intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

39
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận văn là tìm hiểu và phân tích mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam, từ đó đưa ra những gợi ý và đề xuất nhằm hoàn thiện quyết định về cấu trúc vốn nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động của các ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM NGỌC LÊ NA MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM NGỌC LÊ NA MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. VƯƠNG ĐỨC HOÀNG QUÂN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  3. i TÓM TẮT LUẬN VĂN  Luận văn tập trung nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Theo lý thuyết về cấu trúc vốn, việc sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động kinh doanh giúp ngân hàng tận dụng được lợi ích của lá chắn thuế từ lãi vay và giảm chi phí đại diện giữa cổ đông và nhà quản lý. Tuy nhiên, cùng với những lợi ích đó, việc gia tăng đòn bẩy tài chính lại làm gia tăng chi phí kiệt quệ tài chính cho ngân hàng. Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới cho thấy cấu trúc vốn có những tác động khác nhau đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng tùy thuộc vào đặc điểm của mỗi quốc gia và những giai đoạn khác nhau của nền kinh tế. Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng Việt Nam là một yếu tố quan trọng trong vấn đề tái cơ cấu của các ngân hàng hiện nay. Để đi tìm bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam, luận văn đã thực hiện nghiên cứu trên một bộ mẫu gồm 26 ngân hàng thương mại cổ phần từ năm 2009 đến năm 2014. Trong đó, cấu trúc vốn của các ngân hàng được đo lường bằng tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu; hiệu quả hoạt động được đo lường bằng suất sinh lời trên tổng tài sản. Mô hình nghiên cứu được thiết kế trên cơ sở kế thừa các kết quả thực nghiệm trên thế giới và được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế ở Việt Nam. Luận văn tiến hành hồi quy dữ liệu bảng (panel data) bằng mô hình các yếu tố tác động cố định (fixed effect) và mô hình các yếu tố tác động ngẫu nhiên (random effect). Kết quả nghiên cứu cho thấy, sau khi được kiểm soát bởi các yếu tố như cấu trúc thu nhập, chất lượng tài sản, quy mô, yếu tố thị trường thì tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu có tác động ngược chiều đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trong giai đoạn 2009 – 2014. Từ đó, luận văn đưa ra các gợi ý cho các ngân hàng và các cơ quan nhà nước nhằm hướng đến xây dựng một cấu trúc vốn tối ưu vừa đảm bảo tính an toàn trong hoạt động vừa tận dụng được lợi ích từ việc sử dụng nợ góp phần gia tăng hiệu quả hoạt động của các ngân hàng.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN  Tôi tên là Phạm Ngọc Lê Na. Sinh ngày 21 tháng 3 năm 1990 tại Quảng Nam. Quê quán: xã Tam Phước, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. Hiện công tác tại: Công ty TNHH KPMG. Là học viên cao học Khóa XV của Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn “Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam”. Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng; Mã số: 60 34 02 01. Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Vương Đức Hoàng Quân. Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2015 Phạm Ngọc Lê Na
  5. iii LỜI CẢM ƠN  Trước hết, tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn đến Quý Thầy Cô Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Sự giảng dạy nhiệt tình, tận tâm của Quý Thầy Cô đã giúp tác giả hoàn thiện khả năng tư duy và kiến thức. Trong quá trình thực hiện luận văn này, tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ vô cùng quý báu. Tác giả đặc biệt trân trọng cảm ơn quá trình hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm của người hướng dẫn khoa học – PGS., TS. Vương Đức Hoàng Quân đã giúp cho tác giả trưởng thành hơn về kiến thức chuyên môn và phương pháp nghiên cứu khoa học. Do sự hạn chế về thời gian và nguồn dữ liệu nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những đóng góp quý báu của người đọc để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2015 Phạm Ngọc Lê Na
  6. iv MỤC LỤC  Trang TÓM TẮT LUẬN VĂN ...................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ii MỤC LỤC .......................................................................................................................iv DANH MỤC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT .................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................ x PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................xi 1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...........................................................xi 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...................................................................................... xii 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................... xiii 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ NGUỒN DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ...........xiv 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN ...............................................................xiv 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN.................................................................................... xv CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ................................................................................................................. 1 1.1. CÁC KHÁI NIỆM..................................................................................................... 1 1.1.1. Ngân hàng thương mại .......................................................................................... 1 1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại.................................................................. 1 1.1.1.2. Nguồn tài trợ cho các hoạt động của ngân hàng ............................................... 1 1.1.1.3. Nét đặc thù của ngân hàng so với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh .............. 4 1.1.2. Cấu trúc vốn .......................................................................................................... 4 1.1.2.1. Khái niệm về cấu trúc vốn .................................................................................. 4 1.1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn .................................................................... 6 1.1.3. Hiệu quả hoạt động ............................................................................................... 7 1.1.3.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động ....................................................................... 7 1.1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động ......................................................... 7 1.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC VỐN ............................................................ 10
  7. v 1.2.1. Lý thuyết truyền thống về cấu trúc vốn .............................................................. 10 1.2.2. Lý thuyết về cấu trúc vốn của Modigliani và Miller .......................................... 11 1.2.3. Lý thuyết chi phí đại diện ................................................................................... 13 1.2.4. Lý thuyết chi phí phá sản .................................................................................... 15 1.2.5. Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn.......................................................................... 16 1.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG ...................................................................................................... 18 1.3.1. Mức độ sử dụng nợ có tác động cùng chiều đến hiệu quả hoạt động .................. 18 1.3.2. Mức độ sử dụng nợ có tác động ngược chiều đến hiệu quả hoạt động ................ 19 1.4. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ MỐI QUAN GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG .................................................. 20 1.4.1. Các nghiên cứu thực nghiệm............................................................................... 20 1.4.1.1. Nghiên cứu của Berger và Patti (2003) ........................................................... 20 1.4.1.2. Nghiên cứu của Awunyo-Vitor, D. và Badu, J. (2012) ..................................... 21 1.4.1.3. Nghiên cứu của Goyal, A. M. (2013)................................................................ 22 1.4.1.4. Nghiên cứu của Al-Kayed, L. T. và cộng sự (2014) ......................................... 22 1.4.1.5. Nghiên cứu của Anarfo (2015) ......................................................................... 23 1.4.1.6. Nghiên cứu của Rahman, M. M. và cộng sự (2015) ......................................... 24 1.4.2. Thảo luận các nghiên cứu thực nghiệm .............................................................. 26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................... 27 CHƯƠNG 2: CẤU TRÚC VỐN VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM .......................................... 28 2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ......................................................................................... 28 2.2. THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM .......................................................... 30 2.2.1. Phân tích cấu trúc vốn của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam......... 30 2.2.2. Phân tích tình hình hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam . .......................................................................................................................... 32 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................... 39
  8. vi CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ....................................................... 40 3.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...................................................................................... 40 3.2. CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ...................................................................... 42 3.2.1. Cấu trúc vốn của ngân hàng (DTE) .................................................................... 42 3.2.2. Các yếu tố đặc trưng của ngân hàng ................................................................... 43 3.2.2.1. Rủi ro tín dụng (PTL) ....................................................................................... 43 3.2.2.2. Cơ cấu thu nhập (NNIM) .................................................................................. 44 3.2.2.3. Quy mô của ngân hàng (SIZE) ......................................................................... 44 3.2.2.4. Tính niêm yết của ngân hàng (LISTED) ........................................................... 45 3.2.3. Các yếu tố thị trường ........................................................................................... 46 3.2.3.1. Mức độ tập trung của thị trường (HHI) ........................................................... 46 3.2.3.2. Lạm phát (INF) ................................................................................................. 47 3.3. NGUỒN DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 48 3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 49 3.4.1. Dữ liệu bảng ........................................................................................................ 49 3.4.2. Phương pháp hồi quy .......................................................................................... 50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................... 52 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ................................................................................................ 53 4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ TỪNG BIẾN ........................................................................ 53 4.2. PHÂN TÍCH MA TRẬN TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN .............................. 56 4.3. KIỂM ĐỊNH CÁC KHUYẾT TẬT CỦA MÔ HÌNH ............................................ 57 4.4. KẾT QUẢ CỦA MÔ HÌNH HỒI QUY .................................................................. 58 4.4.1. Mô hình các yếu tố tác động cố định .................................................................. 58 4.4.2. Mô hình các yếu tố tác động ngẫu nhiên ............................................................ 59 4.4.3. Kiểm định lựa chọn mô hình............................................................................... 60 4.5. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 61
  9. vii KẾT LUẬN CHƯƠNG 4............................................................................................... 66 CHƯƠNG 5: GỢI Ý NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ......... 67 5.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ........................................................................................................ 67 5.2. GỢI Ý CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ........ 69 5.2.1. Gia tăng năng lực về vốn .................................................................................... 69 5.2.2. Ứng dụng các mô hình xây dựng cấu trúc vốn trên thế giới để hoạch định cấu trúc vốn cho ngân hàng ....................................................................................... 70 5.2.3. Nhận diện và kiểm soát rủi ro tài chính .............................................................. 71 5.2.4. Các kiến nghị khác .............................................................................................. 73 5.3. KIẾN NGHỊ VỀ PHÍA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC ......................................... 74 5.3.1. Thành lập một đơn vị quản lý các vấn đề về cấu trúc vốn .................................. 74 5.3.2. Hoàn thiện môi trường pháp lý để hội nhập ....................................................... 75 5.3.3. Nâng cao nâng lực cạnh tranh nền kinh tế Việt Nam ......................................... 76 5.4. .... HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHO CÁC NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................................................................................................................. 76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5............................................................................................... 78 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 80 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 85 Phụ lục 1: DANH SÁCH 26 NGÂN HÀNG TRONG MẪU NGHIÊN CỨU .............. 85 Phụ lục 2: KẾT QUẢ HỒI QUY VÀ KIỂM ĐỊNH TRÊN STATA ............................. 86
  10. viii DANH MỤC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT  Ký hiệu, Diễn giải đầy đủ Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt DTA Debt to Assets ratio Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản DTE Debt to Equity ratio Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu EPS Earning per share Thu nhập trên mỗi cổ phiếu FEM Fixed effects model Mô hình các yếu tố tác động cố định HHI Herfindahl-Hirschman Index Chỉ số Herfindahl-Hirschman INF Inflation Lạm phát LISTED Listed Bank Ngân hàng niêm yết M&M Modigliani and Miller NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NIM Net Interest Margin Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên NNIM Non Net Interest Margin Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên PTL Provision to Loan ratio Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay trên tổng dư nợ R2 R-Squared R bình phương REM Radom effects model Mô hình các yếu tố tác động ngẫu nhiên ROA Return on Assets Suất sinh lời trên tổng tài sản ROCE Return on Capital Employed Tỷ số sinh lời trên vốn cổ phần thường ROE Return on Equity Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROI Return on Investment Tỷ lệ hoàn vốn ROS Return on Sale Suất sinh lời trên doanh thu SIZE Bank size Quy mô của ngân hàng TCTD Tổ chức tín dụng
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG  Bảng 1.1: So sánh nợ và vốn chủ sở hữu ........................................................................ 3 Bảng 1.2: Các chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn ................................................................. 4 Bảng 1.3: Tóm tắt các kết quả nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng ..................................................................... 23 Bảng 3.1: Tóm tắt mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ....................................... 46 Bảng 4.1: Thống kê mô tả hệ số ROA và DTE bình quân............................................ 51 Bảng 4.2: Thống kê mô tả các đặc trưng của các ngân hàng ........................................ 52 Bảng 4.3: Thống kê mô tả các yếu tố thị trường ........................................................... 53 Bảng 4.4: Ma trận tương quan giữa các biến ................................................................ 54 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ............................................... 55 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan và phương sai thay đổi ......... 55 Bảng 4.7: Kết quả hồi quy............................................................................................. 57 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình ........................................................... 58 Bảng 4.9: So sánh kết quả hồi quy và dự báo của mô hình .......................................... 59
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH  Hình 1.1: Lý thuyết truyền thống về cấu trúc vốn .......................................................... 8 Hình 1.2: Giá trị doanh nghiệp theo M&M khi có thuế ................................................ 10 Hình 1.3: Lý thuyết đánh đổi trong cấu trúc vốn .......................................................... 15 Hình 2.1: Diễn biến số lượng ngân hàng ...................................................................... 27 Hình 2.2: Vốn chủ sở hữu bình quân của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2009 - 2014 ....................................................................................................................................... 28 Hình 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2009 - 2014 ...... 29 Hình 2.4: Đòn bẩy tài chính trung bình của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2009 - 2014 ............................................................................................................................... 30 Hình 2.5: Chất lượng tín dụng của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2009 - 2014 ... 31 Hình 2.6: Hệ số thanh khoản của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2009 - 2014 ..... 33 Hình 2.7: Hệ số ROE, ROA trung bình của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2009 - 2014 ............................................................................................................................... 34 Hình 2.8: Cơ cấu thu nhập của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2009 - 2014 ......... 35 Hình 3.1: Thiết kế nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam .............................................................................. 39 Hình 3.2: Tóm tắt quy trình nghiên cứu ........................................................................ 49
  13. xi PHẦN MỞ ĐẦU  1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Hệ thống ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm, nó góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế hàng hoá. Ngược lại, kinh tế hàng hoá phát triển đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành định chế tài chính giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế của một quốc gia. Với những chức năng như chức năng trung gian tín dụng, chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền, hệ thống ngân hàng thương mại càng thể hiện vai trò của nó trong nền kinh tế thị trường, đó là một hệ thống giữ cho mạch máu của nền kinh tế được lưu thông, góp phần bôi trơn cho hoạt động của nền kinh tế. Tuy nhiên, sau khủng hoảng tài chính 2008, hệ thống ngân hàng thế giới đã chịu tác động to lớn và đối mặt với nhiều rủi ro, góp phần không nhỏ vào sự suy thoái của hệ thống ngân hàng, nhất là khi các điều kiện kinh tế vĩ mô và thị trường tài chính của nước ta vẫn còn non yếu. Tính đến đầu năm 2015, Việt Nam có gần 40 NHTMCP đang hoạt động, trong đó, một bộ phận có năng lực quản trị và tiềm lực tài chính yếu, vấn đề đặt ra là làm thế nào để tăng hiệu quả hoạt động và giảm thiểu các rủi ro trong hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam. Sau cuộc đại khủng hoảng tài chính năm 2008, một xu hướng tất yếu đang diễn ra là tái cấu trúc hệ thống ngân hàng. Đây là một yêu cầu rất cấp thiết để bảo đảm cho hệ thống ngân hàng được hoạt động hiệu quả. Trong đó tái cấu trúc vốn là một yêu cầu không thể thiếu, tái cấu trúc vốn không chỉ để đảm bảo tính an toàn trong hoạt động mà cần phải xây dựng một cấu trúc vốn tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận, góp phần thúc đẩy việc phát triển nền kinh tế thị trường ở nước ta. Tuy nhiên, “Đề án Cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011 – 2015” ngày 1 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính Phủ cho thấy việc tái cấu trúc vốn ở các ngân hàng đang được thực hiện theo hướng đáp ứng
  14. xii yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong hoạt động ngân hàng mà chưa có những quan tâm đáng kể đến vấn đề hoạch định cấu trúc vốn để tối đa hóa lợi nhuận. Tại Việt Nam đã có nhiều bài nghiên cứu về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp phi tài chính nhưng rất ít bài viết nghiên cứu về mối quan hệ này ở góc độ các định chế tài chính như ngân hàng thương mại. Hơn nữa, các nghiên cứu hiện nay ở Việt Nam chỉ mới dừng lại ở các phân tích định tính về hiệu quả hoạt động và cấu trúc vốn mà chưa có những bằng chứng định lượng đủ thuyết phục để chứng minh cho mối quan hệ giữa hai yếu tố này. Do đó, tác giả chọn đề tài: “Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” nhằm phân tích cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam trong thời gian qua, đồng thời lượng hóa mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là những minh chứng thuyết phục giúp các nhà quản trị tài chính ngân hàng thấy được tầm quan trọng của việc hoạch định cấu trúc vốn đối với hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận văn là tìm hiểu và phân tích mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam, từ đó đưa ra những gợi ý và đề xuất nhằm hoàn thiện quyết định về cấu trúc vốn nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. Mục tiêu cụ thể: Xuất phát từ mục tiêu tổng quát đã nêu, luận văn sẽ được chi tiết hóa với các mục tiêu cụ thể như sau: Một là, tìm hiểu, phân tích thực trạng cấu trúc vốn và tình hình hoạt động của các NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn 2009 – 2014 nhằm nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng, trong đó đặc biệt lưu ý đến cấu trúc vốn.
  15. xiii Hai là, xây dựng mô hình nghiên cứu nhằm kiểm định và lượng hóa tác động của cấu trúc vốn và các yếu tố khác (biến kiểm soát) đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam. Ba là, từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm, luận văn đưa ra những đề xuất và gợi ý trong việc hoạch định cấu trúc vốn nhằm giúp các ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động trong thời gian tới. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu về không gian: luận văn nghiên cứu cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của 26 NHTMCP Việt Nam (Phụ lục I). Đây là những ngân hàng có đầy đủ báo cáo tài chính trong thời gian nghiên cứu được chọn lọc từ 36 NHTMCP tính đến thời điểm 31 tháng 3 năm 2015 theo thống kê của NHNN. Phạm vi nghiên cứu về thời gian: nghiên cứu được thực hiện cho giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2014, đây là giai đoạn mà các ngân hàng phải đối mặt với nhiều khó khăn sau khủng hoảng tài chính. Phạm vi nghiên cứu về nội dung: mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam. Theo đó cấu trúc vốn đề cập đến sự kết hợp giữa các nguồn tài trợ khác nhau trong ngân hàng thương mại cổ phần, thường là nhấn mạnh đến sự kết hợp giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu (Brealey và các tác giả, 2008). Hiệu quả hoạt động của các ngân hàng được xem xét ở góc độ khả năng sinh lời, đó chính là suất sinh lời trên tổng tài sản. Luận văn không đề cập đến cấu trúc vốn ở góc độ sự kết hợp giữa nợ dài hạn và nợ ngắn hạn với vốn chủ sở hữu do hạn chế của nguồn dữ liệu. Bảng cân đối kế toán của ngân hàng không phân chia nợ phải trả thành nợ dài hạn và nợ
  16. xiv ngắn hạn như các doanh nghiệp khác. Hơn nữa, phần lớn nợ phải trả của ngân hàng đều được thực hiện hoặc thanh toán trong thời gian ngắn. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ NGUỒN DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU Mô hình: Tìm hiểu các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước về mô hình định lượng mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt động và cấu trúc vốn của các ngân hàng. Từ đó học hỏi và phát triển mô hình nghiên cứu cho các NHTMCP tại Việt Nam. Nguồn số liệu: Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng dữ liệu dạng bảng cân bằng (balanced panel data) được thu thập từ báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của 26 NHTMCP từ năm 2009 đến năm 2014; các dữ liệu vĩ mô được lấy từ trang web của Tổng cục thống kê. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả; phân tích hồi quy dữ liệu bảng bằng mô hình các yếu tố tác động cố định (FEM) và mô hình các yếu tố tác động ngẫu nhiên (REM) với sự trợ giúp của phần mềm Stata 12.0 để đo lường mức độ tác động của cấu trúc vốn và các biến kiểm soát khác đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam. Luận văn cũng thực hiện kiểm định các khuyết tật của mô hình như hiện tượng tự tương quan, đa cộng tuyến, phương sai thay đổi để tăng tính tin cậy trong kết quả nghiên cứu. Phương pháp kiểm định F, kiểm định t và kiểm định Hausman được sử dụng để đưa ra kết luận cho các mô hình hồi quy; từ đó đi sâu vào thảo luận kết quả nghiên cứu nhằm làm rõ mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam. 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN Những đóng góp chính của luận văn: Thứ nhất, hệ thống hóa các lý thuyết về cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nói chung và NHTM nói riêng, tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. Kết quả nghiên cứu có những đóng góp nhất định vào việc hoàn thiện khung lý thuyết về cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các NHTM.
  17. xv Thứ hai, nghiên cứa đã tiến hành phân tích và đo lường ảnh hưởng của cấu trúc vốn và các yếu tố khác (biến kiểm soát) đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP trong giai đoạn 2009 – 2014 mà ở Việt Nam rất ít tác giả nghiên cứu về vấn đề này. Điều này giúp cho các nhà quản lý nhận diện được vai trò tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam. Thứ ba, kết quả nghiên cứu thực nghiệm của luận văn là minh chứng giúp các nhà quản trị tài chính ngân hàng thấy được tầm quan trọng của việc hoạch định cấu trúc vốn đối với hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. Từ đó gợi ý cho các NHTMCP, các cơ quan nhà nước trong việc hoạch định và kiểm soát cấu trúc vốn, góp phần đưa hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hồi phục sau khủng hoảng, xây dựng một nền tài chính vững mạnh và ổn định trong khu vực. 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Bài nghiên cứu sẽ gồm 5 chương:  Chương 1: Cơ sở lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của ngân hàng.  Chương 2: Cấu trúc vốn và tình hình hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.  Chương 3: Phương pháp và mô hình nghiên cứu về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.  Chương 4: Kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.  Chương 5: Gợi ý nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
  18. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG Trong chương 1, luận văn sẽ hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về cấu trúc vốn, hiệu quả hoạt động của các NHTM, mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các NHTM. Ngoài ra, chương 1 còn đi tìm hiểu và thảo luận các bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng trên thế giới. 1.1. CÁC KHÁI NIỆM 1.1.1. Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại Theo Luật các TCTD được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010, xác định Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng đó là thực hiện việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ bao gồm nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm: ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, ngân hàng phát triển, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác. NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các TCTD nhằm mục tiêu lợi nhuận. NHTMCP là NHTM được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần. Trong đó một cá nhân hay pháp nhân chỉ được sở hữu một số cổ phần nhất định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 1.1.1.2. Nguồn tài trợ cho các hoạt động của ngân hàng thương mại Theo điều IV của Luật các TCTD, nguồn tài trợ cho hoạt động của ngân hàng hay còn gọi là hoạt động tạo lập nguồn vốn của ngân hàng gồm có vốn chủ sở hữu, nhận tiền
  19. 2 gửi của khách hàng, phát hành giấy tờ có giá, nhận ủy thác đầu tư, vay các TCTD khác và Ngân hàng Trung ương. Cụ thể như sau: Thứ nhất, vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM. Đó là nguồn tiền được đóng góp bởi những người chủ ngân hàng và được bổ sung trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng dưới dạng lợi nhuận giữ lại. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng bao gồm nhiều loại khác nhau và được phân thành: vốn cấp 1 (vốn cơ bản) được xem là sức mạnh và tiềm lực thực sự của ngân hàng; vốn cấp 2 (vốn bổ sung) được giới hạn tối đa bằng 100% vốn cấp 1. Do tính chất đặc thù trong kinh doanh ngân hàng nên vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn hoạt động của NHTM. Vốn chủ sở hữu tạo lập tư cách pháp nhân và duy trì hoạt động của ngân hàng. Nó đóng vai trò là một tấm đệm giúp NHTM chống lại rủi ro trong quá trình hoạt động. Vốn chủ sở hữu tạo niềm tin cho công chúng và là sự đảm bảo đối với người gửi tiền, chủ nợ về sức mạnh tài chính của ngân hàng. Do vậy, các nhà chức trách tiền tệ đã có rất nhiều những quy định về hoạt động của NHTM liên quan chặt chẽ đến vốn chủ sở hữu như tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh doanh, quy định về mức dư nợ cho vay tối đa, mở chi nhánh, nắm giữ cổ phiếu của các công ty khác… Thứ hai, tiền gửi của khách hàng Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. Các khoản tiền gửi là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng nhận được từ các cá nhân và các tổ chức kinh tế thông qua quá trình thực hiện nghiệp vụ huy động, thanh toán và các nghiệp vụ khác. Bản chất của tiền gửi là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau mà ngân hàng chỉ có quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu. Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ vốn
  20. 3 kinh doanh của NHTM. Đây là nguồn vốn có ảnh hưởng rất lớn đến chi phí và khả năng mở rộng kinh doanh của ngân hàng. Nguồn vốn này có xu hướng ngày càng gia tăng phù hợp với xu hướng tăng trưởng và ổn định của nền kinh tế, cùng với việc gia tăng nhu cầu thanh toán của dân cư và việc nâng cao chất lượng dịch vụ của NHTM. Thứ ba, phát hành giấy tờ có giá Giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa ngân hàng phát hành với người mua giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện khác. Ngân hàng được phát hành giấy tờ có giá theo hình thức giấy tờ có giá ghi danh và giấy tờ có giá vô danh. Ngân hàng được phát hành các loại giấy tờ có giá như kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước để huy động vốn trong nước và nước ngoài. Đối với người mua giấy tờ có giá là tổ chức, cá nhân nước ngoài, ngân hàng chỉ được phát hành giấy tờ có giá theo hình thức giấy tờ có giá ghi danh. Thứ tư, vay các TCTD khác và Ngân hàng Trung ương Ngoài các hình thức huy động nói trên, khi nhu cầu vốn của khách hàng tăng cao hoặc ngân quỹ bị thiếu hụt do nhiều dòng tiền rút ra, các NHTM có thể huy động bằng cách đi vay các TCTD khác hoặc vay từ Ngân hàng Trung ương. Đây là nguồn vốn mà các TCTD vay mượn lẫn nhau thông qua hoạt động trên thị trường liên ngân hàng. Theo nguyên tắc, Ngân hàng Trung ương là người cho vay cuối cùng trong nền kinh tế, vì vậy sau khi các NHTM vay vốn từ các nguồn khác mà vẫn chưa đủ thì NHTM sẽ tìm đến nguồn cung ứng vốn từ Ngân hàng trung ương. Thứ năm, nhận ủy thác đầu tư, tài trợ của Chính Phủ hoặc của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội Đây là nguồn vốn mà ngân hàng có được do làm đại lý nhận ủy thác của các tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện đầu tư cho những chương trình, dự án, ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian hưởng phí. Trong thời gian vốn được ngân hàng tiếp nhận nhưng chưa giải ngân hết theo kế hoạch, hoặc vốn cho vay đã thu hồi về nhưng chưa đến hạn chuyển lại cho chủ đầu tư, ngân hàng có được nguồn vốn để kinh doanh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2