intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu bền vững gốm sứ Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

49
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết cấu của đề tài gồm phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung đề tài gồm 3 chương: Chương 1 - Cơ sở khoa học về phát triển xuất khẩu gốm sứ bền vững; Chương 2 - Thực trạng hoạt động sản xuất và xuất khẩu gốm sứ của tỉnh Bình Dương; Chương 3 - Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu bền vững gốm sứ Bình Dương. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu bền vững gốm sứ Bình Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU BỀN VỮNG GỐM SỨ BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU BỀN VỮNG GỐM SỨ BÌNH DƯƠNG Chuyên ngành: Thương mại Mã số: 60.34.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này là công trình nghiên cứu của bản thân, được đút kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua. Các thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực Thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 Người cam đoan Nguyễn Thị Thùy Dương
  4. MỤC LỤC Trang bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ và sơ đồ Lời mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển xuất khẩu gốm sứ bền vững ....................... 1 1.1 Bàn về khái niệm phát triển bền vững............................................................ 1 1.1.1 Lịch sử hình thành khái niệm phát triển bền vững trên thế giới ............. 1 1.1.2 Khái niệm phát triển bền vững ở Việt Nam ............................................ 2 1.1.3 Nội dung phát triển bền vững .................................................................. 4 1.1.4 Vai trò phát triển xuất khẩu bền vững ..................................................... 5 1.2 Thị trường gốm sứ trên thế giới và Việt Nam ................................................ 6 1.2.1 Tìm hiểu về sản xuất và tiêu thụ gốm sứ trên thế giới ............................ 6 1.2.2 Một số thị trường tiêu thụ gốm sứ lớn trên thế giới ................................ 6 1.2.3 Tình hình sản xuất gốm sứ của Việt Nam ............................................. 11 1.2.4 Tình hình xuất khẩu gốm sứ của Việt Nam giai đoạn 2006-2010......... 12 1.2.5 Thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ Việt Nam ............................... 14 1.3 Kinh nghiệm phát triển xuất khẩu bền vững gốm sứ của một số quốc gia và địa phương ..................................................................................................... 17 1.3.1 Gốm sứ Giang Tây - Trung Quốc .......................................................... 17 1.3.2 Gốm sứ Ý ............................................................................................... 18 1.3.3 Gốm sứ Bát Tràng ................................................................................. 19 1.3.4 Gốm Vĩnh Long ..................................................................................... 20 1.3.5 Kinh nghiệm phát triển bền vững rút ra cho gốm sứ Bình Dương ........ 21 Kết luận chương 1 .................................................................................................. 23 Chương 2: Thực trạng hoạt động sản xuất và xuất khẩu gốm sứ của tỉnh Bình Dương..................................................................................................................... 24
  5. 2.1 Giới thiệu ngành gốm sứ tỉnh Bình Dương .................................................. 24 2.1.1 Giới thiệu Bình Dương .......................................................................... 24 2.1.2 Tiềm năng phát triển xuất khẩu gốm sứ Bình Dương ........................... 25 2.1.3 Lịch sử hình thành gốm sứ Bình Dương ............................................... 30 2.2 Phân tích thực trạng xuất khẩu gốm sứ Bình Dương giai đoạn vừa qua ..... 34 2.2.1 Thực trạng xuất khẩu gốm sứ Bình Dương giai đoạn 2006-2010 ......... 34 2.2.2 Phân tích thực trạng xuất khẩu gốm sứ Bình Dương theo chủng loại mặt hàng.......................................................................................................... 38 2.2.3 Phân tích kim ngạch xuất khẩu gốm sứ Bình Dương theo thị trường ... 39 2.2.4 Giới thiệu doanh nghiệp xuất khẩu gốm sứ điển hình của tỉnh Bình Dương ............................................................................................................. 40 2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu bền vững gốm sứ Bình Dương ................................................................................................... 41 Kết luận chương 2 .................................................................................................. 61 Chương 3: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu bền vững gốm sứ Bình Dương trong giai đoạn hiện nay............................................................................. 62 3.1 Mục đích xây dựng giải pháp ....................................................................... 62 3.2 Căn cứ xây dựng giải pháp ........................................................................... 62 3.3 Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu bền vững gốm sứ của tỉnh Bình Dương trong giai đoạn hiện nay ................................................................ 63 3.3.1 Giải pháp về áp dụng công nghệ mới .................................................... 63 3.3.2 Giải pháp về mặt bằng, tăng cường liên kết cho doanh nghiệp............. 68 3.3.3 Giải pháp về nguồn nhân lực ................................................................. 71 3.3.4 Giải pháp về mẫu mã và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ cho sản phẩm .... 73 3.3.5 Giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động marketing mở rộng thị trường.............................................................................................................. 75 3.3.6 Giải pháp về phương thức kinh doanh .................................................. 81 3.3.7 Giải pháp về vốn .................................................................................... 82 3.4 Một số kiến nghị ........................................................................................... 84
  6. Kết luận chương 3 .................................................................................................. 87 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 88 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CFR Tiền hàng và tiền cước CIF Tiền hàng, bảo hiểm và cước CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa EU Liên minh Châu Âu EXW Giao tại xưởng FOB Giao lên tàu ISO Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế hóa L/C Thư tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn WTO Tổ chức thương mại thế giới
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tình hình xuất khẩu hàng hóa Việt Nam và xuất khẩu sản phẩm gốm sứ Việt Nam giai đoạn 2006-2010 ............................................................. 12 Bảng 1.2 : Thị trường xuất khẩu chủ yếu hàng gốm sứ Việt Nam giai đoạn 2007-1010 ........................................................................................................... 15 Bảng 2.1: Bảng tổng hợp sản lượng khoáng sản từ năm 1997-2007 ................. 27 Bảng 2.2: Các mỏ cao lanh còn hiệu lực khai thác ........................................... 28 Bảng 2.3: Tổng hợp trữ lượng, sản lượng khai thác đến năm 2010 .................. 29 Bảng 2.4: Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu gốm sứ Bình Dương so với tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Bình Dương giai đoạn 2006-2010 .................... 35 Bảng 2.5: Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu gốm sứ Bình Dương so với tổng kim ngạch xuất khẩu gốm sứ Việt Nam giai đoạn 2006-2010 ........................... 37 Bảng 2.6: Kim ngạch xuất khẩu gốm sứ Bình Dương theo thị trường .............. 39 Bảng 2.7: Máy móc thiết bị tại công ty .............................................................. 42 Bảng 2.8: Phương pháp nung sản phẩm ............................................................. 43 Bảng 2.9: Chất lượng sản phẩm ......................................................................... 44 Bảng 2.10: Việc cấp chứng chỉ ISO tại công ty ................................................. 45 Bảng 2.11: Sản phẩm chủ yếu được sản xuất tại doanh nghiệp ......................... 46 Bảng 2.12: Nguồn nguyên liệu được thu mua từ đâu ........................................ 47 Bảng 2.13: Tình hình mặt bằng sản xuất............................................................ 49 Bảng 2.14: Trình độ công nhân .......................................................................... 50 Bảng 2.15: Trình độ nhân viên ........................................................................... 50 Bảng 2.16: Tổng số công nhân viên ................................................................... 51 Bảng 2.17: Chế độ phúc lợi tại doanh nghiệp .................................................... 52 Bảng 2.18: Nguồn nhân lực tại công ty .............................................................. 52 Bảng 2.19: Đăng ký sở hữu trí tuệ cho sản phẩm .............................................. 53 Bảng 2.20: Kiểu dáng, hoa văn có được từ đâu ................................................. 54 Bảng 2.21: Giá bán sản phẩm............................................................................. 55
  9. Bảng 2.22: Loại hình kinh doanh ....................................................................... 56 Bảng 2.23: Hình thức tham gia quảng bá cho sản phẩm .................................... 57 Bảng 2.24: Điều kiện thương mại xuất khẩu...................................................... 58 Bảng 2.25: Tổng vốn đầu tư cho hoạt động sản xuất, kinh doanh ..................... 59
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phát triển bền vững ................................................................... 5 Biểu đồ 1.1: Kim ngạch nhập khẩu gốm sứ vào EU ............................................ 7 Sơ đồ 1.2: Kim ngạch nhập khẩu gốm sứ vào EU theo thị trường năm 2010 ..... 8 Biểu đồ 1.2: Kim ngạch nhập khẩu gốm sứ vào Mỹ ............................................ 9 Biểu đồ 1.3: Kim ngạch nhập khẩu gốm sứ vào Nhật Bản ................................ 10 Sơ đồ 2.1: Sản phẩm xuất khẩu tại doanh nghiệp .............................................. 38 Sơ đồ 3.1: Xử lý, tái sử dụng năng lượng .......................................................... 66 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH gốm sứ cao cấp Minh Long I .... 72
  11. i LỜI MỞ ĐẦU 1. Ý nghĩa của đề tài Bình Dương là tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ có truyền thống lâu đời trong việc sản xuất gốm sứ. Nghề làm gốm ở Bình Dương có vị trí quan trọng trong cuộc sống cộng đồng cư dân Bình Dương sau hơn 200 năm hình thành và phát triển. Việc xuất khẩu gốm sứ đã và đang đem lại cho Bình Dương một nguồn ngoại tệ đáng kể, đồng thời góp phần phản ánh nét văn hóa truyền thống của nhân dân ta. Sự phát triển của ngành gốm sứ Bình Dương hiện nay cũng không nằm ngoài sự phát triển của ngành gốm Việt Nam. Sản phẩm gốm sứ Bình Dương đã xuất khẩu sang các nước Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ… Với những hoa văn họa tiết vừa mang đậm tính chất văn hóa phương Đông, nói chung và Việt nam, nói riêng vừa mang tính hiện đại, sản phẩm gốm sứ Bình Dương đã giới thiệu với bạn bè trên thế giới nét đặc sắc của văn hóa Việt Nam, nói chung và văn hoá Đông Nam Bộ, nói riêng. Trong những năm qua nền kinh tế nước ta có những chuyển biến tích cực, Bình Dương là một trong những tỉnh đi đầu trong lĩnh vực thu hút đầu tư của nước ngoài và phát triển công nghiệp. Trong đó ngành gốm sứ Bình Dương đã đóng góp lớn vào ngân sách của tỉnh. Với chủ trương mở cửa và hội nhập hiện nay, thị trường xuất khẩu được xem là mục tiêu phát triển của mọi ngành nghề kinh tế trong đó có ngành hàng gốm sứ. Trong thời gian qua nhiều khách hàng nước ngoài đã tìm đến Bình Dương để tìm hiểu và đặt mua những mặt hàng gốm sứ độc đáo của tỉnh. Tuy nhiên, gốm sứ Bình Dương cũng gặp phải những thách thức của nền kinh tế mở đó là sự cạnh tranh khốc liệt trên thương trường quốc tế từ những nước có thế mạnh hơn chúng ta về mặt hàng này như: Trung Quốc, Malaysia… Trước những thách thức trên, ngoài những thành tựu đã có được, gốm sứ Bình Dương vẫn tồn tại nhiều bất cập như: môi trường bị xâm hại, trình độ kỹ thuật còn lạc hậu, giá thành sản phẩm còn khá cao, chất lượng sản phẩm không đồng đều, mẫu mã còn nghèo nàn, thị trường xuất khẩu chưa mở rộng, kim ngạch xuất khẩu các năm qua không ổn định... Bên cạnh đó nhu cầu của con người ngày càng tăng và xu hướng trong sản xuất của các ngành nghề trên thế giới là phát triển bền vững, đáp ứng trên cả ba phương diện đó là: kinh tế, xã hội, môi trường. Do đó, các doanh nghiệp gốm sứ
  12. ii ở Bình Dương, nói riêng và Việt Nam, nói chung, cũng không thể đi ra ngoài xu hướng đó. Với ý nghĩa nêu trên, tác giả mong muốn tìm hiểu, đóng góp và giới thiệu về ngành nghề truyền thống này của tỉnh Bình Dương và đề xuất giải pháp để ngành này có thể phát triển bền vững. Do đó, tác giả đã chọn đề tài “Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu bền vững gốm sứ Bình Dương” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu y Nêu lên được những vấn đề lý luận về quan niệm phát triển bền vững ở Việt Nam và trên thế giới, từ đó thấy được sự cần thiết để đẩy mạnh xuất khẩu gốm sứ một cách bền vững cho Bình Dương. y Tìm hiểu, đánh giá chung bức tranh tổng thể về gốm sứ trên thế giới và ở Việt Nam để thấy được tầm quan trọng đẩy mạnh xuất khẩu bền vững ngành hàng truyền thống này ra thị trường thế giới. y Đưa ra những bài học kinh nghiệm về sản xuất, xuất khẩu gốm sứ cả trong và ngoài nước để từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm trong xuất khẩu bền vững gốm sứ Bình Dương. y Phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất và xuất khẩu gốm sứ Bình Dương và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu bền vững ngành gốm sứ của tỉnh nhà. y Đề xuất một số giải pháp cụ thể và thích hợp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu bền vững gốm sứ tỉnh Bình Dương. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu y Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh xuất khẩu gốm sứ trên địa bàn tỉnh Bình Dương. y Nghiên cứu hoạt động xuất khẩu của ngành gốm sứ tỉnh Bình Dương từ 2006- 2010, không nghiên cứu chi tiết nội bộ từng công ty 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài này được thực hiện với những phương pháp cơ bản sau: y Phương pháp thu thập, thống kê, so sánh số liệu thứ cấp các sở ban ngành và phát phiếu khảo sát điều tra thực tế 87 doanh nghiệp sản xuất gốm sứ của tỉnh Bình Dương để đưa ra bức tranh về thực trạng hoạt động sản xuất và xuất khẩu gốm sứ
  13. iii Bình Dương, đồng thời tổng hợp và phân tích các thông tin có được để làm nền tảng cho các giải pháp và kiến nghị để gốm sứ tỉnh Bình Dương xuất khẩu bền vững. Và sử dụng phần mềm excel để xử lý số liệu sơ cấp mà tác giả điều tra thực tế tại các doanh nghiệp gốm sứ trên địa bàn tỉnh Bình Dương. y Phương pháp chuyên gia: Bên cạnh điều tra bằng bảng câu hỏi, tác giả cũng đã tham khảo ý kiến một số lãnh đạo doanh nghiệp gốm sứ đã từng tham gia xuất khẩu gốm sứ qua nhiều năm, những người đã gắn bó lâu năm với ngành, qua đó việc đánh giá thực trạng xuất khẩu gốm sứ của doanh nghiệp Bình Dương sẽ mang tính thực tế và khách quan hơn. 5. Tính mới của đề tài Suốt thời gian qua đã có một số công trình nghiên cứu về xuất khẩu gốm sứ, điển hình như sau: y Công trình nghiên cứu khoa học cấp bộ do GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân làm chủ nhiệm (2004): “Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu gốm sứ mỹ nghệ Việt nam”. Trong đó, công trình đã phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất, xuất khẩu gốm sứ mỹ nghệ Việt Nam, phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ đối với hoạt động xuất khẩu gốm sứ mỹ nghệ Việt Nam, từ đó đề ra giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu gốm sứ mỹ nghệ Việt Nam. y Luận án tiến sĩ của TS Vũ Minh Tâm (2006): “Nghiên cứu khả năng cạnh tranh của gốm mỹ nghệ Việt Nam nhằm đẩy mạnh xuất khẩu”. Trọng tâm là đánh giá khả năng cạnh tranh và những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của gốm mỹ nghệ Việt Nam, từ đó tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, đẩy mạnh xuất khẩu gốm mỹ nghệ Việt Nam. y Luận văn Thạc sĩ của Thạc sĩ Nguyễn Bá Thanh (2005): “Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu gốm sứ của tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005-2015”. Trong đó phân tích thực trạng kinh doanh xuất khẩu gốm sứ mỹ nghệ tỉnh Bình Dương và đề xuất giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu gốm sứ mỹ nghệ. y Luận văn Thạc sĩ của Thạc sĩ Phan Thị Kim Thủy (2006): “Xuất khẩu gốm mỹ nghệ của Việt Nam vào thị trường Nhật Bản, thực trạng và các giải pháp phát triển”. Theo đó, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng xuất khẩu gốm mỹ nghệ vào Nhật Bản, xác định yếu tố tác động thuận lợi, bất lợi, cũng như điểm mạnh, điểm yếu ảnh
  14. iv hưởng tới xuất khẩu gốm mỹ nghệ Việt Nam vào Nhật Bản và từ đó đưa ra các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu gốm mỹ nghệ Việt Nam vào Nhật Bản. Ngoài ra, còn nhiều đề tài nghiên cứu và bài báo khác viết về xuất khẩu gốm sứ Việt Nam nói chung và Bình Dương nói riêng nhưng cho đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu sâu về xuất khẩu bền vững gốm sứ Bình Dương trong quá trình hội nhập hiện nay. Cụ thể đề tài có những điểm mới như sau: y Trình bày hệ thống các lý thuyết về phát triển bền vững của thế giới và của Việt Nam, từ đó thấy được sự cần thiết phải đẩy mạnh xuất khẩu gốm sứ Bình Dương theo hướng bền vững. y Nêu ra những bài học thành công trong và ngoài nước: Trung Quốc, Ý, làng nghề Bát Tràng, kể cả kinh nghiệm thất bại để các doanh nghiệp gốm sứ Bình Dương rút ra những bài học quý báu cho mình nhằm xuất khẩu gốm sứ bền vững. y Phân tích, đánh giá toàn diện hoạt động sản xuất và xuất khẩu gốm sứ Bình Dương và các nhân tố ảnh hưởng trong giai đoạn 2006-2010. y Đề xuất hệ thống giải pháp đồng bộ, mang tính khả thi cao nhằm đẩy mạnh xuất khẩu bền vững gốm sứ cho tỉnh Bình Dương. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về phát triển xuất khẩu gốm sứ bền vững Chương 2: Thực trạng hoạt động sản xuất và xuất khẩu gốm sứ của tỉnh Bình Dương Chương 3: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu bền vững gốm sứ Bình Dương.
  15. 1 Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển xuất khẩu gốm sứ bền vững 1.1 Bàn về khái niệm phát triển bền vững Hiện nay, một vấn đề mà các nước đang quan tâm đó là không chỉ chú trọng phát triển bằng mọi giá mà phải có những biện pháp để phát triển một cách bền vững, tức là phát triển dựa trên ba tiêu chí: phát triển kinh tế, xã hội mà vẫn không làm nguy hại đến môi trường. Quan điểm này không chỉ được sự quan tâm bởi các quốc gia phát triển mà kể cả các nước có thu nhập thấp cũng đều có chủ trương phát triển bền vững. Và Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng đó, do đó việc tìm hiểu về phát triển bền vững là rất cần thiết trong thời đại ngày nay. 1.1.1 Lịch sử hình thành khái niệm phát triển bền vững trên thế giới Phát triển là một trong những quy luật tất yếu của nhân loại, nhu cầu về đời sống và văn hóa lấy từ môi trường, từ hệ sinh thái ngày càng gia tăng. Để đáp ứng các nhu cầu đó, đòi hỏi phải có sự hoạt động phát triển kinh tế, các hoạt động này, một mặt cải thiện chất lượng sống của con người, mặt khác các hoạt động này lại không thể tránh được tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức, hệ sinh thái bị phá hủy ở khắp nơi trên thế giới. Một thực tế đó là cùng với tốc độ công nghiệp hóa hiện đại hóa các nước, từ những năm 1972 thế giới đã đối mặt với tình trạng khan hiếm năng lượng và ô nhiễm môi trường nặng nề. Đối mặt với mâu thuẫn trên, nhiều nhà bảo vệ môi trường đã đưa ra chủ trương “Đình chỉ phát triển” hay “Tăng trưởng bằng con số 0” vì họ cho rằng càng phát triển thì hệ quả mang lại là môi trường bị hủy hoại, tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt…Tuy nhiên những chủ trương đó chưa thực sự là tối ưu vì con người luôn muốn đi lên, trong đó người nghèo luôn cố gắng lao động để thoát khỏi cảnh nghèo đói, cuộc sống tốt đẹp hơn, người giàu không ngừng phấn đấu để duy trì và nâng cao mức sống nhiều hơn nữa. Do đó, vấn đề là phát triển như thế nào để con người ở hiện tại cũng như ở tương lai có cuộc sống ấm no, hạnh phúc về vật chất cũng như tinh thần mà không làm ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên. Những lo ngại này đã nhanh
  16. 2 chóng trở thành mối quan tâm chung của thế giới. Từ đó đã có rất nhiều cuộc họp bàn của các quốc gia để tìm ra giải pháp cho sự phát triển bền vững của các quốc gia. Phát triển bền vững lần đầu tiên xuất hiện trong báo cáo “Tương lai chung của chúng ta” hay còn gọi là báo cáo Brundtland của Hội đồng Thế Giới về Môi trường và Phát triển (WCED) ấn hành năm 1987 đã chính thức đưa ra quan điểm của Liên hiệp quốc về phát triển bền vững. Theo báo cáo này thể hiện mối liên hệ giữa mục tiêu về kinh tế với mục tiêu bảo vệ tài nguyên và môi trường sống của con người: “Sự phát triển đáp ứng được những yêu cầu của hiện tại, nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau”. Về sau con người nhận ra rằng chúng ta không chỉ đối mặt với vấn đề môi trường mà còn gặp phải những vấn đề trong xã hội. Theo đó Hội nghị Thượng đỉnh Trái đất về Môi trường và Phát triển họp ở Rio de Janeiro, Braxin vào tháng 6/1992 với hơn 170 các nhà lãnh đạo của các quốc gia trên thế giới đã là một bước ngoặc cho quan điểm về phát triển bền vững. Hội nghị thượng đỉnh đã thông qua Chương trình nghị sự 21 bao gồm 27 nguyên tắc về phát triển bền vững của thế giới, đã xác định bảo vệ môi trường, tăng trưởng kinh tế và bình đẳng xã hội là ba yếu tố cơ bản tương tác chặt chẽ với nhau của sự phát triển bền vững. Tiếp theo đó, đến năm 2002, Hội nghị Thượng đỉnh Trái đất về Phát triển bền vững (WSSD) họp tại Johannesburg (Nam Phi) với sự tham gia của 196 quốc gia đã đưa ra quan điểm việc phát triển bền vững là không chỉ chú ý vào vấn đề môi trường mà còn nhấn mạnh đến yếu tố xã hội, yếu tố con người của các quốc gia trên thế giới trong đó có nội dung quan trọng là giảm nghèo đói nhưng vẫn bảo vệ được môi trường cho tất cả mọi người ở hiện tại và trong cả tương lai Như vậy, theo quan niệm trước đây phát triển bền vững chỉ chú trọng đến việc bảo vệ môi trường nhưng ngày nay phát triển bền vững không chỉ đảm bảo những điều kiện môi trường cho con người mà còn phải phát triển kinh tế, văn hóa xã hội cả hôm nay và cho thế hệ mai sau. 1.1.2 Khái niệm phát triển bền vững ở Việt Nam Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước ta đã thể hiện việc ủng hộ phát triển bền vững theo tinh thần của thế giới bằng cách cử nhiều đoàn cấp cao tham gia các Hội nghị nói
  17. 3 trên và cam kết thực hiện phát triển bền vững và đã ban hành “Kế hoạch quốc gia về Môi trường và Phát triển bền vững giai đoạn 1991-2000″ (Quyết định số 187-CT ngày 12 tháng 6 năm 1991), tạo tiền đề cho quá trình phát triển bền vững ở Việt Nam. Quan điểm phát triển bền vững đã tiếp tục được khẳng định trong Chỉ thị số 36- CT/TW ngày 25 tháng 6 năm 1998 của Bộ Chính trị “Về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước”. Cho thấy việc phát triển kinh tế không thể tách rời việc bảo vệ môi trường. Quan điểm phát triển bền vững đã được tái khẳng định trong các văn kiện của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (2001) của Đảng Cộng sản Việt Nam và trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001-2010 là: “Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường”. “Phát triển kinh tế xã hội gắn chặt với bảo vệ và cải thiện môi trường, bảo đảm sự hài hòa giữa môi trường nhân tạo với môi trường tự nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học”. Để thực hiện có hiệu quả hơn mục tiêu của phát triển bền vững, Chính phủ ta đã ban hành “Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam” hay còn gọi là Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam: “Phát triển bền vững là quá trình phát triển phải đảm bảo đáp ứng một cách công bằng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không gây cản trở tới cuộc sống của các thế hệ tương lai, kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường với đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội. Trong đó, con người là trung tâm của phát triển bền vững. Phát triển bền vững là sự nghiệp của toàn Đảng, các cấp chính quyền, các bộ ngành và địa phương, của các cơ quan, doanh nghiệp, các đoàn thể xã hội, các cộng đồng dân cư và mọi người dân. Đây là văn bản thể hiện đầy đủ nhất về sự phát triển bền vững và là cơ sở để các Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân thực hiện nhằm đạt được phát triển bền vững cho Đất nước. Phát triển bền vững rõ ràng đã và đang trở thành đường lối, quan điểm của Đảng và định hướng chính sách phát triển của Nhà nước. Để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, những năm vừa qua đã có nhiều chỉ thị, nghị quyết khác của Đảng, nhiều văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước đã được ban hành và triển khai thực hiện; nhiều chương trình, đề tài nghiên cứu về lĩnh vực này đã được tiến hành và thu được
  18. 4 những kết quả bước đầu. Nhờ đó, nhiều nội dung cơ bản về phát triển bền vững đã đi vào cuộc sống và dần dần trở thành xu thế tất yếu trong sự phát triển của đất nước. Như vậy cho đến thời điểm này thì phát triển bền vững đã và đang còn là khái niệm được sử dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới đương đại và nội hàm phản ánh của nó là rất rộng lớn, sâu sắc. 1.1.3 Nội dung phát triển bền vững Như phần trên đã trình bày, theo quan điểm của các nước trên thế giới thì sự phát triển bền vững là sự kết hợp giữa phát triển kinh tế, phát triển xã hội mà không làm tổn hại đến môi trường hay nó là vùng giao thoa giữa 3 mục tiêu: kinh tế, xã hội, môi trường. Có thể mô tả khái quát nội dung này qua sơ đồ 1.1. Để đạt được mục tiêu phát triển đòi hỏi mỗi quốc gia phải xác định được mục tiêu cụ thể của từng nội dung nói trên. Mục tiêu bền vững kinh tế là phát triển kinh tế nhanh và an toàn, là lựa chọn tốc độ tăng trưởng hợp lý, có khả năng duy trì một cách lâu dài, bền bỉ và có hiệu quả trên cơ sở một cơ cấu kinh tế phù hợp và có hiệu quả nhất. Mục tiêu bền vững xã hội là thực hiện từng bước tiến bộ xã hội và phát triển con người, mà trong đó cụ thể là thực hiện tiến bộ nâng cao dân trí, sức khỏe nâng cao, công bằng xã hội, xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm. Mục tiêu bền vững về môi trường là khai thác và sử dụng tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên. Những nội dung trên là điều kiện không thể thiếu để đảm bảo phát triển bền vững trong điều kiện hiện đại. Nếu thiếu một trong các tiêu chí trên thì sự phát triển sẽ đứng trước nguy cơ phát triển “mất bền vững”. Các quan niệm về phát triển bền vững của thế giới và của Việt Nam đã được nêu ra ở trên. Theo quan điểm của tác giả thì phát triển bền vững là việc phát triển sao cho đáp ứng một cách hiệu quả trên cả ba phương diện: bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế và văn hóa xã hội ở hiện tại và cả trong tương lai.
  19. 5 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phát triển bền vững 1.1.4 Vai trò phát triển xuất khẩu bền vững Tìm hiểu về xuất khẩu: Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật1. Hoạt động này dựa trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán, với mục tiêu là lợi nhuận. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc gia. Mục đích của hoạt động này là thu được một khoản ngoại tệ dựa trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh của từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt động này. Phát triển xuất khẩu bền vững: đó là việc đẩy mạnh xuất khẩu đáp ứng một cách hiệu quả trên cả ba phương diện: bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế và văn hóa xã hội ở hiện tại và cả trong tương lai. Vai trò phát triển xuất khẩu bền vững: Trong nhiều thập kỷ qua tình hình giao thương giữa các nước trên thế giới không ngừng tăng lên, chứng tỏ sự tăng lên không ngừng về kim ngạch xuất khẩu của các nước, nhưng nổi lo là ở chỗ con người đã vì nguồn lợi trước mắt mà khai thác quá mức nguồn tài nguyên, dẫn đến nguồn tài nguyên dần đi đến kiệt quệ, nhất là trong thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa phát 1 Điều 28 Luật thương mại số 36/2005/QH11
  20. 6 triển như vũ bão hiện nay. Do đó, việc tìm ra cách thức để phát triển xuất khẩu bền vững là vấn đề cấp bách của Việt Nam nói riêng và của cả thế giới nói chung. Phát triển xuất khẩu bền vững là một trong những yếu tố tạo đà, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia; tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển; có tác động tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm, cải thiện đời sống nhân dân; là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại nhưng xuất khẩu đó phải dựa trên nền tảng là đảm bảo sự tăng trưởng kinh tế ổn định; thực hiện tốt tiến bộ và công bằng xã hội; khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường sống. 1.2 Thị trường gốm sứ trên thế giới và Việt Nam 1.2.1 Tìm hiểu về sản xuất và tiêu thụ gốm sứ trên thế giới Sản xuất gốm sứ đã hình thành từ rất lâu trên thế giới, thậm chí nó đã có nguồn gốc lâu đời từ những nước công nghiệp phát triển. Nhưng càng về sau, phần lớn họ chuyển sang sản xuất sản phẩm có kỹ thuật cao, giá trị thương mại cao hơn… Và những nước có nguồn tài nguyên dồi dào, chi phí nhân công rẻ như Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan…, đã tận dụng được lợi thế này để tạo ra những sản phẩm gốm sứ đáp ứng nhu cầu của nhiều nước có ngành công nghiệp phát triển như: EU, Mỹ, Nhật, Úc,… Trên thị trường gốm sứ, Trung Quốc là nước đứng đầu về xuất khẩu trên thế giới. Yếu tố giúp cho gốm sứ Trung Quốc chi phối các kênh phân phối tại các nước đang phát triển, chiếm lĩnh thị trường lớn như vậy là nhờ vào giá rẻ. Tuy nhiên, ngày nay các nước phát triển không chỉ chú trọng đến vấn đề giá cả mà còn về yếu tố bền vững, đáp ứng những yếu tố về trách nhiệm xã hội. Nghiên cứu đặc điểm sản xuất và tiêu thụ gốm sứ nhằm có thêm cơ sở để xây dựng các giải pháp đẩy mạnh phát triển xuất khẩu bền vững cho các doanh nghiệp kinh doanh gốm sứ trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 1.2.2 Một số thị trường tiêu thụ gốm sứ lớn trên thế giới Trong kinh doanh gốm sứ, một số thị trường có sức tiêu thụ lớn trên thế giới đó là EU, Mỹ, Nhật Bản.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2