intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Huy động tiền gửi dân cư của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam

Chia sẻ: Chu Tịnh Y | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Huy động tiền gửi dân cư của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam" nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động huy động tiền gửi dân cư của ngân hàng thương mại; phân tích, đánh giá thực trạng huy động tiền gửi dân cư tại Vietinbank Hà Nam; đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường huy động tiền gửi dân cư tại Vietinbank Hà Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Huy động tiền gửi dân cư của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- TRẦN THỊ HỒNG VÂN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- TRẦN THỊ HỒNG VÂN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 834.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. PHẠM VŨ LUẬN HÀ NỘI - 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả được trình bày trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học trong luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học khác. Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 2021 Học viên Trần Thị Hồng Vân
  4. ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn GS.TS. Phạm Vũ Luận người trực tiếp hướng dẫn em về mặt khoa học để em hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Trường Đại học Thương mại, Khoa Đào tạo Sau Đại học, cùng các thầy giáo, cô giáo, các phòng chức năng đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và cán bộ, nhân viên các phòng ban liên quan của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam đã tạo điều kiện, cung cấp thông tin để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, những người đã thường xuyên động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi những lúc khó khăn để tôi vượt qua và hoàn thành khóa học này. Tôi xin trân trọng cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................... ii MỤC LỤC.......................................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ................................................................ v DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ.............................................................................vi MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................10 1.1. Huy động vốn của ngân hàng thương mại ........................................................... 10 1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ...................................................................10 1.1.2. Khái niệm về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại .................13 1.1.3. Vai trò hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ............................14 1.2. Huy động tiền gửi dân cư của ngân hàng thương mại ....................................... 16 1.2.1. Tổng quan huy động tiền gửi dân cư của ngân hàng thương mại.....................16 1.2.2. Quản lý huy động tiền gửi dân cư của ngân hàng thương mại .........................20 1.2.3. Các tiêu chí phản ánh kết quả huy động tiền gửi dân cư của ngân hàng thương mại .......................................................................................................................................26 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi dân của ngân hàng thương mại32 1.2.5. Kinh nghiệm huy động tiền gửi dân cư của một số ngân hàng thương mại và bài học cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam ...............................................................................................................................35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NAM HÀ NAM ...............................................................................41 2.1. Khái quát về Vietinbank Hà Nam ......................................................................... 41 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................41 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy...........................................................................................42 2.1.3. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2018 - 2020 của Vietinbank Hà Nam ..............42
  6. iv 2.2. Thực trạng huy động tiền gửi dân cư Vietinbank Hà Nam .............................. 48 2.2.1. Các hình thức huy động tiền gửi dân cư tại Vietinbank Hà Nam.....................48 2.2.2. Kết quả huy động tiền gửi dân cư tại Vietinbank Hà Nam ...............................50 2.3. Đánh giá thực trạng huy động tiền gửi dân cư tại Vietinbank Hà Nam ......... 69 2.3.1. Những kết quả đạt được .........................................................................................69 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................................70 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NAM ...................................................................................................75 3.1. Định hướng tăng cường huy động tiền gửi dân cư tại Vietinbank Hà Nam.................................................................................................................................... 75 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh......................................................75 3.1.2. Định hướng tăng cường huy động tiền gửi dân cư .............................................76 3.2. Một số giải pháp tăng cường huy động tiền gửi dân cư Vietinbank Hà Nam 78 3.2.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động ...................................................................78 3.2.2. Nâng cao chất lượng chăm sóc khác hàng...........................................................80 3.2.3. Tăng cường công tác cổ động, truyền thông .......................................................82 3.2.4. Đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ, phong cách giao dịch chuyên nghiệp cho cán bộ, nhân viên trong huy động vốn tiền gửi ...........................................................................84 3.3. Kiến nghị .................................................................................................................... 86 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ........................................................................................86 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.....................................................................87 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phẩn Công thương Việt Nam ...........89 KẾT LUẬN ........................................................................................................................91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU TT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa 1 KHCN Khách hàng cá nhân 2 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 3 NHNN Ngân hàng Nhà nước 4 NHTM Ngân hàng thương mại 5 TCTD Tổ chức tín dụng 6 TMCP Thương mại cổ phần Ngân hàng Thương mại Cô phần Công thương 7 Vietinbank Việt Nam Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi 8 Vietinbank Hà Nam nhánh Hà Nam
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ BẢNG: Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Vietinbank Hà Nam giai đoạn 2018 -2020......43 Bảng 2.2. Tình hình dư nợ cho vay của Vietinbank Hà Nam giai đoạn 2018 -2020 .....45 Bảng 2.3. Quy mô khách hàng dân cư gửi tiền qua các năm ............................................50 Bảng 2.4. Tỷ trọng nguồn vốn huy động từ tiền gửi dân cư trong tổng nguồn vốn huy động tại Vietinbank Hà Nam giai đoạn 2018 - 2020 ......................................52 Bảng 2.5. Cơ cấu vốn huy động từ tiền gửi dân cư phân theo hình thức huy động vốn tại Vietinbank Hà Nam giai đoạn 2018 - 2020 ....................................................53 Bảng 2.6. Cơ cấu huy động vốn từ tiền gửi dân cư phân theo loại tiền tại Vietinbank Hà Nam giai đoạn 2018 - 2020..............................................................................54 Bảng 2.7. Cơ cấu vốn huy động phân theo độ tuổi người gửi tiền tại Vietinbank Hà Nam giai đoạn 2018 - 2020.......................................................................................55 Bảng 2.8. Cơ cấu nguồn tiền huy động từ KHCN theo kỳ hạn .........................................57 Bảng 2.9. Chi phí hoạt động huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại Vietinbank Hà Nam giai đoạn 2018 - 2020 ..............................................................................................59 Bảng 2.10. Thị phần huy động tiền gửi dân cư tại Vietinbank Hà Nam giai đoạn 2018 - 2020 ..................................................................................................................61 Bảng 2.11. Đặc điểm mẫu điều tra .....................................................................................62 Bảng 2.12. Đánh giá của khách hàng về yếu tố lãi suất.....................................................63 Bảng 2.13. Đánh giá của khách hàng về mức độ uy tín của ngân hàng ............................64 Bảng 2.14. Đánh giá của khách hàng về chính sách khách hàng ......................................65 Bảng 2.15. Đánh giá của khách hàng về đội ngũ nhân viên ..............................................66 Bảng 2.16. Đánh giá của khách hàng về thủ tục và thời gian giao dịch............................67 Bảng 2.17. Yếu tố cơ sở vật chất ........................................................................................68 BIỂU ĐỒ: Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn tại Vietinbank Hà Nam..........................................43 Biểu đồ 2.2. Tình hình dư nợ tín dụng của Vietinbank Hà Nam giai đoạn 2018 - 2020..46 Biểu đồ 2.3. Lợi nhuận trước thuế của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 .........................48 Biểu đồ 2.4. Quy mô nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư tại Vietinbank Hà Nam........51
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu về vốn đầu tư là rất lớn. Vốn là nguồn lực quan trọng, là chìa khóa, tiền đề, điều kiện cho mọi hoạt động phát triển và điều này càng đặc biệt hơn với loại hình ngân hàng thương mại (NHTM). Thực tế trong nền kinh tế có rất nhiều phương thức cung cấp vốn, đáp ứng nhu cầu về vốn, tuy nhiên không thể phủ nhận được vai trò quan trọng của nguồn vốn ngân hàng. Nguồn vốn ngân hàng không chỉ có vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng mà còn có tác động to lớn tới toàn bộ nền kinh tế. Một doanh nghiệp muốn đầu tư phát triển không chỉ sử dụng nguồn vốn tự có của mình mà còn cần đến vốn từ bên ngoài và ngân hàng cũng không phải là ngoại lệ. Tuy nhiên khác với doanh nghiệp, tỷ lệ vốn tự có trong ngân hàng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn, do vậy nguồn vốn huy động được từ bên ngoài luôn là một chỉ tiêu để đánh giá năng lực thanh toán, cạnh tranh và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thương trường. Khả năng vốn lớn còn giúp Ngân hàng chủ động mở rộng quan hệ tín dụng cho các thành phần kinh tế trên cả hai góc độ là quy mô tín dụng và thời hạn cho vay. Là một trong những NHTM lớn nhất của Việt Nam, trong những năm qua thị phần huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đã chiếm ưu thế tương đối trong hệ thống các ngân hàng Việt Nam, đóng góp lớn vào quá trình huy động vốn phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội nuớc ta. Tuy nhiên, trong điều kiện cạnh tranh hiện nay khi các chi nhánh ngân hàng xuất hiện ngày càng nhiều, lạm phát gia tăng, nhiều yếu tố và kinh tế - xã hội tác động bất lợi cho hoạt động của ngân hàng, nguồn vốn nhàn rỗi của dân chúng, của các tổ chức ngày càng bị phân tán qua nhiều kênh huy động khác nhau như đầu tư vào chứng khoán, bất động sản, dự trữ vàng và ngoại tệ.... khiến cho công tác huy động vốn, đặc biệt là huy động từ tiền gửi dân cư của Vietinbank trong những năm tới sẽ gặp rất nhiều khó khăn, thách thức. Do đó, phát triển các hình thức mới và hoàn thiện các hình thức huy động vốn hiện có của Vietinbank là hết sức cần thiết, để đảm bảo đầu ra, tăng lợi nhuận, đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho Ngân hàng.
  10. 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam (Vietinbank Hà Nam) là chi nhánh ngân hàng đóng trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Nguồn vốn huy động chủ yếu của Vietinbank Hà Nam là tiền gửi dân cư (luôn chiếm tỷ trọng trên 85% tổng nguồn vốn), tuy nhiên công tác huy động vốn từ dân cư qua 3 năm 2018 - 2020 gặp không ít khó khăn do có nhiều TCTD hoạt động với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Thị phần huy động có xu hướng ngày càng bị thu hẹp và tốc độ trưởng có xu hướng giảm do nhiều nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan có thể kể đến như lãi suất không hấp dẫn, thiếu linh hoạt; sản phẩm huy động đơn điệu; nguồn nhân lực làm công tác huy động thiếu kỹ năng bán hàng và chăm sóc khách hàng; cơ sở vật chất và mạng lưới huy động trên địa bàn phát triển chậm, cho dù Vietinbank là thương hiệu có uy tín. Do đó, vấn đề huy động vốn luôn được Ban giám đốc Vietinbank Hà Nam đặt lên hàng đầu. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Huy động tiền gửi dân cư của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam” làm đề tài ngiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Trong quá trình nghiên cứu đề tài: “Huy động tiền gửi dân cư của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam”, tác giả đã thu thập, tìm hiểu và tham khảo một số bài báo khoa học, luận văn thạc sỹ đã được công bố có nội dung tương tự làm nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn như sau: Tác giả Ninh Thị Thúy Ngân (2019) với bài viết “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại” được đăng trên Tạp chí Tài chính ngày 03 tháng 02 năm 2019. Tác giả cho rằng mỗi ngân hàng đều có chính sách huy động vốn riêng của mình tuỳ thuộc vào nhu cầu và mục đích hoạt động kinh doanh. Ðể có nguồn vốn lớn đòi hỏi các NHTM phải có những chính sách huy động hợp lý, thu hút được lượng vốn cần thiết trong nền kinh tế để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, phát triển. Sau khi đánh giá tình hình huy động vốn của hệ thống NHTM Việt Nam, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác huy động
  11. 3 vốn của các NHTM. Các giải pháp bao gồm: Triển khai chính sách thu hút khách hàng, mở rộng hoạt động kinh doanh, đẩy mạnh chính sách marketing. Tác giả Nguyễn Văn Thọ và Nguyễn Ngọc Linh (2019) với bài viết “Tăng trưởng huy động vốn từ tiền gửi KHCN tại NHTM Việt Nam” được đăng trên Tạp chí Ngân hàng ngày 18/12/2019. Trên cơ sở phân tích dữ liệu từ báo cáo tài chính của 30 NHTM Việt Nam, bài viết thực hiện đánh giá tổng quan thực trạng tăng trưởng huy động vốn của các NHTM giai đoạn 2013 - 06/2019: chỉ sau 4 năm từ năm 2013 đến tháng 06/2019, quy mô tổng tiền gửi khách hàng đã tăng gấp 2,4 lần (Tổng tiền gửi khách hàng của các NHTM tại 30/06/2019 là 7.318 nghìn tỷ đồng so với 3.067 nghìn tỷ đồng tại thời điểm 31/12/2013). Bài viết cũng đưa ra những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế trong công tác huy động tiền gửi KHCN của các NHTM Việt nam. Từ đó, bài viết đề xuất bốn giải pháp nhằm gia tăng huy động vốn từ tiền gửi KHCN của các NHTM: Thứ nhất, các NHTM cần xây dựng chính sách huy động nguồn vốn đúng với cơ chế chính sách của Nhà nước, phù hợp diễn biến thị trường, nhu cầu khách hàng và định hướng chiến lược kinh doanh của các ngân hàng. Thứ hai, để giảm bớt chi phí và tạo tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, các NHTM cần nghiên cứu để đưa ra các sản phẩm huy động vốn đặc trưng cho từng ngành. Thứ ba, thực hiện nghiên cứu thị trường, phân đoạn khách hàng đưa ra các sản phẩm huy động vốn phù hợp với các đối tượng khách hàng gửi tiền, đặc điểm các vùng, miền, xây dựng chính sách ưu đãi về lãi suất, khuyến mãi phù hợp với từng phân đoạn khách hàng; đa dạng hóa và hoàn thiện hệ thống danh mục sản phẩm huy động vốn, gia tăng tiện ích cho sản phẩm huy động vốn, bán chéo sản phẩm.. Thứ tư, các NHTM cần thực hiện rà soát lại quy trình, thủ tục, chứng từ giao dịch, chương trình liên quan trong giao dịch tiền gửi tiết kiệm. Nguyễn Thị Thanh năm 2019 “Tăng cường công tác huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Thái Bình”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trường Đại học Thương mại. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác huy động tiền gửi dân cư của NHTM như các các hình thức huy động vốn, tổ chức, quản lý huy động vốn dân cư của NHTM, đặc biệt tác giả làm rõ các chỉ
  12. 4 tiêu đánh giá kết quả huy động tiền gửi dân cư của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả huy động vốn của NHTM; Phân tích thực trạng công tác huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Thái Bình; Đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân trong công tác huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Thái Bình; Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường huy động tiền gửi dân cư tại Chi nhánh. Nguyễn Thị Minh năm 2018 “Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ dân cư tại Ngân hàng TMCP Công thương - Chi nhánh Đà Nẵng”, Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân. Tác giả đã nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn từ dân cư của NHTM, đặc biệt tác giả chỉ rõ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn từ dân cư của NHTM như: quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn, cơ cấu vốn huy động, chi phí huy động vốn, sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn; Phân tích thực trạng hiệu quả huy động vốn từ dân cư tại Ngân hàng TMCP Công thương - Chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2015- 2017; Đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân hiệu quả huy động từ dân cư tại Chi nhánh; Trên cơ sở đó tác giả đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn từ dân cư tại Chi nhánh. Lê Bá Khánh Hoàng năm 2018 “Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh quận Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng”, Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động nhận tiền gửi, các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động nhận tiền gửi của NHTM. Tác giả đã phân tích, đánh giá được tình hình thực tế hoạt động nhận tiền gửi từ tổ chức kinh tế và trong dân cư tại Agribank chi nhánh Ngũ Hành Sơn; Từ đó đưa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động này tại chi nhánh. Nguyễn Văn Hùng năm 2017 “Giải pháp mở rộng huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
  13. 5 Quảng Bình”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Huế. Trong phần cơ sở lý luận, tác giả đã trình bày khá chi tiết về khái niệm, chức năng, vai trò của NHTM, phân chia khá rõ về nguồn vốn và các hình thức huy động tiền gửi dân cư. Tác giả đã nêu ra được tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng tới huy động vốn tiền gửi dân cư. Qua đó, tác giả phân tích thực trạng huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn và khả năng áp dụng vào thực tế để gia tăng nguồn vốn cho ngân hàng. Trịnh Thế Cường năm 2015 “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của Agribank”; Tạp chí Tài chính số tháng 8 năm 2015 kỳ 2. Bài viết đã đề cập đến thực trạng huy động vốn của Agribank trong 5 năm từ 2009 - 2014. Nguồn vốn huy động của Agribank trong giai đoạn này không ngừng tăng trưởng, đáp ứng nhu cầu cho vay để phát triển nền kinh tế, nhất là trong lĩnh vực tín dụng nông nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc giữ vững và phát triển cả về thị phần, số lượng, chất lượng, cơ cấu nguồn vốn hợp lý luôn là yêu cầu cấp thiết của Agribank. Ngoài việc nêu ra mục tiêu cụ thể về huy động vốn của Agribank trong giai đoạn 2016 - 2020, tác giả đã đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn, góp phần giái quyết các mục tiêu đã đề ra của Ngân hàng. Vũ Thị Phương Hạnh năm 2015 “Giải pháp marketing trong huy động tiền gửi tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành”, Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả đã hệ thống hoá cơ sở lý luận cơ bản về Marketing trong huy động tiền gửi của NHTM, nêu được mục tiêu của marketing và những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả marketing trong lĩnh vực huy động tiền gửi. Tác giả đã đánh giá được thực trạng marketing và tầm quan trọng của nó đối với hoạt động huy động tiền gửi, những kết quả đạt được; một số hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế đó, đồng thời đề xuất một số giải pháp phát triển, hoàn thện marketing để áp dụng vào hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành.
  14. 6 Đường Thị Thanh Hải năm 2014 “Nâng cao hiệu quả huy động vốn”; Tạp chí Tài chính số tháng 05 năm 2014. Để huy động được nguồn vốn đảm bảo chất lượng và số lượng vốn luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong quá trình hoạt động của các KHCN, ngân hàng. Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế khó khăn như hiện nay, việc huy động vốn trong nền kinh tế đang gặp phải không ít khó khăn và thách thức... Bài báo chỉ ra bốn vai trò chính chính của công tác huy động vốn đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng cụ thể: nguồn vốn ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô hoạt động của Ngân hàng, giúp ngân hàng chủ động trong kinh doanh, nâng cao vị thế của mình trên thị trường và quyết định năng lực cạnh tranh của Ngân hàng đó. Tác giả đã làm rõ các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng trực tiếp đến công tác huy động vốn tại NHTM từ đó đề xuất các phải pháp tương ứng. Trên cơ sở kế thừa các đề tài nghiên cứu trước đây về huy động tiền gửi trong dân cư, đề tài này hệ thống hóa các lý luận và nội dung công tác huy động tiền gửi dân cư. Luận văn đi theo hướng nghiên cứu hoạt động huy động tiền gửi dân cư, cũng như biện pháp huy động tiền gửi dân cư mà NHTM sử dụng. Luận văn đi từ việc phân tích chung về thực trạng hoạt động kinh doanh của Vietinbank Hà Nam, qua đó đánh giá thực trạng huy động tiền gửi dân cư trong giai đoạn 2018 - 2020, rút ra được những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân tồn tại trên cơ sở đó đưa ra các khuyến nghị nhằm tăng cường hoạt động huy động tiền gửi dân cư tại Vietinbank Hà Nam trong thời gian tới. 3. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu chung Từ phân tích thực trạng hoạt động huy động tiền gửi dân cư tại Vietinbank Hà Nam để đưa ra một số giải pháp tăng cường huy động tiền gửi dân cư tại Vietinbank Hà Nam. * Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động huy động tiền gửi dân cư của ngân hàng thương mại; - Phân tích, đánh giá thực trạng huy động tiền gửi dân cư tại Vietinbank
  15. 7 Hà Nam; - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường huy động tiền gửi dân cư tại Vietinbank Hà Nam. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động tiền gửi dân cư của NHTM - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Vietinbank Hà Nam + Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ 2018 - 2020 và định hướng giải pháp tới năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ các bảng biểu, báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán hàng năm của Vietinbank Hà Nam …; Tổng hợp dữ liệu từ bên ngoài như các sách báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế, internet, các bài luận văn, chuyên đề đã có, thông tin nội bộ ngân hàng có liên quan đến huy động tiền gửi dân cư. - Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp thông qua các phiếu điều tra, phỏng vấn chuẩn bị trước dưới dạng các câu hỏi. Đối tượng khảo sát, điều tra là + Đối tượng khảo sát: Các khách hàng cá nhân đã và đang gửi tiền tại Vietinbank Hà Nam. + Phương pháp chọn mẫu: chọn ngẫu nhiên đơn giản. + Quy mô mẫu: Tác giả sử dụng công thức Slovin để xác định quy mô mẫu: n = N / (1 + N x e 2) Trong đó: N: đơn vị tổng thể. Số lượng khách hàng đang gửi tiền tại chi nhánh là 31.925 khách hàng nên N = 31.925 (người) n: cỡ mẫu e: sai số, e = 9,0%
  16. 8 Thay vào công thức trên, n = 123 người. Để đảm bảo tính tin cậy cao, tác giả tiến hành chọn quy mô mẫu là 130 khách hàng của Chi nhánh. Số lượng phiếu phát ra là 130 phiếu, thu về được 120 phiếu đảm bảo chất lượng để tiến hành phân tích. Phiếu điều tra gồm 2 phần: (i) Thông tin cơ bản của khách hàng như giới tính, độ tuổi khách hàng...; (ii) Đánh giá của khách hàng về hoạt động huy động vốn tiền gửi dân cư tại Vietinbank Hà Nam. Các câu trả lời của khách hàng trong phần này được chia làm 5 mức điểm: (1) Hoàn toàn không đồng ý; (2) Không đồng ý; (3) Bình thường; (4) Đồng ý; (5) Hoàn toàn đồng ý. Thông qua việc thực hiện khảo sát, ta sẽ biết được những phản ánh đánh giá của khách hàng về hoạt động huy động vốn tiền gửi dân cư. Từ đó, giúp cho Chi nhánh tăng cường huy động vốn tiền gửi dân cư trong thời gian sắp tới. - Phương pháp xử lý số liệu: Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo phần mềm thống kê thông dụng EXCEL. Các số liệu được tổng hợp, chọn lọc hợp lý thành các yếu tố cần thiết, có cơ sở khoa học. - Phương pháp phân tích số liệu: + Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu qua các năm tạo cơ sở phân tích thực trạng huy động tiền gửi dân cư của Vietinbank Hà Nam. + Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ các báo cáo khác nhau qua đồ thị và các bảng số liệu. Qua đó thể hiện rõ ràng để so sánh, đánh giá thực trạng huy động tiền gửi dân cư của Vietinbank Hà Nam. + Phương pháp so sánh: Được sử dụng cho quá trình phân tích kết quả huy động tiền gửi dân cư của Vietinbank Hà Nam. Từ đó có thể đưa ra những đánh giá tình hình huy động tiền gửi dân cư của Vietinbank Hà Nam giai đoạn 2018 - 2020. + Phương pháp phân tích: Được sử dụng để phân tích và đánh giá những thành công cũng như những tồn tại của hoạt động huy động tiền gửi dân cư của Vietinbank Hà Nam nhằm đề xuất các giải pháp tăng cường huy động tiền gửi dân
  17. 9 cư của Chi nhánh. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, lời cảm ơn, mục lục và các danh mục, nội dung chính của đề tài luận văn gồm có 3 chương cơ bản sau: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hoạt động huy động tiền gửi dân cư của ngân hàng thương mại; Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam; Chương 3: Giải pháp tăng cường huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam.
  18. 10 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại NHTM đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa. NHTM đã ra đời, tồn tại và phát triển tại nhiều quốc gia với nhiều hình thức khác nhau và có nhiều định nghĩa khác nhau về NHTM. Theo Luật Ngân hàng Đan Mạch (1930): “Những nhà băng thiết yếu bao gồm những nghiệp vụ nhận tiền gửi, buôn bán vàng bạc, hành nghề thương mại và các giá trị địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân, đứng ra bảo hiểm...” Theo Luật Ngân hàng Pháp (1941): “NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”. Theo Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam (2010): “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Từ những nhận định trên, có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội cũng như đạt được mục tiêu lợi nhuận. 1.1.1.2. Chức năng ngân hàng thương mại
  19. 11 - Chức năng tín dụng Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: Người gửi tiền và người đi vay. - Chức năng trung gian thanh toán Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Tùy theo nhu cầu của khách hàng có thể lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp. - Chức năng tạo tiền Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư tài khoản tiền gửi khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… 1.1.1.3. Hoạt động của ngân hàng thương mại - Huy động vốn Ngân hàng huy động vốn dưới các hình thức sau: + Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân hay các hộ gia đình dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiềngửi khác. + Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để thu hút các khoản vốn có tính thời hạn tương đối dài và ổn định. + Vay vốn của các tổ chức tín dụng trên thị trường tiền tệ; vay NHNN dưới các hình thức tái chiết khấu hay vay có đảm bảo; NHTM còn có thểvay của tổ chức tín dụng nước ngoài.
  20. 12 + Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN - Hoạt động tín dụng Ngân hàng cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. - Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ - Góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng. 1.1.1.4. Vai trò ngân hàng thương mại Quá trình phát triển kinh tế xã hội nói chung, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường thì ngân hàng thương mại có vai trò quan trọng thể hiện qua các vấn đề chủ yếu sau đây: - Một là, nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế NHTM với vai trò là trung gian của mình, nhận tiền từ người muốn cho vay nhận lãi và đem số tiền ấy cho người cần vốn vay để lấy lãi. NHTM là chủ thể đứng ra huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và sử dụng nguồn vốn huy động được cấp vốn cho nền kinh tế thông qua hoạt động tín dụng, NHTM trở thành chủ thể chính đáp ứng vốn cho nền kinh tế. Nhờ có hoạt động ngân hàng và đặc biệt là hoạt động tín dụng cho các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc công nghệ, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. - Hai là, cầu nối doanh nghiệp và thị trường Thông qua hoạt động cấp tín dụng cho doanh nghiệp, ngân hàng là cầu nối doanh nghiệp với thị trường. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng về mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của thị trường và từ đó tạo cho doanh nghiệp chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh. - Ba là, công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2