intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

42
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa những lý luận cơ bản về rủi ro; nghiên cứu lý luận chung về công tác phòng ngừa hạn chế rủi ro của dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước; đánh giá thực trạng công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên; đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM NGỌC TUẤN MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN, 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM NGỌC TUẤN MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60.30.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THANH ĐỨC THÁI NGUYÊN, 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Phạm Ngọc Tuấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển Thái Nguyên” tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của các thầy, cô giáo Khoa đào tạo Sau đại học, Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Đặc biệt xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thanh Đức đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và góp ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, phòng Tổng hợp, Phòng tín dụng đầu tƣ Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tác giả Phạm Ngọc Tuấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ .................................................................... vii MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Những đóng góp chính của luận văn ............................................................ 3 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3 Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ............................................... 4 1.1. Khái quát chung về tín dụng đầu tƣ của nhà nƣớc và những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng của ngân hàng ................................................... 4 1.1.1. Tín dụng ngân hàng ................................................................................. 4 1.1.2. Tín dụng đầu tƣ phát triển ....................................................................... 8 1.1.3. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng của Ngân hàng ...................... 16 1.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng và biện pháp phòng ngừa, hạn chế ............ 26 1.2.1. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ................................................................. 26 1.2.2. Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ................................ 32 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 39 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 39 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 39 2.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp .................................................................... 39 2.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp ...................................................................... 39 2.2.3. Vận dụng các phƣơng pháp duy vật lịch sử, duy vật biện chứng để giải quyết các mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn ........................... 39 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 40 2.3.1. Nợ qua hạn và tỷ lệ nợ quá hạn ............................................................. 40 2.3.2. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu .......................................................................... 41 2.3.3. Doanh số thu nợ .................................................................................... 42 2.3.4. Hệ số nguy cơ rủi ro tín dụng................................................................ 42 2.3.5. Mức độ tập trung tín dụng ..................................................................... 43 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN .............................................. 47 3.1. Khái quát quá trình hình thành, phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên ........................................................................... 47 3.1.2. Những nhiệm vụ chủ yếu của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên ......................................................................................... 48 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NHPT Thái Nguyên ............................. 48 3.2. Khái quát về hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên .......... 49 3.2.1. Môi trƣờng hoạt động của Chi nhánh NHPT Thái Nguyên .................. 49 3.3. Thực trạng hoạt động rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên ................................................................................... 55 3.3.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHPT Thái Nguyên ........ 55 3.3.2. Thực trạng rủi ro trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHPT Thái Nguyên ....................................................................................... 60 3.4. Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên ............... 69 3.4.1. Đánh giá chung về rủi ro tín dụng tại Chi nhánh .................................. 69 3.4.2. Những yếu tố dẫn đến nợ quá hạn tại Chi nhánh .................................. 69 3.4.3. Thực tế phòng ngừa, rủi ro tín dụng và các biện pháp xử lý của Chi nhánh NHPT Thái Nguyên khi xuất hiện rủi ro tín dụng ............ 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN ................................................................................. 75 4.1. Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên ........................................................................... 75 4.1.1. Định hƣớng chung ................................................................................. 75 4.1.2. Một số chỉ tiêu cụ thể của chi nhánh phấn đấu đạt trong năm 2012 ..... 76 4.2. Một số giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Chi Nhánh NHPT Thái Nguyên .................................................................. 76 4.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác thông tin phòng ngừa rủi ro, dự báo rủi ro tiềm ẩn ....................................................................................... 77 4.2.2. Phân tích khách hàng thƣờng xuyên và chủ động ................................ 78 4.2.3. Nâng cao chất lƣợng thẩm định ............................................................ 79 4.2.4. Thực hiện đúng quy trình tín dụng........................................................ 80 4.2.5. Thƣờng xuyên chăm lo đến khách hàng bám sát dự án ........................ 80 4.2.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ .................................. 81 4.2.7. Thực hiện bảo hiểm tín dụng ................................................................ 82 4.2.8. Khai thác có hiệu quả thông tin trong hoạt động tín dụng .................... 83 4.2.9. Tăng cƣờng công tác đào tạo nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ ...... 84 4.2.10. Xây dựng các hệ thống tín dụng ......................................................... 85 4.3. Kiến nghị ................................................................................................. 86 4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ, các Bộ.................................................... 86 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................... 90 4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Phát triển Việt nam ................................ 91 4.3.4. Kiến nghị đối với NHPT Thái Nguyên ................................................. 92 KẾT LUẬN...................................................................................................... 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 95 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT NHTM : Ngân hàng Thƣơng mại NHTW : Ngân hàng Trung ƣơng NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc NHPT : Ngân hàng Phát triển NQH : Nợ quá hạn TSĐB : Tài sản đảm bảo TCTD : Tổ chức tín dụng TT : Tỷ trọng GTCG : Giấy tờ có giá VNĐ : Việt Nam Đồng Tín dụng CĐ- KHNN : Tín dụng chỉ định kế hoạch Nhà Nƣớc NHCT : Ngân hàng Công Thƣơng NHNo : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển NHCS : Ngân hàng chính sách xã hội QTD.TW : Quỹ tín dụng nhân dân trung ƣơng QTD.CS : Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở QD : Quốc doanh KH&NV : Phòng Kế hoạch và Nguồn vốn ĐTPT : ĐÇu t- ph¸t triÓn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 1.1: Mô hình xếp hạng của công ty Moody và Standard & Poor .......... 24 Bảng 3.1: Kết quả hoạt động của Chi nhánh NHPT Thái Nguyên ................. 55 Bảng 3.2: Khái quát về hoạt động huy động vốn tại chi nhánh. ..................... 56 Bảng 3.3: Hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHPT Thái Nguyên .................. 58 Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu chất lƣợng về hoạt động tín dụng tại chi nhánh. ... 59 Bảng 3.5. Hoạt động khác tại Chi nhánh NHPT Thái Nguyên ....................... 60 Bảng 3.6: Thực trạng rủi ro tín dụng thể hiện qua NQH ................................ 62 Bảng 3.7: Thực trạng rủi ro tín dụng thể hiện qua NQH phân loại tín dụng ...... 62 Bảng 3.8: Thực trạng rủi ro tín dụng thể hiện qua NQH phân theo ngành kinh tế ........................................................................................................ 63 Bảng 3.9: Thực trạng rủi ro tín dụng thể hiện qua NQH phân theo thành phần kinh tế ............................................................................................... 64 Bảng 3.10: Thực trạng rủi ro tín dụng thể hiện qua NQH theo thời gian quá hạn ...................................................................................................... 65 Bảng 3.11: Thực trạng rủi ro tín dụng thể hiện qua NQH phân theo tính chất tiền tệ tại Chi nhánh........................................................................... 66 Bảng 3.12: Thực trạng rủi ro tín dụng thể hiện qua NQH theo tài sản bảo đảm tại Chi nhánh NHPT Thái Nguyên .................................................... 67 Bảng 3.13: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu tại Chi nhánh ........................................... 68 Bảng 3.14: Bảng phân loại các nhóm khách hàng có dấu hiệu rủi ro. ............ 70 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NHPT Thái Nguyên ..................... 49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Năm 2012 là một năm đánh dấu nhiều sự kiện tài chính ngân hàng nổi bật trên thế giới cũng nhƣ Việt Nam. Đã hai năm sau thời kỳ khủng hoảng kinh tế toàn cầu, các nền kinh tế đã tăng trƣởng trở lại tuy nhiên suy thoái kinh tế vẫn có tác động không nhỏ, một số bất ổn của nền kinh tế thế giới (khủng hoảng nợ công Châu âu chƣa có lối thoát rõ ràng, nền kinh tế Mỹ xuống dốc, nền kinh tế Nhật Bản tiến gần đến suy thoái, kinh tế các nƣớc đang phát triển và mới nổi lâm vào lạm phát khá cao) đã gián tiếp ảnh hƣởng bất lợi đến Việt Nam. Năm 2012 chứng kiến sự xuống dốc của thị thị trƣờng bất động sản, thị trƣờng chứng khoán, những biến động bất thƣờng của giá vàng, giá USD trong nƣớc tại một số thời điểm, tất cả đã gây khó khăn đối với hoạt động của các ngân hàng. Thêm vào đó, các ngân hàng cũng đã và đang đối mặt với các áp lực về huy động vốn và tăng vốn điều lệ, áp lực chống lạm phát, tỷ lệ tăng trƣởng tín dụng không đƣợc vƣợt quá 20%, vấn đề tái cấu trúc lại hệ thống. Sự kiện ngân hàng đƣợc quan tâm và có ảnh hƣởng lớn trong năm 2012 là việc Ngân hàng nhà nƣớc ban hành Thông tƣ số 02/2012/TT-NHNN ngày 03/03/2012 quy định lãi suất huy động vốn tối đa bằng VNĐ, và Chỉ thị 02 ngày 07/09/2012. Với mức trần lãi suất huy động vốn 14% đã giúp cho thị trƣờng huy động vốn hạ nhiệt, siết lại hoạt động của các tổ chức tín dụng nhằm đạt đƣợc chính sách tiền tệ chặt chẽ, kiềm chế lạm phát đảm bảo tăng trƣởng tín dụng dƣới 20%, hạ nhiệt lãi suất. Chính vì thế mà các ngân hàng phải vận động để vừa đáp ứng những chuẩn mực của Ngân hàng Nhà nƣớc, vừa có tốc độ tăng trƣởng theo kỳ vọng của mình là khá khó khăn và tiềm ẩn nhiểu rủi ro. Đối với các Ngân hàng ở Việt Nam hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động chính và mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Tuy nhiên đây cũng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 2 là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất và ảnh hƣởng đến sự tồn tại của ngân hàng. Sau nhiều sự kiện xảy ra trong ngành ngân hàng và hàng loạt vụ việc lừa đảo ngân hàng chiếm đoạt hàng nghìn tỷ đổng đã phản ánh sự thiếu quan tâm đúng mức và những hạn chế còn tồn tại trong công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đang đƣợc áp dụng tại các Ngân hàng. Vì vậy để có thể vƣợt qua đƣợc những khó khăn thách thức hệ thống ngân hàng cần có những bƣớc đổi mới mạnh mẽ trên tất cả các mặt, trong đó nhiệm vụ hàng đầu là phải tập trung vào vấn đề phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng vấn đề này vì vậy Nghiên cứu sinh đã chọn đề tài “Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu, với mong muốn tăng cƣờng sự hiểu biết, hoàn thiện lý luận chuyên môn của bản thân, tiếp cận nghiên cứu thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng và bƣớc đầu đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên, góp phần đẩy mạnh sự phát triển hoạt động tín dụng trong điều kiện hội nhập. 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về rủi ro. - Nghiên cứu lý luận chung về công tác phòng ngừa hạn chế rủi ro của dự án vay vốn tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc. - Đánh giá thực trạng công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên. - Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 3 - Phạm vi nghiên cứu: + Nghiên cứu công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro. + Nghiên cứu thực trạng chung công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên. Thời gian từ 2009-2011. 4. Những đóng góp chính của luận văn Luận văn sau khi đƣợc thực hiện hoàn chỉnh sẽ đóng góp những nội dung sau: - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về rủi ro; - Nghiên cứu lý luận chung về công tác phòng ngừa hạn chế rủi ro của dự án vay vốn tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc; - Đánh giá thực trạng công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên; - Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên; - Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ, Ngân hàng Nhà nƣớc, Ngân hàng Phát triển Việt Nam về những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục luận văn đƣợc kết cấu thành bốn chƣơng nhƣ sau: Chương I: Những vấn đề lý luận chung về rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Chương II: Phƣơng pháp nghiên cứu Chương III: Thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên Chương IV: Một số giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên Do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên luận văn sẽ không tránh khỏi có những thiếu sót nhất định cần đƣợc bổ sung. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô giáo và các cán bộ tín dụng để bài luận văn hoàn thiện hơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 4 Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG 1.1. Khái quát chung về tín dụng đầu tƣ của nhà nƣớc và những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng của ngân hàng 1.1.1. Tín dụng ngân hàng 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng xuất phát từ chữ la tinh là “credo” (tin tƣởng, tín nhiệm). Trong tiếng Anh là “credit” trong thực tế tín dụng đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, trong từng bối cảnh cụ thể khác nhau: Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dƣ tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng đƣợc coi là phƣơng pháp chuyển dịch quỹ từ ngƣời cho vay sang ngƣời đi vay. Trong một quan hệ tài chính cụ thể tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Đôi lúc thuật ngữ tín dụng còn đồng nghĩa với thuật ngữ cho vay. Nói về tín dụng ngân hàng có rất nhiều khái niệm. Qua nghiên cứu, luận văn xin đƣa ra khái quát một số quan niệm sau đây: Hoạt động tín dụng là việc NH sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động và các nguồn vốn khác để cấp tín dụng cho khách hàng sử dụng một ngân khoản với nguyên tắc có hoàn trả thông qua các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ liên quan khác. - Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo điều kiện đã thoả thuận. - Tín dụng là quan hệ vay mƣợn dƣới dạng tiền tệ có hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 5 - Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi về một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu. Từ những khái niệm tín dụng nói trên ta nhận thấy rằng tín dụng chính là việc chuyển giao quyền sử dụng chứ không thay đổi quyền sở hữu, việc chuyển giao này có thời hạn nhất định và có tính hoàn trả bao gồm cả gốc và lãi. Phần lãi chính là một phần thu nhập của ngƣời sở hữu vốn tín dụng. Trong Luật các Tổ chức tín dụng ban hành năm 2004, phần giải thích thuật ngữ không có định nghĩa riêng về tín dụng. Thuật ngữ “Hoạt động tín dụng" đƣợc giải thích nhƣ sau: "Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng". Tiếp đó, thuật ngữ cấp tín dụng đƣợc giải thích: "Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác". Nhƣ vậy theo giải thích nói trên, thì bản chất của tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng cấp một khoản tiền cho khách hàng sử dụng và có nguyên tắc hoàn trả. Quan điểm của luận văn là đồng tình với khái niệm nói trên về tín dụng và hoạt động tín dụng. 1.1.1.2 Đặc trưng và vai trò của tín dụng ngân hàng a. Đặc trưng, phân loại tín dụng  Đặc trưng: Trong bất kì hình thái xã hội nào tín dụng luôn mang ba đặc trƣng cơ bản: - Tín dụng là quan hệ vay mƣợn dựa trên cơ sở lòng tin. Lòng tin thể hiện: + Ngƣời cho vay tin ngƣời đi vay sẽ hoàn trả vốn vay + Ngƣời cho vay tin ngƣời đi vay sẽ sử dụng vốn vay có hiệu quả. - Tín dụng là quan hệ vay mƣợn có thời hạn, nếu không có thời hạn thì không thể coi là một quan hệ tín dụng hoàn chỉnh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 6 - Tín dụng là quan hệ vay mƣợn có hoàn trả: hoàn trả là một thuộc tính vốn có của tín dụng, nếu không có sự hoàn trả thì không thể coi là một phƣơng pháp tín dụng. Ngoài ra trong nền kinh tế thị trƣờng tín dụng còn mang hai đặc trƣng sau: + Hoạt động tín dụng luôn bị chi phối bởi các qui luật kinh tế khách quan của nền kinh tế thị trƣờng: qui luật cung - cầu, qui luật giá trị, qui luật cạnh tranh, qui luật lƣu thông tiền tệ…. + Hoạt động tín dụng luôn chứa đựng khả năng xảy ra rủi ro, bởi vậy các ngân hàng luôn muốn hạn chế tối đa rủi ro.  Phân loại: Tùy vào các căn cứ khác nhau ta có các hình thức tín dụng khác nhau ngƣời ta thƣờng căn cứ vào một số tiêu chí cơ bản sau: - Căn cứ vào thời hạn cho vay ta có thể phân loại tín dụng nhƣ sau: + Tín dụng ngắn hạn: cho vay thời hạn không quá 12 tháng. + Tín dụng trung hạn: cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng. + Tín dụng dài hạn: cho vay quá 60 tháng. - Căn cứ vào sự bảo đảm trong tín dụng: + Tín dụng không có tài sản đảm bảo kèm theo (cho vay tín chấp): là loại cho vay mà khi cho vay ngân hàng không yêu cầu ngƣời cho vay vốn phải thực hiện hình thức bảo đảm tín dụng nhƣ: cầm cố, thế chấp, bảo lãnh… Ngân hàng chỉ áp dụng cho vay này với những khách hàng có tình hình sản xuất kinh doanh tốt, tài chính lành mạnh và có những tín nhiệm cao với ngân hàng. + Tín dụng có tài sản đảm bảo kèm theo: với những khách hàng không đủ các điều kiện trên, khi vay vốn phải thực hiện các hình thức vay vốn bằng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh… - Căn cứ vào phƣơng thức giao dịch giữa ngân hàng với khách hàng: + Tín dụng trực tiếp: là loại cho vay mà trong đó khách hàng trực tiếp xin vay, trực tiếp nhận tiền vay, trực tiếp trả nợ cho ngân hàng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 7 + Tín dụng gián tiếp: là loại cho vay mà quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng đƣợc thông qua một trung gian hoặc quan hệ tín dụng mà ngƣời vay vốn và ngƣời trả nợ là hai ngƣời khác nhau. b. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế - Ngân hàng là một trung gian tài chính có vai trò quan trọng trong việc điều chuyển nguồn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. - Tín dụng ngân hàng là một kênh tạo vốn cho nền kinh tế quốc dân, nó có vai trò rất quan trọng trong việc ổn định, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm... nó thể hiện nhƣ sau: + Là một kênh cung ứng vốn nhanh nhất đối với khách hàng, những ngƣời có nhu cầu hợp pháp, tạo điều kiện cung ứng vốn cho khách hàng khi họ có cơ hội kinh doanh. + Tín dụng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nó là cầu nối giữa tiết kiệm và tiêu dùng, là động lực thúc đẩy sự ra đời và phát triển các thành phần kinh tế, thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng cung ứng vốn cho các thành phần kinh tế để các thành phần kinh tế phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, đa dạng hóa ngành nghề. Thông qua hoạt động tín dụng có thể khuyến khích cấp tín dụng cho lĩnh vực này và hạn chế lĩnh vực khác, tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các vùng, các ngành. + Tăng cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật: Trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp muốn tồn tại luôn phải đổi mới công nghệ, thiết bị. Các doanh nghiệp thƣờng không có đủ vốn để thực hiện đƣợc việc đó, họ thƣờng thông qua kênh tín dụng để thực hiện việc đổi mới kỹ thuật công nghệ, sau khi tăng cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật các doanh nghiệp có điều kiện vƣơn lên và phát triển. + Thúc đẩy mở rộng sản xuất: Tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế thực hiện tái sản xuất mở rộng để nâng cao hiệu quả kinh tế, giảm giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng, giúp doanh nghiệp có thể đứng vững và tồn tại. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 8 Thông qua kênh tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại, Ngân hàng Trung ƣơng có thể kiểm soát hoạt động của nền kinh tế thông qua các công cụ của chính sách lãi suất, nghiệp vụ Ngân hàng thƣơng mại, Ngân hàng Trung ƣơng cho vay tái cấp vốn ... Ngân hàng Trung ƣơng, Ngân hàng thƣơng mại đề ra mục tiêu cụ thể và các chính sách biện pháp điều chỉnh, phù hợp trong từng thời kỳ nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo định hƣớng của Nhà nƣớc, bảo đảm ổn định tiền tệ, kiểm soát lạm phát. 1.1.2. Tín dụng đầu tư phát triển 1.1.2.1. Khái niệm Tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc là việc Nhà nƣớc sử dụng vốn ngân sách hoặc từ các nguồn vốn do Nhà nƣớc huy động để cho vay các dự án theo kế hoạch của Nhà nƣớc nhƣ các chƣơng trình mục tiêu phục vụ lợi ích quốc gia, các dự án đầu tƣ quan trọng trong từng thời kỳ kế hoạch, nhƣng các dự án này phải đảm bảo có khả năng sinh lời, có khả năng hoàn trả đƣợc vốn vay cho Nhà nƣớc. Nhà nƣớc ƣu đãi cho các dự án này vay vốn với thời gian tƣơng đối dài thông thƣờng từ 10 năm đến 15 năm (có khi đến 40 năm), lãi suất cho vay thấp. Nhƣ vậy, tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc, về bản chất là quan hệ vay - trả giữa Nhà nƣớc với các chủ thể khác trong xã hội, gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tín dụng nhằm thực hiện các dự án ĐTPT. Hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc bao gồm hai mặt là Nhà nƣớc vay vốn của các chủ thể khác trong xã hội để thực hiện các dự án ĐTPT thuộc nhiệm vụ của Nhà nƣớc nhƣng chƣa có đủ vốn và Nhà nƣớc cho các chủ thể trong xã hội vay vốn để thực hiện các dự án ĐTPT không thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Nhà nƣớc. Trên thế giới, do nhu cầu chi của NSNN để duy trì hoạt động bình thƣờng của bộ máy Nhà nƣớc, đảm bảo quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế- xã hội không ngừng tăng trong khi nguồn thu NSNN lại bị hạn chế và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 9 tăng chậm, nên hầu hết các quốc gia đều xảy ra tình trạng thâm hụt NSNN, cho dù quốc gia đó là một nƣớc giàu có nền kinh tế phát triển hay là một nƣớc nghèo chậm phát triển. Đối với các nƣớc chậm phát triển, thâm hụt NSNN càng trầm trọng và phổ biến hơn bởi ngân sách của các nƣớc này luôn trong tình trạng thu không đủ chi do nền kinh tế kém phát triển, trong khi cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế lại nhỏ bé, lạc hậu nên cần phải có một lƣợng vốn đầu tƣ phát triển rất lớn. Để giải quyết nhu cầu về vốn còn thiếu hụt cho ĐTPT, hầu hết các quốc gia đều lựa chọn con đƣờng đi vay nhƣ là một cứu cánh cho NSNN. Điều này giải thích vì sao Nhà nƣớc phải đi vay để ĐTPT. Mặt khác, do nguồn lực của Nhà nƣớc còn hạn chế trong khi nhu cầu chi ĐTPT lại rất lớn, NSNN không thể trang trải hết cho toàn bộ các dự án ĐTPT, nên Nhà nƣớc buộc phải lựa chọn các dự án ĐTPT không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp. Nhà nƣớc chỉ đầu tƣ thông qua kênh tín dụng ĐTPT, trong đó chủ đầu tƣ dự án đƣợc vay vốn của Nhà nƣớc để đầu tƣ và phải sử dụng các nguồn thu từ dự án để hoàn trả toàn bộ số nợ đã vay Nhà nƣớc. Nhƣ vậy, có thể thấy rằng tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc ra đời bắt nguồn trƣớc hết từ yêu cầu về giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu ĐTPT ngày càng lớn của nền kinh tế quốc dân với sự giới hạn của nguồn lực tài chính công, nhất là của NSNN. Ở Việt Nam TDĐT của Nhà nƣớc đã đƣợc tập trung cho những chƣơng trình, dự án thuộc các ngành, lĩnh vực trọng điểm của đất nƣớc nhƣ: nhà máy thủy điện, nhiệt điện, lọc dầu, các nhà máy đóng tàu biển, xi măng, thép, hoá chất, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội... Hoạt động cho vay vốn TDĐT của Nhà nƣớc đã có những đóng góp quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế. Thể hiện trên những mặt chủ yếu là: Góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế đất nƣớc theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội của các vùng/miền, thúc đẩy phát triển một số lĩnh vực, chƣơng trình, dự án, sản phẩm trọng điểm của nền kinh tế; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 10 Góp phần thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo; Phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn; Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tƣ của xã hội; Khai thác các nguồn vốn cho đầu tƣ, thúc đẩy sự phát triển của thị trƣờng tài chính. 1.1.2.2. Các nội dung của tín dụng đầu tư phát triển * Đối tượng cho vay Đối tƣợng của tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc là các dự án đầu tƣ phát triển cần đƣợc khuyến khích đầu tƣ nhƣ: các dự án đầu tƣ tại các vùng khó khăn thuộc các ngành kinh tế trọng điểm hay chủ lực cần phát triển làm nền tảng và xƣơng sống cho toàn bộ nền kinh tế, ví dụ nhƣ các ngành sản xuất điện; khai thác và chế biến khoáng sản; hóa chất cơ bản; phân bón; thuốc trừ sâu vi sinh; chế tạo máy công cụ, máy động lực phục vụ nông nghiệp; xây dựng cơ sở chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; sản xuất hàng xuất khẩu, đặc biệt là các dự án sử dụng nhiều lao động; trồng rừng nguyên liệu tập trung; trồng cây công nghiệp dài ngày; cơ sở hạ tầng về giao thông, cấp nƣớc, nhà ở cho công nhân và sinh viên thuê; các dự án thực hiện chủ trƣơng của Chính phủ về xã hội hóa y tế, văn hóa, giáo dục. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện hoạt động tín dụng ĐTPT, đối tƣợng đƣợc hƣởng ƣu đãi đầu tƣ thông qua hình thức cho vay có thời gian đƣợc bổ sung hay thu hẹp, nhƣng luôn phải đáp ứng yêu cầu là các dự án đầu tƣ có tính chất quan trọng, nền tảng cho sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế và vƣợt quá khả năng tự đầu tƣ của các thành phần kinh tế. * Lãi suất cho vay Thông thƣờng lãi suất cho vay vốn tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc bao giờ cũng thấp hơn lãi suất của tín dụng thƣơng mại (ở các nƣớc đang phát triển mức lãi suất này thƣờng chỉ bằng 70% lãi suất của các ngân hàng thƣơng mại). Tuy nhiên, cùng với xu thế quốc tế hóa đới sống kinh tế và hội nhập, khoảng cách giữa lãi suất tín dụng ĐTPT và lãi suất tín dụng thƣơng mại ngày Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 11 càng bị thu hẹp. Thay vì những ƣu đãi về lãi suất, tín dụng đầu tƣ phát triển có lợi thế hơn các hình thức tín dụng thƣơng mại khác ở các điều kiện khác về cho vay, thời hạn cho vay, bảo đảm tiền vay. * Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay là khoảng thời gian từ khi rút vốn lần đầu cho đến khi trả hết nợ vay (gốc và lãi) theo hợp đồng tín dụng đã ký. Thời hạn cho vay đối với các dự án tín dụng ĐTPT thƣờng là dài tùy thuộc vào quá trình triển khai và thực hiện dự án, thông thƣờng từ 10 năm đến 15 năm, cá biệt có trƣờng hợp đến 40 năm. * Mức vốn vay: Mức vốn cho vay đối với các dự án tín dụng ĐTPT thƣờng ở mức từ 50- 70 % tổng mức vốn đầu tƣ của mỗi dự án tùy thuộc vào mức độ ƣu đãi của từng ngành, vùng. Cá biệt có trƣờng hợp mức vốn vay lên tới 90% tổng mức vốn đầu tƣ của dự án. * Bảo đảm tiền vay Bảo đảm tiền vay cũng là một trong những lợi thế của tín dụng ĐTPT. Thông thƣờng, chủ đầu tƣ khi vay vốn tín dụng ĐTPT thƣờng đƣợc yêu cầu mức tài sản bảo đảm thấp hơn rất nhiều so với mức mà các ngân hàng yêu cầu họ khi vay vốn tín dụng thƣơng mại thông thƣờng. Trên thực tế mức tài sản bảo đảm này chỉ tƣơng đƣơng 30% giá trị của khoản vay, thậm chí đƣợc phép sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay để đảm bảo tiền vay. Tuy nhiên, theo xu thế hội nhập, có một vấn đề đặt ra là hiện nay các doanh nghiệp yêu cầu phải đƣợc đối xử bình đẳng nhƣ nhau. Về nội dung này, tuy không quốc gia nào có định hƣớng ngƣợc lại với xu thế phát triển chung nhƣng các nƣớc vẫn tìm cách ƣu tiên hơn cho các doanh nghiệp của nƣớc mình đƣợc áp dụng mức bảo đảm tiền vay thấp hơn. 1.1.2.3. Những vai trò của tín dụng đầu tư phát triển Cùng với sự phát triển không ngừng của kinh tế thị trƣờng thì tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc ngày càng có vai trò quan trọng, không chỉ giới hạn trong Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2