intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

31
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày: Cơ sở lý luận của tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; thực trạng tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đối với kinh tế hộ gia đình tại tỉnh Bình Phước; một số giải pháp mở rộng tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Phước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Phước

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- NGUYỄN NGHĨA MỞ RỘNG TÍN DỤNG HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÌNH PHƯỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- NGUYỄN NGHĨA MỞ RỘNG TÍN DỤNG HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÌNH PHƯỚC CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS-TS TRẦN HUY HOÀNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
  3. i LỜI CÁM ƠN Tôi xin bày tỏ lời cám ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong thời gian tôi học tại trường. Xin chân thành cám ơn PGS-TS Trần Huy Hoàng đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Rất cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tình Bình Phước , các bạn đồng nghiệp đã hổ trợ cho tôi trong quá trình tôi thu thập thông tin để hoàn thành tốt nghiên cứu của mình. Xin cám ơn Quý thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn đã có những đóng góp ý kiến thiết thực cho luận văn. Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thiện luận văn, song không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được những thông tin đóng góp, phản hồi quý báu từ Quý Thầy Cô và bạn đọc. Xin chân thành cám ơn! Người thực hiện đề tài
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS-TS Trần Huy Hoàng. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, đáng tin cậy. Nội dung của công trình nghiên cứu này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình thực hiện luận văn này. Bình Phước, tháng 12 năm 2012 Người thực hiện Nguyễn Nghĩa
  5. iii MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..................................................xiii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ ix DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ ..................................................................................... x PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ i CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TÍN DỤNG HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ................................... 5 1.1. Tín dụng hộ gia đình:...................................................................................... 5 1.1.1. Hộ gia đình và những đặc trưng của nó: ................................................ 5 1.1.1.1. Khái niệm về hộ gia đình: ................................................................. 5 1.1.1.2. Đặc trưng kinh tế hộ gia đình: ........................................................... 6 1.1.2. Tín dụng ngân hàng và nhu cầu vốn cho phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn và nông dân: ................................................................................... 8 1.1.2.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng:.................................................... 8 1.1.2.2. Nhu cầu vốn và sự phát triển kinh tế hộ gia đình:............................. 9 1.2. Đặc điểm cho vay hộ gia đình và vai trò của tín dụng hộ gia đình trong việc phát triển nông nghiệp, nông thôn: ...................................................................... 10 1.2.1. Đặc điểm cho vay hộ gia đình:............................................................. 10 1.2.1.1. Về năng lực tài chính hộ gia đình: .................................................. 10 1.2.1.2. Phương án, dự án sản xuất kinh doanh: .......................................... 10 1.2.1.3. Mức đầu tư đối với hộ gia đình: ...................................................... 10 1.2.1.4. Mức độ chấp hành nghĩa vụ đối với Ngân hàng của hộ gia đình:... 11 1.2.2. Vai trò của tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn: .............................................................................................................. 11 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng của Ngân hàng trong việc cho vay phát triển kinh tế hộ gia đình: ...................................................................................... 12 1.3.1. Các nhân tố thuộc về sản xuất nông nghiệp: ........................................ 12
  6. iv 1.3.1.1. Tính đa dạng, đặc thù đối với sản xuất nông nghiệp: ..................... 12 1.3.1.2. Nền sản xuất nông nghiệp nhỏ lẽ, công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn chưa cao:...................................................................................... 12 1.3.2. Các nhân tố vế cơ chế chính sách đối với tín dụng hộ gia đình: ........... 13 1.4. Bài học kinh nghiệm phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn đối với hộ gia đình ở một số nước: ....................................................................................... 13 1.4.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng nông nghiệp hộ gia đình ở Trung Quốc: ............................................................................................................ 13 1.4.2. Kinh nghiệm phát triển tín dụng nông nghiệp hộ gia đình ở Pháp: ... 16 1.4.3. Kinh nghiệm phát triển tín dụng nông nghiệp hộ gia đình ở Thái Lan: ...................................................................................................................... 18 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH TẠI TỈNH BÌNH PHƯỚC ................................................................................................................... 21 2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Phước: .................................................................................................. 21 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đối với hộ gia đình:...................................................................................... 22 2.2.1. Khái quát chung tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước từ khi tái lập tỉnh đến nay:.................................................................................................. 22 2.2.1.1. Tình hình kinh tế xã hội chung:....................................................... 22 2.2.1.2. Đánh giá tình hình kinh tế tỉnh Bình Phước đến năm 2011: ........... 24 2.2.2. Vai trò của hộ gia đình đối với nông nghiệp, nông thôn và chính sách của Đảng và nhà nước đối với nông nghiệp, nông thôn: ................................ 25 2.2.2.1. Vai trò của hộ gia đình đối với nông nghiệp, nông thôn:................ 25 2.2.2.2. Chính sách của Đảng và nhà nước đối với nông nghiệp, nông thôn: ...................................................................................................................... 26 2.2.4. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Phước: ................................................................. 28 2.2.4.1. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Phước: ...................................................... 28 2.2.4.2. Chất lượng tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước: ................................................................................ 33
  7. v 2.3. Những thành tựu và hạn chế của hoạt động tín dụng đối với hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước:.......................................... 36 2.3.1. Những thành tựu của tín dụng hộ gia đình: .......................................... 36 2.3.1.1. Góp phần thực hiện phát triển kinh tế địa phương: ......................... 36 2.3.1.2. Giải quyết tình trạng thiếu vốn của các hộ gia đình:....................... 36 2.3.1.3. Thúc đầy ngành nghề khác cùng phát triển: .................................... 37 2.3.1.4. Cải thiện đời sống vật chất tinh thần của người dân, ổn định trật tự xã hội: ........................................................................................................... 37 2.3.2. Những tồn tại khó khăn, hạn chế trong hoạt động tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước. ................................ 37 2.3.2.1. Nguồn vốn cho vay chưa đáp ứng đầy đủ được nhu cầu đầu tư của người dân: ..................................................................................................... 37 2.3.2.2. Mức độ nắm bắt về kỷ thuật nông nghiệp của cán bộ còn yếu: ...... 38 2.3.2.3. Rủi ro đầu tư cho nông nghiệp còn cao, việc chuyển đổi cây trồng vật nuôi còn bất hợp lý: ................................................................................ 38 2.3.2.4. Quy mô sản xuất còn nhỏ, chưa có sự liên kết chặt chẻ từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm: .................................................................................. 39 2.3.3. Thực tiễn phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn đối với hộ gia đình ở Việt Nam:................................................................................................... 39 2.3.4. Những kinh nghiệm được rút ra từ quá trình cho vay hộ gia đình tại Agribank chi nhánh tỉnh Bình Phước:............................................................ 44 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 47 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÌNH PHƯỚC ................................................................................................................................. 48 3.1. Định hướng của tỉnh Bình Phước về nông nghiệp, nông thôn: .................... 48 3.1.1. Định hướng chung về phát triển kinh tế: .............................................. 48 3.1.1.1. Mục tiêu chủ yếu: ............................................................................ 48 3.1.1.2. Dự kiến các chỉ tiêu tăng trưởng đến năm 2015. ............................ 48 3.1.2. Về phương hướng phát triển nông nghiệp – nông thôn: ....................... 49 3.2. Định hướng tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước: ......................................................................................................... 50
  8. vi 3.2.1. Tác động của tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Phước nhằm thúc đẩy nông nghiệp phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa: ............................................................................... 50 3.2.2. Mở rộng tín dụng nông nghiệp, nông thôn gắn với nâng cao chất lượng tín dụng: ........................................................................................................ 51 3.2.3. Mở rộng các phương thức cấp tín dụng đối với hộ gia đình trong lĩnh vực cho vay nông nghiệp, nông thôn, nông dân: ............................................ 53 3.2.4. Tăng cường vai trò chính sách của nhà nước và chính quyền địa phương trong quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn với kinh tế hộ gia đình: .................................................................................. 54 3.3. Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Phước:............................................... 55 3.3.1. Các giải pháp huy động vốn trong nền kinh tế đáp ứng nhu cầu vốn cho nông nghiệp, nông thôn đối với hộ gia đình:.................................................. 55 3.3.2. Các giải pháp về cho vay gắn với các sản phẩm dịch vụ: ..................... 56 3.3.2.1. Tính chuyên nghiệp trong giao dịch:............................................... 56 3.3.2.2. Cho vay gắn với kết hợp sử dụng các sản phẩm dịch vụ: ............... 57 3.3.2.3. Nâng cao uy tín và thương hiệu Agribank tỉnh Bình Phước: .......... 58 3.3.2.4. Mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch và cải cách phương pháp, lề lối làm việc: .................................................................................... 59 3.3.3. Các giải pháp về mở rộng cho vay: ...................................................... 60 3.3.4. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cải cách thủ tục cho vay: ............................................................................................................... 62 3.3.4.1. Tuyển dụng, đào tạo và sắp xếp đội ngũ cán bộ nhân viên:............ 62 3.3.4.2. Có chính sách đãi ngộ nhân viên và tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp: ................................................................................................. 63 3.3.4.3. Cải cách thủ tục cho vay: ................................................................ 63 3.3.5. Nâng cao trình độ công tác thẩm định cho vay, xếp loại khách hàng, phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro: ............................................ 65 3.3.5.1. Nâng cao trình độ công tác thẩm định cho vay: .............................. 65 3.3.5.2. Hoàn thiện xếp loại khách hàng, phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng: ..................................................................................... 66
  9. vii 3.3.6. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng đối với cho vay hộ gia đình: ............................................................................................. 66 3.3.6.1. Hoàn thiện và thực hiện đúng quy trình cho vay:.......................... 66 3.3.6.2. Nâng cao vai trò của công tác kiểm soát nội bộ ngân hàng: ......... 69 3.3.6.3. Mở rộng bảo hiểm rủi ro tín dụng: .................................................. 70 3.3.6.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: ............................................. 71 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 74 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 75
  10. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHNo : Ngân hàng Nông nghiệp PTNT : Phát triển nông thôn HSBC : Ngân hàng HSBC NHNN : Ngân hàng Nhà nước XHCN : Xã hội Chủ nghĩa SXKD : Sản xuất kinh doanh CMND : Chứng minh nhân dân IPCAS : Hệ thống chương trình giao dịch IPCAS VNĐ : Đồng Việt Nam GDP : Tổng sản phẩm quốc nội USD : Đôla Mỹ KCN : Khu công nghiệp CBTD : Cán bộ tín dụng ATM : Máy rút tiền tự động
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 : Thực trạng hoạt động tín dụng hộ gia đình tại NHNo & PTNT tỉnh Bình Phước. Bảng 2.2 : Chất lượng tín dụng hộ gia đình tại NHNo & PTNT chi nhánh Tỉnh Bình Phước
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Biểu đồ 2.1 : Phân theo loại tiền tệ cho vay Biểu đồ 2.2 : Phân theo đối tượng cho vay Biểu đồ 2.3 : Phân theo loại hình sản xuất Biểu đồ 2.4 : Phân theo thời hạn cho vay Biểu đồ 2.5 : Chất lượng tín dụng hộ gia đình tại NHNo&PTNT tỉnh Bình Phước
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc doanh của mọi quốc gia, Đặc biệt nó giữ một vai trò vị trí to lớn đối với quá trình phát triển một đất nước còn nghèo như nước ta.Một nước có diện tích đất nông nghiệp rất lớn và có hơn 70% dân số sống ở nông thôn. Đảng và nhà nước ta đã định hướng chiến lược phát triển đưa đất nước đến năm 2020 về cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Để đạt được mục tiêu đó thì công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước là con đường tất yếu. Trong đó trọng tâm và tất yếu phải thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Thực tiễn và kinh nghiệm thành công về kinh tế ở nhiều nước cho thấy họ thường đi lên bằng con đường kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Đầu tư cho phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân đã và đang được sự quan tâm rất lớn của Đảng, Nhà nước, của các cấp các ngành, của toàn dân. Trong đó sự quan tâm của các nhà kinh tế thể hiện trong việc thực hiện các công trình nghiên cứu về quan hệ giữa đầu tư và phát triển nông nghiệp nông thôn, về khoa học phát triển kinh tế, về các chính sách cho nông nghiệp nông thôn là hết sức cần thiết cho sự phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Trong cơ chế thị trường, phương châm của ngân hàng là “đi vay để cho vay”, lấy nhu cầu của nền kinh tế làm cơ sở đặt kế hoạch huy động vốn, quy mô cấp tín dụng và các dịch vụ khác theo hướng đa dạng hoá hình thức, cũng như phạm vi áp dụng đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của nền kinh tế. Thực tiễn hoạt động của hệ thống ngân hàng nói chung và Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn nói riêng thường gặp những khó khăn và những mâu
  14. 2 thuẫn: có lúc thiếu vốn không huy động được, ngược lại có lúc thừa vốn không cho vay được.Trong khi hộ sản xuất vẫn có nhu cầu vay vốn nhất là hộ sản xuất nông nghiệp. Từ đó đòi hỏi phải nghiên cứu đầy đủ về lý luận ngân hàng đồng thời đánh giá đúng đắn về thực tiễn để xây dựng và tìm ra các giải pháp nhằm mở rộng các dịch vụ hoạt động ngân hàng cho phù hợp với cơ chế thị trường hiện nay. Tỉnh Bình Phước là một tỉnh miền núi được tách ra từ tỉnh Sông Bé củ, kinh tế tỉnh nhà còn nghèo, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, sản xuất nông nghiệp còn kém so với các tỉnh khác. Bên cạnh đó còn nhiều tiềm năng thế mạnh chưa khai thác hết, vì thế đã làm chậm đi tốc độ phát triển kinh tế. Tại lễ kỷ niệm 15 năm ngày tái lập tỉnh (01/01/1997-01/01/2012) ngày 31/12/2011 tỉnh ủy, UBND tỉnh Bình Phước tiếp tục nhấn mạnh kinh tế nông nghiệp, nông thôn có vị trí quan trọng hàng đầu trong chương trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Để phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn đòi hỏi phải có sự kết hợp đồng bộ của các ngành các cấp trong đó có vài trò các ngân hàng thương mại, nhất là ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn là hết sức quan trọng thể hiện qua việc cấp tín dụng cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Từ những lý do đó, tôi chọn đề tài: “Mở rộng tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Phước” làm luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành Ngân hàng của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài: Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nhằm giải quyết các vấn đề sau: Thứ nhất, lý luận chung về tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Bài học kinh nghiệm về tín dụng hộ gia đình ở một số nước và thực tiễn tín dụng hộ gia đình ở Việt Nam. Thứ hai, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bình
  15. 3 Phước. Từ đó có những đánh giá về kết quả, hạn chế và bài học kinh nghiệm về tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bình Phước. Thứ ba, đề xuất một số định hướng và giải pháp mở rộng tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Bình Phước. 3. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu đề tài: - Vận dụng lý luận của các nhà kinh tế học trên thế giới, các chủ trương, đường lối quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước ta về hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hộ chủ nghĩa, đồng thời trên cơ sở các lý luận chuyên ngành Ngân hàng để có những giải pháp mở rộng tín dụng đối với hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Phước. - Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích các số liệu, các thông tin để từ đó đưa ra những đánh giá, cách giải quyết nhằm làm sáng tỏ mục tiêu của đề tài. 4. Đối tương và phạm vi nghiên cứu đề tài: Đối tượng nghiên cứu của đề tài: tín dụng đối với hộ gia đình; Vai trò của nông nghiệp đối với nền kinh tế và các chính sách liên quan đến nông nghiệp, nông thôn. Tình hình đầu tư tín dụng đối với hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Những thành tựu và hạn chế hoạt động tín dụng hộ gia đình và những bài học được rút ra từ trong quá trình cho vay đối với hộ gia đình. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: tín dụnghộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2008 – 2011.
  16. 4 5. Đóng góp mới của đề tài: - Luận văn làm rõ thực tế hoạt động tín dụng phục vụ nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Phước. - Nêu lên thực trạng tín dụng, đánh giá những thuận lợi khó khăn và đưa ra được những bài học kinh nghiệm về tín dụng phục vụ nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Phước. - Luận văn đề xuất một số định hướng và giải pháp mở rộng tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Phước nhằm nâng cao hiệu quả cho vay phục vụ Nông nghiệp, nông thôn. 6. Kết cấu đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài nghiên cứu bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Chương 2: Thực trạng tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đối với kinh tế hộ gia đình tại tỉnh Bình Phước. Chương 3: Một số giải pháp mở rộng tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình phước.
  17. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TÍN DỤNG HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 1.1. Tín dụng hộ gia đình: 1.1.1. Hộ gia đình và những đặc trưng của nó: 1.1.1.1. Khái niệm về hộ gia đình: - Ở các nước đang phát triển sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, kinh tế hộ gia đình ở nông thôn là bộ phận cấu thành không thể thiếu được của nền sản xuất nông nghiệp. Do vậy, trong các công trình nghiên cứu khoa học, các nhà khoa học đã tốn bao nhiêu công sức và thời gian để nghiên cứu về kinh tế hộ gia đình. Thường khi tiếp cận khái niệm kinh tế hộ gia đình, các nhà khoa học người ta bắt đầu từ khái niệm hộ, kinh tế hộ, kinh tế hộ nông nghiệp, kinh tế hộ nông dân. Khi nghiên cứu về khái niệm hộ, các tổ chức quốc tế và các nhà khoa học dưới góc độ khác nhau, đã đưa ra nhiều định nghĩa khác nhau về hộ. Tại cuộc hội thảo quốc tế lần thứ IV về quản lý nông trại ở Hà Lan năm 1980, các đại biểu nhất trí cho rằng: “hộ là đơn vị cơ bản của xã hội có liên quan đến sản xuất, tái sản xuất, đến tiêu dùng và các hoạt động xã hội khác”. Giáo sư T.G.MC.GEC, giám đốc viện nghiên cứu châu Á trường Đại học British Colombia nhận xét rằng: “Ở các nước châu Á hầu hết người ta quan niệm hộ là một nhóm người cùng chung huyết tộc, hay không cùng chung huyết tộc ở chung trong một mái nhà, ăn chung một mâm cơm và có chung một ngân quỹ”. Một ý kiến khác, ông Harice trường đại học tổng hợp Susex Luân Đôn cho rằng: “Hộ là đơn vị tự nhiên tự tạo nguồn lao động”. Qua những định nghĩa trên đây về hộ, có thể thấy rằng khái niệm hộ bao hàm những nội dung chủ yếu sau đây: - Là nhóm người cùng chung huyết tộc hoặc không cùng chung huyết tộc. - Có chung một ngân quỹ - Cùng tiến hành sản xuất chung
  18. 6 - Cùng sống chung hoặc không cùng sống chung trong một mái nhà. Nói đến hộ gia đình thì chúng ta có thể xem nó như là hộ sản xuất nông nghiệp hay là hộ nông dân. Hộ nông dân là những người có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một khoản đất đai và trực tiếp quản lý, tổ chức sản xuất nông nghiệp, họ sống bằng nghề nông là chủ yếu. Khi nghiên cứu về kinh tếhộ (hộ nông dân) Frank Ellis định nghĩa: “nông dân là các hộ gia đình làm nông nghiệp có quyền kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất hiện có sử dụng sức lao động của gia đình để sản xuất”. - Trên thế giới kinh tế hộ được các nhà khoa học như C.Mác, Ph.Angghen nghiên cứu. Đặc biệt Lênin đã đặt nền móng cho sự phát triển kinh tế hộ trong điều kiện một nước quá độ đi lên Chủ nghĩa Xã hội. Trong tác phẩm “Bàn về thuế lương thực “, Lênin nhấn mạnh tính tất yếu của sự tồn tại kinh tế hộ và cách thức phát triển kinh tế hộ sao cho phù hợp với con đường quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội của nước Nga xô viết. 1.1.1.2. Đặc trưng kinh tế hộ gia đình: Kinh tế hộ gia đình là đơn vị kinh tế cơ bản của nền nông nghiệp và hơn thế nữa chúng còn là hình thức tổ chức sản xuất phù hợp với đặt điểm tổ chức nông nghiệp bởi nó có những đặc trưng sau đây: Một là, kinh tế hộ có sự gắn bó chặt chẽ giữa quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý và quan hệ phân phối. Hai là, các thành viên của hộ gia đình đều là người trong một gia đình, có chung lợi ích, làm chung, ăn chung, cùng chia sẻ thuận lợi, khó khăn, thành công hay rủi ro trong cuộc sống và trong lao động sản xuất. Chính vì vậy, ý thức trách nhiệm của mỗi thành viên trong quá trình lao động sản xuất rất cao vì tự giác, họ có ý thức của người chủ đối với ruộng đất, với cây trồng, vật nuôi, với kết quả của quá trình sản xuất. Xét về sự phù hợp với đặc thù sinh học của sản xuất nông nghiệp thì hộ gia đình là đơn vị kinh tế cơ bản phù hợp nhất, khó có hình thức kinh tế nào có thể thay thế tốt hơn được.
  19. 7 Ba là, kinh tế hộ gia đình có khả năng tự điều chỉnh rất cao, do có sự thống nhất về lợi ích trong gia đình nên việc điều chỉnh giữa tích luỹ và tiêu dùng được thực hiện một cách cơ động, có khi dành cả một phần sản phẩm tất yếu để đầu tư và mở rộng sản xuất. Tính cơ động này làm cho kinh tế hộ có khả năng thích ứng với sự thay đổi đầu vào, đầu ra của quá trình sản xuất. Trong cơ chế thị trường, gặp điều kiện thuận lợi, hộ có khả năng mở rộng sản xuất để có nhiều nông sản hàng hoá và khi các điều kiện không thuận lợi, sản xuất gặp khó khăn, hộ có thể điều chỉnh cho phù hợp hoặc chuyển một phần sản phẩm tất yếu thành sản phẩm thặng dư, có thể lấy công làm lãi để bảo toàn vốn sản xuất, mặc dù có thể giảm tối đa nhu cầu tiêu dùng. Mặt khác, kinh tế hộ có quy mô sản xuất tương đối nhỏ, phù hợp với khả năng lao động và quản lý của gia đình, vì vậy nó là một đơn vị sản xuất gọn nhẹ, linh hoạt thích ứng với sản xuất nông nghiệp trong cơ chế thị trường. Bốn là, đối với kinh tế hộ gia đình, có thể dễ dàng điều chỉnh cơ cấu sản xuất, cải tiến kỹ thuật, sản xuất theo nhu cầu của thị trường hơn là những đơn vị kinh tế có quy mô lớn như các nông trường, các xí nghiệp nông nghiệp, lâm trường… hộ sản xuất có khả năng tận dụng thời gian nông nhàn để tham gia vào các hoạt động sản xuất phi nông nghiệp để tăng thêm thu nhập. Vì vậy, nhìn chung tính hiệu quả của kinh tế hộ là tương đối cao, nó quy định sự tồn tại khách quan, lâu dài của hình thức kinh tế hộ trong sản xuất nông nghiệp, nông thôn. Năm là, đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ nhưng nó không hoạt động một cách riêng biệt, không phải chỉ là kinh tế cá thể, mà nó có khả năng tồn tại với nhiều hình thức sở hữu khác, có thể là thành viên của các tổ chức hợp tác hay liên kết với các tổ chức kinh tế Nhà nước để làm tăng năng lực của mình. Sáu là, sản xuất của hộ gia đình luôn gắn liền với quy mô và đặc điểm môi trường sinh thái đặc biệt là khí hậu, thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn. Hộ nông dân chưa thể khắc phục được những bất lợi của thiên nhiên đem đến cho mình. Do vậy, kết quả sản xuất của hộ thường hay gặp rủi ro cao. Sản phẩm tạo
  20. 8 ra có thời hạn sử dụng ngắn, chủ yếu mang tính chất tươi sống, cho nên trong sản xuất nông nghiệp phải gắn liền với chế độ bảo quản, vận chuyển, chế biến thích hợp và phải có thị trường tiêu thụ. Ngoài ra, còn có một số đặc trưng khác như kinh tế hộ vừa là đơn vị sản xuất, vừa là một đơn vị tiêu dùng, kinh tế hộ là đơn vị tự nhiên tự tạo nguồn lao động… Do những đặc trưng như vậy mà hộ sản xuất từ xa xưa cho đến nay, ở tất cả các nước luôn là đơn vị kinh tế cơ bản của nền sản xuất nông nghiệp. 1.1.2. Tín dụng ngân hàng và nhu cầu vốn cho phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn và nông dân: 1.1.2.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng: Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời và tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế xã hội. Từ tín dụng có nguồn gốc từ tiếng latinh là creditium có nghĩa là sự tin tưởng tín nhiệm, dựa trên sự tin tưởng tín nhiệm đó sẽ thực hiện các quan hệ vay mượn dưới hình thái tiền tệ hoặc vật chất trong một thời gian nhất định. Vì vậy, nếu nghiên cứu tín dụng từ giác độ quan hệ kinh tế ở tầm vi mô thì tín dụng là sự vay mượn giữa hai chủ thể kinh tế, giữa người cho vay và người đi vay, trên cơ sở thỏa thuận về thời hạn trả nợ, mức lãi cụ thể. Còn nếu chúng ta nhìn trên giác độ kinh tế vĩ mô thì tín dụng là sự vận động vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu. Sự vận động này biểu hiện qua sơ đồ: Giá trị( hàng hóa, tiền tệ) Người cho vay Người đi vay Sau một thời gia nhất định: Giá trị( hàng hóa, tiền tệ) Người cho vay Người đi vay Người cho vay trên cơ sở tín nhiệm người đi vay, đó là sự hoàn trả đúng hạn của khoản tín dụng (cả gốc và lãi) sẽ chuyển giao một lượng giá trị tín dụng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2