intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kinh tế trang trại tỉnh Tây Ninh hiệu quả kinh tế và giải pháp phát triển

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

22
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tiến hành phân tích cơ sở khoa học của kinh tế trang trại, đánh giá hiệu quả kinh tế trang trại trên các mặt lợi nhuận và thu nhập (có so sánh với nông hộ); xác định những nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả của kinh tế trang trại và đề xuất giải pháp nhằm phát triển hơn nữa mô hình này tại tỉnh Tây Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kinh tế trang trại tỉnh Tây Ninh hiệu quả kinh tế và giải pháp phát triển

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN QUỐC BẢO KINH TẾ TRANG TRẠI TỈNH TÂY NINH HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN QUỐC BẢO KINH TẾ TRANG TRẠI TỈNH TÂY NINH HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐINH PHI HỔ Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN *** Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 3 năm 2015 Tác giả luận văn Trần Quốc Bảo
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ, HỘP TÓM LƯỢC LUẬN VĂN CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1 1.1. Bối cảnh nghiên cứu ...................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu..................................................................... 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 1.4. Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 5 2.1. Cơ sở lý luận chung ....................................................................................... 5 2.2. Khảo lược các lý thuyết liên quan ................................................................. 5 2.2.1. Lý thuyết liên quan đến thu nhập ........................................................... 5 2.2.2. Lý thuyết về hàm sản xuất ..................................................................... 6 2.2.3. Lý thuyết lợi thế theo qui mô ................................................................. 6 2.2.4. Lý thuyết về chuyển giao công nghệ sản xuất trong nông nghiệp ......... 7 2.2.5. Lý thuyết về vốn trong nông nghiệp -Mô hình Harrod-Domar ............. 8 2.2.6. Lý thuyết mô hình kinh tế hai khu vực .................................................. 8 2.2.7. Lý thuyết tăng trưởng nông nghiệp theo các giai đoạn TORADO- PARK. ............................................................................................................ 10 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 12
  5. 3.1. Khung phân tích........................................................................................... 12 3.2. Thu thập dữ liệu ........................................................................................... 12 3.2.1. Thông tin cần thu thập.......................................................................... 12 3.2.2. Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập .............................................. 12 3.2.3. Xử lý dữ liệu......................................................................................... 13 3.3. Thước đo và mô hình kinh tế lượng sử dụng: ............................................. 13 3.3.1. Thước đo .............................................................................................. 13 3.3.2. Mô hình kinh tế lượng, giải thích các biến và giả thiết kỳ vọng: ........ 14 CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ................................................................ 17 4.1. Thực tiễn phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam ...................................... 17 4.1.1. Khái niệm kinh tế nông hộ ................................................................... 17 4.1.2. Khái niệm về kinh tế trang trại ............................................................. 17 4.1.3. Các đặc trưng chủ yếu và tiêu chí định lượng của kinh tế trang trại ... 17 4.1.4. Vai trò của kinh tế trang trại đối với nền nông nghiệp nước ta ........... 19 4.1.5. Tình hình phát triển .............................................................................. 21 4.2. Phát triển kinh tế trang trại trên thế giới ...................................................... 25 4.2.1. Phát triển kinh tế trang trại gia đình ở một số nước Châu Âu ............. 25 4.2.2. Phát triển kinh tế trang trại gia đình ở một số nước Châu Á ............... 26 4.3. Tổng quan tình hình kinh tế xã hội tỉnh Tây Ninh ...................................... 27 4.3.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ........................................................ 27 4.3.2. Điều kiện kinh tế xã hội: ...................................................................... 28 4.3.3. Tổng quan tình hình phát triển nông nghiệp của tỉnh Tây Ninh: ......... 29 4.4. Tổng quan tình hình phát triển kinh tế trang trại tỉnh Tây Ninh: ................ 29
  6. 4.4.1. Quá trình hình thành và phát triển: ...................................................... 30 4.4.2. Loại hình trang trại: .............................................................................. 30 4.4.3. Quy mô đất đai và tổ chức sử dụng đất đai của trang trại:................... 31 4.4.4. Vốn đầu tư của trang trại: ..................................................................... 32 4.4.5. Lao động của trang trại ........................................................................ 32 4.5. Phân tích hiệu quả phát triển kinh tế trang trại............................................ 33 4.5.1. Phân tích sơ bộ về kết quả điều tra, khảo sát: ...................................... 33 4.5.2. Hiệu quả kinh tế trang trại so với nông hộ (Tính trên 1 hecta) ............ 42 4.5.3. Phân tích tương quan các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nông nghiệp trong khu vực điều tra khảo sát: ..................... 45 4.6. Các giải pháp đề xuất................................................................................... 52 4.6.1. Cơ sở của việc xây dựng giải pháp ...................................................... 52 4.6.2. Nội dung các giải pháp ......................................................................... 58 4.6.2.1. Các vấn đề cụ thể đặt ra sau các phân tích, đánh giá: ................... 58 4.6.2.2. Một số giải pháp đề nghị ................................................................. 61 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................... 62 5.1. Kết luận hiệu quả kinh tế trang trại ............................................................. 62 5.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả KTTT ở Tây Ninh ............................ 62 5.3. Khuyến nghị ................................................................................................ 63 5.4. Hạn chế của đề tài ........................................................................................ 64
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT EU European Union Liên minh Châu Âu GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa KTTT Kinh tế trang trại NGTK Niên giám thống kê NN&PTNN Nông nghiệp và phát triển nông thôn WB World Bank Ngân hàng thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Thống kê trang trại ở Việt Nam.....................................................................23 Bảng 4.2: Số trang trại phân theo lĩnh vực sản xuất và theo địa phương năm 2013................................................................................................................................23 Bảng 4.3: Trang trại một số nước Châu Âu...................................................................25 Bảng 4.4: Trang trại một số nước Châu Á.....................................................................26 Bảng 4.5: Tình hình phát triển nông nghiệp tỉnh Tây Ninh qua các năm 2005- 2013................................................................................................................................29 Bảng 4.6: Loại hình trang trại tỉnh Tây Ninh các năm 2005- 2013...............................30 Bảng 4.7: Lao động của trang trại ................................................................................32 Bảng 4.8: Lao động theo loại hình của trang trại .........................................................33 Bảng 4.9: Thống kê mẫu điều tra theo khu vực địa giới hành chính.............................34 Bảng 4.10: Thống kê giới tính, độ tuổi và trình độ học vấn và trình độ chuyên môn...34 Bảng 4.11: Tổng hợp về lao động, vốn, chi phí.............................................................35 Bảng 4.12: Vốn đầu tư của trang trại điều tra................................................................39 Bảng 4.13: Những khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh của hộ/trang trại..................................................................................................................................42 Bảng 4.14: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế trang trại so với hộ..........................43 Bảng 4.15: So sánh một số chỉ tiêu chủ yếu .................................................................44 Bảng 4.16: Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc là lợi nhuận.......................................45
  9. Bảng 4.17: Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc FLI......................................................47 Bảng 4.18: Kết quả hồi quy với lợi nhuận của trang trại...............................................49 Bảng 4.19: Kết quả hồi quy với FLI của trang trại........................................................51 DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ, HỘP Hình 4.1- Cơ cấu kinh tế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2005-2013.....................................28 Đồ thị 4.1 - Mối quan hệ giữa Diện tích đất và lợi nhuận............................................37 Đồ thị 4.2 - Mối quan hệ giữa Lao động thuê mướn và lợi nhuận...............................38 Đồ thị 4.3 - Quan hệ giữa vốn đầu tư và lợi nhuận......................................................40 Đồ thị 4.4 - Mối quan hệ giữa tài sản cố định, máy móc thiết bị và lợi nhuận............................................................................................................................41 Hộp 1- Phỏng vấn chủ trang trại...................................................................................56 Hộp 2- Điều 1-Quyết định 315/QĐ-TTg ngày 01/03/2011 Thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013................................................................................56
  10. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Kinh tế trang trại là hình thức tổ chức sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, nông thôn, nhằm mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản gắn với chế biến và tiêu thụ nông, lâm, thủy sản. Vì giới hạn nguồn lực và lợi thế tiếp cận thông tin, luận văn chọn nghiên cứu tại các trang trại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, nơi có ưu thế về nông nghiệp. Các nghiên cứu trước đã chỉ ra hiệu quả của mô hình kinh tế trang trại so với kinh tế hộ gia đình trên các mặt tổng quát từ lợi thế về quy mô đến việc phát triển bền vững trong nông nghiệp. Luận văn phân tích hiệu quả của kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ở các mặt thu nhập và lợi nhuận của trang trại có so sánh so với hộ gia đình ở các dạng cây trồng lâu năm chủ yếu của tỉnh. Kết quả cho thấy kinh tế trang trại hiệu quả hơn nhiều so với kinh tế hộ, đồng thời chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trang trại ở Tây Ninh, đó là: i) quy mô diện tích đất của trang trại; ii) máy móc thiết bị được sử dụng; iii) tài sản cố định đầu tư; iv) trình độ chuyên môn của chủ trang trại. Từ những phân tích trên, luận văn đề xuất một số giải pháp như: Tạo điều kiện thuận lợi cho việc dồn điền, đổi thửa, cấp giấy chứng nhận trang trại, mở rộng kênh cho vay, đơn giản hóa các thủ tục, nâng hạn mức cũng như thời gian vay, nâng cao vai trò của trung tâm ứng dụng khoa học công nghệ của tỉnh trong việc ứng dụng, nghiên cứu, triển khai các ứng dụng cơ giới trong nông; thành lập Hội trang trại của tỉnh; xây dựng mô hình liên kết 4 nhà, nâng cao công tác tuyên truyền...
  11. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. Bối cảnh nghiên cứu Với 67,8% dân số hiện nay vẫn đang sinh sống và làm việc tại nông thôn, nông nghiệp đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của nước ta. Nông nghiệp đóng góp tới 20% GDP của Việt Nam và chiếm tới 1/4 doanh thu xuất khẩu quốc gia, tạo ra việc làm cho một nửa lao động trong thời gian qua. Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế toàn cầu, nông nghiệp vẫn tăng cả về số lượng và giá trị, là ngành duy nhất xuất siêu, ổn định cán cân thương mại. Các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp của Việt Nam có mặt trên 128 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Nhiều mặt hàng nông sản của Việt Nam đứng top đầu thế giới, như: gạo, cà phê, cao su…1 Tuy nhiên, ngành nông nghiệp Việt Nam vẫn đang phải đối mặt với nhiều khó khăn trong quá trình phát triển, như: tổ chức sản xuất còn phân tán, manh mún; ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp chưa cao; nông nghiệp còn chịu nhiều rủi ro; sự tham gia phát triển thị trường còn nhiều hạn chế, chưa nâng cao vị thế của mình trên thị trường thế giới, trong các mắt xích tạo nên giá trị kinh doanh cao nhất, các mặt hàng nhập khẩu hiện nay đang phụ thuộc vào các nước khác… Vì vậy, có thể nói nền nông nghiệp Việt Nam phát triển chưa bền vững. Kinh tế trang trại là loại hình kinh tế phổ biến trong các ngành nông, lâm, ngư nghiệp hình thành và phát triển từ rất lâu trên thế giới. Loại hình này cũng đã hình thành và phát triển ở nông nghiệp nông thôn Việt Nam trong những năm gần đây, góp phần khơi dậy và phát huy những tiềm năng sẵn có, thích hợp trong việc cơ giới hóa, công nghiệp hóa, đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh. Tây Ninh là một tỉnh miền Đông Nam Bộ, có kiểu địa hình đặc trưng chuyển tiếp giữa đồi núi thấp xuống đồng bằng châu thổ, 85% diện tích đất của tỉnh được 1 http://kinhtevadubao.vn/ ngày 04/12/2014
  12. 2 tạo thành bởi mẫu chất phù sa cổ với địa hình khá bằng phẳng. Trong những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp của Tỉnh nói chung có sự phát triển khởi sắc, trong đó, kinh tế trang trại đã và đang từng bước khẳng định vai trò vị trí của nó trong sản xuất nông nghiệp của địa phương. Theo thống kê của Cục thống kê tỉnh Tây Ninh đến thời điểm 01/7/2014, trên địa bàn tỉnh hiện có 1.092 trang trại, tăng 10,64% so với năm 2012 (+105 trang trại). Trong đó loại hình trang trại trồng trọt có 965 trang trại, chiếm 88,37% tổng số trang trại toàn tỉnh, so với năm 2012 tăng 2,99% (+28 trang trại); trang trại chăn nuôi có 125 trang trại, chiếm 11,45% tổng số trang trại của tỉnh, so với năm 2012 tăng 197,62% (+83 trang trại); trang trại tổng hợp có 2 trang traị, chiếm 0,18% tổng số trang trại của tỉnh, so với năm 2012 (+2 trang trại); Tuy nhiên, kinh tế trang trại ở Tây Ninh hiện phát triển còn gặp nhiều khó khăn, bên cạnh một số trang trại đã và đang hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, còn một bộ phận lớn các trang trại còn lúng túng trong việc tổ chức sản xuất, áp dụng khoa học kỹ thuật, định hướng đầu tư cho sản xuất kinh doanh, tìm kiếm thị trường,… Theo Báo cáo tổng kết của Sở NN&PTNT Tây Ninh năm 2013, một số vấn đề của KTTT ở tỉnh Tây Ninh trong giai đoạn hiện nay là: (1). Trang trại phát triển còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, hiệu quả kinh tế, thu nhập của các trang trại vẫn còn thấp. Việc khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên chưa hiệu quả, chưa gắn kết việc quy hoạch trang trại với đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường sinh thái. (2). Điều kiện kinh tế và pháp lý cho sự tồn tại và phát triển kinh tế trang trại còn nhiều bất cập. Đặc biệt là các vấn đề về quy mô đất đai, thuê mướn lao động, vốn đầu tư, kiến thức khoa học kỹ thuật và trình độ quản lý của các chủ trang trại còn hạn chế. Bên cạnh đó, tâm lý e ngại của các chủ trang trại về các vấn đề hạn điền, “Giấy chứng nhận trang trại” để được hưởng ưu đãi của chính sách Nhà nước.
  13. 3 (3). Sự kết hợp giữa sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm chưa chặt chẽ, chất lượng sản phẩm có hình thức đồng đều hơn, kích cỡ và chất lượng hơn của kinh tế nông hộ nhưng chất lượng sản phẩm vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu thị trường, khả năng cạnh tranh không cao, chưa nắm bắt được nhu cầu thị trường, vẫn còn tình trạng trồng rồi chặt bỏ. (4). Bước đầu có sự tự phân công giữa các trang trại trong quá trình sản xuất kinh doanh (sản xuất – kinh doanh tổng hợp - dịch vụ nông nghiệp), hình thành một số hợp tác xã hoạt động hiệu quả tuy nhiên mô hình này còn gặp rất nhiều khó khăn và bất cập. 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Xuất phát từ bối cảnh trên, đề tài tiến hành phân tích cơ sở khoa học của kinh tế trang trại, đánh giá hiệu quả kinh tế trang trại trên các mặt lợi nhuận và thu nhập (có so sánh với nông hộ); xác định những nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả của kinh tế trang trại và đề xuất giải pháp nhằm phát triển hơn nữa mô hình này tại tỉnh Tây Ninh. Để đạt được mục tiêu đó, luận văn trả lời ba câu hỏi sau: 1. Hiệu quả phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ra sao? 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của kinh tế trang trại ở Tây Ninh? 3. Giải pháp khả thi nhằm phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Là các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập và lợi nhuận của trang trại như quy mô đất, quy mô vốn đầu tư, quy mô vốn vay, quy mô máy móc thiết bị đầu tư, kiến thức nông nghiệp của chủ hộ. Các loại hình trang trại nông nghiệp và các nông hộ để so sánh, đối chiếu. Về địa bàn khảo sát, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, phân tích và đánh giá các số liệu thống kê cũng như các số liệu thu thập của tỉnh Tây Ninh. Số liệu
  14. 4 chung của cả nước và các số liệu khác chỉ sử dụng trong chừng mực nhất định khi cần so sánh, đánh giá. Mô hình Kinh tế trang trại có nhiều loại hình khác nhau, dựa trên số lượng và loại hình kinh tế trang trại phổ biến trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, khảo sát các loại hình trang trại trồng cây lâu năm. 1.4. Cấu trúc luận văn Chương 1 Chương 2 Chương 3 Giới thiệu Cơ sở lý thuyết Phương pháp - Bối cảnh nghiên - Cơ sở lý luận nghiên cứu cứu chung - Khung phân - Mục tiêu và câu - Khảo lược các tích hỏi nghiên cứu lý thuyết liên - Thu thập và xử - Đối tượng và quan lý dữ liệu phạm vi nghiên - Thước đo và cứu mô hình kinh tế - Cấu trúc luận văn lượng sử dụng Chương 4 Chương 5 Phân tích thực trạng Kết luận và - Thực tiễn phát triển KTTT ở khuyến nghị Việt Nam - Kết luận hiệu - Phát triển KTTT trên thế giới quả KTTT - Tổng quan tình hình KT-XH - Các nhân tố tỉnh Tây Ninh ảnh hưởng đến - Tổng quan tình hình phát triển hiệu quả KTTT KTTT tỉnh Tây Ninh ở Tây Ninh - Phân tích hiệu quả phát triển - Khuyến nghị KTTT - Các vấn đề cụ thể đặt ra sau các phân tích, đánh giá - Các giải pháp đề xuất
  15. 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Cơ sở lý luận chung Hiệu quả kinh tế là một khái niệm được sử dụng phổ biến trong xem xét, đánh giá các ngành sản xuất, có thể hiểu là “Không có hoang phí trong cách sử dụng nguồn lực của nền kinh tế để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ nhằm mang lại lợi ích lớn nhất với chi phí thấp nhất”. Tuy nhiên, với từng ngành kinh tế khác nhau, thì hiệu quả kinh tế được đánh giá bằng các chỉ tiêu khác nhau. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế đầu tiên là lợi nhuận và là chỉ tiêu đánh giá chung đối với ngành nông nghiệp cũng như đối với các ngành khác trong nền kinh tế. Ngoài ra các chỉ tiêu về thu nhập, doanh thu, chi phí thường được xem xét để đánh giá về quy mô sản xuất, chỉ tiêu về vốn gồm vốn vay và vốn tự có được xem xét nhằm đánh giá khả năng đầu tư mở rộng của ngành. 2.2. Khảo lược các lý thuyết liên quan 2.2.1. Lý thuyết liên quan đến thu nhập Theo Singh and Strauss (1986): Thu nhập của hộ gia đình gồm thu nhập từ nông nghiệp và phi nông nghiệp. Tổng cục Thống kê (2010) định nghĩa: Thu nhập của hộ là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật quy thành tiền sau khi đã trừ chi phí sản xuất mà hộ và các thành viên nhận được trong một khoảng thời gian nhất định. Scoones (1998) cho rằng những yếu tố tác động đến thu nhập của hộ gia đình gồm: vốn tự nhiên, vốn tài chính, vốn con người và vốn xã hội. Vốn tự nhiên gồm đất đai, nước, không khí...Vốn tài chính gồm có tiết kiệm và tín dụng cho biết việc tiết kiệm và tiếp cận tín dụng của hộ để đầu tư vào các hoạt động nhằm tạo ra thu nhập. Vốn con người gồm lực lượng lao động, giáo dục, giới tính được phản ánh qua năng suất lao động và hiệu quả công việc. Vốn xã hội có thể hiểu là sự tin tưởng, sự hiểu biết lẫn nhau, chia sẽ, kết nối giữa các thành viên trong cộng đồng. Bên cạnh đó, Karttunen (2009) cho rằng nguồn lực vốn con người của hộ gia đình và các yếu tố như giới tính, trình độ học vấn, tỷ lệ phụ thuộc đều có ảnh hưởng đến
  16. 6 thu nhập của hộ. Theo Park (1992), năng suất lao động là điều kiện để thay đổi thu nhập. Các yếu tố tác động đến năng suất lao động cũng tác động đến thu nhập. Lewis (1954), Oshima (1993) cho rằng các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động trong nông nghiệp bao gồm: quy mô diện tích đất, trình độ cơ giới, trình độ kiến thức nông nghiệp, vốn vay, chi phí giống, phân bón, thuốc trừ sâu...Theo Đinh Phi Hổ (2010), các yếu tố tác động đến thu nhập của nông dân theo mô hình như sau: LnY = Bo + B1LnDT + B2LnMC + B3CA + B4LnKL + B5LnLC + B6LnBC Với: Y (Biến phụ thuộc): Thu nhập Biến độc lập bao gồm: Diện tích đất sản suất của hộ gia đình (DT); Chi phí dịch vụ bằng cơ giới (MC); Vay tiền từ các định chế tín dụng chính thức (CA=1, có vay; CA=0, không vay); Trình độ kiến thức nông nghiệp của chủ hộ (KL); Chi phí lao động (LC); Chi phí sinh học (BC). 2.2.2. Lý thuyết về hàm sản xuất Hàm sản xuất thích hợp ứng dụng phân tích nguồn gốc tăng trưởng trong thực tiễn là hàm Cobb-Douglas, dạng tổng quát có dạng: Y=a Lα Kβ Y: Tổng sản phẩm L: Quy mô về lao động K: Quy mô về vốn sản xuất a: Hệ số tăng trưởng tự định α và β: là các hệ số co dãn từng phần lần lượt theo lao động và vốn. Tổng hệ số co dãn (α + β) cho biết xu hướng của hàm sản xuất về xuất sinh lợi theo quy mô. 2.2.3. Lý thuyết lợi thế theo qui mô Theo Robert và Daniel, (1989) vấn đề cốt lõi để tìm ra bản chất của quá trình
  17. 7 sản xuất trong dài hạn là đo lường sản lượng gia tăng tương ứng với sự gia tăng của tất cả các yếu tố đầu vào. - Trường hợp hiệu suất kinh tế tăng dần theo quy mô: Có thể xảy ra do các yếu tố như chi phí nghiên cứu, thiết kế, khấu hao...cố định so với sản lượng hoặc chi phí nhiên liệu sử dụng tăng cùng với sản lượng nhưng tỉ lệ thấp hơn. Ở quy mô lớn cho phép nhà quản lý và công nhân chuyên môn hóa nhiệm vụ của họ, hơn nữa, máy móc thiết bị cũng hoạt động liên tục do không phải tốn thời gian gá lắp. Trường hợp này, tổ chức sản xuất với quy mô lớn sẽ có lợi thế lớn hơn so với quy mô nhỏ. Đối chiếu trong thực tế, với 10 ha đất chỉ cần thuê 1 ca máy để cày đất nhưng với 01 ha đất thì muốn cày vẫn phải thuê 1 ca máy. - Trường hợp hiệu suất không đổi theo quy mô hay đầu ra tăng cùng một tỉ lệ với đầu vào. - Trường hợp sản lượng có thể tăng với tỉ lệ nhỏ hơn so với tỉ lệ tăng của đầu vào xuất phát từ những yếu tố phúc tạp của quá trình tổ chức và tiến hành sản xuất. 2.2.4. Lý thuyết về chuyển giao công nghệ sản xuất trong nông nghiệp Kiến thức về nông nghiệp của nông dân có thể xem như là tổng thể kiến thức về kỹ thuật, kinh tế và cộng đồng mà người nông dân có được và áp dụng vào quá trình sản xuất của mình. Wharton (1959) đưa ra 6 nguyên nhân chính giải thích lý do mà người nông dân nông dân không sẵn lòng áp dụng kỹ thuật mới: -Không biết hoặc không hiểu về kỹ thuật mới do đó không dám áp dụng -Không có đủ năng lực để thực hiện -Không được chấp nhận về mặt tâm lý văn hóa và xã hội do nông dân đã quen theo kiểu sản xuất truyền thống, tính toán dựa trên kinh nghiệm không phải trên giấy. -Không thích nghi: Do không biết kỹ thuật mới có thích nghi với điều kiện địa phương hay không.
  18. 8 -Không khả thi về kinh tế: Do chi phí tăng cùng với sản lựơng nhưng lợi nhuận thấp hơn cách tính theo truyền thống. -Không sẵn có điều kiện để áp dụng. Như vậy trong 6 yếu tố ảnh hưởng chính thì có 3 yếu tố là do kiến thức yếu của nông dân. Ngoài những yếu tố đầu vào quan trọng như cây giống, phân bón, thuốc trừ sâu, vốn thì kiến thức nông nghiệp rất quan trọng trong quá trình sản xuất của nông dân. 2.2.5. Lý thuyết về vốn trong nông nghiệp -Mô hình Harrod-Domar Là toàn bộ tiền đầu tư, mua hoặc thuê các yếu tố nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp, được phân thành vốn cố định và vốn lưu động: -Vốn cố định: Biểu hiện bằng tiền giá trị đầu tư vào tài sản cố định như tư liệu lao động có giá trị lớn, giá trị của nó được chuyển dần sang giá trị sản phẩm sản xuất ra theo mức độ hao mòn như máy móc, nhà kho, sân phơi, vườn cây lâu năm... -Vốn lưu động: Biểu hiện bằng tiền đầu tư vào tài sản lưu động có giá trị nhỏ được sử dụng trong thời gian ngắn như: phân bón, nguyên vật liệu, thuốc trừ sâu... Harrod (1939)-Domar (1946) cho rằng nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế chính là lượng vốn sản xuất tăng thêm có được từ đầu tư và tiết kiệm của quốc gia. Với trang trại nếu tích lũy nguồn vốn tự có kết hợp vốn vay và đầu tư hợp lý thì năng suất lao động và tổng giá trị sản lượng sẽ tăng. 2.2.6. Lý thuyết mô hình kinh tế hai khu vực Luận điểm cơ bản của mô hình này cho rằng nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là do khả năng thu hút lao động của khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp. - Mô hình Lewis (1954): Do khu vực nông nghiệp đất đai ngày càng khan hiếm trong khi lao động ngày càng tăng dẫn đến tình trạng dư thừa lao động trong khu vực này. Lao động có thể giảm đi nhưng không ảnh hưởng đến tổng sản phẩm
  19. 9 nông nghiệp trong khi mức tiền lương của khu vực công nghiệp cao hơn. Vì tiền lương trong ngắn hạn không đổi trong khi tổng sản phẩm tăng làm cho lợi nhuận của nhà sản xuất công nghiệp tăng, từ đó giúp tăng tích lũy và thúc đẩy tái sản xuất mở rộng. Nhưng nếu vẫn tiếp tục thu hút lao động thì đến một lúc nào đó tiền lương sẽ tăng và lợi nhuận của khu vực này sẽ giảm đi. Mô hình Lewis cho thấy tăng trưởng của nền kinh tế dựa trên cơ sở của tăng trưởng công nghiệp thông qua tích lũy vốn và thu hút lao động dư thừa của khu vực nông nghiệp. Vì vậy, nông nghiệp cần phát triển theo hướng nâng cao năng suất lao động và kinh tế trang trại có thể đáp ứng được yêu cầu này. - Mô hình Harry T.Oshima (1993): Cho rằng khu vực nông nghiệp chỉ dư thừa lao động lúc thời vụ không căng thẳng và đầu tư chiều sâu cho cả nông nghiệp và công nghiệp là không khả thi vì nguồn lực và trình độ lao động của các nước đang phát triển. Theo ông: Giai đoạn một, đầu tư cho nông nghiệp theo chiều rộng nhằm đa dạng hóa sản xuất và thu hút lao động do không đòi hỏi vốn lớn và trình độ kỹ thuật không cao. Đồng thời khi đó nông nghiệp mở rộng sản lượng và xuất khẩu tạo ngoại tệ để nhập khẩu máy móc, thiết bị cho các ngành công nghiệp thu hút nhiều lao động. Kết thúc giai đoạn 1, nông nghiệp có chủng loại nông sản đa dạng với qui mô lớn và đòi hỏi công nghiệp chế biến phát triển hơn. Giai đoạn 2 đồng thời đầu tư phát triển theo chiều rộng cả nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ nhằm mở rộng qui mô sản lượng. Phát triển công nghiệp chế biến, công nghiệp cung cấp đầu vào cho nông nghiệp và thâm dụng lao động. Khi kết thúc giai đoạn này thì tốc độ tăng trưởng việc làm lớn hơn tốc độ tăng trưởng lao động. Giai đoạn 3 thì phát triển các ngành theo chiều sâu nhằm giảm nhu cầu lao động. Do giai đoạn 2 làm cho hiện tượng thiếu lao động ngày càng phổ biến nên trong nông nghiệp cần đẩy mạnh cơ giới hóa và ứng dụng công nghệ sinh học để tăng năng suất lao động. Trong công nghiệp thì cần tiếp tục theo hướng tăng xuất khẩu và thay thế nhập khẩu, thu hẹp các ngành công nghiệp thâm dụng lao động và mở rộng các ngành thâm dung vốn để tăng sức cạnh tranh. Mô hình này cho thấy, sản xuất với qui mô lớn, phát triển hình thức kinh tế trang trại là cần thiết cho quá trình
  20. 10 phát triển nông nghiệp. 2.2.7. Lý thuyết tăng trưởng nông nghiệp theo các giai đoạn TORADO- PARK. - Mô hình ba giai đoạn phát triển nông nghiệp (TORADO, 1969): Phát triển nông nghiệp trải qua ba giai đoạn tuần tự từ thấp đến cao đó là: nền nông nghiệp tự cấp tự túc, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng đa dạng hóa, nông nghiệp hiện đại. Giai đoạn tự cấp tự túc, phần lớn các sản phẩm sản xuất ra được tiêu dùng nội bộ trong khu vực nông nghiệp với sản phẩm chưa đa dạng chủ yếu là các loại cây lương thực và một số con vật nuôi truyền thống. Sản lượng nông nghiệp ở giai đoạn này vẫn gia tăng nhưng chủ yếu do mở rộng diện tích và phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên. Giai đoạn chuyển dịch cơ cấu theo hướng đa dạng hóa từ sản xuất tự cấp tự túc sang chuyên môn hóa với cơ cấu cây trồng, vật nuôi phát triển theo hướng hỗn hợp và đa dạng thay thế cho hình thức độc canh trước đây. Sản lượng lương thực tăng, tiết kiệm diện tích đất sản xuất và hướng tới thị trường. Giai đoạn nền nông nghiệp hiện đại có đặc trưng là trong các trang trại được chuyên môn hóa, sản phẩm làm ra cung cấp hoàn toàn cho thị trường và lợi nhuận là mục tiêu của người sản xuất. Yếu tố quyết định đối với việc tăng sản lượng là vốn và công nghệ, hướng vào sản xuất một vài loại sản phẩm chuyên biệt. Tổng quát mô hình cho thấy, quá trình phát triển nông nghiệp đi từ thấp đến cao với cơ sở của một nền nông nghiệp hiện đại là các trang trại nông nghiệp được chuyên môn hóa, dựa vào lợi thế theo qui mô và hướng tới thị trường. - Mô hình hàm sản xuất tăng trưởng nông nghiệp theo các giai đoạn phát triển (Park, 1997): Chia quá trình phát triển nông nghiệp thành ba giai đoạn là sơ khai, đang phát triển và phát triển. Ở mỗi giai đoạn, sản lượng nông nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau và được mô tả dưới dạng hàm sản xuất.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2