intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Khai thác titanium và du lịch: lựa chọn nào là ưu tiên cho sự phát triển kinh tế xã hội bền vững của tỉnh Bình Thuận

Chia sẻ: Ganuongmuoimatong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

32
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm kiếm giải pháp để tỉnh Bình Thuận phát triển bền vững thông qua giải quyết các vấn đề trong chính sách phát triển giữa ngành du lịch và khai thác titanium hiện nay như: xung đột lợi ích kinh tế, tối ưu hóa sử dụng các nguồn tài nguyên ven biển và quản lý nhà nước; đồng thời qua đó làm rõ câu hỏi chính sách: Lựa chọn ưu tiên phát triển ngành titanium hay ưu tiên phát triển ngành du lịch là tối ưu cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững tỉnh Bình Thuận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Khai thác titanium và du lịch: lựa chọn nào là ưu tiên cho sự phát triển kinh tế xã hội bền vững của tỉnh Bình Thuận

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------ Lưu Quốc Phong Khai thác titanium và du lịch: Lựa chọn nào là ưu tiên cho sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững của tỉnh Bình Thuận LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT Lưu Quốc Phong Khai thác titanium và du lịch: Lựa chọn nào là ưu tiên cho sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững của tỉnh Bình Thuận Chuyên ngành : Chính sách công Mã số : 603114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Hữu Dũng TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright./. TPHCM, ngày 28 tháng 7 năm 2011 Tác giả luận văn Lưu Quốc Phong
  4. iii MỤC LỤC Lời cảm ơn ............................................................................................................................. i Lời cam đoan ........................................................................................................................ ii Mục lục ................................................................................................................................. iii Danh mục các từ viết tắt ....................................................................................................... v Danh mục các bảng số liệu .................................................................................................. vi Danh mục các hình vẽ - hộp .............................................................................................. viii Tóm tắt ................................................................................................................................. ix Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỈNH BÌNH THUẬN 1.1. Bối cảnh, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu .....................................................................1 1.1.1. Bối cảnh ..................................................................................................................1 1.1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................1 1.1.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2 1.1.4. Phương pháp nghiên cứu . ........................................................................................2 1.1.5. Nội dung nghiên cứu đề tài . ....................................................................................2 1.2. Giới thiệu tổng quan về tỉnh Bình Thuận . ......................................................................3 1.3. Chất lượng tăng trưởng kinh tế của Bình Thuận giai đoạn 2005 – 2009. .........................4 1.3.1. Nhìn từ góc độ hiệu quả sử dụng vốn. ......................................................................5 1.3.2. Nhìn từ góc độ phân phối thu nhập. ..........................................................................6 1.3.3. Nhìn từ góc độ phân tích TFP. .................................................................................7 1.4. Chính sách về quản lý, khai thác, sử dụng đất đai và tài nguyên khoáng sản. ..................8 1.4.1. Tài nguyên đất đai và xu hướng biến động. ..............................................................8 1.4.2. Tài nguyên khoáng sản: vấn đề về quy hoạch và quản lý khai thác. ..........................9 Chương 2. KHUNG LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1. Tăng trưởng, phát triển kinh tế và phát triển bền vững. ................................................. 11 2.2. Các chỉ số và chính sách đánh giá phát triển kinh tế địa phương. .................................. 11 2.2.1. Đo lường tốc độ tăng trưởng. ................................................................................. 11 2.2.2. Đánh giá chất lượng tăng trưởng. ........................................................................... 12 2.3. Lựa chọn phương án qua việc phân tích lợi ích – chi phí............................................... 14 2.3.1. Quan điểm và phương pháp phân tích. ................................................................... 14 2.3.2. So sánh hai phương án loại trừ nhau. ...................................................................... 14 2.3.3. Phân tích lợi ích chi phí kinh tế - xã hội. ................................................................ 16 2.4. Cơ sở dữ liệu tính toán. ................................................................................................ 16
  5. iv Chương 3. MÔ TẢ DỰ ÁN TITANIUM VÀ DU LỊCH 3.1. Giới thiệu tình hình phát triển ngành du lịch và titanium ở Việt Nam và Bình Thuận. ... 17 3.1.1. Tình hình phát triển ngành titanium........................................................................ 17 3.1.2. Tình hình phát triển ngành du lịch. ......................................................................... 18 3.2. Mô tả các dự án đại diện ngành du lịch và ngành khai thác titanium. ............................ 19 3.2.1. Mô tả dự án Khu nghỉ dưỡng Rừng Dương – Tuy Phong. ...................................... 19 3.2.2. Mô tả dự án titanium Hòa Thắng – Bắc Bình.......................................................... 21 Chương 4. PHÂN TÍCH LỢI ÍCH - CHI PHÍ DỰ ÁN TITANIUM VÀ DU LỊCH 4.1. Phân tích tài chính dự án du lịch RDP và dự án titanium HTP. ..................................... 23 4.1.1. Dự án Khu nghỉ dưỡng Rừng Dương – Tuy Phong. ................................................ 24 4.1.2. Dự án khai thác titanium Hòa Thắng. ..................................................................... 26 4.1.3. So sánh kết quả phân tích tài chính dự án RDP và dự án HTP. ............................... 28 4.2. Phân tích kinh tế, xã hội của dự án RDP và dự án HTP. ................................................ 29 4.2.1. Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Rừng Dương. ......................................................... 29 4.2.2. Dự án khai thác titanium Hòa Thắng. ..................................................................... 30 4.2.3. So sánh kết quả phân tích kinh tế dự án RDP và dự án HTP. .................................. 32 4.3. Ước tính lợi ích – chi phí tổng thể của dự án titanium và du lịch. .................................. 33 4.4. Vòng đời các dự án và vấn đề hoàn thổ sau khi khai thác titanium. ............................... 35 4.5. Phân tích hiệu quả sử dụng đất của dự án du lịch và dự án titanium. ............................. 36 4.5.1. Vị trí sử dụng đất của các dự án du lịch. ................................................................. 36 4.5.2. Vị trí sử dụng đất của các dự án titanium................................................................ 37 4.5.3. So sánh hiệu quả sử dụng đất của dự án du lịch và titanium.................................... 38 4.6. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động. ............................................................................ 38 4.7. Tổng hợp tiêu chí đánh giá ngành titanium và du lịch. .................................................. 39 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH 5.1. Kết luận........................................................................................................................ 40 5.2. Gợi ý chính sách. .......................................................................................................... 41 5.2.1. Giải pháp ngắn hạn. ............................................................................................... 41 5.2.2. Giải pháp trung và dài hạn. .................................................................................... 42 Tài liệu tham khảo .............................................................................................................. 45 Phụ lục A. Hệ thống Bảng biểu - Số liệu ............................................................................ 48 Phụ lục B. Hệ thống Bảng đồ - Sơ đồ - Lưu đồ .................................................................. 63 Phụ lục C. Thông tin đa chiều về khai thác titanium ........................................................ 69
  6. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BOT (Built Operate Transfer) Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao CER (Certified Emission Reduction) Chứng nhận giảm phát thải đơn vị CFi (Conversion Factor i) Hệ số chuyển đổi cho yếu tố i CO2 (Carbon Dioxide) Cacbon điôxít ĐVT Đơn vị tính EIU Economist Intelligence Unit ERR (Economic Rate of Return) Suất sinh lợi kinh tế GDP (Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm nội địa HTP (Hoa Thang Titanium Project) Dự án khai thác Titanium Hòa Thắng ICOR (Incremental Capital-Output Ratio) Hệ số gia tăng giữa vốn và sản lượng IRR (Internal Rate of Return) Suất sinh lợi nội tại NPV (Net Present Value) Giá trị hiện tại ròng RDP (Rung Duong Tourism Project) Dự án Khu nghỉ dưỡng Rừng Dương TFP (Total Factor Productivity) Năng suất các yếu tố tổng hợp UBND Ủy ban nhân dân USD (US Dollar) Đồng đôla Mỹ WACC (Weighted Average Cost of Capital) Chi phí sử dụng vốn bình quân WTTC (World Travel and Tourism Council) Hội đồng Du lịch thế giới
  7. vi DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2-1. Tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP.....................................................................................5 Bảng 2-2. Hệ số đo lường bất bình đẳng trong thu nhập (GINI) từ 2004 - 2010.........................6 Bảng 2-3. Tốc độ tăng vốn, lao động, năng suất các yếu tố tổng hợp giai đoạn 2005 – 2009 .....7 Bảng 3-1.Khách du lịch đến Việt Nam và Bình Thuận từ 2005 – 2010 và dự báo đến 2020. ... 19 Bảng 4-1. Kết quả phân tích tài chính dự án RDP. .................................................................. 25 Bảng 4-2. Sản lượng và đơn giá quặng titanium của dự án HTP. ............................................. 27 Bảng 4-3. So sánh kết quả phân tích tài chính dự án RDP và dự án HTP. ................................ 28 Bảng 4-4. Giới hạn tiếp cận và tác động phóng xạ titanium lên cơ thể người. .......................... 31 Bảng 4-5. So sánh kết quả phân tích kinh tế dự án RDP và dự án HTP.................................... 32 Bảng 4-6. Kết quả phân tích ròng dự án titanium và du lịch trên phần diện tích bị chồng lấn ranh khảo sát của Bộ Tài nguyên và Môi trường. .................................................................... 34 Bảng 4-7. Năng suất lao động bình quân của tỉnh Bình Thuận. ............................................... 38 Bảng 4-8. Bảng tổng hợp các tiêu chí đánh giá của ngành titanium và du lịch. ........................ 39 Bảng A. 1. So sánh tài nguyên biển tỉnh Bình Thuận với một số tỉnh ven biển miền Trung. .... 48 Bảng A. 2. Quá trình phát triển chính sách đất đai của Việt Nam từ năm 1945 đến nay ........... 48 Bảng A. 3. Tình hình triển khai thực hiện các dự án đầu tư bằng nguồn vốn tư nhân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (tính đến 31/12/2009). .................................................................................. 49 Bảng A. 4. Tình hình triển khai thực hiện các dự án du lịch ở tỉnh Bình Thuận đến 2009. ....... 49 Bảng A. 5. Dự báo tăng trưởng của ngành du lịch và lữ hành thế giới đến 2021. ..................... 50 Bảng A. 6. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn của dự án Khu nghỉ dưỡng Rừng Dương. ............. 51 Bảng A. 7. Danh mục đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng Rừng Dương. ........................................ 51 Bảng A. 8. Kế hoạch vay vốn và trả lãi vay của dự án RDP. ................................................... 51 Bảng A. 9. Báo cáo thu nhập của dự án RDP. ......................................................................... 52 Bảng A. 10. Ngân lưu ròng dự án, chủ sở hữu và ngân sách dự án RDP. ................................. 52 Bảng A. 11. Các sự kiện quan trọng tác động lên thị trường titanium giai đoạn 1971 – 2005. .. 53 Bảng A. 12. Sản lượng Ilmenite (FeTiO3) và Rutil (TiO2) của các quốc gia năm 2007. ........... 53 Bảng A. 13. Chi phí so sánh các công đoạn sản xuất Thép – Nhôm và Titanium. .................... 54 Bảng A. 14. Dự báo giá quặng Ilmenit Titanium đến tháng 9/2011. ........................................ 54 Bảng A. 15. Danh mục và dự toán các hạng mục đầu tư dự án titanium HTP. ......................... 54 Bảng A. 16. Lịch khấu hao tài sản cố định của dự án titanium HTP. ....................................... 54 Bảng A. 17. Bảng chỉ số giá VNĐ, USD và tỷ giá VNĐ/USD. ............................................... 55 Bảng A. 18. Báo cáo thu nhập của dự án titanium HTP. .......................................................... 55 Bảng A. 19. Ngân lưu ròng dự án (chủ sở hữu) và ngân sách của dự án HTP. ......................... 55 Bảng A. 20. Báo cáo ngân lưu kinh tế của dự án RDP............................................................. 56 Bảng A. 21. Kết quả phân tích ngoại tác và phân phối của dự án RDP. ................................... 56
  8. vii Bảng A. 22. Báo cáo ngân lưu kinh tế của dự án HTP. ............................................................ 57 Bảng A. 23. Kết quả phân tích ngoại tác và phân phối của dự án HTP. ................................... 57 Bảng A. 24. Hiện trạng các dự án du lịch chồng lấn đất titanium............................................. 57 Bảng A. 25. Tổng mức bán lẻ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. ................................................... 58 Bảng A. 26. Thông số phân tích tổng thể dự án titanium và du lịch. ........................................ 58 Bảng A. 27. Sản lượng, doanh thu khai thác titanium trên diện tích 1.546 hecta ...................... 59 Bảng A. 28. Lợi ích – chi phí các dự án titaniun và du lịch trên diện tích 1.546 hecta.............. 59 Bảng A. 29. Tương quan giữa suy thoái môi trường và các giá trị kinh tế............................... 59 Bảng A. 30. Bảng thống kê trữ lượng và tài nguyên dự báo quặng titan Việt Nam. ................. 61 Bảng A. 31. Sản lượng titanium xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2010. ............... 62
  9. viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ - HỘP Hình 2-1. Tăng trưởng GDP và 3 nhóm ngành chủ lực tỉnh Bình Thuận từ 1999 – 2009. ..........3 Hình 2-2. Cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Thuận giai đoạn 1998 – 2009. ............................................4 Hình 2-3. Tình hình sử dụng đất ở Bình Thuận năm 2001 và năm 2008. ...................................9 Hình 4-1. Các vị trí của các dự án du lịch ven biển. ................................................................ 36 Hình 4-2. Các vị trí của các dự án titanium ven biển. .............................................................. 37 Hình B. 1. Liên hệ phát triển kinh tế với các cùng kinh tế trọng điểm tỉnh Bình Thuận. .......... 63 Hình B. 2. Vị trí các dự án du lịch năm 2006 và năm 2010...................................................... 64 Hình B. 3. Hạ tầng giao thông ven biển 2006 và năm 2010. .................................................... 64 Hình B. 4. Khu vực khai thác titanium Thiện Ái – Hòa Thắng năm 2006 và năm 2010 ........... 64 Hình B. 5. Sơ đồ quy trình tuyển quặng Ilmenit – Zircon - Rutil ............................................. 65 Hình B. 6. Sơ đồ quy trình sản xuất titanium thỏi (ingot) từ xỉ titanium (sponge). ................... 66 Hình B. 7. Sơ đồ quy trình sản xuất titanium thỏi (ingot) sang các bộ phận của máy bay......... 66 Hình B. 8. Sơ đồ quy trình tuyển quặng Ilmenit – Zircon - Rutil phổ biến ở Bình Thuận. ........ 67 Hình B. 9. Sơ đồ quy trình tuyển xử lý nước thải trong quá trình quyển quặng. ....................... 67 Hình B. 10. Các ngành tiêu thụ Titanium trên toàn cầu. .......................................................... 67 Hình B. 11. Đóng góp ngành du lịch vào GDPthế giới từ 2001 – 2011 và dự báo đến 2021. ....... 67 Hình B. 12. Lượng khách du lịch thế giới giai đoạn 2001 – 2011 và dự báo đến 2021. ............ 68 Hình B. 13. Chỉ số giá titanium của nhà sản xuất giai đoạn 1971 đến 2006. ............................ 68 Hộp C. 1. Khảo sát mẫu: Mâu thuẫn trong sử dụng đất, ảnh hưởng và tác động đối với việc lồng ghép quản lý tài nguyên thiên nhiên ở ven biển tỉnh Bình Thuận. ............................................ 69 Hộp C. 2. Hậu khai thác titanium – tình huống của tỉnh Hà Tĩnh (2008) ................................. 69 Hộp C. 3. Bài phỏng vấn Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận. ...................... 70 Hộp C. 4. Một số ý kiến về tiềm năng titanium của Việt Nam và Bình Thuận. ........................ 71 Hộp C. 5. Vấn đề quản lý khoáng sản theo nhận định của Sở Công thương Bình Định. ........... 72 Hộp C. 6. Trả lời chất vấn cử tri về khai thác titanium tại Bình Thuận. ................................... 72 Hộp C. 7. Tình huống tận thu titanium trên các dự án du lịch tại Bình Thuận. ......................... 73 Hộp C. 8. Tình huống xuất khẩu titanium ở tỉnh Bình Định. ................................................... 74
  10. ix TÓM TẮT Trong những năm qua, để hoàn thành mục tiêu tăng trưởng nhanh, bắt kịp với tốc độ tăng trưởng của các địa phương khác trong cả nước, tỉnh Bình Thuận tập trung khai thác tối đa các thế mạnh của mình. Việc tập trung phát triển từng ngành nhưng thiếu đánh giá tổng thể nên một số ngành còn chồng lấn, triệt tiêu lẫn nhau trong quá trình phát triển. Vấn đề nổi lên hiện nay ở Bình Thuận đó là sự xung đột giữa ngành khai thác titanium và ngành du lịch. Bài nghiên cứu phát hiện ra hai vấn đề chính như sau: 1. Ngành du lịch là ngành kinh tế truyền thống, mang tính chủ đạo và có nhiều ưu thế phát triển ở Bình Thuận. 2. Ngành khai thác titanium được đánh giá có giá trị kinh tế cao nhưng chưa khai thác đúng tiềm năng, tác động tiêu cực đến môi trường; hạn chế trong việc đóng góp cho sự phát triển chung nhưng lại đang phát triển mạnh ở Bình Thuận. Phát hiện thứ hai là phát hiện quan trọng nhất của nghiên cứu này mang đến hai ngụ ý trái ngược nhau. Một mặt tỉnh Bình Thuận xác nhận ngành du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn để phát triển nhưng mặt khác lại đồng ý cho phép khai thác titanium ven biển trên diện rộng. Hơn nữa, để đạt mục tiêu công nghiệp hóa, tỉnh Bình Thuận cũng đã cho dừng nhiều dự án du lịch đã được cấp phép, một số dự án đã xây dựng và đưa vào hoạt động. Vậy liệu giá trị kinh tế của ngành công nghiệp khai thác titanium có mang lại cho tỉnh Bình Thuận có nhiều như mong đợi của các nhà làm chính sách? Cần nói thêm rằng, chính sách phát triển địa phương phụ thuộc nhiều vào chính sách chung của Chính phủ. Do vậy, Bình Thuận cần có chính sách phù hợp và dài hạn để phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
  11. 1 Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỈNH BÌNH THUẬN 1.1. Bối cảnh, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu. 1.1.1. Bối cảnh. Du lịch tại Bình Thuận phát triển mạnh kể từ năm 1995, có nhiều đóng góp quan trọng cho tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm ổn định và nâng cao thu nhập cho phần lớn cư dân ven biển. Trong khi đó, để quản lý tình trạng khai thác “cát đen” – một loại quặng titanium lộ thiên ven biển, Bình Thuận đã cấp giấy phép khai thác titanium đầu tiên từ 2002. Tuy nhiên, đến năm 2008 ngành này chỉ đóng góp khoảng 1%GDP của Bình Thuận do chủ yếu khai thác tận thu, xuất khẩu quặng thô nên giá trị gia tăng không cao và tiểm ẩn một số yếu tố bất ổn như: khả năng triệt tiêu ngành du lịch và gây suy thoái môi trường. Thực tế, titanium là nguyên liệu đầu vào của nhiều ngành công nghiệp hiện đại, công nghệ vũ trụ và được đánh giá là nguồn nguyên liệu của thế hệ tương lai với nhu cầu tiêu thụ trên thị trường thế giới ngày càng gia tăng1. Năm 2009, Chính phủ đã giao cho Bộ Tài nguyên và Môi trường đánh giá trữ lượng khai thác titanium ven biển Việt Nam để có kế hoạch khai thác. Tuy chưa có kết quả đánh giá, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã cấp phép thăm dò và khai thác cho một số dự án titanium với quy mô công nghiệp tại Bình Thuận, trong đó đáng chú ý nhất là dự án của Công ty Hợp Long với quy mô được cho là lớn nhất Việt Nam tại khu vực Hàm Thuận Nam – nơi tập trung nhiều dự án du lịch nhất của Bình Thuận. Việc triển khai dự án titianium gần với khu du lịch dẫn đến một số nhà đầu tư đã quyết định dừng đầu tư du lịch tại khu vực này2 do quan ngại mức độ ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh du lịch, đặc biệt là loại hình du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng. 1.1.2. Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm kiếm giải pháp để tỉnh Bình Thuận phát triển bền vững thông qua giải quyết các vấn đề trong chính sách phát triển giữa ngành du lịch và khai thác titanium hiện nay như: xung đột lợi ích kinh tế, tối ưu hóa sử dụng các nguồn tài nguyên ven 1 Nhiều cường quốc quan tâm đến titan Việt Nam. http://vneconomy.vn/2010032602598944P0C10/nhieu-cuong-quoc-quan-tam-xi-titan-viet-nam.htm 2 Mỏ titan lấn sân du lịch. Việt Báo. http://vietbao.vn/Kinh-te/Mo-titan-lan-san-khu-du-lich/65132190/87/
  12. 2 biển và quản lý nhà nước; đồng thời qua đó làm rõ câu hỏi chính sách: : “Lựa chọn ưu tiên phát triển ngành titanium hay ưu tiên phát triển ngành du lịch là tối ưu cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững tỉnh Bình Thuận?” 1.1.3. Phạm vi nghiên cứu. Vùng đất ven biển tỉnh Bình Thuận rất thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản, du lịch, khai thác titanium và ngành nghề phụ trợ, phục vụ nghề cá. Tuy nhiên, đề tài lựa chọn hai ngành khai thác titanium và du lịch để tập trung phân tích là do chúng mang tính đại diện cao, có mâu thuẫn trong phát triển, mang tính loại trừ và đều có xu hướng phát triển nhanh trong thời gian qua. Nội dung nghiên cứu xoay quanh việc đánh giá tác động của ngành công nghiệp khai khoáng và du lịch lên tăng trưởng chung của tỉnh trong giai đoạn từ năm 2000 đến 2009, đồng thời phân tích các dự án mẫu, gồm một dự án đại diện cho ngành titanium (dự án khai thác titanium Hòa Thắng) và một dự án đại diện cho ngành du lịch (dự án khu nghỉ dưỡng Rừng Dương) để làm cơ sở ước lượng và so sánh lợi ích – chi phí tổng thể của ngành khai thác titanium và du lịch (trên phần diện tích chồng lấn với ranh giới khảo sát trữ lượng titanium của Bộ Tài nguyên và Môi trường) nhằm đưa ra những gợi ý chính sách tăng trưởng kinh tế ổn định trong dài hạn của tỉnh Bình Thuận. 1.1.4. Phương pháp nghiên cứu. Đề tài sử dụng kết hợp phương pháp định tính, định lượng và phương pháp so sánh dựa trên các số liệu thống kê, tình huống thực tế; đồng thời sử dụng khung khung phân tích dự án để phân tích lợi ích – chi phí của ngành khai thác titanium và du lịch. Qua đó, tổng hợp các tiêu chí đánh giá, xác định ưu thế và hạn chế của từng ngành để lựa chọn và xây dựng chính sách tối ưu cho sự phát triển bền vững của tỉnh Bình Thuận. 1.1.5. Nội dung nghiên cứu đề tài. Nội dung đề tài nghiên cứu gồm 5 chương, với các nội dung chủ yếu như sau: Chương 1. Giới thiệu tổng quan về tỉnh Bình Thuận Chương 2. Khung lý thuyết và phương pháp luận Chương 3. Mô tả dự án titanium và du lịch.
  13. 3 Chương 4. Phân tích lợi ích – chi phí. - Phân tích tài chính dự án - Phân tích kinh tế - xã hội - Phân tích hiệu quả sử dụng đất và nguồn tài nguyên khác. Chương 5. Kết luận và khuyến nghị chính sách. 1.2. Giới thiệu tổng quan về tỉnh Bình Thuận. Với bờ biển dài 192 km, trung tâm hành chính (Phan Thiết) chỉ cách thành phố Hồ Chí Minh 198 km (mất từ 3 – 5 giờ để di chuyển), Bình Thuận có nhiều lợi thế trong việc phát triển kinh tế biển và du lịch (năm 2009, Mũi Né được Tạp chí Du lịch quốc tế bình chọn là một trong 20 điểm du lịch biển nổi tiếng trên thế giới). Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 1999 – 2009 đạt khoảng 12,24%, trong đó ngành nông nghiệp tăng 6,8%/năm, ngành công nghiệp – xây dựng tăng 16,8%/năm và ngành dịch vụ 13,85%/năm. Hình 2-1. Tăng trưởng GDP và 3 nhóm ngành chủ lực tỉnh Bình Thuận từ 1999 – 2009. Nguồn: Cục Thống kê Bình Thuận (2009) Tăng trưởng của Bình Thuận chịu ảnh hưởng lớn từ sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ, trong đó năm 2005 và 2008 giá trị GDP có sự gia tăng đột biến là do có tính toán các khoản giá trị gia tăng lớn từ dầu khí và các công trình thủy điện (Đại Ninh, Hàm Thuận – Đa Mi) trên địa bàn. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong hơn một thập kỷ qua cho thấy các nhà hoạch định chính sách ở Bình Thuận theo đuổi mục tiêu tăng dần tỷ trọng công nghiệp – dịch vụ và giảm dần tỷ trọng nông nghiệp.
  14. 4 Hình 2-2. Cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Thuận giai đoạn 1998 – 2009. Nguồn: Cục Thống kê Bình Thuận (2009) Theo số liệu của Cục Thống kê Bình Thuận, trong vòng hơn 10 năm qua, tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 48,7% năm 1998 xuống còn 28,4% năm 2009. Trong khi đó, tỷ trọng ngành công nghiệp – xây dựng tăng từ 20,8% năm 1998 lên gần gấp đôi, tức là khoảng 37,4% năm 2009; ngành dịch vụ tăng nhẹ từ 30,6% năm 1998 lên khoảng 34,1% năm 2009. Ngành công nghiệp – xây dựng và ngành dịch vụ là hai ngành có đóng góp quan trọng đến tính ổn định nền kinh tế của Bình Thuận. Tuy nhiên, nhìn vào cơ cấu ngành công nghiệp năm 2008 cho thấy, giá trị đóng góp của ngành khai thác quặng kim loại (chủ yếu là titanium) là rất nhỏ (chiếm chỉ 0,6% tổng giá trị). Trong đó khi đó, giá trị đóng góp của ngành du lịch chiếm tỷ trọng khá lớn (16%) trong toàn ngành dịch vụ, chỉ sau ngành thương nghiệp (25,7%). Ngành du lịch phát triển, kéo theo các ngành dịch vụ phụ trợ khác cùng phát triển. So với các tỉnh ven biển miền Trung (Bảng A.1, phụ lục A), Bình Thuận có ưu thế vượt trội hơn các tỉnh còn lại về tiềm năng du lịch (ngoài Khánh Hòa), và có tiềm năng lớn về trữ lượng titanium. Tuy nhiên, lợi thế về titanium và du lịch cùng phân bố trên cùng địa bàn ven biển nên có sự xung đột trong sự phát triển. Do vậy, việc xem xét các yếu tố để đánh giá, lựa chọn ưu tiên để phát triển là cần thiết cho sự phát triển kinh tế ổn định của Bình Thuận. 1.3. Chất lượng tăng trưởng kinh tế của Bình Thuận giai đoạn 2005 – 2009. Tăng trưởng kinh tế cao luôn là mục tiêu và tiêu chí đánh giá hàng đầu của các nhà hoạch định chính sách ở tỉnh Bình Thuận. Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế nóng (bình quân trên 10% mỗi năm) tiềm ẩn nhiều yếu tố bất ổn đó là liệu việc sử dụng các yếu tố đầu vào (vốn, lao động, tài
  15. 5 nguyên) có tương xứng với tốc độ phát triển hay không? Có nhiều tiêu chí đánh giá nền kinh tế, tuy nhiên các tiêu chí về hiệu quả sử dụng vốn (ICOR), đánh giá tính bình đẳng trong thu nhập (GINI) và tổng năng suất các nhân tố (TFP) là các tiêu chí được lựa chọn để đánh giá tổng thể tính hiệu quả và ổn định của tỉnh Bình Thuận. 1.3.1. Nhìn từ góc độ hiệu quả sử dụng vốn. Tốc độ tăng trưởng GDP của Bình Thuận tăng bình quân 10,44% giai đoạn 1999 – 2004 và bình quân hàng năm tăng 13,08% giai đoạn 2005 – 2009. Tuy nhiên, liên quan đến chất lượng tăng trưởng cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của nền kinh tế đang có chiều hướng kém hiệu quả, đặc biệt là hệ số ICOR trong năm 2009 rất cao, tức là để đạt được 1 điểm tăng trưởng GDP cần bỏ vốn đầu tư 5,2 lần. Hay nói cách khác, cái giá mà tỉnh Bình Thuận đang bỏ ra cho tăng trưởng kinh tế ngày càng đắt đi một cách tương đối. Bảng 2-1. Tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP. ĐVT: triệu đồng Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Vốn đầu tư (giá cố định) 1.724.868 1.909.206 2.041.376 2.507.898 3.637.385 Trong đó: - Công nghiệp khai khoáng 21.262 23.535 18.999 18.436 38.335 + Tỷ trọng (%) 1,23 1,23 0,93 0,74 1,05 - Khách sạn - Nhà hàng 280.574 310.559 356.465 445.611 729.871 + Tỷ trọng (%) 16,27 16,27 17,46 17,77 20,07 Giá trị GDP (giá cố định) 4.234.918 4.824.114 5.408.523 6.286.195 6.919.186 Tốc độ tăng GDP (gY%) 25,4 13,9 12,1 16,2 10,1 Trong đó: - Công nghiệp khai khoáng 45.380 53.838 61.988 71.879 82.527 + Tốc độ tăng khai khoáng (%) 18,6 15,1 16,0 14,8 - Khách sạn - Nhà hàng 208.064 248.157 285.915 345.092 398.065 + Tốc độ tăng du lịch (%) 19,3 15,2 20,7 15,4 Tỷ trọng I/GDP (%) 40,7 39,6 37,7 39,9 52,6 Trong đó: - Công nghiệp khai khoáng 46,9 43,7 30,7 25,6 46,5 - Khách sạn - Nhà hàng 134,8 125,1 124,7 129,1 183,4 ICOR cả tỉnh 1,6 2,8 3,1 2,5 5,2 Trong đó: - Công nghiệp khai khoáng 2,3 2,0 1,6 3,1 - Khách sạn - Nhà hàng 6,5 8,2 6,2 11,9 Nguồn: Cục Thống kê Bình Thuận (2009) và có tính toán của tác giả.
  16. 6 So sánh ngành công nghiệp khai khoáng và ngành du lịch (khách sạn – nhà hàng) cho thấy hệ số ICOR ngành du lịch cao hơn nhiều so với ICOR của ngành công nghiệp khai khoáng3. Như vậy, liệu ngành công nghiệp khai khoáng có sử dụng nguồn vốn hiệu quả hơn ngành du lịch như số liệu tính toán? Hay số vốn đầu tư của ngành khai khoáng chưa được tính đầy đủ trong số liệu thống kê? Hiệu quả sử dụng vốn qua hệ số ICOR của ngành titanium và ngành du lịch sẽ được đề cập ở phần phân tích lợi ích – chi phí của đề tài4. 1.3.2. Nhìn từ góc độ phân phối thu nhập. Một trong tiêu chí đánh giá phát triển bền vững của nền kinh tế đó là đo lường khoảng cách giàu nghèo trong xã hội. Mặc dù tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục tăng cao trong nhiều năm qua đã làm cho đời sống của người dân được cải thiện, tỷ lệ nghèo giảm, nhưng chỉ số bất bình đẳng về thu nhập (GINI) ở Bình Thuận vẫn còn cao, và đang có xu hướng gia tăng qua các năm (hệ số Gini năm 2008 của Bình Thuận là 0,27; năm 2009 là 0,3 và năm 2010 là 3,4). Bảng 2-2. Hệ số đo lường bất bình đẳng trong thu nhập (GINI) từ 2004 - 2010. Năm 2004 Năm 2006 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 GINI Bình Thuận 0,30 0,29 0,27 0,30 0,34 GINI Việt Nam 0,41 0,42 Tỷ lệ Nhóm 5/Nhóm 1 5,147 5,030 4,306 5,295 6,425 Tỷ lệ (Nhóm 1 + Nhóm 2)/5 Nhóm 20,49 20,68 22,07 20,19 18,24 Nguồn: Cục Thống kê Bình Thuận (2010) có tính toán của tác giả. 100% Theo số liệu thống kê, hệ số chênh lệch thu nhập bình quân đầu người của nhóm 20% cao nhất (nhóm 5) so với % nhóm 20% thấp nhất (Nhóm 1) của tỉnh Bình Thuận cộng Đường 450 dồn của A năm 2004 là 5,1 lần, năm 2006 là 5,0 lần, năm 2008 là thu nhập B 4,3 lần, năm 2009 là 5,2 lần, năm 2010 là 6,4 lần. Trong Đường cong Lorenz của tỉnh Bình Thuận 14 năm, hệ số chênh lệch tăng lên 2,05 lần. 2010 100% Một chỉ số khác để đo khoảng cách giàu nghèo trong xã 0 % cộng dồn của dân số 3 Kết quả chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên tính toán từ số liệu của Cục Thống kê Bình Thuận, có thể không phản ánh đúng bản chất của cả 2 ngành, đặc biệt là ngành du lịch với đặc thù đầu tư phân tán, khó có thể có số liệu chính xác về thu nhập các doanh nghiệp du lịch. 4 Tham khảo Mục 5.5, Chương 5 - Phân tích hiệu quả vốn đầu tư - của đề tài này.
  17. 7 hội là tỷ trọng tổng thu nhập của 40% số hộ có thu nhập thấp nhất (nhóm 1 và nhóm 2) trong tổng thu nhập (của cả 5 nhóm). Theo quy ước mà Bộ Tài chính hiện đang sử dụng5, nếu tỷ trọng này nhỏ hơn hay bằng 12% thì bất bình đẳng là cao; nằm trong khoảng 12 - 17%, là bất bình đẳng vừa; nếu lớn hơn hay bằng 17% là tương đối bình đẳng. Theo số liệu thống kê cho thấy, tỷ trọng này của Bình Thuận từ năm 2004 đến 2008 giao động khoảng từ 20 - 22%, năm 2009 là 20,1% và năm 2010 là 18,2%. Trong các năm qua, sự chênh lệch về thu nhập giữa các nhóm hộ trên địa bàn tỉnh là tương đối bình đẳng nhưng đang có xu hướng tiến dần về bất bình đẳng vừa. Riêng năm 2010, ước tính có 20% dân số giàu nhất của tỉnh Bình Thuận nắm giữ gần 42% tổng tài sản của cả tỉnh, trong khi 20% dân số nghèo nhất chỉ nắm giữ khoảng 7% tài sản của cả tỉnh. Khoảng cách giàu nghèo tuy không phải là chỉ tiêu kinh tế nhưng đây là chỉ số tham khảo sự gắn kết giữa kinh tế và xã hội, đồng thời cũng là phép thử của các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. 1.3.3. Nhìn từ góc độ phân tích TFP. Trong giai đoạn 5 năm 2005 – 2009, tăng trưởng GDP của Bình Thuận luôn được duy trì ở mức cao và được duy trì trên 10% mỗi năm. Mức tăng trưởng của vốn (K) luôn ở mức cao và hơn nhiều so với mức tăng của lao động (L) cho thấy K luôn có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế của tỉnh Bình Thuận. Bảng 2-3. Tốc độ tăng vốn, lao động, năng suất các yếu tố tổng hợp giai đoạn 2005 – 2009 Tốc độ tăng (%) Hệ số đóng góp Tốc độ tăng GDP do Năm GDP 94 Tăng K Tăng L gTFP(%) gY K gK L gL α β (triệu đồng) (αg K) (βgL) Tốc độ tăng các nhân tố tổng hợp (TFP) của tỉnh Bình Thuận 2005 4.235.000 25,4 2.656.257 29,81 525.176 2,52 0,57 0,43 17,12 1,07 7,24 2006 4.824.100 13,9 3.210.814 20,88 541.055 3,02 0,54 0,46 11,19 1,40 1,31 2007 5.408.500 12,1 4.337.087 35,08 557.414 3,02 0,13 0,87 4,49 2,64 4,98 2008 6.294.500 16,4 5.261.291 21,31 574.268 3,02 0,38 0,62 8,10 1,87 6,41 2009 6.930.245 10,1 6.611.254 25,66 591.650 3,03 0,21 0,79 5,33 2,40 2,37 Tốc độ tăng các nhân tố tổng hợp (TFP) của ngành du lịch 2005 208.064 22,0 756.152 27,47 4.007 13,84 0,418 0,582 11,48 8,05 2,49 2006 248.157 19,3 988.143 30,68 4.587 14,47 0,146 0,854 4,48 12,36 2,43 5 Bàn thêm về khoảng cách giàu nghèo của Việt Nam của GS.TSKH Nguyễn Ngọc Trân. http://www.tuanvietnam.net/2010-05-23-ban-them-ve- khoang-cach-giau-ngheo-o-viet-nam
  18. 8 Tốc độ tăng (%) Hệ số đóng góp Tốc độ tăng GDP do Năm GDP 94 Tăng K Tăng L gTFP(%) gY K gK L gL α β (triệu đồng) (αg K) (βgL) 2007 285.915 15,2 1.279.812 29,52 5.556 21,12 0,833 0,167 24,58 3,54 -12,90 2008 345.092 20,7 1.512.960 18,22 6.581 18,45 0,832 0,168 15,16 3,10 2,44 2009 398.065 15,4 1.674.267 10,66 7.500 13,96 0,777 0,223 8,28 3,12 3,95 Tốc độ tăng các nhân tố tổng hợp (TFP) của ngành công nghiệp khai khoáng 2005 45.380 14,3 163.373 14,27 1.370 9,60 0,33 0,67 4,74 6,41 3,17 2006 53.838 18,6 183.990 12,62 1.390 1,46 0,71 0,29 8,97 0,42 9,25 2007 61.988 15,1 232.352 26,29 1.522 9,50 0,51 0,49 13,50 4,62 -2,98 2008 71.879 16,0 238.525 2,66 1.770 16,29 0,61 0,39 1,62 6,36 7,97 2009 82.527 14,8 252.469 5,85 1.900 7,34 0,16 0,84 0,92 6,19 7,70 Nguồn: Số liệu của Cục Thống kê Bình Thuận (2009) và có tính toán của tác giả. Kết quả đóng góp của vốn (K), lao động (L) và tổng năng suất các nhân tố giai đoạn 2005 – 2009 được trình bày ở Bảng 2.3 cho thấy đóng góp của vốn vào tăng trưởng GDP của tỉnh Bình Thuận là rất lớn, trong khi đó đóng góp của lao động là rất nhỏ. Đóng góp của TFP không ổn định trong thời gian qua nhưng cũng có những đóng góp nhất định trong tăng trưởng GDP của Bình Thuận. Như vậy, nền kinh tế của tỉnh Bình Thuận đang phát triển dựa trên việc thu hút tối đa các nguồn vốn để phát triển. Tuy nhiên, cùng với mức tăng trưởng vốn luôn cao trong các năm qua thì hiệu quả sử dụng vốn ngày càng có xu hướng kém hiệu quả, trong đó hệ số ICOR của tỉnh tăng gấp đôi lên đến 5,2 trong năm 2009 là minh chứng cho thấy số vốn được đưa vào đầu tư chưa tạo ra được lượng hàng hóa và dịch vụ như mong muốn. Nhìn qua kết quả đóng góp của vốn (K), lao động (L) và TFP trong sự phát triển của ngành công nghiệp khai khoáng và ngành du lịch cho thấy, vốn và lao động có vai trò quan trọng trong tăng trưởng ngành du lịch. Trong khi đó, lao động và công nghệ có xu hướng đóng góp nhiều hơn vốn trong sự tăng trưởng của ngành công nghiệp khai khoáng. 1.4. Chính sách về quản lý, khai thác, sử dụng đất đai và tài nguyên khoáng sản. 1.4.1. Tài nguyên đất đai và xu hướng biến động. Tiếp cận đất đai của người dân và doanh nghiệp ngày càng minh bạch và đảm bảo quyền sử dụng đất trong thơi gian qua đã góp phần tăng trưởng kinh tế của tỉnh Bình Thuận. Với tổng diện tích khoảng 783 nghìn hecta và dân số 1,16 triệu dân, Bình Thuận có diện tích đất bình quân trên đầu người tương đối thấp. Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là yếu tố đầu vào của hầu
  19. 9 hết các ngành sản xuất – kinh doanh và cường độ và giá sử dụng đất đang có xu hướng tăng mạnh trong vài năm trở lại đây. Hình 2.3 cho thấy, từ năm 2001 đến 2008, có khoảng gần 124 nghìn hecta đất đai được khai thác, đưa vào sử dụng, chiếm 70% đất chưa sử dụng năm 2001, trong đó gần 80% được khai thác, sử dụng vào mục đích nông nghiệp và trồng rừng. Sự gia tăng đáng kể về diện tích đất đưa vào sản xuất kinh doanh sẽ đòi hỏi nhu cầu về vốn đầu tư, chi phí tài nguyên và môi trường cần được xem xét, đánh giá. Hình 2-3. Tình hình sử dụng đất ở Bình Thuận năm 2001 và năm 2008. Nguồn: Cục Thống kê Bình Thuận (2009) Tương tự như tình hình chung của cả nước, tỉnh Bình Thuận hiện đang đối mặt với một số tồn tại trong chiến lược sử dụng tài nguyên đất đai trong thời gian sắp đến. Trong đó, đáng chú ý là tốc độ tăng trưởng nhanh trong thời gian qua chủ yếu dựa vào nguồn tài nguyên chưa sử dụng nên diện tích đất chưa sử dụng của tỉnh còn rất ít. Do vậy, để duy trì tăng trưởng và ổn định kinh tế cho tương lai, nguồn tài nguyên đất đai cần được sử dụng hiệu quả hơn; tăng cường quy hoạch sử dụng đất theo hướng chú trọng sự hài hòa giữa tốc độ tăng trưởng kinh tế, xã hội và môi trường để cân nhắc và đáp ứng có hiệu quả các nhu cầu trái ngược nhau đối với nguồn tài nguyên đất đai khan hiếm; tiếp tục duy trì và phát huy các nguyên tắc bình đẳng trong sử dụng đất thông qua minh bạch trong tiếp cận thông tin có liên quan, đặc biệt là chính sách thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng và đấu giá quyền sử dụng đất. 1.4.2. Tài nguyên khoáng sản: vấn đề về quy hoạch và quản lý khai thác. Quy hoạch tổng thể thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titanium giai đoạn 2007 - 2015, định hướng đến năm 2025 (trong đó có Bình Thuận) đã được Thủ tướng Chính phủ phê
  20. 10 duyệt tại Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg ngày 13/7/2007. Tuy nhiên, Quy hoạch này không có bản đồ, vị trí, tọa độ cụ thể nên không thể triển khai được, trong đó có 11 khu vực đề nghị cấp phép thăm dò titanium khoảng 2.725 ha nhưng đến nay vẫn chưa được cấp phép. Theo quy định của Luật Khoáng sản, các khu vực có khoáng sản titan phải được thăm dò, khai thác trước khi xây dựng công trình, do đó các dự án du lịch và dự án kinh tế xã hội khác của tỉnh nằm trong lằn ranh điều tra titan trong tầng cát đỏ đến nay chưa thể tiến hành xây dựng công trình. Ngoài ra, cả việc chấp thuận nhà máy chế biến sâu cũng không có cơ sở để bố trí chấp thuận đầu tư do chưa có quy hoạch (Tham khảo mẫu khảo sát tại Hộp C1, Phụ lục C). Phê duyệt và theo dõi khai thác titanium lớn với quy mô công nghiệp là trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các mỏ nhỏ hơn không thuộc diện dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia sẽ do tỉnh cấp phép khai thác (theo Điều 56, Luật Khoáng sản). Tuy nhiên, tỉnh được cấp phép khai thác ở vị trí nào thì không xác định được, dẫn đến tình trạng cấp phép khai thác titanium chồng lấn giữa Trung ương và địa phương. Về quản lý sau cấp phép khai thác cho thấy, khu vực khai thác titanium ven biển Bình Thuận là vùng đặc biệt khô hạn quanh năm với trữ lượng nước ngầm rất hạn chế6. Điều tất yếu là khi không đủ nước ngọt để tuyển quặng, các nhà máy phải sử dụng nước biển để thay thế. Với độ sâu của mỏ trên 20m (thực tế sâu từ 30 – 40m) so với mặt nước biển, sau khi tuyển quặng các khu vực này có khả năng bị nhiễm mặn, việc khắc phục và hoàn nguyên hiện trạng rất tốn kém về thời gian và tiền bạc. Thực tế, việc kiểm soát các doanh nghiệp này chấp hành đầy đủ cam kết về bảo vệ môi trường rất khó khăn, trong khi các khoản phạt hành chính lại quá thấp, chưa đủ tính răn đe, ngăn chặn hành vi vi phạm môi trường. Do vậy, việc đánh giá đầy đủ lợi ích và chi phí kinh tế, xã hội của dự án titanium là cần thiết để xây dựng chính sách phù hợp. 6 Phỏng vấn Tiến sĩ Nguyễn Thành Vạn, Phó Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam về nước ngầm khu vực Nam Trung Bộ: Ninh Thuận - Bình Thuận. Báo VnExpress. http://www.binhthuantoday.com.vn//modules.php?name=News&op=viewst&sid=583
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2