intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

32
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI" đươc thực hiện với mục tiêu là đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI

  1. X‘BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO” “TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI” ------------------------- PHƯƠNG THUỲ LINH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH” TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ ECO-ENVI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2020
  2. ‘BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO” “TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI” ------------------------- PHƯƠNG THUỲ LINH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH” TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ ECO-ENVI Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Đức Hiếu “Hà Nội, Năm 2020
  3. i “LỜI CAM ĐOAN” Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế đề tài “ kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn trực tiếp của PGS.TS Phạm Đức Hiếu, trường Đại học Thương mại. Tôi xin cam đoan rằng số liệu, kết quả trình bày và kết luận nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào trước đây. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm liên quan đến nghiên cứu của mình. Hà Nội, “ngày tháng năm 2020” “Tác giả”
  4. ii “LỜI CẢM ƠN” Để hoàn thành đề tài nghiên cứu”“Kế toán Doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI”,“tác giả đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trường Đại học thương mại, ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên Công ty TNHH”công nghệ ECO-ENVI và“gia đình, bạn bè đồng nghiệp. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo khoa Sau đại học - Trường Đại học Thương mại,“những người đã tận tình giảng dạy,“truyền đạt đến cho tác giả những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập.” Tác giả đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo,“người hướng dẫn khoa học, PGS.TS Phạm Đức Hiếu,“trường Đại học Thương mại, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả hoàn thành đề tài nghiên cứu này.” Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty TNHH”Công nghệ ECO-ENVI“đã tạo điều kiện cho tác giả nghiên cứu về Công ty.“Xin cảm ơn các cán bộ phòng Kế toán và các bộ phận liên quan đã giúp đỡ và cung cấp các tài liệu nghiên cứu,“trao đổi và giải đáp những vướng mắc của tác giả trong quá trình nghiên cứu đề tài.” Tác giả muốn gửi lời cảm ơn tới gia đình,“bạn bè và đồng nghiệp đã động viên tác giả trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài.” Do thời gian nghiên cứu và kiến thức của tác giả còn hạn chế, đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô và những người quan tâm để đề tài nghiên cứu này được hoàn thiện hơn.” Tác giả xin chân thành cảm ơn!”
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC…………. ............................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... v DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ........................................................................ vi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Tổng quan nghiên cứu .......................................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 5 6. Kết cấu của đề tài .................................................................................................. 6 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP....................................... 7 1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu, chi phí và KQKD trong doanh nghiệp ...... 7 1.1.1. Bản chất doanh thu, chi phí và KQKD trong doanh nghiệp.......................... 7 1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và KQKD trong doanh nghiệp ............................................................................................................ 17 1.2. Nội dung kế toán doanh thu,‘chi phí và KQKD trong doanh nghiệp.......... 21 1.2.1. Nguyên tắc kế toán liên‘quan tới doanh thu, chi phí và KQKD ................. 21 1.2.2. Kế toán doanh thu, chi phí và KQKD trong doanh nghiệp .......................... 29 Chương II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ ECO-ENVI………........... 41 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI ........................ 41 2.1.1. Thông tin pháp lý của Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI .................. 41 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI……. .............................................................................................. 41 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI ....................... 43 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của của Công ty TNHH công nghệ
  6. iv ECO-ENVI…….. ..................................................................................................... 45 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI ........................................................................... 51 2.2.1. Các nhân tố bên ngoài .................................................................................. 52 2.2.2. Các nhân tố bên trong ................................................................................... 52 2.3. Phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI ................................................................................ 52 2.3.1. Khái quát về tình hình doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI ............................................................................................. 52 2.3.2. Thực trạng áp dụng nguyên tắc kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI ................................................................... 56 2.3.3. Kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI……. ...................................................................................................... 59 Chương III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ ECO-ENVI……….. ............... 75 3.1. Đánh giá chung về tình hình kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI ........................................................................... 75 3.1.1. Những kết quả đạt được................................................................................ 75 3.1.2. Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân....................................................... 78 3.2. Các yêu cầu mang tính nguyên tắc của kế toán doanh thu, chi phí và KQKD ....................................................................................................................... 79 3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI............................................... 83 3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp ................................................................... 87 3.4.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan chủ quản ............................................... 87 3.4.2. Về phía công ty .............................................................................................. 89 PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT” ‘STT ‘CHỮ VIẾT TẮT ‘CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ “1” ‘BCTC” ‘Báo cáo tài chính” “2” ‘BHTN” Bảo hiểm thất nghiệp” “3” ‘BHXH” Bảo hiểm xã hội” “4” ‘BHYT” Bảo hiểm y tế” “5” ‘BTC” ‘Bộ tài chính” “6” ‘DN” ‘Doanh nghiệp” “7” ‘GTGT” ‘Giá trị gia tăng” “8” ‘TSCĐ” ‘Tài sản cố định” “9” ‘HTK” ‘Hàng tồn kho” “10” ‘KPCĐ” ‘Kinh phí công đoàn” “11” ‘KQKD” ‘Kết quả kinh doanh” “12” ‘KTQT” ‘Kế toán quản trị” “13” ‘KTTC” ‘Kế toán tài chính” “14” ‘NSNN” ‘Ngân sách nhà nước” “15” ‘TK” ‘Tài khoản” “16” ‘TNDN” ‘Thu nhập doanh nghiệp” “17” ‘TNHH” ‘Trách nhiệm hữu hạn” “18” ‘TSCĐHH” ‘Tài sản cố định hữu hình” “19” ‘VAS” ‘Chuẩn mực kế toán Việt Nam” “20” ‘IAS” ‘Chuẩn mực kế toán quốc tế”
  8. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI…...43 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ….. ............................ 46 Sơ đồ 2.3: Quy trình kế toán doanh thu dịch vụ bảo hành ............................ 61 Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi nhận doanh thu dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật ................ 62 Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán chi phí nhân viên ............................................ 67 BiỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI giai đoạn 2017-2019. ............................................... 53 Biểu đồ 2.2. Tình hình chi phí của Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI giai đoạn 2017-2019. ............................................................................................ 55 Biểu đồ 2.3: tình hình lợi nhuận của của Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI giai đoạn 2017-2019 .................................................................. 56
  9. 1 ‘PHẦN MỞ ĐẦU” 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngành công nghiệp dịch vụ viễn thông là một trong những ngành công nghiệp phát triển nhanh nhất trên thế giới. Các dịch vụ viễn thông thường được cung cấp bởi các công ty cung cấp dịch vụ viễn thông nhằm mục đích gửi và nhận tin nhắn qua các thiết bị điện từ. Thị trường dịch vụ viễn thông bao gồm thị trường viễn thông cố định và thị trường dịch vụ viễn thông không dây. Doanh thu của thị trường viễn thông cố định được tính bằng doanh thu thu được từ những nhà khai thác dịch vụ thoại và các dịch vụ truyền thông tin phi thoại khác. Thị trường dịch vụ viễn thông không dây được nói đến ở đây bao gồm cả di dộng (điện thoại di động), máy nhắn tin, các dịch vụ viễn thông không dây hoặc di động khác. Các doanh nghiệp trong ngành viễn thông được phân biệt giữa những nhà vận hành các mạng lưới viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và doanh nghiệp cung cấp giải pháp viễn thông. Cách mạng công nghiệp 4.0 lan rộng đã tạo ra một làn sóng mới tác động mạnh mẽ tới mọi mặt của đời sống trên mọi lĩnh vực. Trong đó, ngành công nghiệp viễn thông nói chung và nghành dịch vụ viễn thông‘nói riêng có vai trò quan trọng‘đối với sản xuất và đời sống xã hội. Với một nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp và là một nền kinh tế đang phát triển, Việt Nam là một trong các quốc gia chịu nhiều thiệt thòi trong việc ứng dụng và tích hợp khoa học công nghệ vào các lĩnh vực đời sống. Tuy nhiên những yếu tố trên không làm cản trở được tiềm năng phát triển của Việt Nam trong thời đại công nghiệp hóa,‘hiện đại hóa hiện này. Đặc biệt trong lĩnh vực viễn thông, Việt Nam có nhiều‘điều kiện thuận lợi để phát triển sâu, rộng ngành nghề này. Có thể nói rằng ngành công nghiệp viễn thông Việt Nam là thị trường tập trung cao. Việt Nam đang có những bước đi mạnh mẽ nhằm tiến tới việc thương mại hóa 5G. Trong bối cảnh nền‘kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế‘Việt Nam nói riêng có nhiều biến động do ảnh hưởng của‘tình hình tài chính cũng như tình hình
  10. 2 dịch bệnh Covid-19, công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI đã khắc phục mọi khó khăn để đáp ứng nhu cầu của khách hang với chất lượng tốt nhất để có thể đứng vững trên thị trường cạnh tranh. Từ góc độ các lý thuyết truyền thống, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp thường được đánh giá‘qua lợi thế so sánh về chi phí,‘hay khả năng sinh lời. Tuy nhiên,‘đó mới chỉ là sự khởi tạo khả năng‘cạnh tranh, mà quan trọng hơn‘đó chính là các kỹ năng tổ chức,‘quản lý của nhà kinh doanh trong toàn bộ các hoạt động cơ bản của chu trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.‘Do vậy,‘nhiệm vụ đặt ra đối với các nhà quản trị doanh nghiệp là phải nâng cao các kỹ năng tổ chức, quản lý doanh nghiệp.‘Một trong những công cụ quan trọng hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu là công cụ kế toán.” Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu,‘chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp,‘cùng với mong muốn khắc phục những tồn tại trong công tác kế toán doanh thu,‘chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty‘TNHH công nghệ ECO-ENVI nói riêng và của các doanh nghiệp trong nghành dịch vụ viễn thông nói chung,‘tác giả quyết định chọn đề tài “ Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. 2. ‘Tổng quan nghiên cứu” Kế toán doanh thu,‘chi phí và kết quả kinh doanh luôn là yếu tố được các doanh nghiệp, các nhà quản trị quan tâm. Vì vậy, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học luận văn tiến sĩ,‘luận văn thạc sỹ nghiên cứu về đề tài nay, tiêu biểu như: -‘Đề tài luận văn thạc sỹ “ Kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi” của tác giả Trần Thị Bích Lệ- Trường Đại học Thương mại năm 2016: về phương diện lý luận, tác giả đã tổng kết đầy đủ cơ sở lý luận cơ bản về doanh thu, chi phí và KQKD. Về phương diện thực tiễn, dựa vào phương pháp nghiên cứu như phương pháp phỏng vấn,‘phương pháp nghiên cứu tài liệu… tác giả đã đi sâu phân tích‘thực trạng kế toán doanh thu,‘chi phí và KQKD tại “Công ty cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi”, đánh giá những mặt mạnh và
  11. 3 những vấn đề còn tồn tại trong‘công tác kế toán của Công ty. Từ kết quả phân tích được, tác giả đã đưa ra đề xuất, kiến nghị và‘các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn‘công tác kế toán của‘Công ty. -‘Đề tài luận‘văn thạc sỹ “ kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Tổng công ty bảo hiểm PVI” của tác giả Nguyễn Hải Yến- Trường Đại học Thương mại năm 2017: Luận văn đã khái vai trò của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, đặc thù của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tác động của nó đến kế toán doanh thu chi phí và KQKD, phân tích kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại các nước và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam, đánh giá thực trạng tại Tổng công ty bảo hiểm PVI dưới góc độ kế toán và kế toán quản trị, từ đó đưa ra những đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và KQKD. Tuy nhiên, đề tài mới chỉ đưa ra các biện pháp hoàn thiện về mặt lý thuyết, nhưng chưa kiểm tra tính thích ứng của đề tài với Tổng công ty. -‘Đề tài luận văn thạc sỹ “Kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại chi nhánh công ty TNHH nhà nước MTV thương mại và XNK Viettel- Trung tâm phân phối” của tác giả Nguyễn Thị Chuyên- trường Đại học Thương mại năm 2020: tác giả đã phân tích kế toán doanh thu, chi phí và KQKD trong doanh nghiệp dưới góc độ kế toán tài chính và cả góc độ kế toán quản trị. Dưới góc độ kế toán tài chính, luận văn ra những giải pháp dưới phương diện nhận diện, xác định và phân loại thông, nguyên tắc kế toán, phương pháp kế toán và trình bày thông tin trên BCTC. Dưới góc độ quản trị, luận văn đã đưa ra những giải pháp về nhận diện thông tin, thu thập thông tin và hệ thống báo cáo. - Trương Thanh Hằng (2014), với công trình luận án tiến sỹ “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí trong các DN kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định liên tỉnh bằng ô tô tại Việt Nam”. Luận án đã khái quát những lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí trong DN kinh doanh dịch vụ vận tải trên góc độ KTTC và tổng hợp một số nội dung cơ bản của KTQT doanh thu, chi phí trong lĩnh vực vận tải. Luận án đã chỉ rõ đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định liên tỉnh tại Việt Nam và những ảnh hưởng
  12. 4 tới kế toán doanh thu, chi phí. Trên cơ sở đánh giá thực trạng, luận án đã phân tích rõ những ưu điểm và hạn chế trong kế toán doanh thu, chi phí trong các DN kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định liên tỉnh tại Việt Nam. Luận án đã đề xuất hệ thống các giải pháp trên cả góc độ KTTC và KTQT. Tuy nhiên, nghiên cứu này được thực hiện trên phạm vi các DN vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định liên tỉnh tại Việt Nam, do đó nghiên cứu còn chưa mang tính ứng dụng cao đối với các DN kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi, với đặc thù riêng về cách thức ghi nhận doanh thu. Ngoài ra nghiên cứu được thực hiện khi các DN áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006, chưa mang tính ứng dụng cao trong bối cánh hiện tại khi các DN đã chuyển sang áp dụng chế độ kế toán theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014. - Đỗ Thị Hồng Hạnh (2015), với công trình luận án tiến sỹ “Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh trong các DN sản xuất thép thuộc tổng công ty thép Việt Nam”. Nghiên cứu này đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và KQKD trong các DN sản xuất; nghiên cứu và phân tích đánh giá thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và KQKD trong các công ty sản xuất thép thuộc tổng công ty thép Việt Nam để từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và KQKD trong các công ty sản xuất thép thuộc tổng công ty thép Việt Nam, phục vụ cho quản trị DN và quản lý vĩ mô của nhà nước trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa. Tuy nhiên, nghiên cứu này được thực hiện trên phạm vi các DN sản xuất thuộc tổng công ty thép Việt Nam, do đó nghiên cứu còn chưa mang tính ứng dụng cao đối với các DN dịch vụ, đặc biệt là DN kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách. Ngoài ra nghiên cứu được thực hiện khi các DN áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006, chưa mang tính ứng dụng cao trong bối cảnh hiện tại khi các DN đã chuyển sang áp dụng chế độ kế toán theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
  13. 5 3. Mục tiêu nghiên cứu Tác giả đi sâu nghiên cứu, phân tích kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI, đánh giá những mặt mạnh và những vấn đề tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI. Cụ thể như sau: - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn hạch toán doanh thu, chi phí và KQKD trong DN‘ - Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và KQKD Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI‘ - Từ những kết quả đạt được, những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI‘ 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: ‘ Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu đề tài, đối tượng nghiên cứu của đề tài là : kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI. b. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung : nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và KQKD, cụ thể : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán thu nhập khác, kế toán giá vốn hàng bán, kế toán chi phí bán hàng, kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán chi phí khác, kế toán chi phí thuế TNDN. - Về không gian: tác giả tiến hành nghiên cứu tại Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI. - Về thời gian: tác giả tiến hành thu thập dữ liệu nghiên cứu của Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI trong ba năm 2017, 2018, 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu a. Phương pháp thu thập thông tin: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tác giả nghiên cứu chuẩn mực kế toán quốc tế, Luật kế toán Việt Nam, chế độ và chuẩn mực kế toán liên quan đến nội dung đề
  14. 6 tài nghiên cứu, đồng thời tác giả cũng tham khảo các tài liệu của các tạp chí chuyên ngành, các luận văn của những năm trước có liên quan đến đề tài nghiên cứu của mình. - Phương pháp quan sát phỏng vấn: để hiểu rõ quy trình kế toán của Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI, tác giả đã trực tiếp đến phòng kế toán để quan sát quá trình lập chứng từ, hạch toán sổ sách, lưu chuyển chứng từ của công ty. Đồng thời, để hiểu rõ các thông tin thu thập được, tác giả cũng tiến hành phỏng vấn các nhân viên các phòng ban có liên quan như phòng kế toán, phòng thu mua, phòng bán hàng, phòng xuất nhập khẩu…. b. Phương pháp thống kê, phân tích và xử lý cá dữ liệu thu thập được: Tác giả căn cứ vào các thông tin thu thập được, tiến hành thống kê, so sánh và phân tích thực trạng kế toán doanh thu chi phí và KQKD của Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI so với thực tế các chuẩn mực, phân tích đánh giá sự phù hợp giữa thực tế của đơn vị với các chuẩn mực, quy định hiện hành, từ đó đưa ra những đánh giá cụ thể. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung đề tài gồm 3 chương: - Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Chương II: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI. - Chương III: Các kết luận và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH công nghệ ECO-ENVI
  15. 7 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu, chi phí và KQKD trong doanh nghiệp 1.1.1. Bản chất doanh thu, chi phí và KQKD trong doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu a, Khái niệm Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị ở một thời điểm cần phân tích. Dù doanh thu nhiều hay ít thì nó đều phản ánh rõ nét quy mô của quá trình tái sản xuất trong doanh nghiệp. Hiện nay có rất nhiều quan điểm và cách hiểu khác nhau về doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS 15 – Doanh thu ban hành bởi Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB): “Doanh thu là thu nhập phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp”. Theo chuẩn mục kế toán Việt Nam VAS 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thuờng của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế DN đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của DN sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu”.
  16. 8 ‘Theo điều 78‘Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán‘DN hiện hành (thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014): “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của DN ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba” ‘Theo điều 5 Thông tư‘hướng dẫn thi hành Luật thuế‘TNDN (thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014),‘trên cơ sở xác định‘doanh thu chịu thuế TNDN: “Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả trợ giá và phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền”. ‘Qua các quan điểm và‘các khái niệm đã đề cập ở trên,‘tác giả khái quát lại những đặc trưng‘cơ bản của doanh thu là: - ‘Là sự tăng lên của tổng giá trị các lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán;” - ‘Có được thông qua các hoạt động bán sản phẩm hay hàng hóa mua vào, hay thực hiện cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận với khách hàng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán;” - ‘Làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.” Mỗi doanh nghiệp hoạt động đều có mục tiêu riêng của mình như mục tiêu về kinh tế, mục tiêu về xã hội, mục tiêu về chính trị..., song hầu hết đều hướng tới một mục tiêu chung đó là tối đa hóa giá trị của vốn chủ sở hữu. Ta có‘phương trình kế toán cơ bản:” ‘Tài sản = ‘Nợ phải trả + ‘Vốn chủ sở hữu‘ ‘Phương trình trên‘có thể viết lại dưới dạng phương trình mở rộng‘như sau với sự tham gia của doanh thu và chi phí:” ‘Tài = ‘Nợ phải + ‘Vốn đầu tư + ‘ (Doanh - ‘Chi phí)
  17. 9 sản trả của CSH thu Lợi nhuận Vốn chủ sở hữu ‘Từ phương trình này ta thấy rằng: khi doanh thu có thể‘bù đắp hết các‘khoản chi phí,‘vậy phần dôi ra chính là lợi nhuận của DN.‘Nguồn gốc tạo ra lợi nhuận cho DN chính là doanh thu, doanh thu tăng thì lợi nhuận, VCSH và tài sản cũng tăng tương ứng. Bảng cân đối phương trình kế toán nền tảng sẽ giúp DN thể hiện các mối quan hệ hoạt động tài chính trên thị trường. DN có thể thấy được cơ bản các giá trị tài chính, nó đơn giản thể hiện một chức năng kinh doanh thực tế. b. ‘Phân loại doanh thu trong DN” ‘Có nhiều cách phân loại doanh thu khác nhau, trong đó phải kể đến một số cách cơ bản sau:” ‘Phân loại doanh thu theo mối quan hệ với hệ thống tổ chức kinh doanh của DN” ‘Doanh thu nội bộ‘doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp, là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giũa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán‘nội bộ. ‘Doanh thu hàng hóa dịch vụ bán trong nội bộ hay doanh thu từ các hoạt động‘tài chính thu đuợc từ hệ‘thống tổ chức kinh doanh của DN‘như các giao dịch liên kết giữa‘các đơn vị trực thuộc‘trong cùng một công ty, ‘tập đoàn. ‘Doanh thu từ bên ngoài‘là toàn bộ doanh thu của hàng‘hóa dịch vụ bán ra thực tế của‘DN cho khách‘hàng (bên thứ ba), ‘hay doanh thu từ‘các hoạt động đầu‘tư tài chính thu được ngoài hệ‘thống tổ chức kinh doanh của DN.” ‘Cách phân loại này giúp cho‘DN xác định chính xác‘KQKD thực tế của‘DN trong kì theo từng đối tượng, giúp doanh nghiệp có thể đánh giá chính xác tình hình
  18. 10 kinh doanh của DN ở thị trường bên ngoài, ‘từ đó đó giúp‘DN đưa ra những‘quyết định đúng đắn trong‘việc lựa chọn các phương‘án kinh doanh.” ‘Phân loại doanh thu theo hoạt động kinh doanh” ‘Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ‘là toàn bộ‘doanh thu từ hoạt động bán hàng‘và cung cấp dịch vụ của‘DN trong kỳ, ‘bao gồm:” + ‘Doanh thu bán buôn là‘doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa bán cho các cơ quan, ‘đơn vị khác nhằm mục đích‘để tiếp tục chuyển bán hoặc gia công, sản xuất.” + ‘Doanh thu bán lẻ là‘doanh thu của khối lượng sản‘phẩm, ‘hàng hóa bán cho các cơ quan, ‘đơn vị, ‘cá nhân khác nhằm mục đích để tiêu dùng.” + ‘Doanh thu gửi bán đại‘lý là doanh thu của‘khối lượng hàng gửi bán đại lý theo hợp đồng ký kết.” ‘Doanh thu hoạt động tài chính‘là toàn bộ doanh thu‘phát sinh từ hoạt động tài chính như tiền lãi, ‘tiền bản quyền, ‘cổ tức và lợi nhuận được chia.” ‘Phương pháp phân‘loại doanh thu theo‘hoạt động kinh doanh sẽ cung cấp cho các nhà quản trị số liệu báo cáo doanh thu‘chi tiết theo từng‘loại hoạt động, ‘giúp các nhà quản trị‘DN xác định được‘tỉ trọng của từng‘loại doanh thu, từ đó hoạch định phương án‘sản xuất kinh‘doanh phù hợp‘với từng loại sản phẩm. Phân loại theo mối quan hệ với điểm hòa vốn Doanh thu hòa vốn là doanh thu của khối lượng bán ở điểm hòa vốn Doanh thu an toàn là phần chênh lệch của doanh thu thực hiện được với doanh‘thu hòa vốn.” Phân tích điểm hòa vốn là một trong những nội dung cơ bản của kế toán quản trị, là công cụ hữu ích cho các nhà quản trị kinh doanh đưa ra quyết định tối ưu. Trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp kinh doanh đa ngành nghề, với cơ cấu sản phẩm, dịch vụ khác nhau nhằm thỏa mãn‘nhu cầu của thị trường‘và khai thác tối đa các yếu tố của‘quá trình sản xuất.‘Do vậy khi đưa ra các quyết định về sản xuất, tiêu thụ trong môi trường cạnh tranh, các nhà quản trị thường dựa vào công cụ
  19. 11 phân tích điểm hòa vốn để đánh giá mức độ rủi ro hay an toàn trong kinh doanh của từng loại hàng. Tuy trên thực tế có rất nhiều cách‘thức phân loại‘doanh thu,‘tuy nhiên‘phân loại doanh‘thu theo hoạt động kinh doanh lại là sự lựa chọn hàng đầu của nhiều doanh nghiệp ở nước ta. Thông qua phương pháp này, DN sẽ đánh giá được doanh thu chính của doanh nghiệp, từ đó sẽ xây‘dựng phương án‘sản xuất kinh‘doanh phù hợp nhất.
  20. 12 1.1.1.2. ‘Khái niệm và phân loại chi phí trong DN” a, ‘Khái niệm” Cũng giống như‘doanh thu, ‘hiện nay trên thế giới và‘Việt Nam có‘rất nhiều quan điểm, ‘cách nhìn nhận, ‘tiếp cận khác nhau về chi phí.” ‘Theo Hội đồng chuẩn mực‘kế toán quốc tế (IASB): “Chi phí là sự giảm đi của lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức dòng ra (hay sự suy giảm) của tài sản hoặc sự tăng lên của nợ phải trả dẫn đến sự giảm xuống của vốn chủ sở hữu mà không phải do phân phối vốn cho chủ sở hữu.” ‘Theo chuẩn mực kế toán‘Việt Nam số 01 – Chuẩn mực‘chung (VAS 01): “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc làm phát sinh các khoản nợ phải trả dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu của DN, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu”. ‘Thông qua các‘khái niệm, ‘các quan điểm đã đề cập ở trên, ‘tác giả khái quát những đặc trưng cơ bản của chi phí như sau: - ‘Là sự giảm đi của các lợi ích‘kinh tế thu được trong‘kỳ kế toán dưới các hình thức khác nhau.” - ‘Chi phí khi‘phát sinh làm giảm‘tương ứng vốn chủ‘sở hữu của‘DN nhưng không bao‘gồm khoản phân‘phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.” ‘Chi phí là‘giá trị tiền tệ của các khoản hao phí bỏ ra nhằm thu được các loại tài sản, hàng hóa hoặc dịch vụ. Như vậy, nội dung của chi phí rất đa dạng. b, Phân loại chi phí trong DN Để thông tin về chi phí cung cấp có tác dụng lớn cho công tác quản lý nói chung và quản trị chi phí nói riêng, chi phí trong doanh nghiệp được xem xét ở rất nhiều khía cạnh khác nhau. Cụ thể, chi phí sẽ được‘phân loại theo các tiêu‘thức phân loại như sau:” Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí được chia thành 2 loại:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2