intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang

Chia sẻ: ViJiji ViJiji | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

16
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang trong giai đoạn từ năm 2017 – 2019. Xác định những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân hạn chế của hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang; trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang giai đoạn năm 2020 đến năm 2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ------------------------------------------- NGUYỄN VĂN PHÚC THÁI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẤN SÀI GÒN – HÀ NỘI, CHI NHÁNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã ngành: 8.34.02.01 Long An, năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ------------------------------------------- NGUYỄN VĂN PHÚC THÁI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẤN SÀI GÒN – HÀ NỘI, CHI NHÁNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã ngành: 8.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn Long An, năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các công trình để nhận bằng cấp nào khác. Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./. Học viên thực hiện luận văn Nguyễn Văn Phúc Thái
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Tác giả xin gửi lời cám ơn sâu sắc và chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tác giả trong suốt thời gian tác giả học tập tại trường. Tác giả cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc và các đồng nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang đã hết lòng hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến quý báu trong quá trình làm luận văn. Đặc biệt, Tác giả xin chân thành cảm ơn GS. TS Lê Đình Viên, người đã trực tiếp hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tác giả cũng xin chân thành cám ơn Phòng SĐH&QHQT Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An và các anh, chị và các bạn học viên cao học của đã nhiệt tình hỗ trợ, động viên và chia sẻ những kinh nghiệm, kiến thức trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn. Tác giả Nguyễn Văn Phúc Thái
  5. iii NỘI DUNG TÓM TẮT Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang thời gian qua đã đạt được kết quả đáng khích lệ, cụ thể: Năm 2017 dư nợ cho vay: 265 triệu đồng, năm 2018 là: 299.000 triệu đồng, năm 2019 là: 319.000 triệu đồng. Hoạt động tín dụng tuy có tăng trưởng đáng kể nhưng chi nhánh chưa mở rộng được địa bàn trên khắp các huyện trong tỉnh. Vì vậy, cần có sự nghiên cứu để phân tích và đánh giá nhằm đề xuất giải pháp thích hợp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang. Tác giả đã sử dụng phương pháp kế thừa lý luận cơ bản để xây dựng cơ sở lý luận, sử dụng phương pháp thống kê để phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang từ 2017 – 2019 và phương pháp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. Kết quả đã đạt được các mục tiêu nghiên cứu đề ra: (1) Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang giai đoạn 2017 - 2019, xác định những kết quả đạt được như: doanh số cho vay tăng qua các năm, mở rộng cho vay phù hợp với mức tăng trưởng bình quân của toàn hệ thống… Tuy vậy, vẫn còn một số vấn đề còn tồn tại, cụ thể như: tỷ lệ nợ xấu còn khá cao, hoạt động tín dụng tuy có tăng trưởng nhưng chưa mở rộng được địa bàn,... (2) Đây chính là cơ sở để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang. Luận văn cũng đã có một số kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội và UBND tỉnh Tiền Giang nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh. Luận văn là tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm, đặc biệt các nhà quản lý Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang, nghiên cứu và ứng dụng vào thực tế.
  6. iv ABSTRACT Saigon - Hanoi Commercial Joint Stock Bank, Tien Giang Branch over the past time have achieved encouraging results, specifically: In 2017, outstanding loans: 265 million VND, in 2018: 299,000 million VND, in 2019: VND 319,000 million. Although credit activities have grown significantly, the branch has not expanded to all districts in the province. Therefore, it is necessary to have research to analyze and evaluate in order to propose appropriate solutions to improve the efficiency of credit operations at Saigon - Hanoi Commercial Joint Stock Bank, Tien Giang Branch. The author used the basic theoretical inheritance method to build a theoretical basis, used statistical methods to analyze and evaluate the current status of credit activities at Saigon - Ha Commercial Joint Stock Bank. Noi, Tien Giang Branch from 2017 - 2019 and a method combining theory and practice to propose solutions to improve credit performance. The results have achieved the proposed research objectives: (1) Analyzing the current status of credit activities at Saigon - Hanoi Commercial Joint Stock Bank, Tien Giang Branch in the period of 2017 - 2019, identifying the The results achieved such as: loan sales increased over the years, lending expansion in line with the average growth rate of the whole system ... However, there are still some problems, namely: billion NPL ratio is still quite high, although credit activities have grown but have not yet expanded the area, ... (2) This is the basis for proposing solutions to improve credit performance at the Bank. Saigon - Hanoi Commercial Joint Stock Goods, Tien Giang Branch. The thesis also has a number of recommendations to the Saigon - Hanoi Commercial Joint Stock Bank and the People's Committee of Tien Giang Province to contribute to improving the efficiency of credit operations at the Branch. The thesis is a reference for interested subjects, especially the managers of Saigon - Hanoi Commercial Joint Stock Bank, Tien Giang Branch, to research and apply in practice.
  7. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nội dung diễn giải 1 CB-CNV Cán bộ công nhân viên 2 CVQHKH Chuyên viên Quan hệ khách hàng 3 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ 4 DPRR Dự phòng rủi ro 5 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 6 HCSN Hành chính sự nghiệp 7 KTXH Kinh tế - xã hội 8 NHNN Ngân hàng nhà nước 9 NHTM Ngân hàng thương mại 10 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 11 NHTW Ngân hàng trung ương 12 NQH Nợ quá hạn 13 PGD Phòng giao dịch 14 SHB Nân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội 15 SXKD Sản xuất kinh doanh 16 TCTD Tổ chức tín dụng 17 TMCP Thương mại cổ phần 18 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 19 TSĐB Tài sản đảm bảo 20 UBND Ủy ban nhân dân
  8. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................ iii ABSTRACT .................................................................................................................. iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................... v MỤC LỤC ..................................................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 1 3. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................. 2 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2 5. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 2 6. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 2 CHƢƠNG 1 .................................................................................................................... 3 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ............................................................ 3 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại .......................................................... 3 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ........................................................ 4 1.2 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại................................................ 6 1.2.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng.................................................................... 6 1.2.2 Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại ................................................... 10 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 12 1.2.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng từ các ngân hàng thương mại khác .................................................................................................................. 18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 22 CHƢƠNG 2 .................................................................................................................. 23 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI, CHI NHÁNH TIỀN GIANG ............................. 23
  9. vii 2.1 Quá tr nh h nh thành và phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội ............................................................................................................ 23 2.2 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Tiền Giang và quá tr nh thành lập, phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang................................................................................................................. 24 2.2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Tiền Giang .............................. 24 2.2.2 Quá trình thành lập và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang .................................................................... 26 2.2.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang.................................................................................................... 28 2.3 Thực trạng hoạt động t n dụng của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019 .... 31 2.3.1 Tình hình huy động vốn ................................................................................. 31 2.3.2 Cơ cấu hoạt động tín dụng theo thời hạn ....................................................... 33 2.3.3 Hoạt động tín dụng theo mục đích sử dụng vốn ............................................ 36 2.3.4 Hoạt động tín dụng theo thành phần kinh tế .................................................. 39 2.3.5 Nợ quá hạn ..................................................................................................... 40 2.4 Đánh giá chung về hoạt động t n dụng Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang .................................................................... 41 2.4.1 Những mặt đạt được ...................................................................................... 41 2.4.2 Một số hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ..................................... 43 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 47 CHƢƠNG 3 .................................................................................................................. 48 GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH TIỀN GIANG ........... 48 3.1 Đ nh hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang từ năm 2020 đến năm 2025 ..................... 48 3.1.1 Định hướng hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội từ năm 2020 đến năm 2025 ............................................................................. 48
  10. viii 3.1.2 Mục tiêu thực hiện của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang từ năm 2020 đến năm 2025 ................................................ 48 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang .............................................. 50 3.2.1 Chính sách quản lý và điều hành tín dụng ..................................................... 50 3.2.2 Về phát triển mạng lưới và nhân sự tại chi nhánh ......................................... 52 3.2.3 Nâng cao chất lượng kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng ....................... 53 3.2.4 Xử lý thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu .................................................................. 54 3.2.5. Một số giải pháp khác ................................................................................... 55 3.3 Một số kiến ngh ................................................................................................. 56 3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Tiền Giang .......... 56 3.3.2 Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang .................................................... 57 3.3.3 Đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội ........................ 58 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 60 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 62
  11. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hình vẽ Tên hình vẽ Trang Hình 1.1. Mô hình cơ cấu tổ chức Ngân hàng Thương mại Cổ 28 phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang Số bảng biểu Tên bảng biểu Trang Bảng 2.1 Số liệu huy động vốn từ năm 2017 đến năm 2019 32 Số liệu hoạt động tín dụng theo thời hạn từ năm 2017 Bảng 2.2 33 đến năm 2019 Số liệu hoạt động tín dụng theo mục đích sử dụng Bảng 2.3 36 vốn từ năm 2017 đến năm 2019 Số liệu hoạt động tín dụng theo thành phần kinh tế từ Bảng 2.4 năm 2017 đến năm 2019 39 Bảng 2.5 Số liệu nợ quá hạn từ năm 2017 đến năm 2019 40 Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh từ năm Bảng 2.6 42 2017 đến năm 2019
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Trong hoạt động Ngân hàng, hoạt động tín dụng luôn được các Ngân hàng thương mại đặc biệt quan tâm, vì đây là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu, ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng, ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro. Quy mô, chất lượng tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng, ảnh hưởng đến khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế, dễ bị tác động bởi các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, chính sách điều hành, quản lý của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ. Vì vậy, việc nghiên cứu, đưa ra những giải pháp có căn cứ khoa học, phù hợp với thực tiễn của các Ngân hàng thương mại cũng như thực tiễn nền kinh tế đất nước nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng cũng là vấn đề rất cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang đã không ngừng cố gắng mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng.Trong những năm qua, Chi nhánh ngân hàng vẫn luôn cố gắng phấn đấu để nâng cao chất lượng tín dụng để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, đứng vững và khẳng định vai trò của mình trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, góp phần phát triển nền kinh tế địa phương. Mỗi năm hoạt động tín dụng đều có sự tăng trưởng đáng kể, đã góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế xã hội. Bên cạnh những thành tựu đáng khích lệ vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế trong cho vay đối với khách hàng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang như tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn vẫn còn cao; hiệu quả tín dụng đối với khách hàng cá nhân còn nhiều hạn chế. Vì vậy tác giả đã chọn đề tài “Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang” để thực hiện luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính Ngân hàng. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 1 M c t u c un : Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang.
  13. 2 22M ct uc t : Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang trong giai đoạn từ năm 2017 – 2019. Xác định những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân hạn chế của hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang; trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang giai đoạn năm 2020 đến năm 2025. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu đề tài là hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại và thực tiễn tại Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1 Phạm vi về k ôn an địa đ m: Nghiên cứu hoạt động tín dụng (chủ yếu là cho vay) tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang. 4.2 Phạm vi về thời gian: Dữ liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn 2017 – 2019. 5. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần trả lời các câu hỏi sau: Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang giai đoạn 2017-2019 như thế nào?. Cần giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang trong thời gian tới?. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính Tham khảo các giáo trình giảng dạy, tài liệu, tạp chí, các văn bản pháp luật của Việt Nam… có nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu. Thu thập số liệu thống kê từ các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết họat động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Tiền Giang từ năm 2017 đến năm 2019. Áp dụng phương pháp so sánh tương đối, tuyệt đối, dùng lý luận để phân tích và đánh giá thực tiễn.
  14. 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại Theo khoản 2, Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010, thì “N ân àn là loạ ìn tổ c ức tín d n có t được t ực ện tất cả các oạt độn n ân àn t eo quy địn của Luật này T eo tín c ất và m c t u oạt độn , các loạ ìn n ân àn bao ồm n ân àn t ươn mạ (NHTM), n ân àn c ín sác , n ân àn ợp tác xã”; K oản 2, Đ ều 4, Luật Các tổ c ức tín d n năm 2010 cũn quy địn : Hoạt độn n ân àn là v ệc k n doan , cun ứn t ườn xuy n một oặc một số các n ệp v sau:a) N ận t ền ử ; b) Cấp tín d n ; c) Cun ứn dịc v t an toán qua tà k oản”. Theo đó, NHTM là một loại hình doanh nghiệp (DN) có cơ cấu, tổ chức bộ máy, cấu trúc tài chính giống như một DN và hoạt động của NHTM cũng như các DN đều hướng tới mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Tuy nhiên, khác với DN thông thường, NHTM là một DN đặc biệt bởi: - T ứ n ất, lĩnh vực kinh doanh của NHTM là quyền sử dụng vốn, đối tượng kinh doanh là tiền tệ; - T ứ ai, đầu tư kinh doanh của NHTM được xếp vào loại đầu tư kinh doanh có điều kiện; - T ứ ba, hoạt động NHTM là loại hình kinh doanh có độ rủi ro cao hơn nhiều so với các loại hình kinh doanh khác và thường có ảnh hưởng sâu sắc, mang tính chất dây chuyền đối với nền kinh tế. Từ những phân tích trên có thể định nghĩa NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
  15. 4 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại 1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng Hoạt động chính của NHTM là đi vay để cho vay, điều đó thể hiện rõ NHTM thực hiện chức năng trung gian tín dụng. Đây là chức năng cơ bản và được xem là quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển. Một mặt, NHTM huy động các khoản tiền nhàn rỗi ở mọi chủ thể trong xã hội từ các doanh nghiệp, các hộ gia đình, cá nhân cơ quan nhà nước. Mặt khác, các NHTM dùng nguồn vốn đã huy động được để cho vay lại đối với những chủ thể có nhu cầu bổ sung vốn. Theo những cách thức đó NHTM là một trung gian về tín dụng giữa những chủ thể dư thừa về vốn và những chủ thể có nhu cầu về sử dụng vốn. Ngân hàng thương mại đã góp phần tạo lợi ích công bằng cho cả ba bên trong quan hệ: người gửi tiền, ngân hàng và người vay. + Đối vớ n ười gửi tiền: Họ sinh lời được vốn tạm thời nhàn rỗi của mình bởi lãi suất tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ hoặc họ được ngân hàng tạo ra cho họ các tiện ích như sự an toàn hoặc cung cấp cho họ các phương tiện thanh toán. + Đối vớ n ười vay: Sẽ thỏa mãn được nhu cầu kinh doanh hoặc chi tiêu, thanh toán mà khỏi tốn nhiều công sức, thời gian cho việc tìm kiếm nơi vay tiền tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. + Đối vớ n ân àn t ươn mại: Sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại. Ngày nay, có thể nói mọi quan hệ kinh tế xã hội của loài người đều thông qua quan hệ tiền tệ và chủ yếu thông qua hoạt động của ngân hàng bên cạnh hoạt động của tổ chức phi ngân hàng. Những hoạt động trên của NHTM mang tính chất kinh doanh, bởi vì khi cho vay, NHTM đặt ra một mức lãi suất cao hơn so với khi huy động vốn. Những hoạt động đó ngày càng được mở rộng nhiều, nó tiết kiệm được các chi phí về thôngtin và giao dịch cho nền kinh tế. Như vậy, với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã hỗ trợ, khắc phục những hạn chế của cơ chế phân phối vốn trực tiếp, tạo ra một kênh điều chuyển vốn quan trọng. Kết quả của những hoạt động đó góp phần nâng cao hiệu quả trong việc
  16. 5 điều chuyển vốn của nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo thêm việc làm cho người lao động. 1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán Trên cơ sở những hoạt động đi vay để cho vay, NHTM đã cung cấp các dịch vụ thanh toán cho các khách hàng. Thay cho việc thanh toán trực tiếp, các doanh nghiệp, cá nhân có thể nhờ NHTM thực hiện những công việc này dựa trên những khoản tiền họ đã gửi ở ngân hàng, thông qua việc mang tiền của người phải trả chuyển cho người được hưởng bằng nhiều hình thức khác nhau với kỹ thuật ngày càng tiên tiến và thủ tục ngày một đơn giản. Những dịch vụ thanh toán của NHTM ngày càng được ưa chuộng vì nó đem lại sự thuận tiện, an toàn và tiết kiệm chi phí hơn cho những chủ thể trong nền kinh tế. Đối với NHTM, khi thực hiện chức năng thanh toán sẽ tạo điều kiện để mở rộng quan hệ khách hàng, không chỉ hỗ trợ cho sự phát triển của hoạt động huy động tiền gửi mà còn đối với cả hoạt động cho vay. Qua chức năng này, NHTM cũng đã góp phần giám sát kỷ luật tài chính, giữ gìn kỷ cương phép nước trong toàn xã hội. 1.1.2.3 Chức năng tạo tiền Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của ngân hàng thương mại là: chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do NHTW phát hành mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các ngân hàng thương mại tạo ra. Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng. Những hoạt động mà NHTM thực hiện làm hình thành nên một cơ chế tạo tiền
  17. 6 trong toàn hệ thống ngân hàng. Ban đầu, với những khoản tiền dự trữ nhận được từ NHTW, NHTM sử dụng để cho vay, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại NHTM một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn. Quá trình huy động tiền gửi và cho vay của NHTM trên cơ sở lượng tiền do NHTW cung ứng sẽ được kéo dài và chỉ dừng lại khi nào toàn bộ lượng tiền do NHTW cung ứng ban đầu đã quay trở về hết NHTW dưới dạng tiền gửi dự trữ bắt buộc. Khi đó, các NHTM đã có một số dư rất lớn trên các tài khoản tiền gửi không kỳ hạn. Đây chính là số tiền do các NHTM tạo ra, bởi vì những khách hàng gửi tiền có thể sử dụng nó để thanh toán, chi trả dưới hình thức thanh toán qua ngân hàng, mà không cần sử dụng tới tiền mặt do NHTW phát hành. Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Khi ngân hàng thực hiện chức năng nhận tiền gửi mà chưa cho vay, ngân hàng chưa hề tạo tiền, chỉ khi thực hiện nghiệp vụ cho vay, ngân hàng mới bắt đầu tạo tiền. Khối lượng tiền do các NHTM tạo ra có ý nghĩa kinh tế to lớn, nó mở ra những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của quá trình sản xuất, đáp ứng nhu cầu sử dụng tiền của xã hội bên cạnh lượng tiền do NHTW phát hành. Trong thời gian qua, hệ thống ngân hàng đã cung cấp thêm một lượng vốn khá lớn cho nền kinh tế, chiếm khoảng 16-18% GDP hàng năm và gần bằng 50% tổng vốn đầu tư toàn xã hội. Điều này chứng tỏ hệ thống ngân hàng đã có một sự phát triển vượt bậc, phát huy hiệu quả vai trò huyết mạch trong việc làm cầu nối giữa sản xuất, tiêu dùng và tiết kiệm. 1.2 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng hái ni m về tín dụng ng n h ng Tín dụng “Credit” xuất phát từ chữ La Tinh “Credo” có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm. Tín dụng là một phạm trù gắn liền với lịch sử ra đời và phát triển của kinh tế hàng hoá, sự vận động của tư bản. Có nhiều cách hiểu khác nhau về thuật ngữ tín dụng, tùy theo góc độ tiếp cận, và tuỳ các bối cảnh khác nhau mà tín dụng được đề cập.
  18. 7 Trong hoạt động ngân hàng, tín dụng được hiểu là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán Như vậy, tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hóa, là hình thức vận động của vốn cho vay, phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng đối với nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, là một sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị hay hiện vật theo những điều kiện cam kết mà hai bên đã thỏa thuận, trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn và lãi. Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011, khái niệm cấp tín dụng bao gồm tất cả các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác Người ta cũng có thể hiểu, tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định, giữa một bên là ngân hàng, một bên là khách hàng. Mối quan hệ tín dụng ngân hàng không phải là quan hệ chuyển dịch vốn trực tiếp từ nơi tạm thời nhàn rỗi sang nơi thiếu mà thông qua các trung gian là các ngân hàng. Nó là một nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ của ngân hàng, được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi. n ch t của tín dụng ng n h ng Bản chất của tín dụng ngân hàng biểu hiện mối quan hệ vay mượn và hoàn trả, và có các đặc trưng sau: - Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng có thể là tiền hoặc hàng hoá. Đối với tài sản giao dịch là hàng hoá thì có thể là hữu hình (trường hợp cho thuê tài chính) hoặc có thể là vô hình (trường hợp bảo lãnh ngân hàng). - Ngân hàng khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. - Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
  19. 8 - Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. 1.2.1.3 ai tr của tín dụng ng n h ng Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế. Hoạt động tín dụng có chất lượng sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tạo ra sự ổn định trong lưu thông tiền tệ. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, vai trò của tín dụng ngân hàng cũng ngày một tăng lên, thể hiện: Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ có hiệu quả cho nền kinh tế. Trong nền kinh tế các doanh nghiệp hoạt động SXKD dựa trên nguồn vốn tự có và vốn tài trợ từ bên ngoài như: ngân hàng, doanh nghiệp khác. Trong đó vốn tín dụng ngân hàng vẫn là nguồn tài trợ có hiệu quả hơn cả, bởi vì nó thoả mãn nhu cầu về số lượng và thời hạn, đồng thời chi phí sử dụng vốn tín dụng ngân hàng thường thấp hơn chi phí sử dụng các nguồn vốn khác. Thứ hai, tín dụng ngân hàng là công cụ để giải quyết mâu thuẫn giữa người thừa vốn và người thiếu vốn. Vì ngân hàng luôn thu hút tập trung mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của tổ chức kinh tế, dân cư để đầu tư cho quá trình mở rộng sản xuất, tăng trưởng kinh tế, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển bền vững. Trong quá trình hoạt động đó, ngân hàng thu được lợi tức từ hoạt động cho vay để duy trì phát triển hoạt động của chính bản thân mình. Tuy vậy, trong cơ chế thị trường hiện nay, huy động và cho vay bao nhiêu, có đáp ứng được hay không đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế, thu hồi vốn có đúng hạn hay không là vấn đề được đặt lên hàng đầu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Do đó, mỗi ngân hàng cần phải có nghệ thuật trong kinh doanh, phải tìm mọi biện pháp hữu hiệu nhằm thu hút tối đa nguồn vốn với chi phí thấp nhất để cho vay. Có thể nói, tín dụng ngân hàng góp phần quan trọng vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tiền tệ trong xã hội. Thứ ba, tín dụng ngân hàng góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ và thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Trong mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh và dịch vụ để tái sản xuất, mở rộng hoạt động, mọi chu kỳ đều phải bắt đầu bằng tiền và kết thúc bằng tiền. Do đó, để tăng nhanh vòng quay vốn, mỗi chủ thể kinh doanh phải tìm kiếm và thực hiện nhiều biện pháp như cải tiến kỹ thuật, tìm kiếm thị trường mới... Tất cả những công việc trên đòi hỏi phải có nhiều
  20. 9 vốn mà tín dụng ngân hàng là nguồn cung ứng vốn cho các nhu cầu đó một cách đầy đủ và kịp thời nhất. Mặt khác, vốn ngân hàng cung ứng cho các nhà kinh doanh bằng việc cho vay với đều kiện phải hoàn trả cả gốc và lãi theo thời hạn quy định. Vì vậy, các nhà quản trị doanh nghiệp phải tìm nhiều biện pháp để sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay của vốn, trả nợ gốc và lãi đúng hạn. Chính quá trình này đã góp phần tạo cho nền kinh tế hàng hoá ngày càng phát triển. Thứ tƣ, tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế. Trong điều kiện hiện nay, việc phát triển kinh tế của một nước phải luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Trong đó, đầu tư vốn ra nước ngoài và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá là hai lĩnh vực hợp tác thông dụng và phổ biến giữa các nước.Vốn là nhân tố quyết định đầu tiên cho việc thực hiện quá trình này. Nhưng trên thực tế không phải một tổ chức kinh tế nào, một nhà kinh doanh nào cũng đủ vốn để hoạt động. Ngân hàng với tư cách là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, thông qua hoạt động tín dụng sẽ là “nhà tài trợ” đắc lực về vốn cho các nhà đầu tư kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá. Thứ năm, tín dụng ngân hàng là công cụ để Nhà nước điều tiết khối lượng tiền tệ lưu thông trong nền kinh tế, kiểm soát tiền vào kênh lưu thông qua kênh tín dụng. Bởi vì, ngân hàng là một chủ thể quan trọng tham gia vào quá trình tạo tiền thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán. Khi ngân hàng mở rộng hoặc thắt chặt tín dụng sẽ tác động đến lượng tiền trong lưu thông. Do đó, khi Nhà nước muốn tăng khối lượng tiền trong lưu thông thì NHNN có thể tăng hạn mức tín dụng của các NHTM đối với nền kinh tế và ngược lại. Thứ sáu, tín dụng ngân hàng góp phần thoả mãn nhu cầu tiết kiệm và mở rộng đầu tư của nền kinh tế. Qua việc cung ứng vốn sẽ góp phần mở rộng đầu tư bằng việc cấp vốn cho các doanh nghiệp đồng thời thúc đẩy các doanh nghiệp tăng cường chế độ hạch toán kinh tế, tiết kiệm trong hoạt động kinh doanh. Như vậy, tín dụng ngân hàng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, nó giải quyết mâu thuẫn nội tại của nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng bền vững. Tuy nhiên, để tín dụng ngân hàng phát huy được hết vai trò của nó thì các nhà quản lý ngân hàng, các cơ quan chức năng phải tạo ra một hành lang pháp lý cũng như các quy định chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho cả người vay và người đi vay trong nền kinh tế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2