kinh tế ............................................................................................7 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN .........................................................................7 1.3.1. Các yếu tố vĩ mô ...............................................................................................7 1.3.2. Các yếu tố cạnh tranh ........................................................................................9 1.3.3. Các yếu tố môi trường nội bộ..........................................................................10 1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN ....................................................................................11 1.4.1. Nhóm chỉ tiêu về quy mô ................................................................................11 1.4.1.1 Chỉ tiêu về tổng dư nợ ...................................................................................11 1.4.1.2. Chỉ tiêu kết cấu dư nợ ..................................................................................11 1.4.1.3. Chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và dư nợ bình quân .....11 1.4.1.4. Chỉ tiêu xác định quy mô .............................................................................12 1.4.2. Nhóm chỉ tiêu về chất lượng ...........................................................................13 1.4.2.1.Tỷ lệ nợ quá hạn ............................................................................................13 1.4.2.2. Thu nhập.......................................................................................................14 1.5. NHỮNG RỦI RO CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN .................................................................................................15 1.6. KINH NGHIỆM HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN TỪ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC .......................................17 1.6.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng khác .............................................................17 1.6.1.1. Ngân hàng TMCP Đông Á Tây Ninh ..........................................................17
  7. vii 1.6.1.2. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Tây Ninh .....18 1.6.2. Bài học kinh nghiệm cho BIDV Tây Ninh ...................................................19 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..........................................................................................20 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY NINH ................................21 2.1.TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY NINH .......................................21 2.1.1.Quá trình hình thành Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh .........................................................................................21 2.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................22 2.1.3. Tình hình hoạt động chung .............................................................................23 2.2.PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN ...........................................................29 2.2.1. Phân tích các yếu tố vĩ mô ..............................................................................29 2.2.2. Phân tích các yếu tố cạnh tranh .......................................................................37 2.2.3. Các yếu tố bên trong .......................................................................................42 2.3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN CỦA BIDV TÂY NINH ....................................................................45 2.3.1. Tình hình cho vay XNK chung tại BIDV Tây Ninh .......................................45 2.3.2. Tình hình cho vay XNK HNS chung tại BIDV Tây Ninh ..............................47 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản tại BIDV Tây Ninh .........................................................................................................50 2.3.3.1. Về quy mô ....................................................................................................50 2.3.3.2. Về mặt chất lượng ........................................................................................56 2.3.4. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của BIDV Tây Ninh trong hoạt động cho vay XNK HNS tại Tây Ninh .....................................................................60 2.4. THÀNH CÔNG, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN CỦA BIDV TÂY NINH ...................................................................................................................................63 2.4.1.Thành công .......................................................................................................63 2.4.2. Hạn chế............................................................................................................64 2.4.3. Nguyên nhân thành công và hạn chế ..............................................................65 2.4.3.1. Nguyên nhân thành công ..............................................................................65 2.4.3.2. Nguyên nhân hạn chế ...................................................................................66 2.5. ĐÁNH GIÁ RỦI RO CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN ....................................................................................67
  8. viii 2.5.1. Những rủi ro của hoạt động cho vay xuất khẩu hàng nông sản ......................67 2.5.1.1. Rủi ro từ bên nhập khẩu ...............................................................................67 2.5.1.2. Rủi ro do biến động giá nguyên liệu đầu vào ..............................................67 2.5.1.3. Rủi ro do chất lượng sản phẩm ....................................................................69 2.5.1.4. Rủi ro từ chính sách của nước nhập khẩu, xuất khẩu ..................................69 2.5.1.5. Rủi ro từ phương thức thanh toán ................................................................71 2.5.2. Những rủi ro của hoạt động cho vay nhập khẩu .............................................71 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................73 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN .......................................................................74 3.1. ĐỊNH HƢỚNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN CỦA BIDV TÂY NINH ..........................................................................................74 3.2. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN TẠI BIDV TÂY NINH .........75 3.2.1. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ..........................................................75 3.2.1.1. Nâng cao năng lực phục vụ khách hàng của đội ngũ nhân viên ngân hàng 75 3.2.1.3. Chuẩn hoá cơ chế đánh giá mục tiêu chất lượng .........................................78 3.2.3. Các gói sản phẩm tín dụng đặc thù .............................................................80 3.2.3.1. Gói sản phẩm cho vay hoạt động XNK Cao su ...........................................80 3.2.3.2. Gói sản phẩm cho vay hoạt động XNK Hạt điều .........................................84 3.2.3.3. Gói sản phẩm cho vay hoạt động XNK Khoai mì .......................................85 3.2.3.4. Tính khả thi ..................................................................................................85 3.2.4. Tăng cƣờng hoạt động Marketing quảng bá thƣơng hiệu ........................85 3.2.5. Nhóm giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay XNK HNS ...................................................................................................................................87 3.3. CÁC KIẾN NGHỊ KHÁC ...............................................................................88 3.3.1. Các kiến nghị đối với Hội sở chính của BIDV ............................................88 3.3.1.1. Các kiến nghị về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ...................................91 3.3.1.2. Các kiến nghị về mặt công nghệ ..................................................................92 3.3.2. Các kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ..............................94 3.3.3. Các kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh 94
  9. ix 3.3.4. Các kiến nghị đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh .............................95 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100 PHỤ LỤC ...............................................................................................................102
  10. x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam TTTM Tài trợ thương mại XNK Xuất nhập khẩu HNS Hàng nông sản XK Xuất khẩu NK Nhập khẩu NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ L/C Letter of Credit (Thư tín dụng) TCTD Tổ chức tín dụng D/P Document Against Payment (Nhờ thu kèm chứng từ) T/T Telegraphic Transfer (Chuyển tiền bằng điện) QTTD Quản trị tín dụng QLKH Quản lý khách hàng PGĐ Phó giám đốc GDKHCN Giao dịch khách hàng cá nhân GDKHDN Giao dịch khách hàng doanh nghiệp PGD Phòng giao dịch TCHC Tổ chức hành chính QLRR Quản lý rủi ro TCKT Tài chính kế toán P.DVKH&KQ Phòng Dịch vụ khách hàng và kho quỹ KHDN Khách hàng doanh nghiệp KHCN Khách hàng cá nhân TDN Tổng dư nợ
  11. xi DANH MỤC CÁC BẢNG Số Tên bảng Trang Bảng 2.1 Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Tây Ninh từ 23 2011-2014 Bảng 2.2 Hoạt động cho vay XNK tại BIDV Tây Ninh 2011-2014 46 Bảng 2.3 Dư nợ cho vay xuất khẩu HNS so với tổng dư nợ BIDV Tây Ninh 47 2011-2014 Bảng 2.4 Hoạt động cho vay XK Cao su tại BIDV Tây Ninh 2011-2014 50 Bảng 2.5 Hoạt động cho vay XNK Hạt điều tại BIDV Tây Ninh 2011-2014 52 Bảng 2.6 Hoạt động cho vay XK Khoai mì tại BIDV Tây Ninh 2011-2014 54 Bảng 2.7 Chất lượng hoạt động cho vay XK cao su tại BIDV Tây Ninh 56 2011-2014 Bảng 2.8 Chất lượng hoạt động cho vay XNK hạt điều tại BIDV Tây Ninh 57 2011-2014 Bảng 2.9 Chất lượng hoạt động cho vay XK khoai mì tại BIDV Tây Ninh 58 2011-2014
  12. xii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 1.1 Giá điều thô tại Bình Phước từ ngày 15/2 tới 14/4 17 Biểu đồ 2.1 Mô hình tổ chức hiện tại của BIDV Tây Ninh 22 Biểu đồ 2.2 Lợi nhuận trước thuế BIDV Tây Ninh từ 2011-2014 24 Biểu đồ 2.3 Tình hình huy động vốn của BIDV từ 2011-2014 25 Biểu đồ 2.4 Hoạt động cho vay của BIDV Tây Ninh giai đoạn 2011-2014 26 Biểu đồ 2.5 Thị phần huy động vốn, tín dụng của BIDV Tây Ninh giai đoạn 28 2011-2014 Biểu đồ 2.6 Dư nợ vay tại các ngân hàng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai 29 đoạn 2011-2014 Biểu đồ 2.7 Hoạt động cho vay XNK của BIDV Tây Ninh giai đoạn 2011- 46 2014 Biểu đồ 2.8 Biểu đồ 2.8: Dư nợ cho vay xuất khẩu HNS BIDV Tây Ninh 48 2011-2014 Biểu đồ 2.9 Dư nợ cho vay xuất khẩu cao su, hạt điều, khoai mì của BIDV 49 Tây Ninh từ năm 2011-2014 Biểu đồ 2.10 Giá cao su tự nhiên từ 2011-2014 51 Biểu đồ 2.11 Dư nợ cho vay xuất khẩu cao su tại Tây Ninh giai đoạn 2011- 51 2014 Biểu đồ 2.12 Dư nợ cho vay XNK hạt điều tại Tây Ninh giai đoạn 2011-2014 53
  13. xiii Biểu đồ 2.13 Dư nợ cho vay xuất khẩu khoai mì tại Tây Ninh giai đoạn 2011- 55 2014 Biểu đồ 2.14 Tỷ trọng tổng hoà lợi ích cao su, hạt điều, khoai mì 59 Biểu đồ 2.15 Cơ cấu thu nhập của ba lĩnh vực cho vay xuất khẩu: cao su, hạt 60 điều, khoai mì đối với chênh lệch thu chi chưa dự phòng rủi ro 2014
  14. xiv LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hoạt động xuất nhập khẩu (XNK) là lĩnh vực quan trọng đối với một quốc gia có cơ cấu kinh tế nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn1và định hướng xuất khẩu như Việt Nam. Với một tỉnh mà cơ cấu kinh tế nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao (26,8%2) như Tây Ninh thì hoạt động xuất khẩu hàng nông sản (HNS) lại càng quan trọng hơn nữa. Trong các mặt HNS xuất khẩu của tỉnh thì ba mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất là: cao su, khoai mì và hạt điều. Ngoài nguồn nguyên liệu trong nước thì các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này còn nhập khẩu nguyên liệu từ Campuchia và Châu Phi. Do ba mặt hàng này chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp nói riêng, cơ cấu kinh tế của tỉnh nói chung nên hoạt động cho vay trong lĩnh vực này cũng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ (TDN) cho vay của tỉnh. Bên cạnh đó hoạt động cho vay XNK nói chung và XNK HNS nói riêng mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng do các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này sử dụng nhiều sản phẩm dịch vụ nên mức độ cạnh tranh trong lĩnh vực cho vay này rất cao. Do đó việc giữ vững hay phát triển thị phần cho vay trong lĩnh vực này đối với các ngân hàng thương mại không phải là vấn đề đơn giản. Vấn đề này lại càng khó khăn hơn nữa đối với các ngân hàng không có thế mạnh trong hoạt động cho vay XNK HNS như BIDV. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề, tác giả chọn đề tài “Hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh” với mong muốn tìm hiểu thực trạng để 1 Thông cáo báo chí về tình hình kinh tế xã hội năm 2014 của Tổng cục thống kê - https://gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=382&ItemID=14187-Về cơ cấu nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 18,12%. 2 Tổng quan về tỉnh Tây Ninh của Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh - http://socongthuongtayninh.gov.vn/gioi-thieu/tong- quan-ve-tay-ninh/tong-quan-ve-tay-ninh.
  15. xv từ đó đưa ra những giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay XNK nông sản của BIDV Tây Ninh. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1.Mục tiêu tổng quát Đề ra giải pháp để mở rộng hoạt động cho vay XNK nông sản của BIDV Tây Ninh. 2.2.Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu kinh nghiệm của các ngân hàng khác trong hoạt động cho vay XNK HNS. - Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay XNK HNS tại BIDV Tây Ninh - Tìm ra những hạn chế và nguyên nhân để từ đó có cơ sở đề xuất giải pháp và kiến nghị để khắc phục những hạn chế và những nguyên nhân mang tính chủ quan để mở rộng hoạt động cho vay XNK nông sản tại BIDV Tây Ninh. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Những kinh nghiệm tốt để mở rộng hoạt động cho vay XNK HNS của BIDV Tây Ninh? - Những thành công, hạn chế trong hoạt động cho vay XNK HNS của BIDV Tây Ninh? Nguyên nhân của chúng? - Các giải pháp, kiến nghị nhằm khắc phục những hạn chế, những nguyên nhân mang tính chủ quan để mở rộng hoạt động cho vay XNK HNS của BIDV Tây Ninh? 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay XNK HNS của ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: hoạt động cho vay XNK HNS tại BIDV Tây Ninh, tập trung nghiên cứu vào ba mặt hàng chủ lực là: cao su, hạt điều, khoai mì trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
  16. xvi Thời gian nghiên cứu: số liệu thứ cấp được sử dụng trong đề tài được thu thập từ nhiều nguồn như: các báo cáo của BIDV, ngân hàng nhà nước, Internet,…trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2014. 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng phép biện chứng làm phương pháp lý luận chung. Với cách tiếp cận hệ thống luận văn đã sử dụng những phương pháp cụ thể như: phân tích, so sánh, tổng hợp,…để làm rõ sự tác động của các yếu tố đến hoạt động cho vay XNK HNS (nhóm các yếu tố vĩ mô, nhóm các yếu tố cạnh tranh, nhóm các yếu tố nội bộ) và những rủi ro của hoạt động này. Bên cạnh đó luận văn còn sử dụng một hệ thống các chỉ tiêu cụ thể để đánh giá những kết quả đạt được của hoạt động cho vay XNK HNS như: tổng dư nợ, kết cấu dư nợ, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, vòng quay tín dụng, dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ quá hạn,…Kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay XNK HNS tại BIDV Tây Ninh. 6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI - Đề tài đã luận giải và hệ thống các giải pháp có ý nghĩa nếu được áp dụng trong thực tiễn để mở rộng hoạt động cho vay XNK HNS của BIDV Tây Ninh nói riêng và các ngân hàng thương mại khác nói chung. - Làm sáng tỏ các yếu tố tác động đến hoạt động cho vay XNK HNS - Là tài liệu tham khảo cho các nhà nhà nghiên cứu các lĩnh vực liên quan. 7. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Hiện nay có rất nhiều đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay XNK như: - Phạm Thị Phương Anh (2013), Hoạt động tài trợ XNK tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, Luận văn Thạc sĩ Đại học Ngân hàng TP HCM. - Nguyễn Thuỵ Ngọc Anh (2013), Hoạt động tài trợ xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hóc Môn, Luận văn Thạc sĩ Đại học Ngân hàng TP HCM. - Nguyễn Danh Long (2012), Tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam Luận văn Thạc sĩ Đại học Ngân hàng TP HCM
  17. xvii Hầu hết các đề tài trên nghiên cứu chung về hoạt động cho vay XNK chủ yếu tập trung hoàn thiện quy trình nghiệp vụ, chính sách cho vay nói chung, chưa gắn với đặc trưng của các mặt hàng xuất khẩu nên nếu áp dụng những giải pháp này với hoạt động cho vay XNK một mặt hàng cụ thể thì nhiều khả năng là không mang lại hiệu quả cao. Do đó việc phân tích và đề ra giải pháp gắn với đặc trưng riêng của vùng miền và từng loại nông sản như đề tài “Hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh” sẽ sát với thực tiễn và có ý nghĩa thực tế hơn. Ngoài ra, thông qua tìm hiểu của tác giả thì hiện tại chưa có đề tài nghiên cứu nào thực hiện về hoạt động cho vay XNK HNS tại BIDV Tây Ninh. 8. NỘI DUNG KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận về hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Ninh. Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản
  18. 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN 1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Hoạt động cho vay xuất khẩu hàng nông sản 1.1.1.1. Khái niệm Để tìm hiểu khái niệm về hoạt động cho vay xuất khẩu HNS trước hết chúng ta hãy tìm hiểu về hoạt động cho vay xuất khẩu nói chung là gì. Hoạt động cho vay xuất khẩu hàng là các khoản ngân hàng cho người xuất khẩu vay với mục đích bổ sung vốn cho doanh nghiệp để họ có khả năng thực hiện hợp đồng ngoại thương đã ký và giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được liên tục, không bị thiếu hụt nguồn vốn trong thời gian chậm thanh toán tiền hàng của đối tác nước ngoài. Từ khái niệm về hoạt động cho vay xuất khẩu nói chung chúng ta có thể rút ra: Hoạt động cho vay xuất khẩu HNS là các khoản ngân hàng cho người xuất khẩu vay với mục đích bổ sung vốn cho doanh nghiệp để họ có khả năng thực hiện hợp đồng ngoại thương về HNS đã ký và giúp cho doanh nghiệp liên tục sản xuất kinh doanh, không bị hụt vốn trong thời gian chở tiền thanh toán hàng hóa của đối tác nước ngoài. 1.1.1.2. Các loại hình cho vay xuất khẩu hàng nông sản Hiện có hai hình thức phổ biến sau: - Tài trợ vốn trong giai đoạn chuẩn bị hàng xuất Giai đoạn chuẩn bị hàng xuất bao gồm thu mua HNS, gia công chế biến nguyên vật liệu tạo thành sản phẩm. Với những giá trị hợp đồng lớn, thời gian tạo thành phẩm dài, người xuất khẩu thường không đủ vốn để chuẩn bị cho lô hàng xuất khẩu vì vốn nằm trong cả ba khâu: nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang và thành phẩm chờ xuất khẩu. Do vậy người xuất khẩu phải nhờ vào sự tài trợ của ngân hàng trong giai đoạn này. Họ đến ngân hàng và xuất trình các chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn tài trợ như hợp đồng ngoại thương , tín dụng thư, xác nhận tiền phong tỏa của ngân hàng, tài sản thế chấp...Sau khi xem xét ngân hàng quyết định
  19. 2 hạn mức tài trợ, giá trị tài trợ cho giai đoạn này nhưng luôn thấp hơn giá trị của lô hàng do ngân hàng yêu cầu người xuất khẩu phải tham gia vốn tự có vào nhằm tăng cường trách nhiệm của người xuất khẩu trong giai đoạn chuẩn bị xuất hàng. - Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu là hình thức ngân hàng tài trợ nhà xuất khẩu thông qua việc mua lại hoặc cho vay trên cơ sở giá trị bộ chứng từ xuất khẩu hoàn hảo được người xuất khẩu xuất trình. Có hai hình thức chiết khấu: - Chiết khấu miễn truy đòi: Ngân hàng mua lại bộ chứng từ xuất khẩu hoàn hảo của người xuất khẩu. Giá mua sẽ thấp hơn giá trị bộ chứng từ, do ngân hàng tính trừ lại phí chiết khấu và thời gian cần thiết trung bình để đòi tiền nhập khẩu nước ngoài. Chiết khấu miễn truy đòi có nghĩa là người xuất khẩu bán hẳn bộ chứng từ cho ngân hàng, nhận tiền và không còn trách nhiệm hoàn trả, trách nhiệm thu tiền và quyền sử dụng số tiền thu được hoàn toàn thuộc về ngân hàng. Ở nước ta các ngân hàng ít sử dụng hình thức chiết khấu này vì nó tiềm ẩn nhiều rủi ro cho ngân hàng. - Chiết khấu được phép truy đòi: Ngân hàng cho vay trên cơ sở người xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ hoàn hảo. Thời gian cho vay được tính bằng thời gian cần thiết trung bình để đòi tiền người nhập khẩu nước ngoài. Khi đó trách nhiệm nhà xuất khẩu vẫn còn cho đến khi ngân hàng đòi được tiền từ người nhập khẩu. Phí chiết khấu được tính dưới hình thức lãi chiết khấu, tính theo ngày và dĩ nhiên mức phí thấp hơn trong trường hợp chiết khấu miễn truy đòi vì rủi ro ngân hàng phải chịu thấp hơn trường hợp trên. Tác dụng hoạt động chiết khấu của ngân hàng nhằm tài trợ vốn lưu động cho người xuất khẩu để bảo đảm sản xuất kinh doanh liên tục, không bị gián đoạn trong thời gian chờ người nhập khẩu thanh toán tiền hàng.
  20. 3 1.1.2. Hoạt động cho vay nhập khẩu hàng nông sản 1.1.2.1. Khái niệm Để tìm hiểu khái niệm về hoạt động cho vay nhập khẩu HNS trước hết chúng ta hãy tìm hiểu về hoạt động cho vay nhập khẩu nói chung là gì. Hoạt động cho vay nhập khẩu là các khoản ngân hàng cho người nhập khẩu vay với mục đích là thanh toán tiền hàng cho người xuất khẩu. Từ khái niệm về hoạt động cho vay nhập khẩu nói chung chúng ta có thể rút ra: Hoạt động cho vay nhập khẩu HNS là các khoản ngân hàng cho người nhập khẩu vay với mục đích là thanh toán tiền mua HNS cho người xuất khẩu. 1.1.2.2. Các loại hình cho vay nhập khẩu hàng nông sản Có ba hình thức phổ biến sau: - Tài trợ thanh toán bộ chứng từ giao hàng Theo hình thức này khách hàng phải lập phương thức sản xuất kinh doanh mang tính khả thi cho lô hàng nhập khẩu về phục vụ sản xuất hoặc kinh doanh. Đồng thời khách hàng phải lên kế hoạch tài chính nhằm xác định khả năng thanh toán khi đến thời điểm thanh toán dự kiến, xác định khoản thiếu hụt cần ngân hàng tài trợ. Trên cơ sở xem xét và phân tích kế hoạch và phương án của khách hàng, ngân hàng sẽ ra quyết định tài trợ và xác định mức ngân hàng chấp nhận tài trợ. Tất cả công đoạn này phải được thực hiện trước khi bộ chứng từ giao hàng của người xuất khẩu về đến ngân hàng đứng ra tài trợ. Trường hợp bộ chứng từ giao hàng đã về rồi khách hàng mới xin tài trợ thanh toán, thì khả năng bị ngân hàng từ chối tài trợ là rất lớn vì ngân hàng có rất ít thời gian để xem xét bộ chứng từ cũng như đánh giá khả năng hoàn vốn của khách hàng cho khoản tiền mà ngân hàng đã tài trợ. - Cho vay bắt buộc Cho vay bắt buộc về nội dung cũng là cho vay thanh toán bộ chứng từ giao hàng. Tuy nhiên tình trạng cho vay bắt buộc phát sinh khi người nhập khẩu không thanh toán hoặc không tập trung đủ tiền thanh toán bộ chứng từ giao hàng. Ngân hàng khi đó sẽ cho vay trên giá trị còn thiếu để thanh toán đúng hẹn tiền hàng cho ngân hàng nước ngoài. Người nhập khẩu nên tránh tình trạng phát sinh nợ vay bắt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2