intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

20
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu và đánh giá hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại một chi nhánh ngân hàng thương mại, phân tích những nhân tố chính ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng để đưa ra một số tiêu chí đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN QUANG HƢNG NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH THỊ XÃ PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN QUANG HƢNG NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH THỊ XÃ PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN AN HÀ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi; số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn đã đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 3 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Quang Hƣng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đƣợc luận văn, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo; các đồng nghiệp; bạn bè và gia đình. Tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo hƣớng dẫn khoa học PGS. TS Nguyễn An Hà - Viện nghiên cứu Châu Âu, đã dành nhiều tâm huyết, tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Với tất cả sự biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin đƣợc gửi tới các Quý thầy giáo, cô giáo giảng viên Khoa Kinh tế, phòng Đào tạo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Ban lãnh đạo Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh thị xã Phú Thọ, đã hợp tác và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ, động viên, khích lệ từ phía bạn bè và gia đình. Tôi xin chân thành cảm ơn và ghi nhận những tình cảm quý báu đó. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 3 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Quang Hƣng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU, SƠ ĐỒ................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và những đóng góp của luận văn ..................... 3 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3 Chƣơng 1. CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...................................................................... 5 1.1. Tổng quan về rủi to tín dụng ...................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng ................................................... 5 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................... 7 1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ................................. 9 1.2.1. Quan niệm về quản lý rủi ro tín dụng .............................................. 9 1.2.2. Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng ................................................. 9 1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng..................................................... 10 1.2.4. Nguyên tắc Basel về quản lý rủi ro tín dụng................................. 20 1.3. Công tác quản lý rủi ro tín dụng của các NHTM ..................................... 24 1.3.1. Quan niệm về công tác quản lý rủi ro tín dụng............................... 24 1.3.2. Nhân tố ảnh hƣởng tới Công tác quản lý rủi ro tín dụng. ............... 24 1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nƣớc trên thế giới........ 28 1.4.1. Quản lý rủi ro tín dụng của một số nƣớc trên thế giới ................... 28 1.4.2. Bài học kinh nghiệm về nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng cho các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ....................................... 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 32 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 32 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 32 2.2.1. Khung nghiên cứu .......................................................................... 32 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, dữ liệu ........................................... 32 2.2.3. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu ......................................... 33 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 34 2.3.1. Dƣ nợ/ Tổng nguồn vốn ................................................................ 34 2.3.2. Dƣ nợ/ Vốn huy động .................................................................... 35 2.3.3. Hệ số thu nợ .................................................................................. 35 2.3.4. Tỷ lệ nợ quá hạn............................................................................. 35 2.3.5. Vòng quay vốn TD......................................................................... 35 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH THỊ XÃ PHÚ THỌ ............ 37 3.1. Khái quát hoạt động của Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ ........... 37 3.1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ ......................................................................... 37 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và các hoạt động chủ yếu của Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ ......................................................................... 37 3.1.3. Mạng lƣới huy động vốn của Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ..................................................................................................... 40 3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ ................................................................................................ 41 3.2. Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ ...................................................................................... 43 3.2.1. Tình hình dƣ nợ tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ .......... 43 3.2.2. Mô hình Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ ........................................................................................... 54 3.2.3. Các nội dung quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ ................................................................................ 57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3. Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ ...................................................................................... 62 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 62 3.3.2. Hạn chế............................................................................................ 64 3.3.3. Nguyên nhân ................................................................................... 66 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH THỊ XÃ PHÚ THỌ ............................................................................................... 74 4.1. Định hƣớng hoạt động Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ .............. 74 4.1.1. Định hƣớng chung .......................................................................... 74 4.1.2. Định hƣớng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng ............ 77 4.2. Giải pháp nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ................................................................................ 78 4.2.1. Nâng cao nhận thức về quản lý rủi ro tín dụng .............................. 78 4.2.2. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và mô hình quản lý rủi ro tín dụng ...... 79 4.2.3. Nghiêm túc tuân thủ đúng quy trình, quy chế tín dụng nhằm nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng................................................. 80 4.2.4. Xây dựng các giới hạn an toàn trong hoạt động tín dụng .............. 81 4.2.5. Tăng cƣờng công tác Kiểm tra trƣớc, trong và sau khi cấp tín dụng ..................................................................................................... 82 4.2.6. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực .................................................. 83 4.2.7. Nâng cấp hệ thống thông tin minh bạch chính xác ........................ 85 4.2.8. Đa dạng hóa sản phẩm, đối tƣợng khách hàng để phân tán rủi ro ....... 87 4.2.9. Nhóm giải pháp cụ thể giảm thiểu rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ .................................................... 87 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 89 4.3.1. Kiến nghị với chính phủ và các bộ ngành liên quan ....................... 89 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nƣớc .............................................. 92 4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam ............. 92 KẾT LUẬN .................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CBTD : Cán bộ tín dụng CN : Chi nhánh DPRR : Dự phòng rủi ro GHTD : Giới hạn tín dụng NHTM : Ngân hàng thƣơng mại PGD : Phòng Giao dịch QHKH : Quan hệ khách hàng TMCP : Thƣơng mại cổ phần Vietinbank : Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu hoạt động giai đoạn 2011-2014 .................... 42 Bảng 3.2. Chỉ tiêu về huy động vốn Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ 2011 - 2014 .............................................................. 35 Bảng 3.3. Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn .................................................. 43 Bảng 3.4. Cơ cấu tín dụng theo loại tiền giai đoạn ................................ 45 Bảng 3.5. Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế ............................... 45 Bảng 3.6. Cơ cấu tín dụng theo quy mô khách hàng .............................. 47 Bảng 3.7. Chất lƣợng tín dụng giai đoạn 2011 -2014 ............................ 43 Bảng 3.8. Tình hình trích lập DPRR tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ ............................................................................. 46 Bảng 3.9. Lợi nhuận giai đoạn 2011 - 2014 tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ ............................................................. 54 Bảng 3.10. Số lƣợng tài liệu theo nghiệp vụ ............................................ 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Các loại rủi ro tín dụng .............................................................. 8 Sơ đồ 1.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ............................................. 11 Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức của Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ ...... 38 Sơ đồ 3.2. Mô hình chuyển đổi tín dụng giai đoạn 2 ................................ 55 Biểu đồ 3.1. Dƣ nợ cho vay và đầu tƣ giai đoạn 2011 - 2014 ................ 43 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu dƣ nợ theo kỳ hạn 2012 - 2014 .................................... 44 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu tín dụng theo loại tài sản đảm bảo .............................. 48 Biểu đồ 3.4. Chất lƣợng tín dụng giai đoạn 2011 - 2014 ............................. 51 Biểu đồ 3.5. Tốc độ tăng trƣởng tín dụng giai đoạn 2010 -2014................. 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đang trong giai đoạn nỗ lực cải cách kinh tế thị trƣờng, hội nhập sâu rộng hơn với khu vực và thế giới. Mở cửa hội nhập kinh tế tạo ra cơ hội lớn, thu hút nguồn đầu tƣ cũng nhƣ mở rộng thị trƣờng xuất nhập khẩu, tạo động lực quan trọng cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Tuy nhiên, việc hội nhập cũng đồng nghĩa với việc chịu sự tác động trực tiếp và toàn diện hơn cả tích cực lẫn tiêu cực từ nền Kinh tế thế giới. Nếu nhƣ năm 1998, Cuộc khủng hoảng kinh tế Châu Á ảnh hƣởng không nhiều tới kinh tế Việt Nam thì cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu từ năm 2008 đã tác động nặng nề tới Việt Nam. Tốc độ tăng trƣởng giảm sút, lạm phát tăng cao, nợ công gia tăng, hàng loạt các doanh nghiệp đóng cửa. Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian lớn, với chức năng dẫn vốn trong nền kinh tế, cũng chịu tác động tiêu cực. Thị trƣờng bất động sản đóng băng, kéo theo ngành xây dựng, sản xuất công nghiệp phục vụ xây dựng, thƣơng mại các mặt hàng phục vụ xây dựng hết sức khó khăn, các khách hàng không trả đƣợc nợ và tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tăng cao, dẫn tới ách tắc tín dụng, tạo nên “cục máu đông” trong huyết mạch tín dụng cho các doanh nghiệp đang là vấn đề hết sức nan giải hiện nay. Vấn đề nổi bật hiện nay mà hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng nhƣ các nƣớc đang phát triển phải đối mặt đó chính là tính ổn định của hệ thống ngân hàng trƣớc nguy cơ bùng phát nợ xấu, nợ dƣới chuẩn. Đến nay, việc giải quyết hậu quả của rủi ro tín dụng đã và vẫn đang là bài toán khó cho các cơ quan chức năng và hệ thống ngân hàng. Sức khỏe của Doanh nghiệp cũng là sức khỏe của Ngân hàng. Trong giai đoạn 2011- 2014, Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ đã nỗ lực cùng doanh nghiệp vƣợt qua khó khăn, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 nhƣng các con số về tình trạng nợ quá hạn, nợ xấu, nợ đƣợc cơ cấu vẫn là các con số đáng báo động: nợ nhóm 2, nợ xấu xấp xỉ 4%; nợ nhóm 1 tiềm ẩn rủi ro lên tới 20% tổng dƣ nợ kéo theo lợi nhuận sụt giảm, tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ âm. Làm thế nào để vẫn tiếp tục phát triển đƣợc khách hàng và đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh trong giai đoạn hiện nay là bài toán khó không chỉ ở góc độ Chi nhánh mà còn ở góc độ hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. Chính vì vậy, việc đƣa ra những giải pháp nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng để phát triển tín dụng một cách an toàn hiệu quả là một vấn đề hết sức cấp thiết nhằm củng cố tình hình kinh doanh một cách vững chắc trong giai đoạn khó khăn hiện nay. Nhận thức vấn đề đó trong quá trình tìm hiểu về hoạt động tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ, tác giả lựa chọn đề tài: “Nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu và đánh giá hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại một chi nhánh ngân hàng thƣơng mại, phân tích những nhân tố chính ảnh hƣởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng để đƣa ra một số tiêu chí đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng. 2.2. Mục tiêu cụ thể Tìm ra các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2014. - Nghiên cứu đứng trên giác độ của một Ngân hàng thƣơng mại. 4. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và những đóng góp của luận văn - Ý nghĩa khoa học Luận văn làm rõ công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ, phân tích những nhân tố chính ảnh hƣởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng, đồng thời đƣa ra một số tiêu chí đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng, đây là những lý luận chung nhất mang tính khái quát, chỉ đƣờng cho nghiên cứu về công tác quản lý rủi ro tín dụng. - Ý nghĩa thực tiễn Qua nghiên cứu về công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ, luận văn trình bày khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2011 - 2014, để tiện cho việc phân tích, so sánh, đối chiếu, để hiểu hơn về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng. Luận văn giới thiệu mô hình quản lý rủi ro tín dụng mà ngân hàng đang áp dụng, đặc điểm của khách hàng cũng đƣợc phân tích cụ thể. Công tác quản lý rủi ro tín dụng của Chi nhánh đƣợc làm rõ khi kết quả về lợi nhuận và chất lƣợng các khoản nợ đƣợc phản ánh qua các chỉ tiêu đã nêu ở phần lý luận. - Những đóng góp của luận văn Luận văn đƣa ra một số kiến nghị đối với các cơ quan chức năng và đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ. Trên cơ sở các giải pháp đề cập trong luận văn, tác giả mong muốn sẽ đƣợc các chi nhánh khác trong hệ thống Vietinbank áp dụng để nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng, nhằm giảm thiểu rủi ro góp phần tăng lợi nhuận và phát triển bền vững là mục tiêu cuối cùng đối với các ngân hàng. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và mục lục, bảng biểu có liên quan, tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại VietinBank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ. Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Chƣơng 1 CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về rủi to tín dụng 1.1.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng 1.1.1.1. R ro Có nhiều quan niệm khác nhau về rủi ro tuỳ thuộc vào chủ thể và hoạt động của chủ thể đó trong mối quan hệ với các yếu tố khác của môi trƣờng. Tuy nhiên, các quan niệm đó đều thống nhất một nội dung coi rủi ro là sự bất trắc không mong đợi gây ra thiệt hại và có thể đo lƣờng đƣợc. Trong lĩnh vực Ngân hàng, rủi ro đƣợc định nghĩa là: “Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành đƣợc một nghiệp vụ tài chính nhất định”. Trong hoạt động kinh tế nói chung và trong hoạt động Ngân hàng nói riêng thì vấn đề rủi ro là không thể tránh khỏi. Vì vây, các nhà quản trị không thể loại bỏ đƣợc rủi ro mà chỉ có thể phát hiện kịp thời để có những biện pháp chủ động xử lý. Trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, các nhà quản trị phải nhận biết và dự đoán trƣớc các rủi ro để sớm đƣa ra các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác hại của nó. 1.1.1.2. R ro n n Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhƣng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó thu nhập từ hoạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 động tín dụng có xu hƣớng giảm xuống và thu dịch vụ có xu hƣớng tăng lên nhƣng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ 50% - 80% thu nhập ngân hàng. Riêng đối với các Ngân hàng tại các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam, thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn chiếm xấp xỉ 80% thu nhập. Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận đƣợc là bản chất của ngân hàng. P. Volker, cựu chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) cho rằng: “Nếu ngân hàng không có những khoản vay tồi thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hƣởng nghiêm trọng đến chất lƣợng kinh doanh ngân hàng. Có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng: Trong tài liệu “Financial Institutions Management - A Modern Perpective”, A.Saunder và H.Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hang cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể đƣợc thực hiện đầy đủ về cả số lƣợng và thời hạn. Theo Timothy W.Koch: Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra khi khách hàng sai hẹn - có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn (Bank Management, University of South Carolina, The Dryden Press, 1995, page 107). Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc: “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 Tuy các định nghĩa khá đa dạng nhƣng tựu trung lại chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng nhƣ sau: - Rủi ro tín dụng khi ngƣời vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng bao gồm gốc và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán. - Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn. Trong trƣờng hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản. - Đối với các nƣớc đang phát triển nhƣ ở Việt Nam, các ngân hàng thiếu đa dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn, vì vậy tín dụng đƣợc coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy, rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. - Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lƣợng đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định (rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng cao). Rủi ro tín dụng là khách quan cho nên ngƣời ta không thể nào loại trừ hoàn toàn đƣợc mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện cũng nhƣ tác hại do chúng gây ra. Tuy nhiên, chúng ta cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả năng, do đó có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù chƣa quá hạn nhƣng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất. Một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhƣng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất cao nếu danh mục đầu tƣ tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cách hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đƣợc chủ động trong phòng ngừa,trích lập dự phòng, đảm bảo chống đỡ và bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra. 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, nhƣng một số cách phân loại chủ yếu thƣờng đƣợc đề cập là: - Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân chia thành các loại sau đây: RỦI RO TÍN DỤNG Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro lựa bảo nghiệp tập nội tại chọn đảm vụ trung Sơ đồ 1.1. Các loại rủi ro tín dụng (Nguồn: Nguyễn Văn T ến (1999), Giáo trình Quản trị r i ro trong kinh doanh ngân hàng, N T ốn H Nội) Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn (rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phƣơng án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng); rủi ro bảo đảm bao gồm các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…); rủi ro nghiệp vụ (rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề). Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, đƣợc phân thành rủi ro nội tại (xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế) và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao). Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro thì rủi ro tín dụng đƣợc phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên tai, địch họa, ngƣời vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi ngƣời vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách. Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của ngƣời vay và ngƣời cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác. 1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Quan niệm về quản lý rủi ro tín dụng Quản lý rủi ro tín dụng là việc xác định một mức rủi ro có thể chấp nhận đƣợc, trên cơ sở đó đƣa ra các biện pháp đảm bảo rủi ro của ngân hàng không vƣợt quá mức xác định trƣớc đó. Do đó, quản lý rủi ro tín dụng là quá trình đo lƣờng, đánh giá rủi ro tín dụng trong quá trình vay; theo dõi, giám sát, phát hiện và xử lý kịp thời để đảm bảo quyền lợi của ngân hàng nếu có bất kỳ một sự thay đổi nào cho đến khi khoản vay đƣợc hoàn trả. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng có tính chất phòng ngừa, ngăn ngừa và làm giảm những tổn thất trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng, đảm bảo các khoản cho vay đƣợc hoàn trả đầy đủ, đúng hạn. 1.2.2. Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng Quản lý rủi ro tín dụng phải đƣợc quan tâm và đáp ứng các yêu cầu sau: - Tạo đƣợc một danh mục tín dụng hợp lý, có khả năng sinh lời cao, ít rủi ro và cần thiết có thể chứng khoán hóa để hỗ trợ thanh khoản. - Tạo sự chủ động, nâng cao tinh thần trách nhiệm của các bộ phận tác Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 nghiệp nhằm tìm kiếm các khoản vay có khả năng sinh lời cao và ít rủi ro. - Có những quy định thực hiện thống nhất, minh bạch các bƣớc công việc trong quá trình cho vay, có các quy định hợp lý về cơ cấu, tỷ lệ. - Đảm bảo tính minh bạch, chính xác chất lƣợng danh mục tín dụng, trích dự phòng đủ để bù đắp những rủi ro phát sinh trong quá trình vay. - Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát thích hợp để phát hiện, ngăn ngừa và xử lý kịp thời các khoản rủi ro phát sinh đối với danh mục. - Đảm bảo đảm các tài sản và công nợ của ngân hàng, vị trí trong kinh doanh, các hoạt động tín dụng và cung cấp dịch vụ của ngân hàng không phải gánh chịu những rủi ro có thể làm ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh và tồn tại của ngân hàng. Quản lý rủi ro giúp bảo đảm mức độ rủi ro mà ngân hàng gánh chịu không vƣợt quá khả năng về vốn và tài chính của ngân hàng. 1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng Hoạt động quản lý rủi ro nhằm mục đích xác định, đo lƣờng và kiểm soát rủi ro ở mức có thể chấp nhận đƣợc. Hoạt động quản lý rủi ro hiệu quả có thể cho phép ngân hàng đạt đƣợc tƣơng quan hợp lý giữa rủi ro mà ngân hàng mong muốn (ở mức chi phí tƣơng xứng) với rủi ro mà Ngân hàng muốn giảm thiểu. Khi rủi ro đƣợc kiểm soát hợp lý thì ngân hàng sẽ có điều kiện tối đa hoá lợi ích thu đƣợc từ những rủi ro đó thông qua nhiều cách nhƣ chấp nhận, giảm nhẹ, loại bỏ, hay chuyển đổi rủi ro. Quản lý rủi ro có thể đƣợc xem nhƣ là một chu kỳ gồm 4 giai đoạn sau: Nhận diện Đo lƣờng rủi ro rủi ro tín dụng Theo dõi, đánh giá Kiểm soát và tại trợ rủi ro và điều chỉnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2