intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động của lực lượng kiểm soát hải quan tại các cửa khẩu đường bộ khu vực miền Nam – Việt Nam

Chia sẻ: Acacia2510 _Acacia2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

đo lường các yếu tố ảnh hưởng nghiên cứu các vấn đề lý luận chung về công tác kiểm soát hải quan, nghiên cứu thực trạng hoạt động của lực lượng kiểm soát hải quan tại các cửa khẩu đường bộ khu vực Miền Nam – Việt Nam. Qua đó, phân tích điểm mạnh và điểm yếu, chỉ ra những tồn tại, thiếu sót cần khắc phục từ đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động của lực lượng kiểm soát nói chung và lực lượng kiểm soát tại các cửa khẩu đường bộ khu vực Miền Nam – Việt Nam nói riêng. Đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác hải quan, phù hợp với kinh tế hội nhập quốc tế của Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động của lực lượng kiểm soát hải quan tại các cửa khẩu đường bộ khu vực miền Nam – Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU --------------------------- NGUYỄN ĐỨC QUYỀN MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA LỰC LƢỢNG KIỂM SOÁT HẢI QUAN TẠI CÁC CỬA KHẨU ĐƢỜNG BỘ MIỀN NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU --------------------------- NGUYỄN ĐỨC QUYỀN MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA LỰC LƢỢNG KIỂM SOÁT HẢI QUAN TẠI CÁC CỬA KHẨU ĐƢỜNG BỘ MIỀN NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 8340101 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: Tiến sĩ : Vũ Văn Đông Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2019
  3. TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA-VŨNG TÀU CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày..… tháng….. năm 2019 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Nguyễn Đức Quyền Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 24/09/1975 Nơi sinh: Hải Phòng Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh MSHV: 17110038 I. Tên đề tài: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA LỰC LƢỢNG KIỂM SOÁT HẢI QUAN TẠI CÁC CỬA KHẨU ĐƢỜNG BỘ MIỀN NAM” II. Nhiệm vụ và nội dung: Buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả là hiện tượng thường gặp trong nền kinh tế thị trường. Ở đó, lợi nhuận là động cơ chính thúc đẩy các chủ thể kinh tế sản xuất kinh doanh, tham gia thị trường, vừa làm giàu chính đáng vừa thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước, cộng đồng. Cũng chính vì động cơ lợi nhuận, có không ít các đối tượng sẵn sàng lợi dụng những “kẽ hở” của Nhà nước về cơ chế, chính sách, về quản lý để buôn lậu, làm hàng giả hoặc có các hành vi gian lận thương mại. Buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả là một tác nhân phá hoại sản xuất, kinh doanh, làm nản lòng những người làm ăn chân chính, bởi lẽ hàng hóa do buôn lậu, trốn thuế, hàng giả tiêu thụ với mức giá thấp hơn, cạnh tranh hơn. Kết quả là Nhà nước thì thất thu thuế, doanh nghiệp làm ăn chân chính thì không tiêu thụ
  4. được hàng hóa do mình sản xuất ra và đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế với Nhà nước. Như thế, buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả làm méo mó các quan hệ thị trường, gây khó khăn cho sự quản lý, điều tiết của Nhà nước. Người tiêu dùng cũng chịu thiệt khi mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng, không có xuất sứ rõ ràng, trong đó, có những mặt hàng nguy hiểm, độc hại, ảnh hưởng trực tiếp đến sự an toàn, sức khỏe, tính mạng của người dùng. Như vậy, đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, một mặt, góp phần tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch cho các chủ thể tham gia thị trường, mặt khác, điều tiết được sự phát triển cơ cấu kinh tế theo những định hướng ưu tiên của Nhà nước, hơn thế nữa, còn bảo đảm nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả luôn được Đảng, Nhà nước xác định là nhiệm vụ chính trị quan trọng, thường xuyên, đòi hỏi sự vào cuộc của các bộ, ngành, chính quyền địa phương các cấp. Nhiệm vụ đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả được giao cho các ngành, các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương, bao gồm lực lượng quản lý thị trường của ngành Công Thương, các lực lượng chức năng của Công an, Biên phòng, Hải quan cũng như chính quyền địa phương các cấp. III. Ngày giao nhiệm vụ: 14/12/2018 IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: V. Cán bộ hƣớng dẫn: Tiến sĩ. Vũ Văn Đông CÁN BỘ HƢỚNG DẪN VIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Nguyễn Đức Quyền
  6. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được đề tài này trước tiên cho tôi xin gửi lời cám ơn đến tất cả quý Thầy Cô thuộc Khoa Kinh tế - Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu (BVU), đặc biệt là cán bộ hướng dẫn khoa học - Tiến sĩ Vũ Văn Đông đã luôn theo sát, nhiệt tình và tạo mọi điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Đồng thời tôi xin gửi lời cám ơn đến quý cơ quan, các đồng nghiệp là công chức Hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, cơ quan Tổng cục Hải quan và một số Cục Hải quan địa phương đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra, thu thập số liệu, thông tin. Trong suốt thời gian thực hiện đề tài đến ngày hôm nay có được tác phẩm khoa học này là nhờ sự động viên, giúp đỡ của Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nơi tôi công tác, các bạn đồng nghiệp tại Cục điều tra chống buôn lậu đã quan tâm, giúp đỡ, chia sẽ động viên để tôi được tham gia học tập lớp Thạc sỹ quản trị kinh doanh tại trường. Một lần nữa cho tôi xin gửi lời cám ơn đến tất cả các quý Thầy Cô, quý lãnh đạo Cục điều tra chống buôn lậu, các đồng nghiệp của tôi tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũng như cơ quan Tổng cục và các Cục Hải quan Bạn. Trân trọng! Học viên thực hiện Luận văn Nguyễn Đức Quyền
  7. iii TÓM TẮT Buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả là hiện tượng thường gặp trong nền kinh tế thị trường. Ở đó, lợi nhuận là động cơ chính thúc đẩy các chủ thể kinh tế sản xuất kinh doanh, tham gia thị trường, vừa làm giàu chính đáng vừa thực hiện các nghĩavụ đối với Nhà nước, cộng đồng. Tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả luôn được Đảng, Nhà nước xác định là nhiệm vụ chính trị quan trọng, thường xuyên, đòi hỏi sự vào cuộc của các bộ, ngành, chính quyền địa phương các cấp. Nhiệm vụ đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả được giao cho các ngành, các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương, bao gồm lực lượng quản lý thị trường của ngành Công Thương, các lực lượng chức năng của Công an, Biên phòng, Hải quan cũng như chính quyền địa phương các cấp. Mục tiêu của luận văn này để nghiên cứu những tồn tại trong công tác kiểm soát hải quan tại các cửa khẩu đường bộ Miền Nam để phân tích điểm mạnh, điểm yếu qua đó có những đề xuất, kiến nghị và xây dựng những giải pháp để công tác kiểm soát hải quan tại các cửa khẩu đường bộ Miền Nam ngày càng hoàn thiện và đạt kết quả cao hơn. Đáp ứng được yêu cầu hiện tại khi mà thủ đoạn của các đối tượng buôn lậu ngày càng tinh vi và gian xảo hơn.
  8. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii TÓM TẮT ................................................................................................................ iii MỤC LỤC ................................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ ix DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................x DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... xi MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài: ..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài: .................................................................................................. 2 3. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................. 3 4. Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................................. 3 5. Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................................... 3 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ............................................................... 3 7. Bố cục: ..................................................................................................................... 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT HẢI QUAN5 1.1. Tổng quan về công tác kiểm soát hải quan ............................................................. 5 1.1.1. Khái niệm về kiểm soát hải quan ...................................................................... 5 1.1.2. Khái niệm về kiểm tra hải quan ........................................................................ 6 1.1.3. Khái niệm về giám sát hải quan ........................................................................ 6 1.1.4. Khái niệm về cửa khẩu đường bộ ..................................................................... 6 1.1.5. Khái niệm về địa bàn hoạt động hải quan ......................................................... 6 1.1.6. Khái niệm về khu kinh tế cửa khẩu ................................................................... 7 1.1.7. Khái niệm buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới .................. 7 1.1.7.1. Khái niệm buôn lậu: .......................................................................................7 1.1.7.2. Khái niệm vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới: ..............................7 1.1.8. Khái niệm thông tin hải quan ............................................................................ 7
  9. v 1.1.9. Khái niệm thông tin nghiệp vụ hải quan ........................................................... 7 1.1.10. Khái niệm xử lý, thu thập thông tin nghiệp vụ hải quan ................................. 9 1.1.11. Đối tượng của công tác kiểm soát hải quan .................................................... 9 1.1.12. Mục đích của công tác kiểm soát hải quan ................................................... 11 1.1.13. Vai trò của công tác kiểm soát hải quan .......................................................... 11 1.2. Các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan ........................ 12 1.2.1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Cục Điều tra chống buôn lậu (Đơn vị chuyên trách về kiểm soát hải quan ở cấp Tổng cục Hải quan): ........... 12 1.2.2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của lực lượng kiểm soát hải quan cấp Cục hải quan địa phương và cấp Chi cục trực thuộc (Đơn vị cửa khẩu). .. 13 1.2.3. Quy định về thẩm quyền của cơ quan hải quan trong đấu tranh phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới: ........................................... 15 1.2.4. Quy định thẩm quyền của cơ quan hải quan trong hoạt động điều tra theo Bộ Luật tố tụng hình sự và Pháp lệnh Tổ chức điều tra hình sự: ................................... 16 1.2.5. Các văn bản qui phạm luật qui định về quan hệ phối hợp của cơ quan hải quan với các lực lượng chức năng và quan hệ hợp tác quốc tế trong phòng chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới: ........................................... 17 1.2.6. Văn bản qui định về chế độ, chính sách đối với lực lượng kiểm soát hải quan.18 1.2.7. Các biện pháp nghiệp vụ hải quan .................................................................. 19 1.2.8 Cơ sở pháp lý về công tác kiểm soát hải quan ................................................. 21 1.3. Kinh nghiệm công tác kiểm soát hải quan của các nước: .................................. 23 1.3.1. Kinh nghiệm về mô hình tổ chức, thẩm quyền: .............................................. 23 1.3.2. Kinh nghiệm về các biện pháp nghiệp vụ ....................................................... 27 1.3.3. Kinh nghiệm từ các vụ việc, chuyên án đấu tranh chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới ............................................................................... 28 1.3.4. Kinh nghiệm xây dựng chương trình đào tạo, huấn luyện công tác kiểm soát hải quan. .................................................................................................................... 28 1.3.5. Kinh nghiệm phối hợp trong công tác kiểm soát hải quan. ............................ 28 1.3.6. Kinh nghiệm về cải cách hành chính theo hướng đồng bộ hóa, chuyên sâu, áp dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm soát hải quan và ứng dụng khoa học kỹ thuật trong hoạt động kiểm soát hải quan: ........................................................... 29 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 30
  10. vi CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT HẢI QUAN TẠI CÁC CỬA KHẨU ĐƢỜNG BỘ KHU VỰC MIỀN NAM – VIỆT NAM ......................................................................................................................... 31 2.1. Đặc điểm địa bàn hoạt động của lực lượng kiểm soát Hải quan tại khu vực cửa khẩu đường bộ............................................................................................................ 31 2.1.1 Đặc điểm địa lý, dân cư, kinh tế, văn hóa xã hội liên quan đến công tác kiểm soát hải quan:..................................................................................................................... 31 2.1.2 Đặc điểm về đối tượng của công tác kiểm soát Hải quan ............................... 32 2.1.3 Đặc điểm về phương thức, thủ đoạn hoạt động của các đối tượng buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới tại cửa khẩu đường bộ khu vực miền Nam – Việt Nam: ...................................................................................................... 32 2.2. Thực trạng của công tác kiểm soát hải quan tại địa bàn các cửa khẩu đường bộ miền Nam – Việt Nam................................................................................................ 33 2.2.1. Cơ cấu tổ chức, lực lượng kiểm soát hải quan tại các cửa khẩu đường bộ (Lực lượng kiểm soát của Cục Điều tra chống buôn lậu, lực lượng của Cục Hải quan địa phương, lực lượng kiểm soát thuộc các Chi cục cửa khẩu): ............................... 33 2.2.1.1. Cục Điều tra chống buôn lậu ........................................................................34 2.2.1.2. Cấp cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố: Tập trung vào các nhiệm vụ, quyền hạn sau: ...........................................................................................................37 2.2.1.3. Cấp chi cục Hải quan cửa khẩu: ...................................................................41 2.2.2. Các lực lượng liên quan trong công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu tại các cửa khẩu đường bộ:............................................................................................. 43 2.2.3 Thực trạng triển khai các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát Hải quan tại các cửa khẩu đường bộ ........................................................................................................... 44 2.2.4. Kết quả công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại của các lực lượng kiểm soát Hải quan từ 2015 – 2018 tại các cửa khẩu đường bộ. ........................ 50 2.2.5. Thực trạng công tác phối kết hợp giữa lực lượng kiểm soát Hải quan và các lực lượng chức năng trong đấu tranh phòng chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới tại các cửa khẩu đường bộ. .................................................. 52 2.2.6. Các yếu tố khách quan và chủ quan tác động trực tiếp đến hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại ............................................................................................ 54 2.2.7. Đánh giá ưu, nhược điểm công tác kiểm soát Hải quan tại các cửa khẩu đường bộ, ảnh hưởng, tác động của nó đến ngành và an ninh, kinh tế, xã hội: ........ 56
  11. vii 2.2.8. Nguyên nhân đến sự yếu kém, thiếu hiệu quả trong công tác kiểm soát Hải quan tại các cửa khẩu đường bộ ................................................................................ 58 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 63 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT HẢI QUAN TẠI CÁC KHẨU ĐƢỜNG BỘ KHU VỰC......................... 64 MIỀN NAM – VIỆT NAM ..................................................................................... 64 3.1. Định hướng xu thế phát triển của hoạt động kiểm soát hải quan Việt Nam ...... 64 3.1.1. Quan điểm phát triển kiểm soát hải quan trong mối quan hệ với các nghiệp vụ khác của ngành Hải quan. ......................................................................................... 64 3.1.2. Xu thế phát triển .............................................................................................. 65 3.1.3. Dự báo tình hình (Tình hình hàng hóa XNK, tình hình phát triển kinh tế trong hội nhập, tình hình về đối tượng, phương thức thủ đoạn buôn lậu, gian lận thương mại, tình hình an ninh xã hội). .................................................................................. 66 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động của lực lượng kiểm soát Hải quan tại các cửa khẩu đường bộ khu vực miên Nam – Việt Nam ................................................ 67 3.2.1. Giải pháp thứ nhất: Rà soát, hoàn thiện và đồng bộ hóa các quy định pháp luật về kiểm soát Hải quan ........................................................................................ 67 3.2.2. Giải pháp thứ hai: Tập trung xây dựng, hoàn thiện hệ thống tổ chức của lực lượng kiểm soát hải quan theo hướng chuyên sâu (Đặc biệt là lực lượng kiểm soát trực tiếp tại các cửa khẩu đường bộ) ......................................................................... 71 3.2.3. Giải pháp thứ ba: Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, pháp luật trong công tác kiểm soát Hải quan (Chú trọng đào tạo cán bộ làm công tác kiểm soát chuyên sâu tại địa phương): ................................................ 74 3.2.3.1. Nhiệm vụ cụ thể: ..........................................................................................75 3.2.3.2. Nội dung đào tạo ..........................................................................................76 3.2.4. Giải pháp thứ tư: Xây dựng hệ thống thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ Hải quan dựa trên nền tảng công nghệ thông tin đảm bảo thống nhất, đồng bộ: ............ 76 3.2.5. Giải pháp thứ năm: Tăng cường quan hệ phối hợp, hợp tác trao đổi thông tin và đẩy mạnh tuyên truyền pháp luật về Hải quan ..................................................... 78 3.2.5.1. Phối hợp trong nước .....................................................................................78 3.2.5.2. Hợp tác quốc tế ............................................................................................80 3.2.5.3. Tuyên truyền phổ biến pháp luật về công tác kiểm soát Hải quan ..............81 3.2.5.4. Ứng dụng khoa học kỹ thuật trong công tác kiểm soát Hải quan ................81
  12. viii 3.2.6. Giải pháp thứ sáu: Đảm bảo công tác an sinh xã hội, tuyên truyền giáo dục quần chúng trong công tác phòng ngừa, đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại trên địa bàn cửa khẩu biên giới đường bộ: ......................................................... 82 3.3. Một số đề xuất và kiến nghị: .............................................................................. 83 3.3.1. Đối với Tổng cục Hải Quan: ........................................................................... 83 3.3.2. Đối với Nhà nước: ........................................................................................... 84 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 85 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 89
  13. ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CĐ Cao đẳng CLB Câu lạc bộ ĐT Đào tạo General Agreement on Tariffs and Trade GATT Hiệp định chung về thuế quan và thương mại HQ Hải quan HTQT Hợp tác quốc tế NCKH Nghiên cứu khoa học SHTT Sở hữu trí tuệ TCCB Tổ chức cán bộ TCHQ Tổng cục hải quan TQ Trung Quốc Vietnam Customs information system VCIS Hệ thống thông tin Hải quan Việt nam Vietnam Automated Cargo And Port Consolidated VNACCS System Hệ thống thông quan hàng hóa tự động World Customs Organization WCO Tổ chức Hải quan Thế giới World Trade Organization WTO Tổ chức thương mại Thế giới XB Xuất bản XNC Xuất nhập cảnh XNK Xuất nhập khẩu
  14. x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 2: Bảng kết quả bắt giữ từ năm 2015-2018 .................................................51 Bảng 2. 3: Thống kê số vụ bắt giữ với sự phối hợp của các đơn vị khác .................53 Bảng 2. 4: Thống kê lực lượng kiểm soát Hải quan tại 05 Cục Hải quan ................56 Bảng 2. 5: Số lượng cán bộ làm công tác kiểm soát hải quan năm 2018 .................59
  15. xi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. 1: Mô hình tổ chức của Hải quan Mỹ ..........................................................25 Hình 2. 1: Tổ chức bộ máy của các đơn vị Hải quan chuyên trách chống buôn lậu34 Hình 2. 2: Kết quả bắt giữ các vụ vi phạm pháp luật Hải quan ................................51 Hình 2. 3: Trình độ cán bộ kiểm soát hải quan .........................................................60
  16. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Buôn lậu xuất hiện cùng với sự ra đời của bộ máy nhà nước và hàng rào thuế quan ở mỗi quốc gia; Là hoạt động kinh tế bất hợp pháp, nhằm mục đích đạt được lợi nhuận cao nhất. Do tình trạng phát triển kinh tế không đồng nhất giữa các nước, nhất là của các nước trong khu vực về sản xuất, nhu cầu tiêu dùng và giá cả hàng hóa; Trong điều kiện toàn cầu hóa việc phân công lao động chuyên môn hóa cao tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm, giá thành hạ, chênh lệch quá lớn về giá thành sản phẩm giữa các nước tạo lợi nhuận cao cho người lưu thông. Với bản chất của hoạt động kinh tế bất hợp pháp, buôn lậu luôn chịu tác động của hoạt động quản lý và thực thi pháp luật của các quy luật kinh tế chủ yếu là quy luật giá trị và quan hệ cung cầu. Việc ban hành và thực thi chính sách đúng đắn, kịp thời, hiệu quả hay không cũng ảnh hưởng đến điều kiện tồn tại diễn biến của buôn lậu. Ở Việt Nam và một số nước đang phát triển, chủng loại, chất lượng, giá cả hàng hóa còn kém so với các nước sản xuất phát triển, nhu cầu ngày càng tăng cao của người dân, tâm lý sính hàng ngoại hiện rất phổ biến là điều kiện cho tiêu thụ hàng lậu. Đối với mỗi quốc gia sức mạnh nội lực của nền kinh tế, quy định của pháp luật, chính sách kinh tế, khả năng quản lý khác nhau song đều nhằm đến bảo hộ sản xuất trong nước, đảm bảo nguồn thu ngân sách, bảo vệ thực thi luật pháp, an ninh quốc gia và quyền lợi người tiêu dùng. Thực tiễn nước ta cho thấy buôn lậu phụ thuộc rất lớn vào hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị - pháp luật nhất là các cơ quan quản lý nhà nước và thực thi luật pháp như Thương mại, Tài chính (Thuế, Hải quan) và các cơ quan chuyên chính như: Công an, Quốc phòng (Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển), Viện kiểm sát và tòa án. Mặt khác buôn lậu cũng gắn bó chặt chẽ với các tệ nạn tham nhũng, tiêu cực trong các cơ quan công quyền và các tệ nạn xã hội khác. Việt Nam và Camphuchia là hai nước láng giềng có mối quan hệ hữu nghị truyền thống, tập quán sinh sống của người dân hai nước có nhiều tương đồng, quan hệ
  17. 2 giữa hai nước được đẩy mạnh trong khuôn khổ hợp tác Asean, hợp tác khu vực và quốc tế. Trong đó, hợp tác của các tiểu vùng sông Mêkông mở rộng. Hai nước có vị trí địa lý và giao thông thuận lợi, có chung đường biên giới dài 1.137 km, có 10 tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với 09 tỉnh của Campuchia, có 10 cửa khẩu quốc tế, 13 cửa khẩu quốc gia, 23 cửa khẩu phụ và nhiều đường mòn, lối mở. Địa hình bằng phẳng, hệ thống kênh rạch đi lại thuận lợi càng tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới dễ dàng. Hiện nay, Việt Nam đang đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các khu kinh tế cửa khẩu là cửa ngõ quan trọng về kinh tế, là địa bàn giao thôngbuôn bán và đầu tư của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước qua khu vực này ngày càng lớn, các đối tượng buôn lậu triệt để lợi dụng những kẽ hở trong chính sách, sơ hở thiếu sót trong công tác quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước để hoạt động với những phương thức thủ đoạn ngày càng tinh vi, xảo quyệt làm cho tình hình tôi phạm kinh tế tại khu vực này ngày càng có những diễn biến phước tạp. Do vậy, nhiệm vụ của Hải quan Việt Nam đặc biệt là lực lượng kiểm soát Hải quan tại các cửa khẩu biên giới ngày càng khó khăn. Thực trạng công tác chống buôn lậu của các lực lượng nói chung và lực lượng Hải quan nói riêng tại khu vực này trong thời gian qua còn hạn chế, bất cập. Chính vì những nguyên nhân và tình hình phức tạp nêu trên và cũng nhằm đáp ứng được mục tiêu phát triển của ngành Hải quan trong thời kỳ kinh tế hội nhập. Tôi đã chọn đề tài "Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động của lực lượng kiểm soát hải quan tại các cửa khẩu đường bộ khu vực miền Nam – Việt Nam" để thực hiện luận văn của mình. 2. Mục tiêu của đề tài: Nghiên cứu các vấn đề lý luận chung về công tác kiểm soát hải quan, nghiên cứu thực trạng hoạt động của lực lượng kiểm soát hải quan tại các cửa khẩu đường bộ khu vực Miền Nam – Việt Nam. Qua đó, phân tích điểm mạnh và điểm yếu, chỉ ra những tồn tại, thiếu sót cần khắc phục từ đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động của lực lượng kiểm soát nói chung và lực lượng kiểm soát tại các cửa khẩu
  18. 3 đường bộ khu vực Miền Nam – Việt Nam nói riêng. Đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác hải quan, phù hợp với kinh tế hội nhập quốc tế của Việt Nam. 3. Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu khái quát toàn bộ hệ thống tổ chức của lực lượng kiểm soát hải quan đặc biệt là kiểm soát hải quan tại các cửa khẩu đường bộ khu vực Miền Nam – Việt Nam. Nghiên cứu các qui trình nghiệp vụ kiểm soát, các biện pháp nghiệp vụ triển khai tại địa bàn khu vực này. Đi sâu phân tích thực trạng hoạt đồng kiểm soát hải quan tại các cửa khẩu đường bộ khu vực Miền Nam – Việt Nam kết hợp so sánh kinh nghiệm công tác kiểm soát hải quan ở một số nước và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện. 4. Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kiểm soát hải quan và lực lượng kiểm soát hải quan tại các cửa khẩu đường bộ khu vực Miền Nam – Việt Nam 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn được nghiên cứu trên các cơ sở pháp lý quốc tế, Luật hải quan 2001, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật hải quan 2005 và các văn bản qui phạm pháp luật quy định về công tác kiểm soát hải quan. Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê so sánh, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn, tọa đàm, phương pháp điều tra nhằm giải quyết nhiệm vụ của đề tài. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Nghiên cứu một cách hệ thống, toàn diện cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác kiểm soát hải quan nói chung và công tác kiểm soát tại các cửa khẩu đường bộ khu vực Miền Nam – Việt Nam nói riêng. Đưa ra các quan điểm khách quan đánh giá được thực trạng công tác kiểm soát của lực lượng hải quan, chỉ ra nguyên nhân hạn chế, tồn tại trong quá trình thựchiện công tác này cũng như những bất cập của chính sách, hạn chế về cơ sở pháp lý từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động của lực lượng kiểm soát hải quan tại các cửa khẩu đường bộ khu vực Miền Nam – Việt Nam. Đây là
  19. 4 nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam về đề tài này và kết quả nghiên cứu của đề tài làm cơ sở đề xuất chính sách của hải quan Việt Nam cũng như là tài liệu tham khảo có giá trị cho các nhà nghiên cứu trong tương lại. 7. Bố cục: Không kể phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 03 chương như sau: Chương 1: Cơ sở khoa học về nghiệp vụ kiểm soát hải quan. Chương 2: Phân tích thực trạng công tác kiểm soát hải quan tại các cửa khẩu đường bộ khu vực miền Nam – Việt Nam. Chương 3: Kết luận và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát hải quan tại các cửa khẩu đường bộ khu vực miền Nam – Việt Nam.
  20. 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT HẢI QUAN 1.1. Tổng quan về công tác kiểm soát hải quan 1.1.1. Khái niệm về kiểm soát hải quan Theo Công ước Kyoto của Tổ chức Hải quan thế giới (WCO), Công ước về đơn giản hóa, hài hòa thủ tục hải quan thì kiểm soát hải quan (Customs Control) "là các biện pháp được cơ quan hải quan tiến hành nhằm đảm bảo thực thi pháp luật hải quan". Khái niệm nay cho thấy nội hàm công tác kiểm soát hải quan rất rộng, bao gồm tất cả các biện pháp nghiệp vụ được hải quan thực hiện nhằm đảm bảo các đối tượng chịu sự quản lý về hải quan tuân thủ các quy định của pháp luật hải quan. Thậm chí ở một số nước là thành viên của WCO, trong một số trường hợp thuật ngữ (Customs Control) còn được dùng với hàm nghĩa "Là việc nhà nước tiến hành các thủ tục, biện pháp cần thiết để đảm bảo hàng hóa, phương tiện được xuất ra hay nhập vào một quốc gia theo đúng quy định của pháp luật hiện hành". Theo khoản 10, điều 4 Luật hải quan được sửa đổi bổ sung năm 2005 có khái niệm "Kiểm soát hải quan là các biện pháp tuần tra, điều tra hoặc các biện pháp nghiệp vụ khác do cơ quan hải quan áp dụng đề phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và các hành vi vi phạm khác vi phạm pháp luật hải quan". Khái niệm này nêu được mục đích, biện pháp của kiểm soát hải quan nhưng ..., không bao chùm và có độ mở cần thiết như khái niệm của WCO. Qua nghiên cứu khái niệm của Công ước Kyoto của WCO, khái niệm của Luật hải quan Việt Nam và qua thực tế cho thấy: Trước đây, nhất là trước những năm 1990, khi quan hệ kinh tế thương mại của Việt Nam chưa được mở rộng trên thị trường quốc tế thì quan niệm, nhận thức của chúng ta về kiểm soát hải quan chỉ bó hẹp là sử dụng các biện pháp nghiệp vụ để phòng, chống và xử lý buôn lậu, hành vi vi phạm pháp luật hải quan. Tuy nhiên thực tế hiện tại khi Việt Nam hội nhập sâu rộng toàn diện với quốc tế và khu vực, hòa nhập vào nền kinh tế thị trường toàn cầu cần thống nhất khái niệm như
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2