intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế học: Vốn đầu tư cho phát triển kinh tế biển khu vực Nam Trung bộ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:235

65
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm phân tích thực trạng, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp về vốn đầu tư cho phát triển kinh tế biển khu vực Nam Trung Bộ trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế học: Vốn đầu tư cho phát triển kinh tế biển khu vực Nam Trung bộ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ------***------ NGUYỄN LÊ NGUYÊN DUNG VỐN ĐẦU TƢ CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN KHU VỰC NAM TRUNG BỘ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ------***------ NGUYỄN LÊ NGUYÊN DUNG VỐN ĐẦU TƢ CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN KHU VỰC NAM TRUNG BỘ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: NGND.PGS.TS. Tô Ngọc Hƣng TS. Tống Thiện Phƣớc HÀ NỘI – 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, tài liệu nêu trong luận án có nguồn gốc rõ ràng và đƣợc trích dẫn đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn. Các kết quả này chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ nghiên cứu của tác giả nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Nguyễn Lê Nguyên Dung
  4. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin cảm ơn các nhà khoa học Học viện Ngân hàng và đặc biệt là Ban Giám đốc Học viện đã luôn quan tâm và tạo mọi điều kiện trong quá trình học tập, nghiên cứu giúp tác giả hoàn thành luận án. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Khoa Sau đại học cùng các thầy cô tham gia giảng dạy chƣơng trình nghiên cứu sinh. Những kiến thức, phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc tiếp thu từ các thầy cô là hành trang quan trọng giúp tác giả thực hiện nghiên cứu. Tôi chân thành cảm ơn các chuyên gia của các cơ quan ban ngành nhƣ Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, NHNN,Ủy ban Nhân dân Tỉnh Quảng Ngãi cũng nhƣ khu vực Nam Trung Bộ đã hỗ trợ thông tin, tƣ vấn và giúp sức trong quá trình thực hiện điều tra khảo sát. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến hai nhà hƣớng dẫn khoa học cho tác giả là NGND.PGS.TS.Tô Ngọc Hƣng và TS.Tống Thiện Phƣớc đã nhiệt tình hƣớng dẫn, động viên, chia sẻ và giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập tài liệu phục vụ cho việc viết luận án. Các định hƣớng đúng đắn cùng sự chỉ bảo tận tâm của thầy và cô đã giúp tác giả hoàn thành luận án. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, 2020 Tác giả luận án
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: KINH TẾ BIỂN VÀ VỐN ĐẦU TƢ CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN NHỮNG VẤN ĐỀ CÓ TÍNH LÝ LUẬN ............................................ 25 1.1. TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ BIỂN ................................................................. 25 1.1.1. Khái niệm về kinh tế biển .............................................................................. 25 1.1.2. Các ngành kinh tế biển .............................................................................. 29 1.1.3. Đặc trƣng của kinh tế biển ............................................................................. 32 1.1.4. Vai trò của kinh tế biển đối với phát triển kinh tế ......................................... 33 1.2. VỐN ĐẦU TƢ CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ..................................... 36 1.2.1. Khái niệm vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển .......................................... 36 1.2.2. Các nguồn vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển ......................................... 39 1.2.3. Vai trò của vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển ......................................... 52 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển ............... 52 1.2.5. Tiêu chí đánh giá vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển ............................... 58 1.3. KINH NGHIỆM VỀ VỐN ĐẦU TƢ CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM .............................................................................................................. 60 1.3.1. Kinh nghiệm về vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển ở các nƣớc .............. 60 1.3.2. Bài học kinh nghiệm về vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển ở Việt Nam ........ 67 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 69 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ VỐN ĐẦU TƢ CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN KHU VỰC NAM TRUNG BỘ ..................................................................... 70 2.1. TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN KHU VỰC NAM TRUNG BỘ .. 70 2.1.1. Điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế xã hội khu vực Nam trung Bộ ......... 70 2.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế biển khu vực Nam Trung Bộ ........................... 72 2.1.3. Những hạn chế trong phát triển kinh tế biển khu vực Nam Trung Bộ ................... 84
  6. 2.2. THỰC TRẠNG VỐN ĐẦU TƢ CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN KHU VỰC NAM TRUNG BỘ ......................................................................................... 87 2.2.1. Nhu cầu vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển khu vực Nam Trung Bộ ...... 87 2.2.2. Thực trạng vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển khu vực Nam Trung bộ giai đoạn 2015 - 2019 ...................................................................................................... 89 2.2.3. Tổng hợp các nguồn vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển ........................ 112 2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển khu vực Nam Trung Bộ ................................................................................................. 113 2.3.1. Cơ sở lý thuyết của vấn đề nghiên cứu ........................................................ 113 2.3.2. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 124 2.3.3. Kết quả nghiên cứu định lƣợng .................................................................... 128 2.3.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ...................................................................... 138 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH VỐN ĐẦU TƢ CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN KHU VỰC NAM TRUNG BỘ .................................................. 139 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................... 139 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 142 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................... 148 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VỀ VỐN ĐẦU TƢ CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN KHU VỰC NAM TRUNG BỘ ................................................................. 149 3.1. CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƢỚC VIỆT NAM VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẾN NĂM 2030 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 ....................... 149 3.1.1. Chính sách của Đảng và Nhà nƣớc Việt Nam về phát triển kinh tế biển ..... 149 3.1.2. Chiến lƣợc phát triển kinh tế biển .................................................................... 151 3.2. ĐỊNH HƢỚNG VỀ VỐN ĐẦU TƢ CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN CỦA KHU VỰC NAM TRUNG BỘ TRONG NHỮNG NĂM TỚI .................... 155 3.2.1. Điều kiện để phát triển kinh tế biển của khu vực Nam Trung Bộ ................ 155 3.2.2. Những cơ hội và thách thức đối với kinh tế biển khu vực Nam Trung Bộ ............ 157 3.2.3. Định hƣớng về vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển khu vực Nam Trung Bộ.... 160
  7. 3.3. GIẢI PHÁP VỀ VỐN ĐẦU TƢ NHẰM GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN KHU VỰC NAM TRUNG BỘ ................................................................... 162 3.3.1. Các giải pháp chính ...................................................................................... 162 3.3.2. Các giải pháp bổ trợ ..................................................................................... 183 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 189 3.3.1. Đối với Chính Phủ......................................................................................... 189 3.3.2. Đối với các Bộ ngành ................................................................................... 191 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3....................................................................................... 192 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 193 HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN ................................................................................ 194 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHPT Ngân hàng Phát triển NHTM Ngân hàng Thƣơng mại NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc KT - XH Kinh tế - Xã hội TDĐT Tín dụng đầu tƣ ODA Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức FDI Nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình nuôi trồng hải sản các tỉnh Nam Trung Bộ giai đoạn 2015 – 2019. ............................................................................................................... 74 Bảng 2.2. Số lƣợng tàu khai thác hải sản có công suất từ 90CV trở lên phân theo địa phƣơng. ...............................................................................................................76 Bảng 2.3. Danh sách cảng biển trên địa bàn Nam Trung Bộ quy hoạch đến năm 2020 .......................................................................................................................... 78 Bảng 2.4. Khối lƣợng hàng hóa thông qua các cảng biển khu vực Nam Trung Bộ giai đoạn 2015 – 2019 .............................................................................................. 80 Bảng 2.5. Doanh thu du lịch biển của các tỉnh Nam Trung bộ giai đoạn 2015 – 2019 .......................................................................................................................... 83 Bảng 2.6. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển khu vực Nam Trung Bộ giai đoạn 2015 -2019 ...............................................................................88 Bảng 2.7. Vốn đầu tƣ NSNN cho các ngành nghề kinh tế biển khu vực Nam Trung Bộ giai đoạn 2015– 2019 .........................................................................................90 Bảng 2.8. Doanh số cho vay của NHPT đối với kinh tế biển khu vực Nam Trung Bộ giai đoạn 2015-2019 .................................................................................................95 Bảng 2.9. Doanh số cho vay kinh tế biển của các NHTM khu vực Nam Trung Bộ phân theo ngành nghề giai đoạn 2015 – 2019 ..........................................................98 Bảng 2.10. Số doanh nghiệp thành lập mới và tổng vốn đăng ký thành lập ........104 Bảng 2.11. Kết quả huy động vốn FDI cho kinh tế biển Khu vực Nam Trung Bộ giai đoạn 2015 - 2019 ....................................................................................................106 Bảng 2.12. Tổng hợp vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển tỉnh khu vực Nam Trung Bộ giai đoạn 2015 – 2019............................................................................ 112 Bảng 2.13. Một số nghiên cứu thực nghiệm liên quan .......................................... 117 Bảng 2.14. Diễn giải các biến trong mô hình hồi quy tuyến tính .......................... 121 Bảng 2.15. Thang đo các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển khu vực Nam Trung Bộ .............................................................123
  10. Bảng 2.16. Địa phƣơng công tác của nhân viên ...................................................130 Bảng 2.17. Đơn vị công tác của nhân viên ...........................................................130 Bảng 2.18. Tóm tắt kết quả kiểm định Cronbach‟s Alpha ......................................132 Bảng 2.19. Kết quả phân tích KMO và Barlett ..................................................... 133 Bảng 2.20. Thang đo các nhân tố ảnh hƣởng đến vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển khu vực Nam Trung Bộ ..................................................................................134 Bảng 2.21. Kết quả EFA thang đo vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển ............136 Bảng 2.22. Kết quả phân tích hồi quy .................................................................... 136
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1. Vốn Tín dụng Nhà nƣớc đầu tƣ vào kinh tế biển khu vực Nam Trung Bộ giai đoạn 2015 -2019 ...............................................................................................97 Hình 2.2. Doanh số cho vay của các NHTM đối với kinh tế biển giai đoạn 2015- 2019 ......................................................................................................................... 100 Hình 2.3. Tổng số vốn đăng ký thành lập của DN và DN kinh tế biển khu vực Nam Trung Bộ giai đoạn 2015 - 2019 ............................................................................. 105 Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................... 120 Hình 2.5. Giới tính của nhân viên .......................................................................... 129 Hình 2.6. Tỷ lệ độ tuổi của nhân viên .................................................................... 129 Hình 2.7. Tỷ lệ kinh nghiệm làm việc của nhân viên ............................................ 131 Hình 2.8. Biểu đồ Histogram: Giả định phân phối chuẩn của phần dƣ ................ 137
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Khu vực Nam Trung bộ gồm 8 tỉnh Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận, nằm trên các trục giao thông từ đƣờng bộ đến đƣờng sắt, hàng hải và hàng không nối liền Bắc Nam và các tỉnh trong khu vực; là cửa ngõ của Tây nguyên, của đƣờng xuyên Á ra biển nối với đƣờng hàng hải quốc tế, làm đầu mối trung chuyển và trung tâm giao thƣơng của vùng Mê Kông lớn và khu vực châu Á – Thái Bình Dƣơng. Vùng có đƣờng bờ biển có chiều dài khoảng 1.000 km, với nhiều cảng biển lớn, nhiều bãi biển đẹp và với nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào, có giá trị kinh tế cao nhƣ titan, liti, thiếc, vàng sa khoáng, sắt, nhôm, đá granite, vật liệu xây dựng; vùng thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế có các mỏ dầu, khí, băng cháy và nhiều hải sản quý hiếm. Ngoài ra, ngƣ dân trong vùng có truyền thống, kinh nghiệm quý trong bám biển, đánh bắt hải sản; góp phần tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế biển gắn với việc bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ quốc. Đây là những đặc điểm thuận lợi của vùng để phát triển các ngành kinh tế quan trọng gắn với biển nhƣ kinh tế hàng hải, hải sản, khai thác và chế biến dầu khí, du lịch biển đảo, nghề làm muối, kinh tế đảo, và dịch vụ tìm kiếm cứu hộ cứu nạn. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc đã có nhiều chủ trƣơng và chính sách phát triển nhằm phát huy những thế mạnh của vùng nhƣ nỗ lực trong việc cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, xây dựng nền hành chính ngày càng thông thoáng, minh bạch, bình đẳng, tạo điều kiện ngày càng thuận lợi cho doanh nghiệp, nhà đầu tƣ, đƣợc cộng đồng doanh nghiệp đánh giá cao tạo điều kiện thuận lợi trong việc thu hút đầu tƣ, phát triển kinh tế, nhất là các ngành kinh tế biển, du lịch và dịch vụ. Tuy nhiên, phát triển kinh tế biển hiện nay tại khu vực Nam Trung Bộ cũng đang đối mặt với một số thách thức, khó khăn. Điều này xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhƣng chủ yếu là do nguồn vốn đầu tƣ để phát triển kinh tế biển còn hạn chế và thiếu tính hiệu quả. Trong thời gian qua, thông qua các cơ chế, chính sách khu vực Nam Trung Bộ đã huy động đƣợc một lƣợng vốn tƣơng đối lớn cho
  13. 2 đầu tƣ phát triển kinh tế biển của khu vực thể hiện qua số lƣợng vốn đầu tƣ tăng nhanh, các kênh huy động vốn từng bƣớc đƣợc đa dạng hóa, thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia đầu tƣ. Song, vốn đầu tƣ phát triển kinh tế biển nhìn chung vẫn còn bất cập so với yêu cầu đầu tƣ, chƣa tƣơng xứng với những tiềm năng về phát triển kinh tế biển của vùng, đặc biệt là còn thiếu các giải pháp chính sách huy động vốn đầu tƣ phát triển các ngành nghề, lĩnh vực đặc thù. Do đó, còn không ít khó khăn, vƣớng mắc cần phải khắc phục và tháo gỡ. Để thực hiện đƣợc đề án phát triển kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045 đƣợc đề ra trong Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XII, đòi hỏi phải có sự phát triển đồng bộ của 28 tỉnh thành có biển, trong đó có khu vực Nam Trung Bộ. Điều đó đòi hỏi, mỗi địa phƣơng phải phát triển đầy đủ cơ sở hạ tầng nhƣ đƣờng giao thông, hệ thống cảng biển, sân bay, nhà hàng, khách sạn hiện đại và một đội ngũ nguồn nhân lực chất lƣợng cao đảm bảo cho nhu cầu phát triển. Sự phát triển đó, đặt ra yêu cầu cao từ nhiều nhân tố, trong đó vốn đầu tƣ là một nhân tố không thể thiếu. Vì vậy, Nam Trung Bộ cần phải có một giải pháp hoàn chỉnh ngay từ ban đầu bằng biện pháp huy động vốn một cách thiết thực từ nhiều nguồn khác nhau, cả vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn trong và ngoài nƣớc, khơi dậy nguồn lực to lớn trong dân và các doanh nghiệp từ nhiều thành phần kinh tế khác nhau. Song song với đó là những biện pháp sử dụng vốn đầu tƣ hiệu quả, có nhƣ vậy mới tạo ra đƣợc một tầm nhìn trong dài hạn giải quyết vấn đề về vốn đầu tƣ đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế biển. Để tiếp tục tăng cƣờng vốn đầu tƣ đảm bảo điều kiện cho kinh tế biển khu vực Nam Trung Bộ phát triển theo đúng mục tiêu, định hƣớng đề ra thì việc tìm ra các giải pháp để tháo gỡ vƣớng mắc từ thực tiễn, tạo điều kiện cho kinh tế biển của vùng phát triển đƣợc coi là vấn đề có ý nghĩa hiện nay. Do đó, tác giả chọn đề tài “Vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển khu vực Nam Trung bộ” làm đề tài nghiên cứu sinh của mình, với mục tiêu giải quyết thỏa đáng các vấn đề về vốn đầu
  14. 3 tƣ tạo điều kiện cho kinh tế biển khu vực Nam Trung bộ phát triển đúng tiềm năng. 2. Tổng quan nghiên cứu Việt Nam là quốc gia có đƣờng bờ biển dài, với mục tiêu trở thành quốc gia biển trong tƣơng lai cho nên phát triển kinh tế biển hiệu quả và bền vững có ý nghĩa vô cùng quan trọng cho phát triển kinh tế đất nƣớc. Phát triển các lĩnh vực kinh tế biển đòi hỏi khả năng phối hợp liên ngành, vốn đầu tƣ lớn và cách thức tổ chức chặt chẽ nhƣng đây lại là điểm yếu cơ bản bộc lộ trong quá trình triển khai thời gian vừa qua. Trong những năm qua, giải pháp về vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển liên quan đến các ngành nghề hải sản, du lịch biển, vận tải biển...đã bắt đầu đƣợc nghiên cứu nhƣng số lƣợng các công trình không nhiều. Về lý thuyết, vốn đầu tƣ nói chung rất nhiều nhƣng vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển thì rất ít, chủ yếu đƣợc đề cập dƣới dạng công trình nghiên cứu ở các viện nghiên cứu nhƣ Viện khoa học xã hội. Về mặt thực tiễn, ở Việt Nam và đặc biệt là khu vực Nam Trung Bộ cho đến nay chƣa có nhiều nghiên cứu về vốn đầu tƣ nhằm phát triển kinh tế biển, các đề tài khoa học cũng rất ít, mà chủ yếu là các bài báo đăng trên các ấn phẩm báo, tạp chí hay các bài viết hội thảo. 2.1. Nghiên cứu trong nƣớc 2.1.1. Các nghiên cứu về vốn đầu tƣ Nghiên cứu về vốn đầu tư, huy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế Việt Nam, khu vực, hay một địa phương: Một là, đề tài khoa học cấp bộ, cấp Nhà nƣớc và Đề án quốc gia: Võ Duy Khƣơng (2004), đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ “Một số giải pháp huy động vốn đầu tƣ trong nƣớc nhằm phát triển kinh tế xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2010”, đề tài nghiên cứu tình hình huy động vốn đầu tƣ trong nƣớc cho Đà Nẵng qua các kênh: NSNN, tín dụng ngân hàng, các doanh nghiệp giai đoạn 1996 – 2003; đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tƣ trong nƣớc để phát triển kinh tế xã hội thành phố Đà Nẵng; tìm ra những tồn tại và nguyên nhân trong việc huy động vốn đầu tƣ trong nƣớc. Từ đó, đề xuất giải pháp để huy động vốn nhằm phát triển kinh tế xã hội thành phố Đà Nẵng. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề tài là
  15. 4 huy động vốn đầu tƣ trong nƣớc cho phát triển KT - XH thành phố Đà Nẵng mà chƣa đi sâu vào vấn đề vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển trên địa bàn. Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia (2018), “Cơ chế và chính sách tạo lập nguồn vốn phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam”, kỷ yếu gồm có hai phần. Phần 1 – Cơ chế, chính sách và nguồn lực tạo lập nguồn vốn phát triển kinh tế vùng trọng điểm phía Nam và liên vùng với các nội dung chủ yếu liên quan nhƣ kinh nghiệm quốc tế về nguồn lực tạo lập nguồn vốn phát triển kinh tế vùng, các yếu tố về nguồn lực trong tăng trƣởng kinh tế vùng, dự báo về trữ lƣợng vốn của vùng, vai trò của liên kết các nguồn lực, liên kết ngành kinh tế,…Phần 2 – Thu hút nguồn vốn đầu tƣ từ các tỉnh, thành phố vùng kinh tế trọng điểm phía Nam – thực trạng và giải pháp với các nội dung chủ yếu liên quan về kinh nghiệm, thực tế thu hút nguồn vốn đầu tƣ liên quan đến 8 tỉnh, thành phố bao gồm TP. HCM, Bình Phƣớc, Tây Ninh, Bình Dƣơng, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang. Kỷ yếu đã đúc kết đƣợc những thành tựu, khó khăn, hạn chế của từng tỉnh, thành phố và đề xuất các giải pháp cũng nhƣ nhu cầu tạo giá trị gia tăng từ nguồn lực liên kết vùng. Hai là, luận án tiến sĩ kinh tế Đặng Thị Hà (2013), “Huy động vốn đầu tƣ ngoài ngân sách Nhà nƣớc để thực hiện các dự án xây dựng đƣờng cao tốc ở Việt Nam”, luận án đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản có liên quan đến huy động vốn đầu tƣ ngoài NSNN để thực hiện các dự án xây dựng đƣờng cao tốc ở Việt Nam. Qua phân tích các bài học kinh nghiệm của các nƣớc, luận án đƣa ra các điều kiện để áp dụng thành công ở Việt Nam không chỉ đối với các doanh nghiệp tham gia dự án mà cả đối với Nhà nƣớc. Luận án nghiên cứu đánh giá thực trạng và kết quả huy động vốn ngoài ngân sách vào thực hiện các dự án xây dựng đƣờng cao tốc ở Việt Nam thời gian vừa qua. Đồng thời, luận án chỉ ra những nguyên nhân khiến việc huy động vốn ngoài ngân sách để thực hiện các dự án xây dựng và phát triển hệ thống giao thông đƣờng cao tốc ở Việt Nam chƣa đạt kết quả nhƣ mong muốn. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng huy động vốn ngoài NSNN để xây dựng các dự án đƣờng cao tốc ở Việt nam trong thời gian tới. Tuy nhiên, luận án mới chỉ dựng lại ở đánh giá việc
  16. 5 huy động vốn ngoài NSNN cho xây dựng đƣờng cao tốc ở Việt Nam mà chƣa đề cập đến vốn đầu tƣ cho phát triển KT - XH nói chung và kinh tế biển nói riêng. Trần Viết Nguyên (2015), “Nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, luận án đã hệ thống hoá, làm sáng tỏ lý luận và thực tiễn hiệu quả vốn đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp, rút ra bài học kinh nghiệm và thiết lập khung phân tích hiệu quả vốn đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp. Luận án xác định xu thế biến động GDP nông nghiệp, vốn đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp dƣới dạng hàm bậc hai (các nghiên cứu trƣớc là hàm tuyến tính bậc nhất) nhằm phân tích, dự báo nhu cầu vốn đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp; tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả vốn đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp Thừa Thiên Huế Từ đó, luận án đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngô Văn Thiện (2017), “Vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế xã hội đảo Phú Quốc”, luận án tập trung nghiên cứu tình hình vốn đầu tƣ cho phát triển KT - XH của đảo Phú Quốc giai đoạn 2011 - 2016 trên cả 2 mặt huy động và sử dụng vốn; đánh giá tác động của vốn đầu tƣ đối với tình hình phát triển KT - XH cùng khoảng thời gian trên; nhận diện các yếu tố ảnh hƣởng đến tình hình thu hút vốn đầu tƣ. Trên cơ sở thực trạng vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế xã hội huyện đảo Phú Quốc qua nguồn số liệu thứ cấp, kết hợp với kết quả điều tra khảo sát 230 doanh nghiệp trên địa bàn Phú Quốc; lƣợng hóa các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút vốn đầu tƣ vào Phú Quốc, luận án đã rút ra đƣợc những kết luận khách quan về kết quả đạt đƣợc, đặc biệt là phát hiện đƣợc nhiều hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế về vốn đầu tƣ cho phát triển KT - XH. Cao Tấn Huy (2019), “Các yếu tố tác động đến thu thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài: nghiên cứu vùng kinh tế Đông Nam Bộ”, luận án đã hệ thống hóa và làm rõ hơn lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về các yếu tố tác động đến thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào vùng kinh tế của quốc gia; trong đó có các yếu tố nội tại của vùng, các yếu tố bên ngoài vùng, yếu tố liên kết vùng ảnh hƣởng tới thu hút vốn FDI vào vùng kinh tế. Luận án cũng phân tích làm rõ vai trò của các yếu tố tác động
  17. 6 đến thu hút vốn FDI và tác động của FDI ở vùng kinh tế Đông Nam Bộ từ năm 2013 đến 2018. Qua đó, luận án đề xuất kiến nghị và giải pháp phát huy các yếu tố tích cực để tiếp tục thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào vùng kinh tế Đông Nam Bộ trong giai đoạn hiện nay. Nguyễn Hồng Hà (2015), “Nghiên cứu về các giải pháp tăng cƣờng huy động vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế xã hội tỉnh Trà Vinh”, luận án đã dùng phƣơng pháp tổng hợp, so sánh để phân tích tình hình huy động vốn đầu tƣ của Trà Vinh giai đoạn 2007-2013; đồng thời sử dụng mô hình phân tích khám phá kết hợp với hồi quy đa biến để xác định các yếu tố có ảnh hƣởng đến thu hút vốn đầu tƣ. Dựa vào các kết quả nghiên cứu đã đạt đƣợc theo tác giả muốn tăng cƣờng huy động vốn đầu tƣ vào tỉnh Trà Vinh thì cần phải có các giải pháp nhƣ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, có chính sách thuê đất thích hợp, cải thiện chính sách thuế, tăng cƣờng xúc tiến thƣơng mại địa phƣơng, nâng cao trình độ dân trí và đào tạo nghề, bảo vệ môi trƣờng và thực hiện tốt việc liên kết vùng. Nghiên cứu về vốn đầu tư cho phát triển kinh tế biển có một số số công trình cụ thể như sau: Thứ nhất, các luận án bao gồm: Đoàn Vĩnh Tƣờng (2008), “Giải pháp về vốn đối với phát triển kinh tế biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”, nội dung của luận án bao gồm: Tổng quan về vốn đầu tƣ đối với phá triển kinh tế biển, thực trạng về vốn đối với phát triển kinh tế biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và giải pháp về vốn nhằm góp phần phát triển kinh tế biển trên địa bàn tỉnh Khán Hòa. Từ nghiên cứu thực trạng về vốn đối với sự phát triển kinh tế biển của tỉnh Khánh Hòa, luận án đã đánh giá đƣợc những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân trong việc tìm vốn cho kinh tế biển của tỉnh. Luận án đã đề xuất đƣợc những giải pháp và khuyến nghị để thu hút vốn đầu tƣ phát triển kinh tế biển tỉnh Khánh Hòa. Tuy nhiên, trong luận án các nghiên cứu về kinh tế biển chƣa đi sâu vào phân tích cho từng ngành của kinh tế biển, chƣa có sự chia tách nguồn vốn theo các kênh huy động cụ thể. Bùi Bá Khiêm (2012), “Nghiên cứu giải pháp về vốn đầu tƣ khai thác cảng
  18. 7 biển Việt Nam”, luận án góp phần hoàn thiện lý luận về khái niệm cảng biển, khai thác cảng biển, vốn đầu tƣ khai thác cảng biển, hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ khai thác cảng biển và mô hình huy động vốn đầu tƣ khai thác cảng biển; nghiên cứu kinh nghiệm về huy động và sử dụng vốn đầu tƣ khai thác cảng biển của một số quốc gia tiên tiến từ đó rút ra một số bài học hữu ích cho Việt Nam. Trên nền tảng lý luận và thực trạng huy động, sử dụng vốn đầu tƣ khai thác cảng biển, luận án đã đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đa dạng hóa khả năng huy động vốn nhƣ: huy động vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ODA, FDI, sử dụng mô hình kết hợp giữa hình thức chính quyền và PPP…Luận án cũng đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý vốn đầu tƣ khai thác cảng biển: dành vốn đầu tƣ cho quy hoạch cảng, hiện đại hóa trang thiết bị, tăng cƣờng giao thông kết nối cảng,…và tập trung quản lý vốn đầu tƣ khai thác cảng biển. Đỗ Thị Hà Thƣơng (2016), “Huy động vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển ở tỉnh Thanh Hóa”, luận án nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề huy động vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển về mặt lý thuyết và thực tiễn; phân tích các bài học kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới và của một số địa phƣơng về hoạt động huy động vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển, luận án đã rút ra những bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam nói chung, tỉnh Thanh Hóa nói riêng trong việc huy động vốn cho phát triển kinh tế biển. Đồng thời, luận án cũng đánh giá có hệ thống về huy động vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển tỉnh Thanh Hóa trong những năm từ 2010 đến 2014, tìm ra đƣợc nguyên nhân chính của những bất cập về tình trạng huy động vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển của tỉnh Thanh Hóa. Từ đó, luận án đã đề xuất hệ thống các giải pháp và các điều kiện để thực hiện giải pháp có tính khả thi nhằm tăng cƣờng công tác huy động vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế biển tỉnh Thanh Hóa. Thứ hai, các bài viết đăng trên các ấn phẩm báo, tạp chí, kỷ yếu khoa học - Nguyễn Xuân Thiên (2015), “Tăng cƣờng liên kết vùng kinh tế trọng điểm Trung Bộ để thu hút nguồn vốn FDI cho phát triển ngành du lịch” đăng trên tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, tháng 7 năm 2015. Bài viết nêu lên lợi thế và tiềm năng của
  19. 8 vùng kinh tế trọng điểm Trung bộ về phát triển du lịch, qua đó đƣa ra các giải pháp tăng cƣờng liên kết vùng để thu hút FDI cho phát triển du lịch bền vững. Ngô Trần Xuất (2017), “Xu hƣớng của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và giải pháp để thu hút vào vùng kinh tế trọng điểm miền Trung” đăng trên tạp chí Khoa học xã hội miền Trung, số 2 (46) – 2017. Bài viết đƣa ra xu hƣớng của dòng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, cơ hội và thách thức đối với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung trong thu hút vốn FDI; qua đó đề xuất các giải pháp chủ yếu để thu hút vốn FDI tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. - Nguyễn Hiệp (2017) “Liên kết giữa các địa phƣơng trong thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền trung: lợi ích, chi phí và rủi ro” đăng trên tạp chí Kinh tế & Phát triển số 243 tháng 9/2017. Bài viết tập trung vào cơ sở lý luận về liên kết vùng trong thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, nghiên cứu trƣờng hợp thực tế là liên kết vùng trong thu hút FDI của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, từ đó đƣa ra kết luận và các hàm ý chính sách. - Bùi Thị Minh Thu, Phan Anh Tú (2015), “Tác động của môi trƣờng đầu tƣ đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Thành phố Đà Nẵng” đăng trên tạp chí Khoa học xã hội miền trung, số 03 (35) – 2015. Bài viết nêu lên cơ sở lý thuyết về môi trƣờng đầu tƣ, các tiêu chí đánh giá môi trƣờng đầu tƣ; thực trạng môi trƣờng đầu tƣ nhằm thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn 2010 – 2014; từ đó đƣa ra các giải pháp thúc đẩy thu hút đầu tƣ FDI ở thành phố Đà Nẵng. - Lê Thị Thanh Thúy (2013), “Công tác quản lý Nhà nƣớc đối với đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi” đăng trên tạp chí Khoa học xã hội miền Trung, số 6 (26) – 2013. Bài viết nêu lên thực trạng thu hút các dự án FDI ở tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 1995- 2013; tình hình hoạt động của các dự án, thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các dự án FDI ở tỉnh Quảng Ngãi; qua đó bài viết đã đƣa ra một số quan điểm và giải pháp nâng cao quản lý nhà nƣớc về các dự án đầu tƣ FDI của tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian tới. - Đỗ Văn Tính (2013), “Thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền Trung” đăng trên tạp chí Nghiên cứu Kinh tế số 424, tháng
  20. 9 9/2013. Bài viết chủ yếu phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung trong thời gian qua; đánh giá những đóng góp tích cực, những hạn chế; đồng thời đƣa ra các giải pháp thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. - Huỳnh Văn Đặng (2017), “ Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ vào phát triển kinh tế biển tại Bình Định” đăng trên tạp chí Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội, số 144. Bài báo nêu lên thực trạng thu hút vốn đầu tƣ vào phát triển kinh tế biển của tỉnh Bình Định, kinh nghiệm của một số nƣớc và bài học cho tỉnh Bình Định. - Chu Minh Anh và Nguyễn Phƣơng Thanh (2016), “Kinh nghiệm của một số nƣớc trong việc thu hút FDI vào lĩnh vực công nghệ cao và bài học cho Việt Nam” đăng trên tạp chí Kinh tế và Dự báo, số tháng 10 năm 2016. Bài viết phân tích cách thức một số Quốc gia thu hút vốn nƣớc ngoài có hiệu quả; đƣa ra kinh nghiệm của các nƣớc này trong việc thu hút vốn và hàm ý chính sách cho Việt Nam. - Đoàn Vĩnh Tƣờng (2014), “Một số khuyến nghị thúc đẩy tín dụng cho phát triển kinh tế biển khu vực Nam Trung Bộ” đăng trên kỷ yếu khoa học, Học viện ngân hàng năm 2014. Bài viết đƣa ra những tiềm năng, cũng nhƣ những khó khăn cần khắc phục trong phát triển kinh tế biển; thực trạng chính sách tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế biển tại các tỉnh Nam Trung Bộ; từ đó đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh tín dụng cho phát triển kinh tế biển khu vực Nam Trung Bộ. - Cấn Văn Lực (2014), “ Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Nam Trung Bộ” đăng trên Kỷ yếu hội thảo khoa học, Học viện ngân hàng năm 2014. Bài viết đƣa ra tiềm năng phát triển kinh tế của các tỉnh khu vực Nam Trung Bộ; vai trò của tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế - xã hội khu vực Nam Trung Bộ và đƣa ra một số khuyến nghị, giải pháp. - Võ Văn Bình (2017), “Thực trạng và giải pháp tăng cƣờng nguồn vốn đầu tƣ phát triển kinh tế biển, đảo Việt Nam” đăng trên tạp chí Công thƣơng số 08 tháng 7 năm 2017. Bài viết nghiên cứu về tăng cƣờng nguồn vốn đầu tƣ phát triển kinh tế biển, đảo Việt Nam qua phân tích thực trạng tình hình quản lý hoạt động đầu tƣ; các chính sách có liên quan đến hoạt động đầu tƣ biển, đảo Việt Nam. Từ đó, tác giả đề
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2