intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương VN – CN KCN Tiên Sơn

Chia sẻ: Chu Tịnh Y | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

31
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương VN – CN KCN Tiên Sơn" nhằm phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương VN - CN KCN Tiên Sơn giai đoạn 2017-2019, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Chi nhánh đến năm 2025. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương VN – CN KCN Tiên Sơn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- LÊ MINH TRANG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VN – CN KCN TIÊN SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- LÊ MINH TRANG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VN – CN KCN TIÊN SƠN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Huyền Hà Nội, Năm 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Tiên Sơn” là một công trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Huyền, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày… tháng… năm 2020 Tác giả luận văn Lê Minh Trang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự động viên hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân đây, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Khoa Sau đại học – Đại học Thương Mại đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp của tôi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Tiên Sơn cùng các khách hàng của chi nhánh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 2020 Tác giả luận văn Lê Minh Trang
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi DANH MỤC CÁC B ẢNG .............................................................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................................. viii MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...............................................................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................4 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..................................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................5 6. Kết cấu luận văn ............................................................................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NG ÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................7 1.1. Khái quát chung về Ngân hàng thương mại ........................................................7 1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................................7 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của NHTM ......................................................................9 1.2. Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của NHTM ............................... 12 1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................... 12 1.2.2. Các hình thức huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của NHTM .... 14 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của NHTM.............................................................................................................. 17 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của NHTM................................................................................................................................ 20
  6. iv 1.3. Kinh nghiệm huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của một số Chi nhánh và bài học rút ra đối với Ngân hàng TMCP Công thương Vi ệt Nam – Chi nhánh KCN Tiên Sơn ............................................................................................ 26 1.3.1. Kinh nghiệm huy động vốn khách hàng cá nhân của một số Chi nhánh .. 26 1.3.2. Bài học rút ra đối với Vietinbank Chi nhánh KCN Tiên Sơn ....................... 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KCN TIÊN SƠN ............................................................................................ 30 2.1. Khát quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Tiên Sơn ............................................................................................................................ 30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Tiên Sơn ............................................... 30 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................................... 31 2.1.3. Cơ cấu tổ chức....................................................................................................... 32 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................... 35 2.2. Thực trạng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Tiên Sơn ............................... 45 2.2.1. Các sản phẩm huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Chi nhánh 45 2.2.2. Thực tế hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTM Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Tiên Sơn .............................. 49 2.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTM Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Tiên Sơn ............................ 60 2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................................... 60 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................... 60 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KCN TIÊN SƠN ........................................................................................................................ 68
  7. v 3.1. Định hướng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTM Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Tiên Sơn đến năm 2025........ 68 3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTM Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Tiên Sơn đến năm 2025 ................................................................................................................... 70 3.2.1. Các giải pháp về thị trường................................................................................. 70 3.2.2. Các giải pháp liên quan đến nhân sự, đào tạo ................................................ 74 3.2.3. Các giải pháp về mạng lưới, cơ cấu tổ chức và phát triển công nghệ, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại ................................................................................ 77 3.3. Kiến nghị với các chủ thể liên quan .................................................................... 78 3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................. 78 3.3.2 Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ................ 81 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ ATM Automated teller machine - Máy rút tiền tự động KHCN Khách hàng cá nhân NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại Phòng HTTD Hỗ trợ tín dụng Phòng TCHC Tổ chức hành chính TCTD Tổ chức tín dụng VN Việt Nam Vietinbank KCN Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Tiên Sơn khu công nghiệp Tiên Sơn. WTO World Trade Organization - Tổ chức Thương mại Thế giới
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Cơ cấu huy động vốn của Vietinbank KCN Tiên Sơn giai Bảng 2.1 38 đoạn 2017-2019 Cơ cấu sử dụng vốn của Vietinbank KCN Tiên Sơn giai Bảng 2.2 41 đoạn 2017-2019 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ của Vietinbank KCN Tiên Bảng 2.3 44 Sơn giai đoạn 2017-2019 Kết quả hoạt động chung của Vietinbank KCN Tiên Sơn Bảng 2.4 49 giai đoạn 2017-2019 Bảng 2.5 Kết quả huy động vốn theo các loại hình tiền gửi 50 Quy mô huy động vốn tiền gửi từ KHCN trên tổng vốn Bảng 2.6 tiền gửi huy động tại Vietinbank KCN Tiên Sơn giai đoạn 53 2017 - 2019 Kết quả huy động vốn tiền gửi KHCN của 06 phòng giao Bảng 2.7 53 dịch Vietinbank KCN Tiên Sơn tại thời điểm cuối năm Cơ cấu huy động vốn tiền gửi từ KHCN phân theo hình Bảng 2.8 thức huy động vốn tại Vietinbank KCN Tiên Sơn giai 54 đoạn 2017 - 2019 Bảng 2.9 Lãi suất huy động của một số ngân hàng tại tỉnh Bắc Ninh 57 Chi phí huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Bảng 2.10 59 Vietinbank KCN Tiên Sơn giai đoạn 2017 - 2019 Một số ưu đãi đối với KHCN ưu tiên của Vietinbank Bảng 2.11 66 KCN Tiên Sơn năm 2019
  10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Số hiệu sơ đồ, biểu đồ Tên sơ đồ, biểu Trang Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức tại Vietinbank KCN Tiên Sơn 34 Sơ đồ 2.2 Các dịch vụ tiền gửi tại Vietinbank KCN Tiên Sơn 47 Quy mô nguồn vốn huy động của Vietinbank KCN Tiên Biểu đồ 2.1 51 Sơn Biểu đồ 2.2 Cơ cấu của nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân 55 Biểu đồ 2.3 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn KHCN 56 Chi phí huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Biểu đồ 2.4 60 Vietinbank KCN Tiên Sơn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Chúng ta cần khẳng định rằng không thể thực hiện được các mục tiêu kinh tế xã hội nói chung của Nhà nước, cũng như các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng nếu như không có vốn. Đối với các NHTM với tư cách là một doanh nghiệp, một chế tài trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ thì vốn lại có một vai trò hết sức quan trọng. NHTM là đơn vị chủ yếu cung cấp vốn thu lãi. Nhưng để cung cấp đủ vốn đáp ứng nhu cầu thị trường, ngân hàng sẽ phải huy động vốn từ bên ngoài. Vì vậy, các NHTM rất chú trọng đến vấn đề huy động vốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu kinh doanh của mình. Có thể nói, hoạt động huy động vốn tử các nguồn khác nhau trong xã hội là lẽ sống quan trọng nhất của các NHTM. Ngân hàng TMCP Công thương VN là một trong những ngân hàng ra đời sớm nhất tại Việt Nam. Trong định hướng phát triển, tăng cường huy động vốn vẫn là ưu tiên hàng đầu. Đây là một hoạt động vô cùng cần thiết góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế, và để đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng. Thêm vào đó là sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt không chỉ riêng hệ thống NHTM mà còn từ sự tham gia ngày càng nhiều của các tổ chức tài chính phi ngân hàng. Từ đó đòi hỏi NH TMCP Công thương VN phải có những giải pháp huy động vốn đúng đắn thích hợp mới đáp ứng được nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Trải qua hơn 14 năm hoạt động, Vietinbank KCN Tiên Sơn được biết đến là một trong những TCTD uy tín, có tốc độ tăng trưởng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Với kinh nghiệm, trình độ của Ban lãnh đạo, đội ngũ cán bộ nhân viên Vietinbank KCN Tiên Sơn là địa chỉ tin cậy của các doanh nghiệp khi đầu tư vào tỉnh Bắc Ninh. Tuy nhiên, trong tình hình kinh tế thị trường hiện nay, việc đảm bảo nguồn vốn để thực hiện được đầy đủ chức năng của NHTM thì Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh KCN Tiên Sơn cần phải tăng cường huy động
  12. 2 vốn, từ đó giữ vững vị thế và có thể tiếp tục phát triển. Công tác huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân trong những năm qua bên cạnh những thành tựu đạt được, vẫn còn tồn tại một số hạn chế như: Cơ cấu huy động vốn tiền gửi trong đó chủ yếu huy động từ khách hàng cá nhân chưa tương xứng với cơ cấu cho vay, hình thức huy động vốn chưa đa dạng, cơ cấu nguồn vốn huy động chưa hợp lý... Đặc biệt là nguồn vốn khách hàng cá nhân đang gặp phải rất nhiều khó khăn do tình trạng cạnh tranh vốn giữa các NHTM cổ phần trên địa bàn Tỉnh, Thành phố. Nền kinh tế hiện nay đang rơi vào khủng hoảng, các hoạt động của ngân hàng cũng gặp không ít khó khăn. Trước sự suy giảm kinh tế, nhiều doanh nghiệp đã cắt giảm nhân công, nhiều công ty đã phá sản, tâm lý của người dân ngại gửi tiền vào ngân hàng do lãi suất giảm đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Có những lúc nhiều ngân hàng đã rơi vào tình trạng thiếu vốn trầm trọng để đáp ứng nhu cầu cấp bách như thanh khoản, yêu cầu dự trữ bắt buộc… Thêm vào đó, sự xuất hiện của nhiều ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài làm cho thị phần bị chia nhỏ hơn. Xuất phát từ những vấn đề trên đề tài: “Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương VN – CN KCN Tiên Sơn” được lựa chọn làm luận văn tốt nghiệp khóa học. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Nghiên cứu về công tác huy động vốn nói chung và huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân nói riêng từ năm 2017 đến nay có rất nhiều công trình. Song có thể nhắc đến một số công trình nghiên cứu tiêu biểu sau đây: Nguyễn Thị Kim Ngân, 2017. Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế. Luận văn thạc sĩ, trường Học viện Tài Chính Quốc Gia: Luận văn phân tích tình hình huy động vốn khách hàng cá nhân tại NHNN & PT nông thôn Chi nhánh Hương Thủy, nêu lên tình hình quản lý huy động vốn tiền gửi và đánh giá của khách hàng về các sản phẩm, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường huy động vốn tại đây.
  13. 3 Chu Thị Hoài Anh, 2017. Huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa. Luận văn Thạc sĩ, trường Đại Học Thương Mại: Luận văn phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa. Luận văn đã nêu lên được những khó khăn trong công tác huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Chi nhánh và cho thấy được hoạt động huy động vốn còn chưa đạt kết quả cao. Bùi Thị Hiên, 2018. Huy động vốn khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại Cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân. Luận văn thạc sĩ, trường Học viện Tài Chính: Luận văn phân tích thực trạng Huy động vốn khách hàng cá nhân tại NHTM Cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân, nêu lên thực trạng huy động vốn và các biện pháp mà ngân hàng đã triển khai nhằm mở rộng quy mô huy động vốn khách hàng cá nhân trong những năm qua từ đó đưa ra các giải pháp tăng cường huy động vốn. Ngô Xuân Hoàng Lâm, 2018. “Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN KCN Tiên Sơn”. Luận văn thạc sĩ kinh tế Trường Học Viện Nông Lâm Việt Nam : Trên cơ sở phân tích thực trạng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công thương VN - CN KCN Tiên Sơn thời gian qua, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương VN - CN KCN Tiên Sơn trong thời gian tới. Lê Trần Đức Tài, 2019. Huy động vốn tiền gửi ngân hàng thương mại cổ phẩn đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây. Luận văn thạc sĩ, trường Đại học thương mại: Luận văn phân tích tình hình huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư – Chi nhánh Hà Tây. Luận văn đã nêu lên được thực trạng huy động vốn tại Chi nhánh và đưa ra các giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi. Nguyễn Thị Hồng Vy, 2019. Phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hà Nội. Luận văn thạc sĩ trường Đại học Thương mại: Luận văn nêu lên tình hình
  14. 4 huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hà Nội, qua đó đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại đây. Bài báo “Tăng cường huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Nguyễn Ngọc Thọ và Nguyễn Ngọc Linh trên Tạp Chí Ngân hàng đăng ngày 18/12/2019. Bài viết của 2 tác giả đã chỉ ra được thực trạng tăng trưởng huy động từ tiền gửi khách hàng tại các NHTM Việt Nam, nêu ra được các kết quả đã đạt được và một số hạn chế còn tồn tại, từ đó đã đưa ra được một số đề xuất để tăng cường huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại NHTM Việt Nam. Các công trình nghiên cứu đã tham khảo ở trên, chưa có công trình nào nghiên cứu về huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Tiên Sơn giai đoạn 2017 - 2019. Vì vậy, trên cơ sở các đề tài và kế thừa các nghiên cứu trước đây về các huy động vốn tiền gửi với khách hàng cá nhân, đề tài này hệ thống hóa các lý luận về huy động vốn tiền gửi với khách hàng cá nhân. Đánh giá thực trạng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Tiên Sơn trong thời gian từ năm 2017 đến năm 2019, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường huy động tiền gửi khách hàng cá nhân tại Chi nhánh đến năm 2025. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương VN - CN KCN Tiên Sơn giai đoạn 2017 - 2019, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Chi nhánh đến năm 2025. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
  15. 5 - Đánh giá thực trạng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương VN - CN KCN Tiên Sơn giai đoạn 2017 - 2019, từ đó tìm ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Tiên Sơn giai đoạn này. - Đề xuất các giải pháp tăng cường huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân cho Ngân hàng TMCP Công thương VN - CN KCN Tiên Sơn đến năm 2025. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại các NHTM nói chung và tại Ngân hàng TMCP Công thương VN – Chi nhánh KCN Tiên Sơn. 4.2. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương VN - CN KCN Tiên Sơn qua các năm 2017, 2018 và năm 2019. * Phạm vi về không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh KCN Tiên Sơn. * Phạm vi về thời gian: Luận văn nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2019, giải pháp hướng đến 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu Luận văn sử dụng chỉ sự dụng dữ liệu thứ cấp: + Nguồn dữ liệu bên trong ngân hàng: Báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối chi tiết các năm 2017 đến năm 2019; Các báo cáo hội nghị Tổng kết, báo cáo thường niên và các tài liệu của Vietinbank KCN Tiên Sơn lấy từ các phòng ban
  16. 6 của Ngân hàng. + Nguồn dữ liệu bên ngoài: các báo cáo, tạp chí, sách chuyên ngành, luận văn, các công trình nghiên cứu đã công bố, website ngân hàng, các bài viết liên quan... 5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu Các dữ liệu sau khi thu thập về được xử lý bằng cách tổng hợp, thống kê, lập các biểu biểu để tính toán, so sánh và đánh giá về thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của Vietinbank – Chi nhánh KCN Tiên Sơn giai đoạn 2017-2019. Dữ liệu lấy từ các báo cáo được so sánh theo thời gian quan các năm theo số tuyệt đối, số tương đối để đánh giá thực trang hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của Vietinbank – CN KCN Tiên Sơn giai đoạn 2017 – 2019. 6. Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ… nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của NHTM Chương 2: Thực trạng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Tiên Sơn. Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Tiên Sơn
  17. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm * Khái niệm NHTM Hiện nay, tuy khái niệm về NHTM ở mỗi nước có đặc điểm khác nhau nhưng đều thống nhất coi NHTM là doanh nghiệp chuyên kinh doanh tiền tệ và cung ứng những dịch vụ tài chính cho nền kinh tế, là một trong những tổ chức tài chính trung gian. Các tổ chức tài chính trung gian này gọi chung là các định chế tài chính có chức năng giống nhau là dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn. Theo nguyên lý kinh tế chính trị Mác – Lênin thì ngân hàng được hiểu là một loại hình tổ chức tài chính quan trọng của nền kinh tế, gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng. Trong đó, NHTM thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng. Các ngân hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, dịch vụ và tiện ích mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Trong khi nghiên cứu có các cách tiếp cận khác nhau dẫn đến có những khái niệm khác nhau về Ngân hàng. Theo khái niệm của Fed và cũng được hầu hết các nước hiện nay sử dụng thì bất kỳ một doanh nghiệp nào cung cấp tài khoản tiền gửi cho phép khách hàng rút theo yêu cầu (như bằng cách kỳ phát séc hay chuyển tiền điện tử) và cho vay thương mại hay cho vay kinh doanh khác đều được coi là ngân hàng. Qua đó, chúng ta có thể hiểu: NHTM là một loại hình doanh nghiệp vì nó có cơ cấu, tổ chức bộ máy, cấu trúc tài chính giống như một doanh nghiệp. Bên cạnh đó, hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh vì mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Tuy nhiên, NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt vì hoạt động chính của ngân hàng là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực rất nhạy cảm, liên quan trực tiếp đếm tất cả các ngành cũng như mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội – là một công cụ được nhà nước sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế và quyết định sự phát triển hay suy thoái của nền kinh tế nên được
  18. 8 nhà nước kiểm soát và quản lý chặt chẽ. Như vậy “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.” (Giáo trình NHTM trường Đại học kinh tế quốc dân.) * Chức năng của NHTM NHTM có ba chức năng cơ bản: - Chức năng trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò nhận tiền gửi, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng thương mại. Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình trung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh
  19. 9 toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. - Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với nhtm. do vậy ngân hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn. 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của NHTM * Hoạt động huy động vốn Vốn huy động của NHTM là giá trị tiền tệ mà các NHTM huy động được trên thị trường thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay và một số nguồn vốn khác. Bộ phận vốn huy động có ý nghĩa quyết định khả năng hoạt động của mỗi NHTM. Nghiệp vụ tiền gửi của NHTM gồm tiền gửi của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân và tiền gửi tiết kiệm của dân cư. Tiền gửi: Gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn. Tiền gửi không kỳ hạn: Loại tiền gửi này của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân gửi và ngân hàng với mục đích chính để thực hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Tiền gửi có kỳ hạn: Loại tiền gửi này của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào NHTM với mục đích để hưởng lãi.
  20. 10 Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhân tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. * Hoạt động sử dụng vốn Hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng bằng những cách sau: Ngân hàng đã tài trợ lại cho nền kinh tế dưới dạng các thành phần kinh tế vay. Ngân hàng đầu tư trực tiếp, Ngân hàng tham gia góp vốn cùng kinh doanh hay cho thuê tài sản. Ngân hàng gửi tiền tại các Ngân hàng khác- tại Ngân hàng Nhà nước- những tổ chức tín dụng khác. Ngân hàng đầu tư trên thị trường chứng khoán, Ngân hàng nắm giữ chứng khoán vì chúng mang lại thu nhập cho Ngân hàng và có thể bán đi để ra tăng ngân quỹ khi cần thiết... Những đối tượng tài trợ không chỉ có các tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động trong lĩnh vực thương mại mà còn có cả các cá nhân tiêu dùng, thậm chí Chính phủ cũng được Ngân hàng tài trợ dưới những hình thức : Ngân hàng thương mại mua tín phiếu kho bạc, trái phiếu của chính phủ trên thị trường tiền tệ. Sự phát triển của hoạt động cho vay, đã giúp Ngân hàng có vị trí ngày càng quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Hơn nữa thông qua hoạt động cho vay, Ngân hàng thương mại có khả năng “tạo tiền” hay mở rộng lượng tiền cung ứng. Tuy nhiên hoạt động cho vay của Ngân hàng chứa đựng nhiều yế tố rủi ro nên Ngân hàng thường áp dụng các nguyên tắc hoạt động và quản lý tiền vay một cách chặt chẽ. * Các hoạt động khác - Tài trợ cho nền kinh tế Tín dụng là loại tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các NHTM, phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng. Trong hoạt động tín dụng, mục tiêu chủ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2