intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động cung ứng nguyên vật liệu của Công ty PepsiCo Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

75
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng hoạt động cung ứng nguyên vật liệu của công ty PepsiCo Việt Nam. Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cung ứng nguyên vật liệu của công ty. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động cung ứng nguyên vật liệu của Công ty PepsiCo Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -------------------- HOÀNG THỊ MAI MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY PEPSICO VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -------------------- HOÀNG THỊ MAI MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY PEPSICO VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Để thực hiện luận văn “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động cung ứng nguyên vật liệu của công ty PepsiCo Việt Nam”, tôi đã tự nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng kiến thức đã học và quá trình làm việc, cùng với sự trao đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 5 năm 2014 Người thực hiện luận văn HOÀNG THỊ MAI
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục bảng, hình vẽ và sơ đồ LỜI MỞ ĐẦU PHẦN NỘI DUNG Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU ....................................................................................................................4 1.1 Khái niệm, vai trò và mục tiêu của hoạt động cung ứng nguyên vật liệu...............4 1.1.1 Khái niệm cung ứng nguyên vật liệu. ....................................................................4 1.1.2 Vai trò của hoạt động cung ứng nguyên vật liệu. ..................................................5 1.1.3 Các phương pháp và quy tắc cung ứng nguyên vật liệutrong doanh nghiệp .........7 1.1.3.1 Các phương pháp cung ứng nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ...................... 7 1.1.3.1.1 Căn cứ vào quy mô...................................................................................... 7 1.1.3.1.2 Căn cứ vào hình thức ..................................................................................9 1.1.3.1.3 Căn cứ vào thời hạn tín dụng ......................................................................9 1.1.3.1.4 Căn cứ theo nguồn hàng ...........................................................................10 1.1.3.2 Các quy tắc đảm bảo cung ứng nguyên vật liệu có hiệu quả. .......................... 10 1.1.3.2.2 Quy tắc luôn giữ thế chủ động trước các nhà cung cấp. ...........................12 1.1.4 Mục tiêu của hoạt động cung ứng nguyên vật liệu. .............................................12 1.2 Nội dung của hoạt động cung ứng nguyên vật liệu. ................................................13 1.2.1 Hoạch định chính sách cung ứng nguyên vật liệu ...............................................13 1.2.2 Thực hiện hoạt động cung ứng nguyên vật liệu...................................................14 1.2.2.1 Kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu. ................................................................ 17 1.2.2.2 Tìm kiếm và lựa chọn nhà cung ứng. ............................................................... 19 1.2.2.3 Thương lượng và đặt hàng. .............................................................................. 21
  5. 1.2.2.4 Tổ chức thực hiện việc nhận hàng .................................................................... 22 1.2.2.5 Đánh giá hoạt động cung ứng nguyên vật liệu. ................................................ 23 1.3 Các nhân tố tác động đến hoạt động cung ứng nguyên vật liệu nguyên vật liệu. ....24 1.3.1 Những nhân tố bên trong tác động đến hoạt động cung ứng nguyên vật liệu. ....25 1.3.2 Những nhân tố bên ngoài tác động đến hoạt động cung ứng nguyên vật liệu. ....26 Chương 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA PEPSICO VIỆT NAM. ......................................................................................30 2.1 Giới thiệu công ty PepsiCo toàn cầu và PepsiCo Việt Nam ...................................30 2.1.1 PepsiCo toàn cầu ..................................................................................................30 2.1.2 PepsiCo Việt Nam ............................................................................................... 31 2.1.2.1 Giới thiệu công ty PepsiCo Việt Nam .............................................................. 31 2.1.2.2 Giá trị của công ty ............................................................................................ 32 2.1.2.3 Mục đích hoạt động - định hướng phát triển .................................................... 33 2.1.2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh....................................................................... 33 2.1.2.5 Bộ phận cung ứng nguyên vật liệu của công ty PepsiCo Việt Nam ................ 34 2.1.2.5.1 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................ 34 2.1.2.5.2 Nguồn cung cấp ............................................................................................36 2.2 Các nhân tố tác động đến hoạt động cung ứng nguyên vật liệu. ............................. 36 2.2.1 Những nhân tố bên trong tác động đến hoạt động cung ứng nguyên vật liệu. ....36 2.2.2 Những nhân tố bên ngoài tác động đến hoạt động cung ứng nguyên vật liệu. ....38 2.3 Thực trạng hoạt động cung ứng nguyên vật liệu của công ty PepsiCo ...................39 2.3.1 Thực trạng chính sách cung ứng nguyên vật liệu ................................................39 2.3.2 Thực trạng thực hiện hoạt động cung ứng nguyên vật liệu của công ty. .............40 2.3.2.1 Thực trạng xác định nhu cầu cung ứng nguyên vật liệu. ................................. 43 2.3.2.2 Thực trạng tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp. .............................................. 45 2.3.2.3 Thương lượng và đặt hàng tại công ty PepsiCo Việt Nam .............................. 49 2.3.2.4 Thực trạng theo dõi và kiểm tra việc giao nhận nguyên vật liệu ..................... 50 2.3.2.5 Đánh giá kết quả cung ứng nguyên vật liệu. .................................................... 51
  6. 2.4 Nhận xét chung đối với hoạt động cung ứng nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất tại công ty PepsiCo Việt Nam .......................................................................................52 Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY PEPSICO VIỆT NAM ...................54 3.1 Phương hướng kinh doanh của công ty trong thời gian tới. ....................................54 3.2 Nhiệm vụ kinh doanh của công ty trong thời gian tới: ............................................57 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cung ứng nguyên vật liệu tại công ty PepsiCo Việt Nam .........................................................................................................58 3.3.1 Các giải pháp hoàn thiện việc xác định nhu cầu cung ứng nguyên vật liệu. .......58 3.3.2 Các giải pháp hoàn thiện hệ thống các nhà cung cấp. .........................................60 3.3.3 Các giải pháp thực hiện tốt công tác thương lượng và đặt hàng. ........................65 3.3.4 Các giải pháp theo dõi kiểm tra và giao nhận hàng. ............................................68 3.3.5 Giải pháp đánh giá kết quả thực hiện. .................................................................68 3.4 Kiến nghị đối với cơ quan chủ quản có liên quan. ..................................................69 PHẦN KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BU : Business Unit – Đơn vị kinh doanh CP : Cổ Phần CSD : Carbonated – Soft – Drink- Nước uống có ga FMCG: Fast Moving Consumer Goods – Ngành hàng tiêu dùng nhanh NCB : Non – Carbonated- Beverages- Nước uống không có ga NVL : Nguyên vật liệu PC : Potato Chips- khoai tây PI : PepsiCo Global Investment- Công ty PepsiCo toàn cầu PO : Purchase Order- Đơn đặt hàng PR : Purchase Requisition- Yêu cầu mua hàng RFI : Request For Information- Yêu cầu cung cấp thông tin S&OP : Sale & Operation Planning- Bán hàng & kế hoạch vận hành TNHH : Trách Nhiệm Hữu Hạn VNMU: Việt Nam Market Unit- Đơn vị kinh doanh Việt Nam
  8. DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ Trang Hình 1.1: Phần trăm của giá vốn hàng bán của chi phí cung ứng nguyên vật liệu ........6 Hình 1.2: Cấu trúc chi phí trong công ty sản xuất ..........................................................6 Hình 1.3: Cấu trúc chi phí trong công ty dịch vụ ...........................................................7 Bảng 1.1: Tóm tắt ưu nhược điểm của việc cung ứng nguyên vật liệu từ một hay nhiều nhà cung cấp ..................................................................................................................11 Sơ đồ 1.1: Quy trình cung ứng nguyên vật liệu của tổ chức công ................................ 15 Hình 1.4: Quá trình cung ứng nguyên vật liệu .............................................................. 16 Hình 1.5: Tóm tắt những hoạt động cung ứng nguyên vật liệu. ....................................17 Hình 1.6: Quy trình kiểm soát hoạt động cung ứng nguyên vật liệu ............................23 Hình 1.7: Các yếu tố tác động đến hoạt động cung ứng nguyên vật liệu ......................24 Bảng 2.1: Bảng tóm tắt lịch sử PepsiCo ........................................................................30 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức PepsiCo toàn cầu. ..................................................................31 Bảng 2.2: Thị phần của 5 doanh nghiệp dẫn đầu qua khảo sát 3 năm 2010-2012. .......34 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức của bộ phận cung ứng nguyên vật liệu tại công ty PepsiCo Việt Nam........................................................................................................................35 Bảng 2.3: Tóm tắt các yếu tố của hoạt động cung ứng nguyên vật liệu........................40 Bảng 2.4: Đánh giá của khách hàng nội bộ đối với hoạt động cung ứng nguyên vật liệu. ................................................................................................................................ 41 Hình 2.1: Sơ đồ kết quả đánh giá của khách hàng nội bộ ............................................42 Bảng 2.5: Những hoạt động cung ứng nguyên vật liệu được khách hàng đánh giá là quan trọng. .....................................................................................................................42 Hình 2.2: Quy trình dự báo nhu cầu ..............................................................................43 Bảng 2.6: Tổng hợp số liệu dự báo ...............................................................................44 Bảng 2.7: Số lượng nhà cung cấp nguyên vật liệu hàng năm của PepsiCo. .................46 Bảng 2.8: Danh sách nhà cung cấp độc quyền .............................................................. 46 Bảng 2.9: Thời gian giao hàng của nhà cung cấp..........................................................47 Hình 2.3: Nguyên nhân việc lưu nguyên vật liệu tại cảng ...........................................51
  9. Hình 3.1: Quy hoạch ngành đồ uống đến năm 2025 (triệu lít) ......................................54 Hình 3.2 : Dự báo tăng trưởng doanh số thị trường đồ uống của BMI .........................55 Hình 3.3: Những lĩnh vực hấp dẫn đầu tư nhất tại Đông Nam Á (2012) ......................56 Hình 3.4: Phân loại nhà cung cấp ..................................................................................62 Hình 3.5: Phân loại nhà cung cấp theo tổng chi phí cung ứng nguyên vật liệu ............63 Bảng 3.1: Tiêu chí đánh giá nhà cung cấp.....................................................................64 Hình 3.6: Quy trình thực hiện đám phán. .....................................................................66 Hình 3.7 : Cơ cấu chi phí của nguyên vật liệu .............................................................. 67
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Áp lực cạnh tranh ngày càng tăng trên toàn cầu buộc các công ty phải tìm mọi cách để duy trì lợi nhuận và phát triển bằng cách hoạt động hiệu quả hơn. Hiệu quả cao của hoạt động cung ứng được coi là yếu tố quan trọng đóng góp vào sự thành công của tổ chức (Kekre, Murthi và Srinivasan, 1995). Những nghiên cứu trước đó chỉ ra rằng chiến lược cung ứng đúng đắn có ảnh hưởng tích cực đến tổ chức (Carter và Narasimhan, 1996) Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng và không thể thiếu được đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Số lượng, chủng loại, cơ cấu, chất lượng, giá cả của nguyên vật liệu và tính đồng bộ của việc cung ứng nguyên vật liệu ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, năng suất và chất lượng của sản phẩm do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, chất lượng của công tác cung ứng nguyên vật liệu cũng ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu công tác tổ chức đảm bảo nguyên vật liệu được tốt, tức là luôn luôn cung cấp đầy đủ, kịp thời và đồng bộ đúng số lượng, chất lượng, chủng loại các loại nguyên vật liệu cần thiết theo yêu cầu của sản xuất kinh doanh, không để xảy ra tình trạng thiếu hay là ứ đọng nguyên vật liệu, đồng thời thực hiện việc tối thiểu hoá chi phí kinh doanh sử dụng của nguyên vật liệu thì không chỉ đảm bảo cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thường mà còn góp phần rất lớn vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cung ứng nguyên vật liệu nhằm tạo tiền đề vật chất cho hoạt động bán hàng, hoạt động bán hàng có được tốt hay không có một phần phụ thuộc rất lớn vào hoạt động cung ứng nguyên vật liệu. Hơn nữa cung ứng nguyên vật liệu tốt tạo điều kiện tăng lợi nhuận. Chính vì những lý do trên mà em chọn đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động cung ứng nguyên vật liệu của công ty PepsiCo Việt Nam”. Thông qua quá trình nghiên cứu này sẽ giúp em có thể hiểu rõ hơn về hoạt động cung ứng nguyên vật liệu đầu vào trong doanh nghiệp sản xuất không chỉ trên lý thuyết mà còn thông
  11. 2 qua thực tế, đồng thời đưa ra một số giải pháp hoàn thiện hoạt động cung ứng nguyên vật liệu của công ty PepsiCo. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng hoạt động cung ứng nguyên vật liệu của công ty PepsiCo Việt Nam. Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cung ứng nguyên vật liệu của công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Hoạt động cung ứng nguyên vật liệu của công ty PepsiCo Việt Nam. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian tại công ty PepsiCo Việt nam - Phạm vi thời gian: thực trạng hoạt động của hoạt động cung ứng nguyên vật liệu của công ty PepsiCo từ năm 2009 đến năm 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp cả hai phương pháp nghiên cứu là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Trong đó nghiên cứu định tính là chủ yếu. Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện để xác định các nội dung của hoạt động cung ứng nguyên vật liệu, cảm nhận về thực trạng của hoạt động này của công ty. Phương pháp định lượng được thực hiện thông qua khảo sát bảng câu hỏi đối với những phòng ban trực tiếp tham gia sử dụng và có liên quan tới hoạt động cung ứng nguyên vật liệu nhằm làm rõ và bổ sung thêm số liệu khách quan để phân tích thực trạng. 5. Bố cục của đề tài Luận văn bao gồm ba phần: mở đầu, nội dung chính bao gồm ba chương và phần kết luận như sau: Mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cung ứng nguyên vật liệu. Chương 2: Thực trạng hoạt động cung ứng nguyên vật liệu của công ty PepsiCo Việt Nam.
  12. 3 Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cung ứng nguyên vật liệu tại công ty PepsiCo Việt Nam. Kết luận
  13. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU 1.1 Khái niệm, vai trò và mục tiêu của hoạt động cung ứng nguyên vật liệu. 1.1.1 Khái niệm cung ứng nguyên vật liệu. Cung ứng nguyên vật liệu là nghiệp vụ đảm bảo việc có được những thiết bị, vật liệu, vật tư, dịch vụ phù hợp, đúng chất lượng, đúng số lượng, đúng địa điểm, thời gian, với giá hợp lý và từ đúng nguồn (Project Management Body of Knowledge, 2000). Theo Arjan Van Weele (2010), cung ứng nguyên vật liệu là việc quản lý nguồn lực nhằm cung cấp tất cả các hàng hoá, dịch vụ cần thiết cho các hoạt động sản xuất của công ty ở điều kiện thuận lợi nhất. Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động cung ứng ngoài hoặc tự chế biến cần thiết trong quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp và được thể hiện dưới dạng vật hoá như: sắt, thép trong doanh nghiệp cơ khí chế tạo, sợi trong doanh nghiệp dệt, da trong doanh nghiệp đóng giầy, vải trong doanh nghiệp may mặc, …Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị được chuyển hết một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng mà doanh nghiệp sản xuất thường xuyên phải sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình, nên việc cung ứng nguyên vật liệu theo nhu cầu sản xuất trong doanh nghiệp là một trong những hoạt động cốt lõi nhằm tạo ra yếu tố đầu vào một cách đầy đủ, kịp thời, đồng bộ, đúng quy cách, chủng loại, chất lượng, phù hợp với nhu cầu sản xuất và kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Trong luận văn này tác giả muốn đề cập tới việc cung ứng nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất nên nguyên vật liệu sẽ bao gồm các loại như sau: - Nguyên liệu, vật liệu chính: Là loại NVL khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm, toàn bộ giá trị NVL được chuyển vào giá trị sản xuất kinh doanh trong kỳ.
  14. 5 - Vật liệu phụ: Là loại NVL được sử dụng trong sản xuất để làm tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý sản xuất . . . Các loại NVL này không cấu thành nên thực thể sản phẩm. - Nhiên liệu: Là những loại có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất…Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng như xăng, dầu; ở thể rắn như than, củi, ở thể khí như gas. Tóm lại cung ứng nguyên vật liệu là các hoạt động nghiệp vụ mà các doanh nghiệp sau khi xem xét, tìm hiểu về các nhà cung cấp để cùng đàm phán, thỏa thuận các điều kiện cung ứng, thanh toán và các nghiệp vụ giao nhận, vận chuyển,...., để cho lượng hàng hoá cung ứng vào của doanh nghiệp đúng đủ về số lượng, chất lượng, kịp thời theo tiến độ sản xuất kinh doanh tương ứng với chi phí thấp nhất. Cung ứng nguyên vật liệu là một phần trong chuỗi cung ứng của một công ty, là mắt xích đáp ứng những yếu tố đầu vào làm tiền đề cho hoạt động sản xuất. 1.1.2 Vai trò của hoạt động cung ứng nguyên vật liệu. Vai trò quan trọng của cung ứng nguyên vật liệu xuất phát từ tầm quan trọng của việc phải tổ chức, chỉ đạo, kiểm soát hoạt động cung ứng sao cho: - Hoạt động cung ứng được thường xuyên, đều đặn, liên tục, đủ về số lượng, chất lượng, giúp cho việc sản xuất liên tục, đúng theo kế hoạch bán hàng và dự trữ của doanh nghiệp, đảm bảo tính sẳn có của hàng hóa trên thị trường. - Hoạt động cung ứng với vai trò của mình mang lại lợi ích tiết kiệm chi phí cho công ty. Thông thường, trong các doanh nghiệp sản xuất, chi phí cung ứng nguyên vật liệu chiếm tới 60% doanh thu. Bất kỳ tiết kiệm nào từ chi phí cung ứng nguyên vật liệu sẽ đóng góp trực tiếp vào lợi nhuận. Tập đoàn toàn cầu như Wal-Mart, Dell, HP, Nokia và Zara đã chứng minh rằng nó có thể đạt được vị trí dẫn đầu ngành công nghiệp thông qua việc quản lý hiệu quả và cung ứng nguyên vật liệu hiệu quả, không phân biệt bản chất của ngành công nghiệp. Do đó, nhiều công ty đang tìm nguồn cung ứng nguyên vật liệu khác trong thời gian gần đây từ khắp thế giới trong việc theo đuổi chi phí thấp hơn. Vai trò của hoạt động cung ứng nguyên vật liệu được mở rộng đáng kể và tác động của nó về hoạt động của công ty bắt đầu nhận được sự quan tâm đáng
  15. 6 kể của lãnh đạo cấp cao (Das và Narasimhan, 2000; Ellram et al, 2002. Van Weele, 2010). Theo hình 1.1, cụ thể chi phí cung ứng nguyên vật liệu có thể ảnh hưởng tới 80% chi phí của một công ty (Hartmann, Kerkfeld & Henke, 2012). Dịch vụ hành chính Đầu tư dài hạn Mua thiết bị Bán hàng Chi phí sản phẩm trực tiếp Bán lẻ Máy Điện tử Tự động Dược Công Cấu trúc tính gia dụng phẩm nghiệp dịch điển hình vụ Hình 1.1: Phần trăm của giá vốn hàng bán của chi phí cung ứng nguyên vật liệu (Nguồn: Hartmann, Kerkfeld & Henke, 2012) Cấu trúc chi phí cụ thể tại hai hình thức công ty sản xuất và công ty dịch vụ có thể được mô tả theo hai biểu đồ sau: Hình 1.2: Cấu trúc chi phí trong công ty sản xuất
  16. 7 (Nguồn: Importance of purchasing today – Flexstudy) Hình 1.3: Cấu trúc chi phí trong công ty dịch vụ (Nguồn: Importance of purchasing today – Flexstudy) Từ hình 1.2 và 1.3 có thể thấy chi phí nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất của các công ty chiếm một tỷ trọng rất lớn, đặc biệt là công ty sản xuất kinh doanh. Vì vậy, nếu giảm 8% trong chi phí cung ứng nguyên vật liệu đầu vào cho một công ty sản xuất (55% doanh thu) có thể làm tăng lợi nhuận trên doanh thu lên 5 phần trăm. 1.1.3 Các phương pháp và quy tắc cung ứng nguyên vật liệutrong doanh nghiệp 1.1.3.1 Các phương pháp cung ứng nguyên vật liệu trong doanh nghiệp 1.1.3.1.1 Căn cứ vào quy mô Cung ứng nguyên vật liệu theo nhu cầu tình hình sản xuất: trước khi xác định nhu cầu nguyên vật liệu cần phải đảm bảo thông tin chính xác trong báo cáo hàng tồn kho (độ chính xác 99%) thì mới có thể hoạch định chính xác lượng vật liệu cần cung ứng. Lượng hàng thích hợp một lần cung ứng = Lượng hàng theo nhu cầu + Tồn kho tối thiểu – (Tồn đầu kỳ + Tồn cuối kỳ). Phương pháp này có ưu điểm sau: - Cơ sở để xác định nhu cầu nguyên vật liệu đơn giản. Nhu cầu cung ứng nguyên vật liệu được xác định xuất phát từ kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp hay
  17. 8 của các bộ phận phòng bán hàng trong doanh nghiệp, lượng tồn kho được giảm thiểu ở mức thấp nhất. Vì vậy, sẽ tránh được tình trạng ứ đọng vốn, tiết kiệm đựơc chi phí bảo quản, lưu giữ hàng hoá và các chi phí khác. - Quá trình cung ứng nguyên vật liệu diễn ra nhanh chóng, thuận lợi nên giúp cho doanh nghiệp tránh đựơc những rủi ro do biến động về giá, tình hình cung cầu vật tư...., thì sẽ giảm thiểu những thiệt hại khách quan gây ra. Bên cạnh đó cung ứng nguyên vật liệu theo nhu cầu cũng có nhược điểm sau: Vì cung ứng nguyên vật liệu theo nhu cầu nên hoạt động cung ứng nguyên vật liệu sẽ chịu áp lực rất lớn từ sản xuất, thời gian cung ứng, chủng loại hàng,..., và chi phí cung ứng thường cao, doanh nghiệp không đựơc hưởng các ưu đãi, chiết khấu khi giao dịch. Cung ứng nguyên vật liệu theo lô lớn: Cung ứng nguyên vật liệu theo lô lớn là lượng hàng cung ứng một lần nhiều hơn nhu cầu cần thực tế của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định. Bởi vậy, biết rằng tổng chi phí cho việc nhập hàng sẽ nhỏ nhất khi chi phí lưu trữ hàng hoá bằng với chi phí cung ứng nguyên vật liệu. Nếu gọi các thông số: Q : Sản lượng hàng/01đơn hàng Q* : Sản lượng hàng tối ưu/01đơn hàng D : Nhu cầu hàng năm S : Chi phí đặt hàng H : Chi phí tồn trữ/01 đơn vị/01 năm d : Nhu cầu ngày L : Thời gian vận chuyển đơn hàng (Lead time). TC : Chi phí tồn kho. Giả thiết Q không đổi và số lượng hàng hoá dự trữ trong kho bằng Q/2 thì ta có: Q * = 2 DS/H TC = H x Q*/2 + D x S/Q* Công thức này cho ta thấy lượng hàng nhập tối ưu với tổng chi phí cung ứng nguyên vật liệu, bảo quản là thấp nhất. Từ đó có thể thấy cung ứng theo lô có những ưu điểm sau:
  18. 9 - Chi phí cung ứng nguyên vật liệu có thể giảm được và doanh nghiệp có thể nhận được những ưu đãi của các nhà cung cấp. - Chủ động chọn được các nhà cung cấp uy tín nên ít gặp rủi ro khi nhập hàng. Song nó cũng không tránh được những nhược điểm phát sinh nhất định đó là: - Phải sử dụng một lượng vốn hàng hoá lớn điều này gây ra những khó khăn tài chính cho doanh nghiệp, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Chi phí bảo quản, bảo hiểm, rủi ro khác liên quan đến hàng hoá lớn. 1.1.3.1.2 Căn cứ vào hình thức Căn cứ theo hình thức cung ứng nguyên vật liệu thì có những phương pháp như sau: - Cung ứng nguyên vật liệu tập trung: Những doanh nghiệp có quy mô lớn thường có những bộ phận chuyên trách theo nhóm hàng, mặt hàng. - Cung ứng nguyên vật liệu theo ủy thác: Doanh nghiệp ủy thác cho một tổ chức kinh tế khác thực hiện hoạt động cung ứng nguyên vật liệu. - Liên kết cung ứng nguyên vật liệu phân tán tiêu thụ: Các doanh nghiệp cùng liên kết với nhau cùng cung ứng chung một loại nguyên vật liệu vật tư, sau đó phân phối lại theo nhu cầu mà các bên đã thỏa thuận. 1.1.3.1.3 Căn cứ vào thời hạn tín dụng Căn cứ theo thời hạn tín dụng thì có những phương pháp cung ứng nguyên vật liệu như sau: - Cung ứng nguyên vật liệu thanh toán ngay: Theo phương thức này thì khi bên bán giao hàng đã nghiệm thu đạt thì doanh nghiệp phải làm thủ tục thanh toán cho bên bán. - Cung ứng nguyên vật liệu thanh toán có thời hạn: Sau khi bên bán giao hàng đã nghiệm thu đạt thì hạn thanh toán sẽ được tính kể từ ngày nhận hàng đạt và nhận được hóa đơn tương ứng với thời gian thỏa thuận thanh toán của hai bên. - Cung ứng nguyên vật trả thanh toán trước: Sau khi ký hợp đồng với nhà cung cấp thì doanh nghiệp phải trả cọc một khoản tiền, có thể là một phần giá trị lô
  19. 10 hàng hay toàn bộ giá trị của lô hàng, đến thời hạn giao hàng bên bán sẽ tiến hành giao hàng cho bên doanh nghiệp sản xuất. 1.1.3.1.4 Căn cứ theo nguồn hàng Căn cứ theo nguồn hàng thì có những phương pháp cung ứng nguyên vật liệu như sau: - Cung ứng nguyên vật liệu sản xuất trong nước: Đây là hình thức cung ứng mà mọi hoạt động cung ứng của doanh nghiệp được tiến hành trong phạm vi một quốc gia. Nguồn hàng đó được sản xuất trong nước. - Cung ứng nguyên vật liệu nước ngoài: Đây là hình thức nhập khẩu nguyên vật liệu từ nước ngoài. Có thể nhập thông qua đường biển tại các cảng, hoặc đường hàng không, tuân theo các quy định về thủ tục nhập khẩu của nhà nước. - Cung ứng nguyên vật liệu nước ngoài có đại lý phân phối trong nước: Đây là hình thức cung ứng mà mọi hoạt động cung ứng của doanh nghiệp được tiến hành trong phạm vi một quốc gia. Nguồn hàng đó được sản xuất từ nước ngoài và được phân phối thông qua đại lý tại quốc gia đó. Cùng với cách thức phân loại như trên còn có nhiều cách phân loại khác: phân theo hợp đồng cung ứng trực tiếp hay gián tiếp, cung ứng theo hợp đồng hay cung ứng theo đơn hàng, hay cung ứng lẻ…. Mỗi phương pháp trên đều có những ưu và nhược điểm riêng nên các doanh nghiệp tuỳ vào thực trạng của mình trong từng thời điểm, từng giai đoạn nhất định để quyết định nên theo phương thức nào là thuận tiện và tốt nhất. 1.1.3.2 Các quy tắc đảm bảo cung ứng nguyên vật liệu có hiệu quả. Trên thị trường độc quyền, chỉ có một người bán nguyên vật liệu, nhưng có rất nhiều người cần có loại nguyên vật liệu đó. Do vậy, người bán tự quyết định giá cả và lượng hàng hóa bán, doanh nghiệp sản xuất không có quyền lựa chọn. Ngược lại, trên thị trường cạnh tranh, có nhiều người cùng cung ứng, bán một loại nguyên vật liệu, những người bán cạnh tranh với nhau và những người mua cạnh tranh với những người bán, không ai có đủ khối lượng cần thiết để chi phối thị trường. Để bảo đảm đạt những yêu cầu đã đặt ra cho quá trình cung ứng và bảo đảm hiệu quả kinh doanh, các
  20. 11 doanh nghiệp công nghiệp phải tìm và lựa chọn người bán (nhà cung cấp) thích ứng cho doanh nghiệp của mình. 1.1.3.2.1 Quy tắc cung ứng nguyên vật liệu của nhiều nhà cung cấp Doanh nghiệp nên lựa chọn cho mình một số lượng nhà cung cấp nhất định. Điều đó sẽ giúp cho doanh nghiệp phân tán được rủi ro từ phía nhà cung cấp. Nếu như doanh nghiệp chỉ cung ứng nguyên vật liệu của một nhà cung cấp duy nhất hoặc một số ít thì rủi ro xảy ra doanh nghiệp rất cao và rất khó khắc phục do nguyên nhân khách quan của nhà cung cấp: Thiếu nguyên vật liệu, công nhân đình công,…Tuy nhiên, khi thực hiện nguyên tắc này các doanh nghiệp cần lưu ý là trong số các nhà cung cấp của mình nên chọn ra một nhà cung cấp chính để xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài, bền vững và hỗ trợ lẫn nhau. Ngược lại, doanh nghiệp cũng cần phải giúp đỡ nhà cung cấp khi họ gặp khó khăn. Bảng 1.1: Tóm tắt ưu nhược điểm của việc cung ứng nguyên vật liệu từ một hay nhiều nhà cung cấp Điểm Một nhà cung cấp Nhiều nhà cung cấp Ưu - Thuận lợi về sự tập trung của - Tạo nên sự cạnh tranh giữa những điểm luồng tiền tệ đi ra từ doanh nghiệp nhà cung cấp để tìm ra điều kiện - Có khả năng giảm cước phí vận tải cung ứng thuận lợi nhất - Thuận lợi về quan hệ nếu thường - Có khả năng đảm bảo an toàn, xuyên cung ứng từ một nhà cung phòng ngừa sự trục trặc từ nhà cấp nhất định cung cấp gây ra gián đoạn - Dễ theo dõi thực hiện... - Mở rộng quan hệ kinh tế- xã hội - Sử dụng ưu đãi về giá ứng với số lượng lớn Nhược - Khó đảm bảo an toàn - Khó theo dõi tiến độ điểm - Có thể xảy ra tính phụ thuộc - Phức tạp về thanh toán - Có thể làm tăng chi phí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2