intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi Nhánh Tây Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

15
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay XNK HNS của Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó, từ đó đề ra các giải pháp để mở rộng hoạt động cho vay trong lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi Nhánh Tây Ninh

  1. i TÓM TẮT Tỉnh Tây Ninh là một tỉnh có cơ cấu kinh tế nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nên hoạt động xuất khẩu hàng nông sản đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của Tỉnh. Trong các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Tỉnh Tây Ninh thì có hai mặt hàng chủ lực là: cao su và khoai mì. Vì hai mặt hàng này có tỷ trọng lớn trong cơ cấu nông nghiệp của Tỉnh. Hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Vì các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này sử dụng nhiều sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Chính vì vậy, các ngân hàng trên địa bàn tỉnh cạnh tranh rất gay gắt để chiếm lĩnh thị phần cho vay này. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Tây Ninh là một ngân hàng lớn, uy tín trên địa bàn. Tuy nhiên, thị phần cho vay trong lĩnh vực này còn thấp. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài:” Hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh” để mở rộng hoạt động cho vay này. Để đạt được như vậy, tác giả nhận thấy rằng  Thứ nhất: Cần hiểu rõ hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản.  Thứ hai: Cần tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản của Vietinbank Tây Ninh.  Thứ ba: Đề ra các giải pháp, kiến nghị để mở rộng hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản. Kết quả phân tích cho thấy hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản có tốc độ tăng trưởng tốt, đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng nhưng chủ yếu là hoạt động cho vay xuất khẩu cao su, còn hoạt động cho vay xuất nhập khẩu khoai mì còn hạn chế, hoạt động tìm kiếm, mở rộng khách hàng mới gặp khó khăn.
  2. ii Kết quả trên cho thấy còn nhiều vấn đề trong hoạt động cho vay này, xuất phát từ nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là hạn chế về mô hình tổ chức, đội ngũ nhân viên, sản phẩm,… Từ những hạn chế trên, tác giải đề xuất một số nhóm giải pháp và kiến nghị như sau: - Giải pháp đưa ra các gói sản phẩm đặc thù. - Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản. - Giải pháp tăng cường hoạt động marketing. - Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. - Kiến nghị đối với hội sở chính Vietinbank. Trong giới hạn kiến thức và khả năng nghiên cứu của tác giả, nội dung trình bày nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong Hội đồng đánh giá, các giảng viên Nhà trường, các bạn và các đồng nghiệp góp ý để tác giả bổ sung và hoàn thiện tốt hơn đề tài nghiên cứu.
  3. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Trần Văn Thắng Sinh ngày 25 tháng 02 năm 1989 Quê quán: Tây Ninh Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh Là học viên cao học khoá 18 của Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh Mã số học viên: 020118160176 Tôi xin cam đoan đề tài: “Hoạt động cho vay XNK HNS tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Tây Ninh” Mã ngành học: 8340201 Người hướng dẫn khoa học: TS.Lâm Thị Hồng Hoa Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng …. năm 2018 Tác giả Trần Văn Thắng
  4. iv LỜI CẢM ƠN Để thực hiện được đề tài “Hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Tây Ninh”, tác giả xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh, Lãnh đạo Phòng sau Đại học, Thư viện và các Giảng viên tham gia giảng dạy tại Khoa sau đại học đã trang bị những kiến thức chuẩn mực và bổ ích để tác giả định hình được phương pháp và thực hiện đề tài nghiên cứu này. Xin cám ơn giảng viên hướng dẫn khoa học - Tiến sĩ Lâm Thị Hồng Hoa - đã tận tình giúp đỡ về kinh nghiệm cũng như về chuyên môn để tác giả thực hiện và giải quyết tốt những vấn đề mà đề tài nghiên cứu đặt ra. Chân thành cám ơn Thư viện Nhà trường, Lãnh đạo và các anh chị đang công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Tây Ninh đã tạo điều kiện cho tác giả được tiếp cận các tài liệu và số liệu để tác giả thực hiện luận văn. Xin cám ơn các anh chị, các bạn và đồng nghiệp đã không ngừng động viên tác giả trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Trân trọng, TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng ….. năm 2018 Tác giả Trần Văn Thắng
  5. v MỤC LỤC CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN ...................................................................................................1 1.1. Hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản..................................1 1.1.1. Cho vay xuất nhập khẩu ............................................................................1 1.1.1.1. Khái niệm cho vay .............................................................................1 1.1.1.2. Khái niệm cho vay xuất nhập khẩu ....................................................1 1.1.2. Cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản ....................................................2 1.1.2.1. Khái niệm cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản ...........................2 1.1.2.2. Đặc điểm cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản ............................2 1.1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản .........5 1.1.2.4. Các loại hình cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản ......................6 1.1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản....................................................................................................................9 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản......................................................................................................................12 1.1.3.1. Các yếu tố khách quan .....................................................................12 1.1.3.2. Các yếu tố chủ quan .........................................................................12 1.1.4. Bài học kinh nghiệm về hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản từ ngân hàng khác .......................................................................................14 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY NINH ......................................................................................17 2.1. Tồng quan về ngân hàng TMCP công thương Việt Nam-chi nhánh Tây Ninh ......................................................................................................................17 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam-chi nhánh Tây Ninh ..........................................................................17
  6. vi 2.1.2. Tình hình hoạt động chung .....................................................................18 2.1.3. Thị phần tín dụng ....................................................................................22 2.2. Hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam-chi nhánh Tây Ninh ....................................................23 2.2.1. Tình hình cho vay xuất nhập khẩu chung ...............................................23 2.2.1.1. Tình hình sản xuất nông sản, xuất khẩu thực tế tại tỉnh Tây Ninh ..23 2.2.1.2. Hoạt động cho vay xuất nhập khẩu chung .......................................25 2.2.2. Hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản .................................27 2.2.2.1. Kết quả cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản ..............................27 2.2.2.2. Chất lượng cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản ........................34 2.3. Đánh giá hoạt động cho vay XNK HNS tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam-chi nhánh Tây Ninh .............................................................37 2.3.1. Kết quả đạt được .....................................................................................37 2.3.2. Hạn chế....................................................................................................38 2.3.3. Nguyên nhân thành công và hạn chế ......................................................39 2.3.3.1. Nguyên nhân thành công ..................................................................39 2.3.3.2. Nguyên nhân hạn chế .......................................................................40 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................43 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN .......................................................................44 3.1. Định hướng cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Tây Ninh. .......................................44 3.1.1. Định hướng chung ...................................................................................44 3.1.2. Định hướng cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản ..............................44 3.2. Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam-chi nhánh Tây Ninh .....................45 3.2.1. Áp dụng gói sản phẩm đặc thù cho vay XNK cao su, khoai mì .............46 3.2.2. Các giải pháp để hạn chế rủi ro cho vay XNK HNS ..............................49
  7. vii 3.2.3. Tích cực hoạt động marketing, quảng bá thương hiệu ............................50 3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam-chi nhánh Tây Ninh ..........................................................................51 3.2.4.1. Nâng cao năng lực phục vụ khách hàng của đội ngũ nhân viên ......52 3.2.4.2. Hoàn thiện công tác tuyển dụng .......................................................53 3.2.4.3. Chuẩn hóa cơ chế đánh giá hiệu quả công việc ...............................54 3.3. Kiến nghị đối với Vietinbank Hội sở ..........................................................55 3.3.1. Xây dựng chính sách ...............................................................................55 3.3.2. Cải cách tổ chức ......................................................................................56 3.3.3. Tăng cường hoạt động marketing ...........................................................57 3.3.4. Tăng cường phối hợp ..............................................................................57 3.3.5. Bổ sung chỉ tiêu trong hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .....................58 3.3.6. Cải thiện công nghệ .................................................................................58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................60 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................62
  8. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VIETINBANK Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam XNK Xuất nhập khẩu XK Xuất khẩu HNS Hàng nông sản NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TTTM Tài trợ thương mại L/C Letter of Credit (Thư tín dụng) D/P Document Against Payment (Nhờ thu kèm chứng từ) T/T Telegraphic Transfer (Chuyển tiền bằng điện) TCTD Tổ chức tín dụng PGD Phòng giao dịch TCHC Tổ chức hành chính TCKT Tổ chức kinh tế KHDN Khách hàng doanh nghiệp TDN Tổng dư nợ
  9. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Số Tên bảng Trang Bảng 2.1 Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Tây Ninh 19 từ 2014-2017 Bảng 2.2 Tình hình sản xuất cao su xuất khẩu của tỉnh Tây Ninh giai đoạn 24 2015-2017 Bảng 2.3 Tình hình sản xuất khoai mì của tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2014- 25 2016 Bảng 2.4 Hoạt động cho vay XNK tại Vietinbank Tây Ninh 2014-2017 26 Bảng 2.5 Tỷ trọng cho vay XNK trong tổng dư nợ tại Vietinbank Tây Ninh 27 2014-2017 Bảng 2.6 Hoạt động cho vay XK Cao su tại Vietinbank Tây Ninh 2014- 29 2017 Bảng 2.7 Tỷ trọng cho vay của Vietinbank Tây Ninh trong tổng giá trị xuất 31 khẩu cao su của Tây Ninh Bảng 2.8 Hoạt động cho vay XNK Khoai mì tại Vietinbank Tây Ninh 32 2014-2017 Bảng 2.9 Tỷ trọng cho vay của Vietinbank Tây Ninh trong tổng giá trị xuất 34 khẩu khoai mì của Tây Ninh Bảng 2.10 Chất lượng hoạt động cho vay XNK HNS tại Vietinbank Tây 35 Ninh giai đoạn 2014-2017 Bảng 2.11 Cơ cấu thu nhập trong cho vay XNK HNS tại Vietinbank Tây 36 Ninh giai đoạn 2014-2017
  10. x Bảng 2.12 Tỷ trọng cho vay XNK HNS tại Vietinbank Tây Ninh 2014-2017 36 Bảng 2.13 Dự tính kế hoạch xuất khẩu cao su đến năm 2020 tại Tỉnh Tây 45 Ninh Bảng 2.14 Dự tính kế hoạch xuất khẩu khoai mì đến năm 2020 tại Tỉnh Tây 45 Ninh
  11. xi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 2.1 Mô hình tổ chức hiện tại của Vietinbank Tây Ninh 18 Biểu đồ 2.2 Tình hình huy động vốn của Vietinbank Tây Ninh từ 2014-2017 20 Biểu đồ 2.3 Hoạt động cho vay của Vietinbank Tây Ninh giai đoạn 2014- 21 2017 Biểu đồ 2.4 Dư nợ cho vay tại các ngân hàng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh 23 giai đoạn 2014-2017 Biểu đồ 2.5 Hoạt động cho vay XNK của Vietinbank Tây Ninh giai đoạn 28 2014-2017 Biểu đồ 2.6 Cho vay xuất khẩu cao su Vietinbank Tây Ninh so với các ngân 30 hàng khác giai đoạn 2014-2017 Biểu đồ 2.7 Cho vay XNK khoai mì Vietinbank Tây Ninh so với các ngân 33 hàng khác giai đoạn 2014-2017
  12. xii 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Toàn cầu hóa kinh tế là một xu hướng tất yếu, không thể đảo ngược do kết quả của sự gia tăng quy mô thương mại hàng hóa, dịch vụ, dòng vốn quốc tế qua biên giới, và sự phát triển nhanh chống của công nghệ. ( Shangquan, G., 2000). Trong xu hướng toàn cầu hóa, một quốc gia không thể phát triển giàu mạnh nếu chỉ thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng. Nói cách khác, quốc gia muốn giàu mạnh về mặt kinh tế cần phải mở rộng hoạt động giao thương, buôn bán với các nước khác. Chính vì vậy hoạt động XNK càng trở nên quan trọng đối với sự phát triển của đất nước, góp phần đáng kể vào nguồn thu ngân sách, đặc biệt là nguồn thu ngoài tệ, giải quyết công ăn việc làm, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao vị thế của đất nước. Đối với một quốc gia có nền kinh tế nông nghiệp chủ yếu, gia tăng xuất khẩu nông nghiệp giúp cải thiện tốc độ tăng trưởng hơn. Mặc dù sản xuất nông nghiệp cho tiêu thụ trong nước lớn ở các nước đang phát triển nhưng việc gia tăng xuất khẩu đóng góp đáng kể vào sự phát triển sản xuất nông nghiệp.(Aksoy, 2005). Nước ta là nước có nền kinh tế nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn1 và định hướng xuất khẩu nên hoạt động xuất khẩu các mặt hàng nông nghiệp rất được coi trọng. Tỉnh Tây Ninh là một tỉnh có cơ cấu kinh tế nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao(chiếm 28 % trong cơ cấu kinh tế của tỉnh)2 nên hoạt động xuất khẩu HNS lại càng được coi trọng hơn nữa. Trong các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Tỉnh Tây Ninh thì có hai mặt hàng chính là: khoai mì và cao su. Do hai mặt hàng này là hai mặt hàng chủ lực, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp nói riêng, cơ cấu kinh tế của tỉnh nói chung nên hoạt động cho vay các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này cũng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. 1 Thông cáo báo chí về tình hình kinh tế xã hội 9 tháng đầu năm 2017 của Tổng cục thống kê - http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=382&idmid=&ItemID=18576-Về cơ cấu nền kinh tế 9 tháng năm nay, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 14,66% 2 Tổng quan về tỉnh Tây Ninh của Sở Nông nghiệp tỉnh Tây Ninh https://sonongnghiep.tayninh.gov.vn/Pages/TongQuanNongNghiep.aspx
  13. xiii 1.2. Sự cần thiết của đề tài: Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực XNK HNS có nhu cầu sử dụng vốn rất nhiều nên rất cần sự hỗ trợ vốn từ các ngân hàng. Bên cạnh đó hoạt động cho vay trong lĩnh vực XNK HNS mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng do các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này sử dụng nhiều sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Vì vậy, các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đang tập trung mọi nguồn lực để chiếm lĩnh thị phần trong lĩnh vực này. Chính vì vậy, hoạt động cho vay XNK HNS của các ngân hàng đang cạnh tranh khốc liệt. Ngân hàng muốn giữ vững thị phần cho vay rất khó, muốn mở rộng thị phần cho vay lại càng khó khăn hơn. Việc này đòi hỏi ngân hàng cần phải nỗ lực nhiều hơn để có thể cạnh tranh được với các ngân hàng khác. Do đó việc giữ vững thị phần trong hoạt động cho vay XNK HNS lại càng thêm khó khăn đối với một ngân hàng không có thế mạnh trong lĩnh vực này như Vietinbank Tây Ninh. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề, tác giả chọn đề tài “Hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam-Chi nhánh Tây Ninh” với mong muốn tìm hiểu thực trạng để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay XNK HNS tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu hoạt động cho vay XNK HNS của Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó, từ đó đề ra các giải pháp để mở rộng hoạt động cho vay trong lĩnh vực này. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay XNK HNS tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh. Tìm hiểu mặt hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.
  14. xiv - Đề xuất giải pháp và kiến nghị để khắc phục những hạn chế trong hoạt động cho vay XNK HNS, đặc biệt là những nguyên nhân mang tính chủ quan. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh đã đạt được những thành công nào trong hoạt động cho vay XNK HNS ? Có những hạn chế nào cần khắc phục ? - Các giải pháp, kiến nghị nào cần được đề xuất để mở rộng hoạt động cho vay XNK HNS tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh? 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay XNK HNS của ngân hàng thương mại. - Phạm vi nghiên cứu: hoạt động cho vay XNK HNS tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh, tập trung nghiên cứu vào hai mặt hàng chủ lực là: khoai mì, cao su trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. - Thời gian nghiên cứu: số liệu thu thập sử dụng trong đề tài được lấy từ năm 2013-2017. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu chính của luận văn là phương pháp định tính bao gồm: so sánh, tổng hợp, thống kê, phân tích. 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Luận văn được phân thành ba chương nhằm tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
  15. xv - Nghiên cứu nội dung : đặc điểm, rủi ro của cho vay XNK HNS và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay XNK HNS tại các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh nói riêng. - Thành công và hạn chế trong hoạt động cho vay XNK HNS của Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh. Nguyên nhân của những hạn chế. - Các giải pháp khắc phục những hạn chế, đề ra các kiến nghị để góp phần mở rộng hoạt động cho vay XNK HNS tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI - Tính mới của đề tài: Mặc dù có nhiều nghiên cứu trước đây về hoạt động cho vay XNK nhưng các nghiên cứu đó chưa kết hợp với một mặt hàng XNK cụ thể nào, nên khi áp dụng vào thực tiễn một mặt hàng XNK cụ thể có thể sẽ không đạt hiệu quả cao. Với đề tài “hoạt động cho vay XNK HNS tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Tây Ninh”, tác giả đã đưa ra các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay XNK cụ thể gắn với hai mặt HNS cụ thể là khoai mì và cao su. Với các giải pháp cụ thể sẽ giúp cho đề tài sát với thực tế hơn, đem lại kết quả tốt khi được triển khai vào thực tiễn. - Đề tài tổng hợp cơ sở lý luận của hoạt động cho vay XNK HNS: Vai trò, lợi ích, rủi ro và những yếu tố tác động đến hoạt động cho vay này. - Đề tài đã đánh giá thực trạng hoạt động cho vay XNK HNS tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh. Đánh giá những thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. - Đề ra các giải pháp có ý nghĩa trong thực tiễn, góp phần mở rộng hoạt động cho vay XNK HNS của Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh nói riêng và các ngân hàng thương mại khác nói chung. Đem lại nguồn thu ổn định cho ngân hàng.
  16. xvi - Là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan. 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Hiện nay có rất nhiều đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay XNK như: - Võ Thị Hoàng Nhi (2012),Phát triển dịch vụ XNK trọn gói tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, tạp chí Khoa học và Đào tạo ngân hàng,số 123. Bài viết nghiên cứu về tiện ích của việc kết hợp dịch vụ XNK với các dịch vụ khác như dịch vụ vận tải hàng hóa, dịch vụ bảo hiểm hàng hóa, dịch vụ kê khai hải quan. Tuy nhiên, bài viết chỉ dừng tại đó, chưa đi sâu vào nghiên cứu cách thức hoạt động của dịch vụ XNK trọn gói. - Nguyễn Thị Ngọc Lan (2014), Phát triển cho vay XNK tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh Quảng Nam , Luận văn thạc sĩ Đại học Đà Nẵng Luận văn đã nghiên cứu các vấn đề lý luận về phát triển cho vay XNK, thực trạng cho vay XNK, và đã đề ra được các giải pháp để phát triển cho vay XNK. Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu chính là phương pháp định tính bao gồm so sánh, tổng hợp, thống kê, phân tích. Tuy nhiên, luận văn chưa đi sâu nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển cho vay xuất nhập khẩu, các giải pháp, kiến nghị còn mang tính khái quát, chưa có giải pháp cụ thể để phát triển hoạt động cho vay XNK. - Lê Bá Duy (2013). Hạn chế rủi ro cho vay XNK tại CN ngân hàng đầu tư và phát triển Phú Tài, Luận văn thạc sĩ Đại học kinh tế Đà Nẵng. Luận văn đã tổng hợp được cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro cho vay XNK, phân tích thực trạng hạn chế rủi ro cho vay XNK tại chi nhánh, từ đó có những giải pháp hạn chế rủi ro này. Luận văn đã sử dụng phương pháp định tính để nghiên cứu vấn đề này. Bên cạnh những vấn đề đạt được, luận văn vẵn còn một số hạn chế như : chưa phân tích cụ thể thực trạng hạn chế rủi ro cho vay XNK, chưa đánh giá được những rủi ro tìm ẩn khác.
  17. xvii - Nguyễn Thụy Ngọc Anh (2013), Hoạt động tài trợ xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hóc Môn, Luận văn Thạc sĩ Đại học Ngân hàng TP HCM. Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về hoàn thiện quy trình nghiệp vụ, chính sách cho vay nói chung, chưa gắn với đặc trưng của các mặt hàng xuất khẩu cụ thể nên nếu áp dụng vào cho vay XNK một mặt hàng cụ thể thì nhiều khả năng là không mang lại hiệu quả cao. Từ những nghiên cứu trên, tác giả nhận thấy những nghiên cứu này tập trung giải quyết các vấn đề về phát triển dịch vụ XNK trọn gói, phát triển cho vay XNK tại ngân hàng, hay hạn chế rủi ro cho vay XNK mà chưa đề cập đến XNK mặt hàng cụ thể nào, chỉ nêu các vấn đề chung về cho vay XNK. Điều này sẽ gặp không ít khó khăn khi áp dụng vào thực tiễn. Nhận thấy điều này, tác giả tiến hành phân tích và đề ra giải pháp cụ thể gắn với đặc trưng riêng của từng vùng miền và từng loại nông sản như đề tài “Hoạt động cho vay XNK HNS tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh”. Ngoài ra, thông qua tìm hiểu của tác giả thì hiện tại chưa có đề tài nghiên cứu nào thực hiện về hoạt động cho vay XNK HNS tại Vietinbank Tây Ninh.
  18. 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN 1.1. Hoạt động cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản. 1.1.1. Cho vay xuất nhập khẩu 1.1.1.1. Khái niệm cho vay Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một số tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi.(Hồ Diệu, Lê Thị Hiệp Thương, Bùi Diệu Anh, 2009) Theo mục 2-Điều 3-Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng với khách hàng, ta có định nghĩa:”Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi”. 1.1.1.2 Khái niệm cho vay xuất nhập khẩu Xuất nhập khẩu là hoạt động trao đổi hàng hóa giữa nước này với nước khác thông qua hoạt động mua và bán ở phạm vi quốc tế. Trong hoạt động ngoại thương: xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho nước ngoài; còn nhập khẩu chính là việc mua hàng hóa và dịch vụ của nước ngoài. Hoạt động này phần nào giải quyết được mâu thuẩn giữa quy mô sản xuất với ranh giới có hạn của thị trường nội địa, giữa tốc độ phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật với khả năng có hạn về sức lao động có trình độ...được sử dụng nghiên cứu và ứng dụng vào sản xuất của mỗi nước. ( Nguyễn Thị Thu Thảo, 2009). Cho vay XNK là một hình thức cấp tín dụng ,theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một số tiền để sử dụng vào hoạt động XNK với thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi.
  19. 2 1.1.2. Cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản 1.1.2.1. Khái niệm cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản Hoạt động cho vay xuất khẩu HNS là các khoản ngân hàng cho người xuất khẩu vay với mục đích bổ sung vốn để họ có khả năng thực hiện hợp đồng ngoại thương về xuất khẩu HNS đã ký và giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục, không bị thiếu hụt nguồn vốn trong thời gian chậm thanh toán tiền hàng của đối tác nước ngoài. Hoạt động cho vay nhập khẩu HNS là các khoản ngân hàng cho người nhập khẩu vay với mục đích là thanh toán tiền hàng nhập khẩu HNS cho người xuất khẩu. 1.1.2.2. Đặc điểm cho vay xuất nhập khẩu hàng nông sản - Đối tượng cho vay: Nhà xuất khẩu có hợp đồng xuất khẩu, nhà nhập khẩu có hợp đồng nhập khẩu hàng nông sản: cao su, khoai mì - Thời hạn cho vay: thời hạn cho vay XNK HNS thường là ngắn hạn do gắn liền với thời hạn của các hợp đồng ngoại thương. Do đó thời hạn cho vay với từng mặt hàng nông sản thường là ngắn, ví dụ:  Cao su: phụ thuộc vào vòng quay vốn của doanh nghiệp, thông thường là 4-6 tháng đối với doanh nghiệp chế biến, 2-3 tháng đối với doanh nghiệp thương mại.  Khoai mì: chủ yếu là cho vay 3 tháng do củ mì tươi không dự trữ lâu được, thời gian chế biến nhanh. Tuy nhiên, tùy vào quy mô doanh nghiệp, giá trị mỗi đơn hàng mà thời hạn cho vay có thể kéo dài đến 6 tháng vì giá trị đơn hàng lớn nên các doanh nghiệp phải tốn một khoản thời gian lớn để thu mua đủ lượng nguyên liệu cho đơn hàng. - Đồng tiền giải ngân: đồng tiền giải ngân chủ yếu là VND. Do các doanh nghiệp thu mua, chế biến HNS sử dụng nguồn nguyên liệu chủ yếu trong nước nên đồng tiền giải ngân chủ yếu là VND.
  20. 3 - Điều kiện giải ngân: Hoạt động cho vay XNK đảm bảo các doanh nghiệp sử dụng vốn đúng mục đích do các khoản vay thường gắn liền với các thương vụ cụ thể, phần lớn tiền vay sẽ được chuyển cho bên thứ ba mà không qua bên vay để nhập khẩu nguyên vật liệu, nhập khẩu hàng hóa, máy móc thiết bị cho bên cung cấp....Như vậy hoạt động cho vay XNK rất hiệu quả trong việc hạn chế doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, dẫn đến rủi ro cho ngân hàng. - Rủi ro: rủi ro trong cho vay XNK HNS xảy ra khi khách hàng vay không trả nợ góc và lãi đầy đủ, đúng hạn cho ngân hàng. Việc bên vay không hoàn trả đầy đủ gốc và lãi của khoản vay xuất phát từ rất nhiều nguyên nhân: khách quan, chủ quan, nguyên nhân từ việc cho vay, sử dụng vốn vay sai mục đích, lừa đảo,... Hoạt động kinh doanh XNK các mặt hàng nông sản khác nhau có những đặc trưng riêng dẫn đến nguyên nhân rủi ro của mỗi loại cũng khác nhau. Tuy nhiên có những rủi ro chính ảnh hưởng đến khả năng thu nợ cho vay gồm: + Rủi ro do biến động giá nguyên liệu đầu vào: đặc điểm xuất khẩu của Việt Nam là các doanh nghiệp xuất khẩu đã ký hợp đồng xuất khẩu trước với bên nhập khẩu, rùi mới tiến hành sản xuất. Khi giá nguyên liệu đầu vào tăng sẽ làm tăng chi phí sản xuất cho doanh nghiệp, khi đó lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ giảm. Điều này tác động xấu đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho ngân hàng. + Rủi ro do nguồn cung nguyên liệu đầu vào không đủ: khi doanh nghiệp xuất khẩu đã ký hợp đồng với bên nhập khẩu và tiến hành sản xuất. Trong quá trình sản xuất, khâu thu mua nguyên vật liệu đầu vào rất quan trọng. Nếu như quá trình thu mua nguyên vật liệu đầu vào không đủ, hoạt động sản xuất sẽ bị đình truệ, dẫn đến không giao hàng kịp cho bên nhập khẩu, gây thiệt hại cho doanh nghiệp. Nguyên vật liệu đầu vào ở đây là hàng nông sản, mà đặc điểm của hàng nông sản là phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết, dịch bệnh. Khi thời tiết thay đổi, dịch bệnh gây thiệt hại cho mùa màng, dẫn đến thu hoạch hàng nông sản giảm sản lượng, không đủ cung cấp cho các nhà máy chế biến.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2