intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nhằm thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về KCN, CCN; phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư vào KCN, CCN tỉnh Tiền Giang; đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nhằm thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------- NGUYỄN NAM CHƯƠNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------- NGUYỄN NAM CHƯƠNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS-TS. HỒ TIẾN DŨNG Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2011
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng biểu – biểu đồ Danh mục các phụ lục Trang MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP ............................................................................................................... 4 1.1 Ề KCN, CCN ........................................................... 4 1 ........................................................................................................ 4 1.1.1.1 Khái niệm ................................................................................................................ 4 1 ................................................................................................................. 4 1 ...................................................................................................... 4 1.1.2.1 Khái niệm ................................................................................................................ 5 1 ................................................................................................................. 5 1.1.3 Doanh nghiệp KCN, CCN ............................................................................. 5 tầng KCN, CCN ............................................... 5 .......................................................... 5 1.1.6 Lý thuyết phát triển KCN ............................................................................. 6 1.1.6.1 Đầu tư là một hoạt động kinh tế của đất nước ........................................... 6 1.1.6.2 Phân loại đầu tư: ....................................................................................... 6
  4. 1.1.7 Sự cần thiết trong việc thu hút đầu tư xây dựng các khu công nghiệp ........... 7 1.2 VAI TRÒ CỦA KCN, CCN ..................................................................................... 8 1.2.1 Thu hút nhiều nguốn vốn đầu tư để phát triển nền kinh tế ...................................... 10 1.2.2 Giải quyết công việc làm, tạo ra một lực lượng lao động có trình độ tay nghề cao cho xã hội .......................................................................................................................... 10 1.2.3 Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển kinh tế của đất nước................................10 1.2.4 Góp phần đáng kể vào giá trị sản xuất công nghiệp vào kim ngạch xuất nhập khẩu và ngân sách cả nước ........................................................................................................ 10 1.2.5 Hình thành mối liên kết giữa các địa phương và nâng cao năng lực sản xuất ở từng vùng, miền ......................................................................................................................... 11 1.2.6 KCN là nơi tiếp nhận công nghệ mới, tập trung những ngành nghề mới, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH ....................................................... 11 .............................................................................................................................................. 1.2.7 Phát triển kết cấu hạ tầng của đất nước ................................................................... 11 1.2.8. Góp phần nâng cao năng lực quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước về KCN, CCN. ................................................................................................................................. 12 1.3 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ VÀO KCN, CCN ............... 12 1.3.1 Chính sách ưu đãi đầu tư vào KCN, CCN ............................................................... 12 1.3.2 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật KCN, CCN đầy đủ ............................................................. 12 1.3.3 Vị trí, địa điểm KCN, CCN thuận lợi cho SXKD ................................................... 13 1.3.4 Hệ thống điện, viễn thông, nước sản xuất và xử lý nước thải tập trung .................. 13 1.3.5 Giá cho thuê đất trong KCN, CCN hấp dẫn............................................................. 13 1.3.6 Nguyên liệu đầu vào ổn định cho SXKD.................................................................14 1.3.7 Lực lượng lao động có tay nghề dồi dào, giá nhân công hấp dẫn ........................... 14 1.4 NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG VIỆC THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO KCN, CCN ...................................................................................................................... 14 1.4.1 Kinh nghiệm của KCN Tân Tạo (TP.HCM) ...........................................................14
  5. 1.4.2 Khu công nghiệp Biên Hòa 1 ................................................................................... 16 1.4.3 Khu công nghiệp AMATA ..................................................................................... 16 1.4.4 Những bài học kinh nghiệm cho sự phát triển các KCN, CCN ở Tiền Giang........ 17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH TIỀN GIANG .......................................................................... 19 2.1 ĐIỀU 2.2 TỔNG QUAN VỀ KCN, CCN TIỀN GIANG ...................................................... 20 2.2.1 Lịch sử hình thành KCN, CCN Tiền Giang ............................................................. 20 2.2.2 Tình hình hoạt động đầu tư của các KCN, CCN Tiền Giang ................................. 23 2.2.2.1 Về vốn đầu tư cơ sở hạ tầng ................................................................................. 23 .............................................................................................................................................. 2.2.2.2 Về doanh thu và giá trị sản xuất công nghiệp ...................................................... 24 2.3 PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KCN, CCN TỈNH TIỀN GIANG ............................................................... 25 2.3.1 Mô tả đặc điểm của các DN trong các KCN, CCN theo số liệu điều tra ................. 25 2.3.1.1 Loại hình doanh nghiệp ........................................................................................ 26 2.3.1.2 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh ..............................................................27 2.3.1.3 Vốn hoạt động của doanh nghiệp.......................................................................... 28 2.3.1.4 Trình độ văn hoá và trình độ chuyện môn của người điều hành DN.................. .29 2.3.2. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào KCN, CCN Tiền Giang32 2.3.2.1 Chính sách đầu tư vào KCN, CCN ....................................................................... 32 2.3.2.2 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật KCN, CCN ...................................................................... 34 2.3.2.3 Vị trí, địa điểm KCN, CCN ................................................................................. 37 2.3.2.4 Hệ thống điện, viễn thông, nước sản xuất và xử lý nước thải tập trung ............... 38 2.3.2.5 Giá cho thuê đất trong KCN, CCN ....................................................................... 45 2.3.2.6 Nguyên liệu đầu vào ........................................................................................... 45 2.3.2.7 Lực lượng lao động ............................................................................................... 47
  6. 2.3.3. Đánh giá chung ...................................................................................................... 51 2.3.3.1 Thuận lợi ............................................................................................................... 51 2.3.3.2 Khó khăn ............................................................................................................... 51 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020 ...................................... 53 3.1 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KCN, CCN TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020 ....................................................................................................................... 53 3.1.1 Định hướng phát triển các KCN, CCN ......................................................................... 53 3.1.2 Mục tiêu phát triển các KCN, CCN.......................................................................... 54 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO KCN, CCN TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020 ................................................................................................ 55 3.2.1 Hoàn thiện các chính sách đầu tư vào KCN, CCN .................................................. 55 3.2.2 Tăng cường đầu tư hạ tầng- kỹ thuật cho tỉnh và KCN, CCN Tiền Giang ............. 62 3.2.3 Quy hoạch phát triển nguồn nguyên liệu đầu vào cho các KCN, CCN ................... 69 3.2.4 Quy hoạch KCN, CCN gắn liền liên kết vùng và hạn chế ô nhiễm môi trường ..... 70 3.2.5 Ổn định và phát triển nguồn nhân lực cho các KCN, CCN .................................... 74 3.2.5.1 Đào tạo cung ứng nguồn nhân lực ........................................................................ 74 3.2.5.2 Giải quyết việc làm cho người lao động .............................................................. 77 3.2.5.3 Ổn định chỗ ở cho người lao động ........................................................................ 78 3.2.5.4 Đẩy mạnh xây dựng hệ thống chính trị đoàn thể trong các KCN, CCN ............. 80 3.3 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 81 3.3.1 Đối với Nhà nước ..................................................................................................... 81 3.3.2 Đối với tỉnh .............................................................................................................. 82 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 84 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ 1 BQL Ban Quản Lý 2 CCN Cụm Công Nghiệp 3 CNH Công Nghiệp Hóa 4 DN Doanh Nghiệp 5 DNNN Doanh Nghiệp Nhà Nước 6 DNTN Doanh Nghiệp Tư Nhân 7 ĐBSCL Đồng Bằng Sông Cửu Long 8 GTSXCN Giá Trị Sản Xuất Công Nghiệp 9 HĐH Hiện Đại Hóa 10 KCN Khu Công Nghiệp 11 KCX Khu Chế Xuất 12 KTXH Kinh Tế Xã Hội 13 SP Sản Phẩm 14 SXCN Sản Xuất Công Nghiệp 15 SXKD Sản Xuất Kinh Doanh 16 TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn 17 UBND Ủy Ban Nhân Dân 18 VKTTĐPN Vùng Kinh Tế Trọng Điểm Phía Nam 19 XK Xuất Khẩu
  8. DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1 Bản đồ hành chính tỉnh Tiền Giang Phụ lục 2 Người điều hành trong doanh nghiệp Phụ lục 3 Trình độ chuyên môn sử dụng chủ yếu ở DN Phụ lục 4 Chính sách hỗ trợ LĐ và đào tạo nghề Phụ lục 5 Khả năng đáp ứng nhà trọ của DN cho công nhân Phụ lục 6 Số DN hỗ trợ tiền nhà trọ cho công nhân Phụ lục 7 Nguyên nhân không (không thể) mở rộng mặt bằng Phụ lục 8 Nguyên nhân thiếu nguyên liệu đầu vào Phụ lục 9 Sự cố mất điện trung bình một tháng. Phụ lục 10 Nguyên nhân DN không xử lý Phụ lục 11 Mức độ theo dõi xử lý môi trường Phụ lục 12 Hệ thống cảng của tỉnh Phụ lục 13 Thời gian giải ngân của ngân hàng Phụ lục 14 Thời gian DN cần để làm việc với các cơ quan nhà nước Phiếu thu thập thông tin về các doanh nghiệp hoạt động trong Khu Phụ lục 15 Công Nghiệp – Cụm Công Nghiệp Tiền Giang DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1 Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng KCN, CCN Tiền Giang 23 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN trong KCN, CCN 24 Bảng 2.3 Bảng phỏng vấn ở các DN trong KCN, CCN 26
  9. Bảng 2.4 Cơ cấu loại hình DN vào KCN, CCN 27 Bảng 2.5 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh 28 Bảng 2.6 Quy mô về vốn của các DN 29 Bảng 2.7 Trình độ văn hoá 29 Bảng 2.8 Trình độ chuyên môn 30 Bảng 2.9 Thời gian làm quản lý của người quản lý các DN 31 Bảng 2.10 Số lần tham gia về tập huấn quản lý về điều hành DN 32 Bảng 2.11 Đánh giá hiệu quả làm việc của cơ quan Nhà nước 33 Bảng 2.12 Mức độ hài lòng của chính sách thu hút đầu tư 34 Bảng 2.13 Đường giao thông nội bộ KCN, CCN 35 Bảng 2.14 Hệ thống cây xanh KCN, CCN 36 Bảng 2.15 Mức độ đảm bảo an ninh trong KCN, CCN 36 Bảng 2.16 Hệ thống đường giao thông của tỉnh 37 Bảng 2.17 Hệ thống cảng của tỉnh 38 Bảng 2.18 Chất lượng điện phục vụ cho KCN, CCN 39 Bảng 2.19 Tổn thất do mất điện 40 Bảng 2.20 Giá điện cho SXKD 40 Bảng 2.21 Khả năng cung cấp nước cho KCN, CCN 41 Bảng 2.22 Xử lý nước thải 42
  10. Bảng 2.23 Mức độ kiểm tra cơ quan quản lý môi trường 43 Bảng 2.24 Mức độ đánh giá các dịch vụ viễn thông 44 Bảng 2.25 Mức độ đánh giá về giá cả dịch vụ viển thông 45 Bảng 2.26 Nguyên liệu đầu vào chủ yếu của DN 46 Bảng 2.27 Khả năng cung cấp nguyên liệu đầu vào 47 Bảng 2.28 Lực lượng lao động trong DN 47 Bảng 2.29 Khả năng thuê đủ lao động của DN phân theo trình độ lao động 49 Khả năng hình thành các trung tâm dạy nghề, trường trung cấp, cao đẳng Bảng 2.30 và đại học riêng cho KCN,CCN 50
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1 Giá cho thuê đất KCN, CCN 45
  12. -1- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Khu công nghiệp là một mô hình hiện đại để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Một trong số những kinh nghiệm để thành công trong công cuộc CNH-HĐH của các nước trong khu vực là xây dựng và phát triển các KCN, KCX. Nhận thức đ Đảng đã coi việc xây dựng, hình thành và phát triển các khu công nghiệp là một nội dung cơ bản của quyết sách CNH-HĐH. Tiếp theo đó, chiến lược phát triển kinh tế- xã hội năm 2001-2010 cũng đưa ra chủ trương “Hoàn chỉnh và nâng cấp các KCN, KCX hiện có, xây dựng một số khu công nghệ cao, hình thành các CCN lớn và khu kinh tế mở...”.Đây là một định hướng và quyết định cực kỳ quan trọng nhằm mục tiêu đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020. Tiền Giang là một tỉnh đồng bằng sông Cửu Long là cửa ngõ của các tỉnh Miền Tây về TP HCM. Với các điều kiện về vị trí địa lý kinh tế, giao thông thủy bộ và nguồn nhân lực dồi dào. Tiền Giang có nhiều lợi thế trong việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển sản xuất hàng hoá, tăng dần tỷ trọng sản xuất công nghiệp. Để đón nhận hội nhập và thực hiện mục tiêu CNH, HĐH phù hợp với xu thế chung của cả nước thì Tiền Giang cần phải quy hoạch xây dựng các KCN, CCN tập trung đủ sức mạnh cạnh tranh nhằm thu hút đầu tư của các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế trong và ngoài nước. Trong thời gian qua, Tiền Giang đã hình thành và phát triển các KCN, CCN như KCN Mỹ Tho, KCN Tân Hương, KCN Long Giang, CCN Trung An, CCN An Thạnh, CCN Tân Mỹ Chánh… và đã khẳng định vai trò quan trọng của các KCN, CCN Tiền Giang nói riêng và cả nước nói chung. Tuy nhiên, việc đầu tư các DN vào KCN, CCN có rất nhiều hạn chế, vì vậy, tác giả tập trung nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp nhằm thu hút đầu tƣ vào các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang đến năm 2020”.
  13. -2- 2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về KCN, CCN. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư vào KCN, CCN tỉnh Tiền Giang. - Đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang đến năm 2020”. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình hoạt động đầu tư tại các khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang và những tác động kinh tế xã hội có liên quan. Phạm vi nghiên cứu của tài được thực hiện trên địa bàn các KCN tỉnh Tiền Giang từ năm 2005 đến năm 2010. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu Số liệu sơ cấp: thu thập số liệu sơ cấp bằng cách tiến hành một cuộc khảo sát về vấn đề mà các nhà đầu tư quan tâm, dùng phương pháp điều tra chuyên gia để biết được tiềm năng và mức độ hài lòng cũng như gặp những trở ngại, khó khăn tại các KCN tỉnh Tiền Giang Số liệu thứ cấp: Thu thập từ các cơ quan quản lý đầu tư trong tỉnh, các Ban ngành có liên quan. Thu thập thông tin qua ban lãnh đạo các cấp, các chuyên viên của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các KCN tỉnh Tiền Giang , các nhà đầu tư. 4.2. Phƣơng pháp phân tích Trên cơ sở kiến thức đã học ở trường, kiến thức tích luỹ trong thời gian thực tập, qua sách giáo khoa và những bài báo có liên quan, sử dụng một số phương pháp sau đây trong việc nghiên cứu đề tài: - Phân tích số liệu và so sánh sự biến động của dãy số qua các năm: dùng phương pháp quan sát và phương pháp thống kê. Xử lý số liệu bằng phần mềm Excel.
  14. -3- - Sử dụng ma trận SWOT và phương pháp phỏng vấn chuyên gia để tổng hợp hiện trạng và đề xuất giải pháp. 5. Kết cấu luận văn Đề tài được trình bày thành 3 chương: - Chương 1: KCN, CCN và những nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào KCN, CCN. - Chương 2: Phân tích thực trạng thu hút đầu tư vào các KCN, CCN tỉnh Tiền Giang - Chương 3: Giải pháp thu hút đầu tư vào khu công nghiệp các KCN tỉnh Tiền Giang đến năm 2020.
  15. -4- CHƢƠNG 1 KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƢ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP 1 Ề KCN, CCN 1 1.1.1.1 Khái niệm sống và do Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc thành phố ra quyết định thành 1 - - - nước ngoài. - KCN có khả năng cung cấp và đáp ứng nhu cầu về lao động. - thuê đất, phí điều hành KCN. - nh nghiệp,… 1 Cho đến nay có nhiều cách hiểu khác nhau về CCN, tùy theo các nhà nghiên cứu, tùy địa phương và tùy thời điểm. CCN có thể định nghĩa như sau:
  16. -5- 1.1.2.1 Khái niệm Việc phát triển các CCN đều có chủ trương lãnh đạo của tỉnh và được đưa vào quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương 1 - - Ngành nghề thường gắn liền với vùng nguyên liệu, với ngành nghề truyền thống của từng địa phương. - CCN do UBND cấp tỉnh, thành phố quyết định thành lập. - Cơ chế quản lý: Đầu mối quản lý các CCN khá đa dạng do chưa có quy định chung của Chính phủ. Một số địa phương thì giao cho Ban Quản lý các KCN địa phương quản lý như Hà Nội, Quảng Nam, Phú Yên, Tiền Gi ơng. 1.1.3 Doanh nghiệp KCN, CCN Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong KCN, CCN, bao gồm doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp dịch vụ. 1 Đối với DN kinh doanh hạ tầng CCN thì do UBND tỉnh, thành phố quyết định sau khi có chủ trương của Chính phủ. 1
  17. -6- sử dụng con dấu Quốc Huy. 1.1.6 Lý thuyết phát triển KCN 1.1.6.1 Đầu tƣ là một hoạt động kinh tế của đất nƣớc Một bộ phận của hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở, một vấn đề trong cuộc sống được mọi gia đình, mọi cá nhân quan tâm khi có điều kiện nhằm tăng thu nhập và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của bản thân và gia đình. Bản chất thuật ngữ “đầu tư” là sự bỏ ra, sự chi phí, sự hy sinh và hoạt động đầu tư là sự bỏ ra, sự hy sinh sự chi phí các nguồn lực (tiền, của cải vật chất, sức lao động,...) để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đạt được những kết quả lớn hơn (các chi phí đã bỏ ra) trong tương lai 1.1.6.2 Phân loại đầu tƣ: * Đầu tư tài chính Là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra cho vay hoặc mua các chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước (gửi tiết kiệm, mua trái phiếu chính phủ) hoặc lãi suất tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phát hành. Đầu tư tài chính không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế (nếu không xét đến quan hệ quốc tế trong lĩnh vực này) mà chỉ làm tăng giá trị tài chính của tổ chức, cá nhân đầu tư (đánh bạc nhằm mục đích thu lời cũng là một loại đầu tư tài chính nhưng bị cấm do gây nhiều tệ nạn xã hội. Công ty mở sòng bạc để phục vụ nhu cầu giải trí của người đến chơi nhằm thu lại lợi nhuận về cho Công ty thì đây lại là đầu tư - phát triển nếu được Nhà nước cho phép và tuân theo đầy đủ các quy chế hoạt động do Nhà nước quy định để không gây ra các tệ nạn xã hội). Với sự hoạt động của hình thức đầu tư tài chính, vốn bỏ ra đầu tư được luân chuyển dễ dàng, khi cần có thể rút ra một cách nhanh chóng (rút tiết kiệm, chuyển nhượng trái phiếu, cổ phiếu cho người khác). Điều đó khuyến khích người có tiền bỏ ra để đầu tư. Để giảm độ rủi ro, họ có thể đầu tư nhiều nơi, mỗi nơi một ít tiền. Đây là một nguồn cung cấp vốn quan trọng cho đầu tư phát triển. * Đầu tư thương mại Là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ ra để mua hàng hoá và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận cho chênh lệch giá khi mua và khi bán. Loại đầu tư này cũng không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế (nếu không xét đến ngoại thương),
  18. -7- mà chỉ làm tăng tài sản tài chính của người đầu tư trong quá trình mua đi bán lại, chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá giữa người bán với người đầu tư và người đầu tư với khách hàng của họ. Tuy nhiên, đầu tư thương mại có tác dụng thúc đẩy quá trình lưu thông của cải vật chất do đầu tư phát triển tạo ra, từ đó thúc đẩy đầu tư phát triển, tăng thu cho ngân sách, tăng tích luỹ vốn cho phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ nói riêng và nền sản xuất xã hội nói chung (chúng ta cần lưu ý là đầu cơ trong kinh doanh cũng thuộc đầu tư thương mại xét về bản chất, nhưng bị pháp luật cấm vì gây ra tình trạng thừa thiếu hàng hoá một cách giả tạo, gây khó khăn cho việc quản lý lưu thông phân phối, gây mất ổn định cho sản xuất, làm tăng chi của người tiêu dùng). * Đầu tư phát triển Xét về bản chất chính là đầu tư tài sản vật chất và sức lao động trong đó người có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm tăng thêm hoặc tạo ra tài sản mới cho mình đồng thời cho cả nền kinh tế, từ đó làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động sản xuất khác, là điều kiện chủ yếu tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Đó chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì hoặc tăng thêm tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại, bổ sung tài sản và tăng thêm tiềm lực của mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế - xã hội của đất nước. 1.1.7 Sự cần thiết trong việc thu hút đầu tư xây dựng các khu công nghiệp Đầu tư nước ngoài vào KCN, CCN là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho nguồn vốn phát triển kinh tế. Đối với Việt Nam, để tăng trưởng và phát triển kinh tế đòi hỏi một khối lượng vốn đầu tư rất lớn, nguồn vốn trong nước chưa thể đáp ứng nổi nhu cầu đó. Do đó thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào KCN là rất quan trọng vì KCN phản ánh tiềm năng phát triển công nghiệp của quốc gia đó. Do vậy việc thu hút thêm nguồn vốn đầu tư vào các KCN là rất quan trọng. Thu hút công nghệ: Việc tiếp thu công nghệ và kỹ năng quản lý, kinh nghiệm là điều rất quan trọng đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Thông qua việc thu hút thêm đầu tư vào KCN sẽ là những hoạt động chuyển giao công nghệ, qua đó chúng ta có thể có được những công nghệ tiên tiến hiện đại cũng như kinh nghiệm quản lý của nước ngoài.
  19. -8- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH – HĐH: Việc thu hút được nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào các KCN sẽ làm cho cơ cấu kinh tế được chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp. Thực tế đã có rất nhiều nước thành công trong công cuộc CNH- HĐH đất nước thành công nhờ một phần không nhỏ vào hoạt động của KCN, KCX như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan…Tại VN, sự phát triển và lớn mạnh của các KCN, KCX đã góp phần quan trọng đưa đất nước ta tiến nhanh trên con đường CNH - HĐH đất nước. 1.2 VAI TRÒ CỦA KCN, CCN Đặc biệt một số nước trong khu vực này đã thành công rất lớn trong việc sử dụng các hình thức KCN, KCX, KCNC để phát triển kinh tế của quốc gia. Điển hình là KCNC ở Tân Trúc – Đài Loan, được xây dựng năm 1980 với diện tích xây dựng 650 ha trên tổng diện tích quy hoạch 2.100ha, với tổng số vốn đầu năm 1995 lên tới 7 tỷ USD, sau 15 năm hoạt động tổng doanh số hàng hóa và dịch vụ đạt được 10,94 tỷ USD chiếm 3,6% GDP Đài Loan. Đến năm 1992, trên Thế giới đã có 280 KCX được xây dựng ở 40 quốc gia, trong đó có khoảng 60 khu đã hoạt động mang lại hiệu quả cao. Cụ thể: tổng số người làm việc trong các KCX từ các nước đang phát triển đạt trên 500.000 người, tổng trị giá xuất khẩu các sản phẩm chế biến của các nước đang phát triển là 258 tỷ USD, chiếm khoảng 80% xuất khẩu của KCX, trong đó chủ yếu từ các nước Malaysia, Hàn Quốc, Đài Loan. Giá trị xuất khẩu được tính trên người công nhân là hơn 30.000 USD ở Malaysia, 50.500 USD ở Đài Loan, 67.800 USD ở Hàn Quốc, 72.000 USD ở
  20. -9- (khu Baguio City) Philippines. Các KCX đã thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài, phần lớn tập trung vào các ngành điện tử, sản xuất ô tô. Các KCN hình thành, đã thu hút các nhà đầu tư xây dựng các nhà máy, xí nghiệp sản xuất, cơ sở kinh doanh, dịch vụ. Đồng thời với vốn đầu tư trực tiếp, các nhà đầu tư đã trang bị cho các KCN những dây chuyền công nghệ và phương pháp sản xuất mới, trực tiếp góp phần giữ vững tốc độ tăng trưởng kinh tế và đẩy nhanh tiến trình CNH – HĐH đất nước. Cụ thể như sau: 1.2.1 Thu hút nhiều nguốn vốn đầu tư để phát triển nền kinh tế Đặc điểm của mô hình phát triển các KCN, KCX và CCN (gọi chung KCN) là các nhà đầu tư trong và ngoài nước cùng đầu tư trên vùng không gian lãnh thổ, là nơi kết hợp sức mạnh của nguồn vốn trong và ngoài nước. Việc xây dựng và phát triển các KCN sẽ giúp cho đất nước thu hút được một nguồn vốn khá quan trọng để phát triển kinh tế quốc gia. Trong việc quy hoạch lại các mạng lưới doanh nghiệp công nghiệp, Chính phủ rất khuyến khích các doanh nghiệp trong nước đầu tư vào các KCN. Thực tế ở Việt Nam cho thấy nhân tố hàng đầu đối với sự nghiệp CNH, HĐH là vốn. Trong những năm qua phát triển KCN đã huy động được nguồn vốn khá lớn cho nền kinh tế, đi liền với nó là hệ thống các chính sách đầu tư. Tác dụng huy động vốn của KCN được thể hiển ở hai mặt: - Trước hết là KCN huy động vốn từ nội bộ nền kinh tế đất nước, đây là nguồn vốn có tính chất quyết định, là nhân tố nội lực. Trong những năm gần đây nguồn vốn này phát triển nhanh chóng, tính đến cuối năm 2010 tổng số vốn đầu tư của các DN trong nước là 280 ngàn tỷ đồng. - Thứ hai, KCN huy động vốn từ các nhà đầu tư nước ngoài: Trong điều kiện nền kinh tế tích luỹ nội bộ còn thấp thì việc thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài là rất quan trọng. KCN là biện pháp hữu hiệu nhằm huy động các DN có vốn đầu tư nước ngoài. Thực tế từ khi xây dựng cho đến nay tổng số vốn đầu tư nước ngoài vào KCN, KCX tăng đáng kể khoảng 31 tỷ USD.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2