intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Á Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:135

30
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích và tìm hiểu nguyên nhân, hạn chế việc mở rộng bao thanh toán tại ACB cũng như những thuận lợi để đẩy mạnh hoạt động này tại ACB, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Á Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM \\\\\ [[[\\ NGUYỄN XUÂN HIỀN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN VĨNH HÙNG TP.HCM - 2010
  2. LỜI CAM ĐOAN \\ [[ Luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động Bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Á Châu” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu, thông tin trong luận văn được trích dẫn và phát triển từ các tài liệu, tạp chí được công bố, các website…Kết quả nghiên cứu, trình bày trong luận văn được rút ra từ quá trình nghiên cứu và thực hiện từ thực tiễn. Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Hiền
  3. LỜI CẢM ƠN [[ \\ Trải qua quá trình 03 năm học tập cùng với những phấn đấu, nỗ lực của bản thân cũng như sự giảng dạy đầy tâm huyết của tập thể Giảng viên Trường Đại học Kinh tế - TP.HCM. Cùng với những tình cảm và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời tri ân đến: Thầy Nguyễn Vĩnh Hùng đã nhiệt tình và tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn. Quý Thầy cô Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM, Khoa sau Đại học đã truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu và hữu ích cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Ban lãnh đạo Ngân hàng cùng toàn thể các Anh, Chị và các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cũng như cung cấp những tài liệu quý báu và hữu ích cho luận văn. Gia đình, người thân, bạn bè đã luôn ủng hộ tinh thần cũng như động viên tôi rất nhiều trong quá trình học tập cũng như quá trình thực hiện luận văn. Trong quá trình hoàn thành luận văn, mặc dù đã cố gắng rất nhiều để luận văn mang lại những hiệu quả thiết thực. Tuy nhiên, dưới góc độ phân tích, nhận định của cá nhân, luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp chân thành từ Quý Thầy cô, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nguyễn Xuân Hiền
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ NGỮ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC LƯU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU Trang CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ BAO THANH TOÁN ---------------------- 1 1.1 Tổng quan về bao thanh toán ---------------------------------------------------------------- 1 1.1.1 Khái niệm bao thanh toán ---------------------------------------------------------------- 1 1.1.2 Vai trò của bao thanh toán --------------------------------------------------------------- 1 1.1.3 Các hình thức bao thanh toán------------------------------------------------------------ 2 1.1.4 Các phương thức bao thanh toán ---------------------------------------------------------3 1.1.5 So sánh bao thanh toán với các hình thức tín dụng ngân hàng ----------------------3 1.2 Phân loại bao thanh toán theo phạm vi lãnh thổ ---------------------------------------- 5 1.2.1 Bao thanh toán trong nước --------------------------------------------------------------- 5 1.2.2 Bao thanh toán quốc tế ------------------------------------------------------------------- 6 1.2.3 So sánh bao thanh toán trong nước và bao thanh toán quốc tế --------------------- 6 1.3 Những lợi ích và rủi ro của hoạt động bao thanh toán --------------------------------- 7 1.3.1Về lợi ích của bao thanh toán ------------------------------------------------------------ 7 1.3.2 Về rủi ro của hoạt động bao thanh toán ------------------------------------------------ 9 1.4 Kinh nghiệm phát triển hoạt động bao thanh toán tại một số quốc gia và bài học kinh nghiệm đối với thị trường Việt Nam ----------------------------------------------------- 11 1.4.1 Kinh nghiệm hoạt động bao thanh toán của HongKong ----------------------------- 11 1.4.2 Kinh nghiệm hoạt động bao thanh toán của Mỹ -------------------------------------- 11 1.4.3 Kinh nghiệm hoạt động bao thanh toán của Trung Quốc ---------------------------- 12 1.4.4 Kinh nghiệm hoạt động bao thanh toán của Nhật Bản ------------------------------- 13
  5. 1.4.5 Bài học kinh nghiệm đối với thị trường Việt Nam ----------------------------------- 13 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 --------------------------------------------------------------------------- 15 CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU --------------------------------------------------------------------------- 16 2.1 Tổng quan về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu ------------------------------------------------------------------------------------------------ 16 2.1.1 Lịch sử hình thành ------------------------------------------------------------------------ 16 2.1.2 Quá trình phát triển Ngân hàng TMCP Á Châu -------------------------------------- 17 2.2 Quá trình hoạt động và phát triển bao thanh toán tại ACB -------------------------- 19 2.2.1 Cơ cấu tổ chức bao thanh toán tại ACB------------------------------------------------ 22 2.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh bao thanh toán tại ACB ----------------------------- 26 2.2.3 Phân tích đánh giá SWOT bao thanh toán tại ACB ---------------------------------- 34 2.2.4 Tình hình quản lý chất lượng bao thanh toán ----------------------------------------- 39 2.2.5 Vai trò quản lý hệ thống và công tác hỗ trợ các Chi nhánh của Bộ phận bao thanh toán ----------------------------------------------------------------------------------------- 39 2.2.6 Lợi ích và rủi ro của hoạt động bao thanh toán đối với ACB ----------------------- 40 2.2.7 So sánh hoạt động bao thanh toán tại ACB với Ngân hàng cạnh tranh ------------ 42 2.3 Những hạn chế tác động đến quá trình phát triển bao thanh toán tại ACB ------- 52 2.3.1 Về phía Ngân hàng Nhà nước ----------------------------------------------------------- 52 2.3.2 Về phía ACB------------------------------------------------------------------------------- 53 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 --------------------------------------------------------------------------- 57 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ------------------------------------------------- 58 3.1 Mục tiêu phát triển của ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2010 và định hướng chiến lược đến năm 2020 ----------------------------------------------------------------- 58 3.2 Định hướng phát triển bao thanh toán của ngành Ngân hàng Việt Nam và Ngân hàng TMCP Á Châu ------------------------------------------------------------------------------- 61 3.2.1 Định hướng phát triển bao thanh toán của ngành Ngân hàng Việt Nam ---------- 61 3.2.2 Định hướng phát triển bao thanh toán tại ACB --------------------------------------- 62
  6. 3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Á Châu --------------------------------------------------------------------------------------------------- 63 3.3.1 Giải pháp vĩ mô – về phía Nhà nước --------------------------------------------------- 63 3.3.2 Giải pháp vi mô – về phía Ngân hàng TMCP Á Châu ------------------------------- 65 3.3.3 Giải pháp bổ trợ --------------------------------------------------------------------------- 69 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 --------------------------------------------------------------------------- 71 KẾT LUẬN ------------------------------------------------------------------------------------------ 73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Lịch sử hình thành và phát triển bao thanh toán. Phụ lục 2: Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06 tháng 09 năm 2004 ban hành Quy chế hoạt động bao thanh toán của các Tổ chức tín dụng. Phụ lục 3: Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/09/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Phụ lục 4: Quy chế bao thanh toán của Ngân hàng TMCP Á Châu. Phụ lục 5: Quy trình thực hiện bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Á Châu. Phụ lục 6: Công văn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 676/NHNN-CSTT ngày 28 tháng 6 năm 2005 về việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, chuyển nợ quá hạn đối với hoạt động bao thanh toán của Tổ chức tín dụng.
  7. DANH MỤC TỪ NGỮ Bên bán hàng: là tổ chức kinh tế cung ứng hàng hóa, dịch vụ và được thụ hưởng các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận tại hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Bên mua hàng: là tổ chức kinh tế nhận và sử dụng hàng hóa, dịch vụ từ bên bán hàng và có nghĩa vụ thanh toán các khoản phải thu quy định tại Hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Đơn vị bao thanh toán: là các tổ chức tín dụng được phép thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán. Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu: là các tổ chức tín dụng thực hiện bao thanh toán cho bên bán hàng là bên xuất khẩu trong hợp đồng xuất nhập khẩu. Đơn vị bao thanh toán nhập khẩu: là các tổ chức tín dụng ở nước nhà nhập khẩu thực hiện bao thanh toán tham gia vào quy trình bao thanh toán xuất - nhập khẩu. Hệ thống bao thanh toán hai đơn vị: hệ thống bao gồm đơn vị bao thanh toán xuất khẩu và đơn vị bao thanh toán nhập khẩu. Bao thanh toán có quyền truy đòi: là bao thanh toán trong đó tổ chức tín dụng có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán hàng khi bên mua hàng không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu. Hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ: là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên bán hàng và bên mua hàng về việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Chứng từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ: là các chứng từ liên quan đến việc giao hàng, cung ứng dịch vụ và việc yêu cầu thanh toán của bên bán hàng đối với bên mua hàng trên cơ sở Hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Khoản phải thu: là khoản tiền bên bán hàng phải thu từ bên mua hàng theo Hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
  8. Số dư bao thanh toán: là số tiền mà đơn vị bao thanh toán ứng trước cho bên bán hàng theo thỏa thuận tại hợp đồng bao thanh toán. Hạn mức bao thanh toán: là tổng số dư bao thanh toán tối đa tại một thời điểm nhất định theo thoả thuận của tổ chức chức tín dụng và bên bán hàng trong hợp đồng bao thanh toán. Hợp đồng bao thanh toán: là văn bản thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và bên bán hàng về việc mua lại các khoản phải thu.
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT NHNN Ngân hàng nhà nước BTT Bao thanh toán ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu FCI Factors Chain International – Hiệp hội bao thanh toán quốc tế TSBĐ Tài sản bảo đảm TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng BTTTN Bao thanh toán trong nước BTTXK Bao thanh toán xuất khẩu RA/RO/RM Nhân viên/Chuyên viên/Giám đốc quan hệ khách hàng CSR Nhân viên dịch vụ khách hàng Teller Nhân viên giao dịch CA Nhân viên phân tích tín dụng KSV Kiểm soát viên giao dịch NV PLCT Nhân viên pháp lý chứng từ ĐGTS Định giá tài sản KPP Kênh phân phối bao gồm Sở giao dịch và các Chi nhánh/Phòng giao dịch KHDN Khách hàng doanh nghiệp TT.TDDN Trung tâm tín dụng doanh nghiệp BP.BTT Bộ phận bao thanh toán HĐTD Hội đồng tín dụng BTD Ban tín dụng TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TSLĐ Tài sản lưu động VCSH Vốn chủ sở hữu DT Doanh thu ROE Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng Tên Bảng Trang Bảng 1.1 So sánh bao thanh toán và cho vay vốn tín dụng 4 Bảng 1.2 So sánh bao thanh toán và tài trợ dựa trên các khoản phải 5 thu Bảng 1.3 Sự khác nhau giữa bao thanh toán trong nước và bao 6 thanh toán quốc tế Bảng 2.1 Mục tiêu hoạt động năm 2010 của Tập đoàn 19 Bảng 2.2 Tình hình hoạt động bao thanh toán tăng trưởng qua các 26 năm Bảng 2.3 Số lượng khách hàng theo các khu vực 31 Bảng 2.4 Tỷ lệ phần trăm (%) khách hàng theo khu vực 31 Bảng 2.5 So sánh với các Ngân hàng cạnh tranh 42 Bảng 2.6 Điểm mạnh và điểm yếu của bao thanh toán tại ACB so 44 với Ngân hàng cạnh tranh Bảng 2.7 Quy mô lựa chọn bên mua hàng 48 Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu tiền tệ và hoạt động Ngân hàng giai đoạn 60 2006 – 2010 Bảng 3.2 Điều kiện lựa chọn bên bán hàng và bên mua hàng theo 65 nhóm
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên Biểu đồ Trang Biểu đồ 2.1 Chỉ số tài chính tín dụng của ACB qua các năm 2005 - 18 2009 Biểu đồ 2.2 Doanh số bao thanh toán 26 Biểu đồ 2.3 Phí và lãi bao thanh toán 27 Biểu đồ 2.4 Số lượng bên bán hàng và số lượng chi nhánh 27 Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ khách hàng bao thanh toán (phân theo khu vực) 32
  12. DANH MỤC LƯU ĐỒ Lưu đồ Tên Lưu đồ Trang Lưu đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Bộ phân bao thanh toán – Hội sở 23
  13. LỜI MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Hoạt động mua bán trả chậm ngày càng phổ biến, ảnh hưởng đến vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong khi đó nguồn vốn đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh và việc lựa chọn các nguồn tài trợ vốn làm sao để đảm bảo hiệu quả nhất đối với tình hình của mỗi doanh nghiệp thông qua các sản phẩm dịch vụ của các tổ chức tài chính. Bao thanh toán là một trong những hình thức tài trợ vốn cho các doanh nghiệp vì những đặc tính và tiện ích riêng. Bao thanh toán được áp dụng phổ biến trên thế giới vài trăm năm qua nhưng tại thị trường Việt Nam, hoạt động bao thanh toán diễn ra còn khá mờ nhạt do sản phẩm còn mới lạ hay phần lớn các doanh nghiệp quen với các phương thức tài trợ truyền thống. Đây là một câu hỏi lớn đối với các Tổ chức tài chính nói chung và Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) nói riêng trong quá trình triển khai sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của các doanh nghiệp. Vậy nghiệp vụ này đã được triển khai tại ACB ra sao, các khó khăn gặp phải và các giải pháp tháo gỡ những khó khăn đó như thế nào sẽ được trình bày trong Đề tài: “ Nâng cao hiệu quả hoạt động bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Á Châu”. Hy vọng thông qua các giải pháp này có thể đóng góp một phần trong quá trình xây dựng và hoàn thiện hơn nữa nghiệp vụ bao thanh toán tại ACB. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Hoạt động bao thanh toán đã được triển khai tại Ngân hàng TMCP Á Châu gần 5 năm nhưng trong quá trình triển khai còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc. Do đó, đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích và tìm hiểu nguyên nhân, hạn chế việc mở rộng bao thanh toán tại ACB cũng như những thuận lợi để đẩy mạnh hoạt động này tại ACB, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh.
  14. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: hoạt động bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Á Châu. Phạm vi nghiên cứu: trên toàn hệ thống của ACB (bao gồm Hội Sở và Kênh phân phối). 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích số liệu và khảo sát tình hình hoạt động thực tiễn về bao thanh toán tại ACB. 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Kết cấu của đề tài gồm 3 phần chính ƒ Chương 1: Lý luận tổng quan về bao thanh toán ƒ Chương 2: Tình hình hoạt động bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Á Châu ƒ Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Á Châu
  15. 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ BAO THANH TOÁN 1.1 Tổng quan về bao thanh toán 1.1.1 Khái niệm bao thanh toán Bao thanh toán là hình thức người bán hàng chuyển nhượng cho đơn vị bao thanh toán tất cả các quyền và lợi ích liên quan đến những khoản phải thu ngắn hạn (tối đa 180 ngày) của người bán hàng phát sinh từ việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa người bán và người mua để được nhận một khoản tiền thanh toán từ đơn vị bao thanh toán. Hay nói cách khác bao thanh toán là một hình thức mua bán các khoản phải thu. Theo quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng số 1096/2004/QĐ-NHNN ban hành ngày 06/09/2004 và quyết định số 30/2008/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng ban hành ngày 16/10/2008. Bao thanh toán được hiểu là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Bao thanh toán trong nước: Là hình thức bao thanh toán dựa trên Hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, trong đó bên bán hàng và bên mua hàng là người cư trú theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối. Bao thanh toán xuất – nhập khẩu: Là hình thức bao thanh toán dựa trên Hợp đồng xuất- nhập khẩu. 1.1.2 Vai trò của bao thanh toán: Có 4 vai trò cơ bản sau 1.1.2.1 Tài trợ dựa trên giá trị khoản phải thu: Đơn vị bao thanh toán sẽ ứng trước cho bên bán hàng căn cứ vào giá trị khoản phải thu. Tỷ lệ ứng trước thông thường tối đa 80% giá trị khoản phải thu. Vào ngày đến hạn thanh toán theo thỏa thuận giữa bên bán hàng và bên mua hàng, đơn vị bao thanh toán sẽ chuyển phần còn lại cho bên bán hàng sau khi nhận được tiền thanh toán từ bên mua hàng.
  16. 2 1.1.2.2 Quản lý tín dụng và bảo hiểm rủi ro tín dụng: Khi tham gia bao thanh toán miễn truy đòi, người bán hàng sẽ được đơn vị bao thanh toán bảo hiểm rủi ro thanh toán của bên mua hàng. Nghĩa là theo thỏa thuận vào ngày đến hạn thanh toán, bên mua hàng không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đối với bên bán hàng, đơn vị bao thanh toán sẽ đảm bảo thanh toán cho bên bán hàng. 1.1.2.3 Theo dõi sổ sách kế toán: Trong hoạt động mua bán trả chậm, việc theo dõi sổ sách kế toán tốn khá nhiều thời gian, bên bán hàng phải theo dõi tiến độ, tình hình sản xuất, giao hàng vừa phải theo dõi công nợ phát sinh. Do đó, khi sử dụng bao thanh toán, đơn vị bao thanh toán sẽ theo dõi toàn bộ các khoản phải thu, tình hình thanh toán của bên mua hàng khi đến hạn. 1.1.2.4 Thu nợ khi khoản phải thu đến hạn thanh toán: Với chức năng này, đơn vị bao thanh toán sẽ thay mặt bên bán hàng thực hiện việc đôn đốc và đòi nợ bên mua hàng vào ngày đến hạn thanh toán theo thỏa thuận giữa bên bán hàng và bên mua hàng. Đảm bảo các khoản nợ được thanh toán đầy đủ và đúng hạn. 1.1.3 Các hình thức bao thanh toán: có 2 hình thức bao thanh toán cụ thể như sau 1.1.3.1 Bao thanh toán có quyền truy đòi: Đơn vị bao thanh toán có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán hàng khi bên mua hàng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu. 1.3.1.1 Bao thanh toán không có quyền truy đòi: Đơn vị bao thanh toán chịu toàn bộ rủi ro khi bên mua hàng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu. Đơn vị bao thanh toán chỉ có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán hàng trong trường hợp bên mua hàng từ chối thanh toán khoản phải thu do bên bán hàng giao hàng không đúng như thỏa thuận tại hợp đồng mua, bán hàng hoặc vì một lý do khác không liên quan đến khả năng thanh toán của bên mua hàng.
  17. 3 1.1.4 Các phương thức bao thanh toán 1.1.4.1 Phương thức bao thanh toán từng lần: là phương thức bao thanh toán mà ứng với từng lần thực hiện mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa bên bán hàng và bên mua hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Đơn vị bao thanh toán sẽ thực hiện ứng trước dựa trên giá trị khoản phải thu phát sinh của lần mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đó 1.1.4.2 Phương thức bao thanh toán hạn mức: là phương thức bao thanh toán mà đơn vị bao thanh toán sẽ xem xét cấp một hạn mức bao thanh toán cho bên bán hàng. Dựa vào giá trị khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ mà đơn vị bao thanh toán sẽ ứng trước tiền miễn là tổng số tiền ứng trước tại một thời điểm không được vượt quá hạn mức bao thanh toán đã được cấp 1.1.4.3 Phương thức đồng bao thanh toán: là phương thức bao thanh toán mà các đơnvị bao thanh toán phải liên kết với nhau để thực hiện nhằm phân tán rủi ro hoặc do số tiền ứng trước cho bên bán hàng lớn hơn tỷ lệ an toàn trên vốn điều lệ hoạt động của đơn vị bao thanh toán theo quy định của pháp luật. 1.1.5 So sánh bao thanh toán với các hình thức tín dụng ngân hàng 1.1.5.1 Bao thanh toán so với cho vay vốn tín dụng Đối với các khoản cấp vốn tín dụng, các tổ chức tài chính thường yêu cầu bên đi vay phải có tài sản bảo đảm cho khoản vay như: sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá, bất động sản, động sản, hàng hóa…Tuy nhiên, đối với hoạt động bao thanh toán, uy tín bên mua hàng và bên bán hàng là điều kiện lựa chọn tiên quyết, tài sản bảo đảm không phải là yêu cầu bắt buộc. Bao thanh toán mang lại nhiều tiện ích cho các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ, bán hàng trả chậm và không có tài sản bảo đảm.
  18. 4 Bảng 1.1: So sánh bao thanh toán và cho vay vốn tín dụng Stt Bao thanh toán Cho vay vốn tín dụng 1 Không yêu cầu phải có tài sản bảo Thường yêu cầu phải có tài sản bảo đảm (*). đảm. 2 Ít rủi ro vì tài trợ sau khi giao hàng Rủi ro hơn vì chịu sự biến động của thị nên yếu tố biến động về thị trường, trường trong suốt quá trình sản xuất về sản xuất được hạn chế. kinh doanh. 3 Nguồn thu nợ từ bên bán hàng và Nguồn thu nợ chủ yếu từ khách hàng bên mua hàng. vay. 4 Hạn mức bao thanh toán dựa vào Hạn mức cho vay dựa chủ yếu vào giá doanh số bán hàng, thời gian thanh trị tài sản bảo đảm. toán trả chậm. 5 Tỷ lệ ứng trước thường tối đa 80% Tỷ lệ cho vay vốn tín dụng khoảng trị giá khoản phải thu. 70% – 80% trên TSBĐ. 6 Thu nhập lãi và phí. Thường chỉ có thu nhập lãi. (*) tài sản bảo đảm ở đây được hiểu là bất động sản, động sản, chứng từ có giá 1.1.5.2 Bao thanh toán so với hình thức tài trợ dựa trên các khoản phải thu Khi sử dụng tài trợ dựa trên các khoản phải thu, khách hàng được các tổ chức tín dụng cấp hạn mức tín dụng để bổ sung vốn lưu động. Với bao thanh toán, khách hàng có thể được cung cấp thêm dịch vụ theo dõi, quản lý sổ sách, thu hồi nợ hoặc bảo hiểm rủi ro cho khách hàng.
  19. 5 Bảng 1.2: So sánh bao thanh toán và tài trợ dựa trên các khoản phải thu Stt Bao thanh toán Tài trợ dựa trên các khoản phải thu 1 Ngoài chức năng tài trợ trước, bao Chỉ thực hiện chức năng tài trợ trước thanh toán còn có chức năng quản lý nhằm bổ sung vốn lưu động cho doanh công nợ, theo dõi sổ sách, thu hồi nợ nghiệp. và bảo hiểm tín dụng cho người bán. 2 Nguồn thu nợ từ bên bán hàng và bên Nguồn thu nợ từ bên bán hàng. mua hàng. 3 Rủi ro tín dụng phụ thuộc vào tình Rủi ro tín dụng phụ thuộc vào tình hình tài chính và uy tín của bên mua hình tài chính và uy tín của bên bán hàng. hàng. 4 Nghĩa vụ thanh toán là của bên mua Nghĩa vụ thanh toán là của chính hàng do được các tổ chức tín dụng khách hàng bên bán do bên mua hàng thông báo về việc thực hiện bao thường không được các tổ chức tín thanh toán. dụng thông báo. 5 Các bên tham gia vào hoạt động bao Các bên tham gia vào hoạt động tài thanh toán: bên bán hàng, bên mua trợ: khách hàng bên bán và tổ chức tín hàng, đơn vị bao thanh toán. dụng. 1.2 Phân loại bao thanh toán theo phạm vi lãnh thổ: bao thanh toán được phân làm 2 loại cơ bản sau 1.2.1 Bao thanh toán trong nước (bao thanh toán nội địa): Là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Trong đó, bên bán hàng và bên mua hàng là người cư trú trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia.
  20. 6 1.2.2 Bao thanh toán quốc tế: Là hình thức đơn vị bao thanh toán ở các nước xuất khẩu và đơn vị bao thanh toán ở các nước nhập khẩu có thể làm việc với nhau để cung cấp dịch vụ bao thanh toán cho các nhà xuất khẩu và các nhà nhập khẩu. 1.2.3 So sánh bao thanh toán trong nước và bao thanh toán quốc tế ™ Giống nhau Điểm giống nhau giữa bao thanh toán trong nước và quốc tế: đều mang đến cho khách hàng những tiện ích sau: ƒ Tài trợ tín dụng dựa trên giá trị khoản phải thu. ƒ Quản lý tín dụng và bảo hiểm rủi ro tín dụng. ƒ Theo dõi sổ sách kế toán. ƒ Thu nợ khi khoản phải thu đến hạn thanh toán. ™ Khác nhau Bảng 1.3: Sự khác nhau giữa bao thanh toán trong nước và bao thanh toán quốc tế Bao thanh toán trong nước Bao thanh toán quốc tế Khoản phải thu trên sổ sách kế toán và Đơn vị bao thanh toán phải cân đối sổ đồng tiền ứng trước cho bên bán là cùng sách với nhiều loại tiền tệ khác nhau. một loại tiền tệ. Đồng tiền ứng trước cho bên bán thường là đồng tiền thể hiện trên hoá đơn. Đơn vị bao thanh toán chịu trách nhiệm Trong hệ thống bao thanh toán hai đơn kiểm soát và bảo hiểm rủi ro tín dụng vị, đơn vị bao thanh toán nhập khẩu (trường hợp bao thanh toán không truy chịu trách nhiệm bảo hiểm rủi ro tín đòi). dụng và quản lý tín dụng bên mua. Thường thực hiện dưới hình thức có truy Thường thực hiện dưới hình thức miễn đòi, đơn vị bao thanh toán không chịu truy đòi, đơn vị bao thanh toán chịu rủi trách nhiệm bảo hiểm rủi ro tín dụng. ro tín dụng cho người bán.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2