intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

85
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá đúng thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị, chỉ ra những ƣu điểm, hạn chế về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo đối với việc cung cấp thông tin cho quản lý. Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị, góp phần cung cấp thông tin phục vụ quản trị tại công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN THỊ QUỲNH KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HỮU NGHỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN THỊ QUỲNH KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HỮU NGHỊ CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN MÃ SỐ : 60.34.03.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS. ĐỖ MINH THÀNH HÀ NỘI, NĂM 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các thông tin, số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn trích dẫn rõ ràng TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Quỳnh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trƣờng Thƣơng Mại Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Kế toán, Đại học Thƣơng Mại đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành luận văn này. Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến PGS.TS Đỗ Minh Thành , ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, phƣơng pháp nghiên cứu, phƣơng pháp trình bày để em có thể hoàn thiện nội dung và cả hình thức của luận văn. Cuối cùng, em xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi ngƣời!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ......................................................................................v PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài......................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .....................................................4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................5 5.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ...........................................................................5 6. Kết cấu của luận văn .............................................................................................7 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ......8 TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ....8 1.1 Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất.........8 1.1.1 Các định nghĩa, khái niệm về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........8 1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................................10 1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................14 1.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất ..........16 1.2.1 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo kế toán tài chính ............16 1.2.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo kế toán quản trị .............33 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................45 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM BÁNH KẸO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HỮU NGHỊ ..............................................................................................................46 2.1 Tổng quan về công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị ....................................46 2.1.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị ..............................................................................................46 2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị .......48 2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị ..48
  6. iv 2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị. ............................................................50 2.2.1 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị theo quan điểm kế toán tài chính. ...51 2.2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo quan điểm của kế toán quản trị tại Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị ..............62 2.3 Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị67 2.3.1 Những ƣu điểm của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị ..........................................67 2.3.2 Các hạn chế của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị ..........................................69 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................72 CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM BÁNH KẸO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HỮU NGHỊ ..............................................................................................................73 3.1 Định hƣớng phát triển và yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị ...........................................................................................................................73 3.1.1 Định hƣớng phát triển của công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị ..........73 3.1.2 Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bánh kẹo tại công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị .................................74 3.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bánh kẹo tại công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị .................................75 3.2.1 Các giải pháp hoàn thiện về kế toán tài chính .............................................75 3.2.2 Các giải pháp hoàn thiện về kế toán quản trị ..............................................78 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................83 KẾT LUẬN ..............................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. v CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 5 KPCĐ Kinh phí công đoàn 6 CCDC Công cụ dụng cụ 7 CMKT Chuẩn mực kế toán 8 CP Chi phí 9 CPSX Chi phí sản xuất 10 DN Doanh nghiệp 11 NVL Nguyên vật liệu 12 KTTC Kế toán tài chính 13 KKTX Kê khai thƣờng xuyên 14 KKĐK Kiểm kê định kỳ 15 TK Tài khoản 16 TSCĐ Tài sản cố định 17 KH Khấu hao 18 KTQT Kế toán quản trị 19 NKC Nhật ký chung 20 SPDD Sản phẩm dở dang
  8. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Ở nƣớc ta hiện nay nền kinh tế thị trƣờng đang mở rộng và không ngừng phát triển, ảnh hƣởng rất lớn đến mục tiêu của quá trình sản xuất. Điểm nổi bật của nền kinh tế thị trƣờng là đào thải các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, không có hiệu quả, kích thích sự tìm tòi, năng động, sáng tạo trong quá trình sản xuất. Vì vậy bắt buộc các doanh nghiệp phải tự chủ động trong sản xuất kinh doanh, tự bù đắp chi phí sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lƣợng sản xuất kinh doanh, kết quả sử dụng các loại vật tƣ, lao động, tiền vốn, tài sản trong quá trình sản xuất cũng nhƣ các giải pháp kinh tế kỹ thuật nhằm sản xuất đƣợc khối lƣợng sản phẩm nhiều nhất với chi phí sản xuất tiết kiệm và giá thành thấp nhất. Điều này đồng nghĩa với việc tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp sản xuất, đó là mục tiêu lớn nhất xuyên suốt trong quá trình sản xuất, là điều kiện cần và đủ cho sự tồn tại và phát triển, đứng vững trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng hiện nay. Tuy chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt nhƣng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, vì chúng đều biểu hiện bằng tiền của các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất có ảnh hƣởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm. Do vậy việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu then chốt của hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bánh kẹo, giúp cho nhà quản trị hoạch định, kiểm soát chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, đƣa ra các quyết định đúng đắn để tối đa hóa lợi nhuận và có thể phát triển ổn định trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trƣờng, từ đó doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển lâu dài.
  9. 2 Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo của công ty Cổ phần Thực phấm Hữu Nghị còn một số hạn chế nhƣ: Mô hình kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo chƣa đƣợc xây dựng một cách phù hợp nhất để phục vụ cho công tác quản lý cũng nhƣ phục vụ cho hoạt động của mình đƣợc hiệu quả; Bộ máy kế toán của công ty mới chỉ tập trung vào thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về KTTC mà chƣa quan tâm nhiều đến yêu cầu thu thập và phân tích thông tin quản trị phục vụ cho nhà quản trị của công ty. Xuất phát từ những vấn đề lý luận và hạn chế trên, tác giả đã chọn đề tài: "Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài Hiện nay đã có rất nhiều công trình trong nƣớc và ngoài nƣớc nghiên cứu về đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đặc biệt, các đề tài đƣợc nghiên cứu trong doanh nghiệp sản xuất ngày càng đa dạng. - Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Farina” của tác giả Nguyễn Thu Trang năm 2016 tại Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Thông qua nghiên cứu luận văn tác giả đã hệ thống hóa lý luận chung và phân tích về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm các nguyên liệu đầu vào cho ngành chế biến thực phẩm. Luận văn đã cho ta thấy đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm trong tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành thông qua khảo sát thực tế. Đó là việc công ty TNHH Farina đã tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất phù hợp với quy trình công nghệ, hỗ trợ cho quá trình kiểm soát, tập hợp chi phí để xác định giá thành sản phẩm cũng nhƣ là việc bố trí nhân sự một cách tƣơng đối hợp lý, có sự phân công rõ ràng trong các khâu của quá trình hạch toán. Tuy nhiên, bên cạnh đó luận văn cũng đã chỉ ra những mặt còn tồn tại trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm các nguyên liệu đầu vào cho ngành chế biến thực phẩm tại công ty TNHH Farina nhƣ: phƣơng pháp xác định các chi phí NVL trực tiếp áp dụng tại các công ty có sự bất hợp lý, các bảng cân đối nguyên vật liệu chƣa thể hiện đầy đủ về số lƣợng NVL nhập xuất trong kỳ.
  10. 3 Khoảng trống trong nghiên cứu: Một số đánh giá còn mang tính chủ quan, các giải pháp còn mang nặng tính lý thuyết, chƣa đƣa ra các biện pháp cụ thể đối với đơn vị nghiên cứu.  Luận văn thạc sỹ “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Đại Kim” của tác giả Bùi Thị Lan Phƣơng năm 2016 tại Trƣờng Đại học Lao Động-Xã Hội. Luận văn đã chỉ ra rất chi tiết và khá chặt chẽ những lý thuyết xung quanh vấn đề tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Tuy luận văn đã tiếp cận vấn đề trên hai góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị. Nhƣng vẫn còn hạn chế là cách tiếp cận hai góc độ này còn rời rạc, chƣa chặt chẽ, trình bày riêng rẽ chƣa đan xen vào nhau để thấy đƣợc sự khác biệt.  Đề tài luận văn thạc sĩ: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may mặc tại công ty cổ phần May Hải Dương” của tác giả Nguyễn Ngọc nh 2015 tại Trƣờng Đại học Thƣơng Mại. Đề tài đã đã đã hệ thống hóa lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Đồng thời luận văn cũng đã đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may mặc tại công ty cổ phần May Hải Dƣơng. Tác giả đã chỉ ra những ƣu điểm về công tác tổ chức, công tác lập và luân chuyển chứng từ, hình thức kế toán, đối tƣợng và phƣơng pháp tính giá thành tƣơng đối phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ, quy trình sản xuất. Bên cạnh đó luận văn cũng chỉ ra những hạn chế về việc phân bổ công cụ dụng cụ, trích trƣớc tiền lƣơng công nhân nghỉ phép, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, trích lập khấu hao TSCĐ của các công ty sản xuất gạch đƣợc nghiên cứu… Từ đó tác giả đã đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm may mặc của công ty cổ phần May Hải Dƣơng.  Đề tài luận văn thạc sĩ: “Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà” của tác giả Đỗ Thu Trang năm 2016 tại trƣờng đại học Thƣơng Mại. Về mặt lý luận, tác giả đã trình bày và phân tích các quan điểm về chi phí và giá thành , các đối tƣợng tập hợp chi phí, đối tƣợng tính giá thành tại các doanh nghiệp sản xuất. Về mặt thực tiễn, tác giả đã khái quát thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Cổ phần dƣợc phẩm Nam
  11. 4 Hà, phân tích và nêu những vấn đề tồn tại về hạch toán chi phí và phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm dƣợc phẩm, đề ra một số giải pháp khắc phục những tồn tại về việc quản lý chi phí, hạch toán phần hành kế toán chi phí sản xuát và tính giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, nội dung đánh giá hạn chế thực trangh chƣa cụ thể, chƣa phân tích đƣợc nguyên nhân của hạn chế, do đó phần giải pháp chƣa đảm bảo tính khoa học và thực tiễn. Chính vì vậy, các đề xuất kiến nghị mà tác giả đƣa ra còn chung chung. Vấn đề chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất của Việt Nam nói chung cũng nhƣ đặc thù từng ngành nói riêng, hƣớng nghiên cứu vẫn còn rộng mở, kế thừa từ những nghiên cứu đã làm đƣợc, làm đòn bẩy cho việc nghiên cứu ở các lĩnh vực khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng của Việt Nam. Tuy nhiên, cho đến nay lĩnh vực sản xuất bánh kẹo, một lĩnh vực với những đặc thù riêng biệt, thì việc xác định chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm còn nhiều vấn đề cần nghiên cứu nhằm góp phần làm sáng tỏ thêm về lý luận và thực tiễn, giúp các doanh nghiệp kiểm soát đƣợc chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thƣơng trƣờng. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1 Mục tiêu chung: Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. - Phân tích, đánh giá đúng thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị, chỉ ra những ƣu điểm, hạn chế về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo đối với việc cung cấp thông tin cho quản lý. - Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị, góp phần cung cấp thông tin phục vụ quản trị tại công ty.
  12. 5 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận liên qian đến kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất và thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị.  Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bánh kẹo ở cả hai góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị. Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị. Về thời gian: Nguồn tài liệu đƣợc sử dụng là các thông tin và số liệu thực tế tại Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị các năm 2016,2017. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu * Phƣơng pháp phỏng vấn: Tác giả sử dụng phƣơng pháp này để thu thập thông tin về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị. Để tiến hành phỏng vấn, tác giả đã thực hiện theo các bƣớc sau: Bƣớc 1: Xây dựng kế hoạch phỏng vấn. + Xác định mục đích phỏng vấn: Phỏng vấn nhằm thu thập các thông tin về tổ chức công tác kế toán CPSX và giá thành sản phẩm. + Xác định đối tƣợng phỏng vấn: đối tƣợng phỏng vấn là Giám đốc, kế toán trƣởng, kế toán phần hành chi phí sản xuất và tính giá thành và các bộ phận khác có liên quan. + Thời gian và địa điểm phỏng vấn: Phỏng vấn đƣợc tiến hành trong giờ hành chính với thời gian đã thỏa thuận trƣớc tại các phòng ban của đối tƣợng phỏng vấn. + Xây dựng các câu hỏi phỏng vấn + Hình thức phỏng vấn: Trực tiếp và qua điện thoại.
  13. 6 Bƣớc 2: Tiến hành phỏng vấn: Tiến hành hẹn và gặp trực tiếp các đối tƣợng phỏng vấn tại công ty. Sau khi giới thiệu và tìm hiểu một chút thông tin cá nhân thì buổi phỏng vấn đƣợc bắt đầu theo các câu hỏi đã đƣợc chuẩn bị trƣớc. * Phƣơng pháp quan sát: Tác giả trực tiếp tiến hành quan sát tại phòng kế toán, bộ phận kế toán CPSX và giá thành sản phẩm của công ty. Qua đó, tác giả đã tiến hành quan sát các loại chứng từ sử dụng, quá trình luân chuyển chứng từ, quá trình ghi sổ kế toán, lên các báo cáo kế toán ở các phần hành kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và bánh kẹo nói riêng. Thông qua phƣơng pháp này, tác giả thấy đƣợc tính tổ chức, môi trƣờng, tác phòng làm việc, giải quyết công việc tại phòng kế toán tại công ty đặc biệt ở bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong việc ghi chép, luân chuyển và quản lý chứng từ, từ đó hiểu rõ đƣợc thực trạng kế toán CPSX, tác giả sẽ đƣa ra đƣợc các kiến nghị, đề xuất phù hợp với Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị. 5.2 Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu Tác giả đã thu thập các dữ liệu cần thiết, tổng hợp từ các câu hỏi phỏng vấn Phụ lục 18 , quan sát thực tế để làm rõ nội dung nghiên cứu mà đề tài đặt ra. Với nguồn dữ liệu sau khi thu thập đƣợc thông tin tác giả đã tiến hành sắp xếp, sàng lọc, phân tích, xử lý dữ liệu sau đó lựa chọn những thông tin phù hợp để phục vụ cho công việc nghiên cứu của đề tài, từ đó rút ra nhận xét và đƣa ra các giải pháp, kiến nghị phù hợp với thực tiễn Công ty. Các Phƣơng pháp chủ yếu đƣợc tác giả sử dụng trong quá trình xử lý dữ liệu gồm: - Phƣơng pháp Thống kê: Phƣơng pháp này dùng để điều tra thu thập tài liệu liên quan đến quy trình hạch toán và theo dõi cho phí tại công ty, sau đó tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu. - Phƣơng pháp thu thập thông tin: Phƣơng pháp này dùng để thu thập các tài liệu, số liệu và thông tin có sẵn qua các tạp chí, các kết quả nghiên cứu khoa học, báo cáo thống kê, báo cáo tổng kết tại công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị hoặc qua điều tra phỏng vấn tực tiếp nhằm phục vụ nội dung nghiên cứu của đề tại.
  14. 7 - Phƣơng pháp đối chiếu so sánh: Nội dung của phƣơng pháp này là sử dụng 2 chỉ tiêu để đối chiếu với nhau từ đó rút ra kết luận về sự chênh lệch giữa 2 chỉ tiêu đó. Trong đề tài của mình, trong thời gian sử dụng Phƣơng pháp này để nhận diện các thông tin nhằm phục vụ cho việc ra quyết định. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần tổng quan nghiên cứu đề tài, mục lục, danh mục viết tắt, bảng biểu, phần mở đầu, tài liệu tham khảo, các phụ lục, kết luận, nội dung chính của luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị. Chƣơng 3: Các đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh kẹo tại Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị.
  15. 8 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1 Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất 1.1.1 Các định nghĩa, khái niệm về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.1.1.1 Chi phí sản xuất và bản chất của chi phí sản xuất * Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Sự hình thành và phát triển của xã hội loại ngƣời gắn liền với quá trình lao động, sản xuất để tạo ra của cải vật chất. Để tạo ra sản phẩm đòi hỏi phải bỏ ra một lƣợng vật chất cụ thể vật tƣ, máy móc thiết bị... kết hợp với sức lao động của con ngƣời trong một khoảng thời gian nhất định. Nhƣ vậy, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải có đủ ba yếu tố đó là: Tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp ba yếu tố đó để tạo ra các sản phẩm lao vụ và dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất kinh doanh đã tạo ra các chi phí tƣơng ứng, đó là các chi phí về tƣ liệu lao đông, chi phí về đối tƣợng lao động và chi phí về lao động sống. Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí còn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận từng loại kế toán khác nhau: - Theo quan điểm kế toán tài chính: Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ. Toàn bộ các chi phí này đƣợc tính vào giá thành sản phẩm. Chỉ những chi phí dùng để tiến hành các hoạt động sản xuất mới đƣợc coi là chi phí sản xuất và là bộ phận quan trọng trong SXKD của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất gồm nhiều khoản mục khác nhau, thông thƣờng gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí sản xuất chung.
  16. 9 - Theo quan điểm của kế toán quản trị: Chi phí có thể là dòng phí tổn thực tế gắn liền với hoạt động hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định, chi phí có thể là dòng phí tổn ƣớc tính để thực hiện dự án, những lợi ích mất đi do lựa chọn phƣơng án, hy sinh cơ hội kinh doanh. Nhƣ vậy, chi phí có thể đã thực tế phát sinh, cũng có thể chƣa phát sinh mà mới chỉ ƣớc tính; có thể là những cơ hội bị mát đi do chúng ta đã lựa chọn một cơ hội khác. Chi phí không phải gắn liền với một kỳ cụ thể nào mà nó đƣợc xem xét gắn liện với các phƣơng án, cơ hội kinh doanh gắn liền với một quyết định cụ thể mà nhà quản trị phải đƣa ra. Chi phí là các hi sinh về các lợi ích kinh tế, phản ánh các nguồn lực mà đơn vị sử dụng để cung cấp các sản phẩm, dịch vụ. * Bản chất của chi phí sản xuất trong hoạt động của doanh nghiệp luôn đƣợc xác định là những phí tổn về tài nguyên, vật chất, về lao động và gắn liền với mục đích kinh doanh. Nói cách khác, bản chất của chi phí sản xuất chính là sự dịch chuyển vốn - chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tƣợng tính giá sản phẩm, lao vụ, dịch vụ . Khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp cần phải xác định rõ: + Chi phí của doanh nghiệp phải đƣợc đo lƣờng và tính toán bằng tiền trong một khoảng thời gian xác định; + Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào hai nhân tố chủ yếu: Khối lƣợng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của 1 đơn vị yếu tố sản xuất phí. 1.1.1.2 Bản chất và nội dung của giá thành sản phẩm * Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao động sống cần thiết và lao động vật hóa đƣợc tính trên một khối lƣợng kết quả sản phẩm lao vụ dịch vụ hoàn thành nhất định * Bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị các yếu tố chi phí vào những sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử
  17. 10 dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm giảm thiểu chi phí, nâng cao lợi nhuận. 1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau về cả nội dung lẫn tính chất công dụng vai trò của nó trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó nhất thiết phải phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý hạch toán chi phí sản xuất, tùy theo mục đích yêu cầu khác nhau của công tác quản lý. Sau đây, có các cách phân loại chi phí sản xuất phổ biến: a) Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí: Theo cách phân loại này, căn cứ vào tính chất nội dung kinh tế của chi phí sản xuất khác nhau để chia ra các yếu tố chi phí, mỗi yếu tố chi phí chỉ bao gồm những chi phí có cùng một nội dung kinh tế không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh vực nào, ở đâu… Vì vậy cách phân loại này còn gọi là phân loại theo yếu tố và có các yếu tố: + Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ chi phí về các loại đối tƣợng lao động là NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và quản lý sản xuất trong kỳ. + Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ số tiền công, phụ cấp và các khoản trích trên tiền lƣơng theo quy định của lao động trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện công việc, lao vụ trong kỳ. + Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp chi trả về các loại dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài nhƣ điện nƣớc, điện thoại, các dịch vụ khác phát sinh trong kỳ.
  18. 11 + Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh khác đã chi trả bằng tiền trong kỳ chƣa đƣợc phản ánh trong các chỉ tiêu trên nhƣ tiếp khách, hội nghị, thuế môn bài, lệ phí cầu đƣờng… * Tác dụng: Cách phân loại này có tác dụng rất lớn trong quản lý chi phí sản xuất, nó cho biết kết cấu tỷ trọng của từng yếu tố chi phí sản xuất để phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, làm cơ sở cho việc dự trù hoặc xây dựng kế hoạch cung ứng vật tƣ, tiền vốn, lao động, lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố ở bảng thuyết minh báo cáo tài chính, cung cấp số liệu để dự toán thu nhập quốc dân… b) Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích công dụng của chi phí. Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất đƣợc phân thành các khoản mục chi phí khác nhau. Những chi phí có chung mục đích và công dụng kinh tế sẽ xếp vào một khoản mục. + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ giá trị các nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu… tham gia trực tiếp vào việc sản xuất chế tạo sản phẩm. + Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lƣơng bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm. + Chi phí sản xuất chung: Là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản xuất chung tại bộ phận sản xuất Phân xƣởng, đội, trại… bao gồm chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài… * Tác dụng: Phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau.
  19. 12 c) Phân loại chi phí sản xuất theo mối tương quan giữa chi phí và khối lượng sản phẩm sản xuất ra. Theo cách phân loại này chi phí đƣợc chia thành 3 loại: + Biến phí: Là những chi phí thay đổi cùng với sự thay đổi về số lƣợng sản phẩm sản xuất ra, trong thực tế những chi phí này thƣờng là chi phí NVLTT, nhiên liệu, động lực, tiền lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất… + Định phí: Là những chi phí không đổi về tổng số khối lƣợng sản phẩm sản xuất ra thay đổi trong một phạm vi nhất định nào đó nhƣ: chi phí khấu hao TSCĐ, tiền thuê nhà xƣởng máy móc thiết bị… + Chi phí hỗn hợp: là các chi phí mà bản thân nó gồm các yếu tố của định phí và biến phí. Ở mức độ hoạt động nhất định, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí, nếu vƣợt quá mức đó nó thể hiện đặc tính của biến phí. Chi phí điện thoại, fax...đƣợc coi là chi phí hỗn hợp * Tác dụng: Cách phân loại này có tác dụng lớn đối với quản trị kinh doanh, phân tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm tăng hiệu quả kinh doanh. d) Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí. Cách phân loại này bao gồm: + Chi phí trực tiếp: Là những chi phí quan hệ trực tiếp với việc sản xuất ra một loại sản phẩm nhất định, có thể căn cứ số liệu chứng từ để ghi trực tiếp cho từng đối tƣợng chịu chi phí. + Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm khác nhau và tính vào chỉ tiêu giá thành của từng loại sản phẩm thông qua phƣơng pháp phân bổ gián tiếp thích hợp. * Tác dụng: Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc xác định phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí cho các đối tƣợng một cách đúng đắn hợp lý.
  20. 13 e) Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành của chi phí Theo cách phân loại này chi phí sản xuất đƣợc chia thành: + Chi phí đơn nhất: Là chi phí do một yếu tố duy nhất cấu thành nhƣ chi phí NVL chính dùng trong sản xuất, tiền lƣơng công nhân sản xuất. + Chi phí tổng hợp: Là chi phí do nhiều yếu tố khác nhau đƣợc tổng hợp lại theo cùng một công dụng nhƣ chi phí quản lý phân xƣởng… * Tác dụng: Cách phân loại này giúp cho việc nhận thức vị trí của từng loại chi phí trong việc hạ giá thành sản phẩm để tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất thích hợp với từng loại. Ngoài ra còn có nhiều cách phân loại khác nữa, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa đối với công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở những góc độ khác nhau và giữa chúng có mối quan hệ với nhau, bổ sung cho nhau và nhằm một mục đích chung là quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm Để để đáp ứng yêu cầu về quản lý, hạch toán, lập kế hoạch giá thành và xây dựng giá bán sản phẩm, ngƣời ta thƣờng tiến hành phân loại sản phẩm theo nhiều tiêu thức khác nhau: Do vậy cần phải phân loại giá thành theo những tiêu thức phù hợp. Thông thƣờng giá thành đƣợc phân loại theo: a) Phân loại giá thành theo cơ sở số liệu tính giá thành được phân thành 3 loại giá thành sau : + Giá thành kế hoạch: Là giá thành đƣợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lƣợng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện và đƣợc tiến hành trƣớc khi bắt đầu quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để phân tích, so sánh, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp. + Giá thành định mức: Là giá thành đƣợc tính trên cơ sở định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức cũng đƣợc thực hiện trƣớc khi tiến hành sản xuất chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2