intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản trị thanh khoản của nhóm các ngân hàng nhỏ tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tác giả thực hiện đề tài này với ba mục tiêu cơ bản như sau: (1) Xem xét vấn đề lý luận quản trị thanh khoản ngân hàng trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế; (2) Xem xét thực trạng vấn đề quản trị thanh khoản của các ngân hàng nhỏ trong giai đoạn hiện nay; (3) Nghiên cứu sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị thanh khoản của ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản trị thanh khoản của nhóm các ngân hàng nhỏ tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ***** PHẠM THỊ MINH VÂN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ THANH KHOẢN CỦA NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHỎ TẠI VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ***** PHẠM THỊ MINH VÂN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ THANH KHOẢN CỦA NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHỎ TẠI VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRƯƠNG QUANG THÔNG TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đ ăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu của luận văn. Tác giả luận văn Phạm Thị Minh Vân
  4. - i- MỤC LỤC DANH MỤC QUY ƯỚC VIẾT TẮT .............................................................................. v DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................... 7 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại .......................................................... 7 1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................ 7 1.1.2 Đặc điểm của nhóm ngân hàng TMCP nhỏ .................................................... 7 1.2. Khái quát về quản trị thanh khoản ................................................................... 8 1.2.1. Định nghĩa quản trị thanh khoản .................................................................... 8 1.2.2. Vai trò của thanh khoản trong hệ thống ngân hàng. .................................... 10 1.2.3. Nguyên tắc quản trị thanh khoản ................................................................. 11 1.2.4. Các mục tiêu cơ bản của quản trị thanh khoản. ........................................... 12 1.2.4.1. Mục tiêu thanh khoản nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh. ................................................................................................................. 12 1.2.4.2. Mục tiêu lợi nhuận. ............................................................................... 13 1.2.4.3. Mục tiêu vì sự an toàn của hệ thống và giải quyết nhu cầu tín dụng cho sự phát triển kinh tế - xã hội............................................................................... 14 1.2.5. Ảnh hưởng của thanh khoản lên hệ thống tài chính và nền kinh tế ............. 15 1.3. Nội dung quản trị thanh khoản ....................................................................... 15 1.3.1. Xác định cầu thanh khoản ............................................................................ 15 1.3.2. Xác định cung thanh khoản .......................................................................... 17
  5. - ii- 1.3.3. Quản trị kết hợp............................................................................................ 17 1.3.4. Các chỉ số đánh giá khả năng thanh khoản .................................................. 18 1.4. Hiệu quả quản trị thanh khoản và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị thanh khoản ............................................................................................... 21 1.4.1. Hiệu quả quản trị thanh khoản: .................................................................... 21 1.4.2 Nhóm nhân tố chủ quan ................................................................................ 22 1.4.3. Nhóm nhân tố khách quan ........................................................................... 24 1.5. Các lý thuyết về quản trị thanh khoản trong ngân hàng thương mại ......... 25 1.5.1. Lý thuyết cho vay thương mại ..................................................................... 25 1.5.2. Lý thuyết về khả năng chuyển đổi của tài sản ............................................. 26 1.5.3. Lý thuyết về lợi tức dự tính .......................................................................... 26 1.5.4. Lý thuyết về quản lý nợ ............................................................................... 27 1.6 Bài học kinh nghiệm về quản trị thanh khoản của NHTW Singapore ......... 27 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG NHỎ ................................. 31 2.1. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................ 31 2.1.1. Phương pháp thu thập và xử lý số iệu thứ cấp ............................................. 31 2.1.1.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .................................................... 31 2.1.1.2. Phương pháp xử lý số liệu thứ cấp ........................................................ 32 2.1.2. Phương pháp nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị thanh khoản32 2.1.2.1. Nghiên cứu sơ bộ .................................................................................. 32 2.1.2.2. Mô hình, giả thiết và biến nghiên cứu .................................................. 33 2.1.2.3. Mô tả và định nghĩa biến nghiên cứu .................................................... 34 2.1.2.4. Giả thiết nghiên cứu .............................................................................. 36 2.1.2.5. Mẫu nghiên cứu..................................................................................... 37 2.1.2.6. Thiết kế bảng hỏi và thang đo ............................................................... 38
  6. - iii- 2.1.2.7. Triển khai thu thập số liệu..................................................................... 39 2.1.2.8. Phân tích số liệu thu thập ...................................................................... 40 2.2. Khái quát về hệ thống NHTM Việt Nam ........................................................ 43 2.2.1 Quy mô vốn chủ sở hữu của hệ thống ngân hàng ......................................... 43 2.2.2 Hoạt động huy động vốn ............................................................................... 44 2.2.3. Hoạt động cho vay ....................................................................................... 44 2.2.4. Diễn biến thanh khoản của nhóm ngân hàng nhỏ ........................................ 45 2.2.4.1. Diễn biến cầu thanh khoản .................................................................... 45 2.2.4.2. Diễn biến cung thanh khoản.................................................................. 48 2.2.4.3. Phân tích các chỉ số đánh giá khả năng thanh khoản ............................ 50 2.3. Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị thanh khoản của nhóm ngân hàng nhỏ ................................................................................................ 55 2.3.1. Mô tả kết quả mẫu nghiên cứu ..................................................................... 55 2.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo ..................................................................... 58 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá ......................................................................... 60 2.3.4. Mô hình hồi quy ........................................................................................... 63 2.3.5. Kiểm định giả thuyết .................................................................................... 64 2.4. Kết luận nghiên cứu .......................................................................................... 66 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ THANH KHOẢN NGÂN HÀNG NHỎ ...................................................................................................... 70 3.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị thanh khoản của ngân hàng nhỏ ............................................................................................................................. 70 3.1.1. Xây dựng hệ thống chính sách quản trị một cách hiệu quả và thích ứng với diễn biến của môi trường kinh doanh..................................................................... 70 3.1.2. Hạn chế các hoạt động kinh doanh, đầu tư mang tính mạo hiểm nhằm tăng cường hiệu quả quản trị thanh khoản ngân hàng nhỏ ............................................ 71
  7. - iv- 3.1.3. Cải tiến mô hình quản trị rủi ro một cách hợp lý, hiệu quả ......................... 73 3.1.4. Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng nhằm minh bạch hóa hoạt động và giảm thiểu sự chi phối của các nhóm cổ đông lớn .......................................................... 75 3.1.5. Tích cực tham gia hoạt động và ứng dụng các công cụ tài chính một cách linh hoạt và có hiệu quả trên thị trường vốn và tiền tệ. ......................................... 77 3.2. Một số khuyến nghị với ngân hàng nhà nước ................................................ 79 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................viii PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI LỰA CHỌN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG NHỎ .................................xii PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SƠ BỘ .......................................................xix PHỤ LỤC 3: BẢNG HỎI PHỎNG VẤN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG NHỎ ................................. xx PHỤ LỤC 4: KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO BIẾN ................................ xxiv PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ ..............................................xxxii PHỤ LỤC 6: TƯƠNG QUAN – HỒI QUY...................................................................xl PHỤ LỤC 7: VỐN ĐIỀU LỆ CÁC NGÂN HÀNG ................................................... xliv PHỤ LỤC 8: CÁC CHỈ SỐ THANH KHOẢN CÁC NGÂN HÀNG ........................ xlvi PHỤ LỤC 9: HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG ................................. lii
  8. - v- DANH MỤC QUY ƯỚC VIẾT TẮT QTTK Quản trị thanh khoản NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại CP Cổ phần RR Rủi ro MTK Mất thanh khoản HQ Hiệu quả DTBB Dữ trữ bắt buộc. TMCP Thương mại cổ phần. NHCP Ngân hàng cổ phần. NHTƯ Ngân hàng trung ương. TCTD Tổ chức tín dụng.
  9. - vi- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 33  Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu từ mẫu điều tra khảo sát................................................ 63 
  10. - vii- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Mô tả các biến nghiên cứu ............................................................................. 34  Bảng 2.2: Các giả thiết nghiên cứu ................................................................................ 36  Bảng 2.3: Vốn điều lệ (tỷ đồng) của các nhóm ngân hàng ............................................ 43  Bảng 2.4: Tổng huy động vốn (tỷ đồng) của các NHTMVN ....................................... 44  Bảng 2.5: Tổng dư nợ (tỷ đồng) của các NHTMVN ..................................................... 45  Bảng 2.6: Các chỉ tiêu phản ánh thanh khoản ngân hàng nhỏ giai đoạn 2008 - 2011 ... 52  Bảng 2.7: Tổng hợp kết quả mô tả về mẫu nghiên cứu ................................................. 55  Bảng 2.8: Kết quả tính toán độ tin cậy thang đo ............................................................ 59  Bảng 2.9: Kết quả phân tích nhân tố khám phá ............................................................. 60  Bảng 2.10: Các nhân tố tác động đến hiệu quả quản trị thanh khoản ngân hàng nhỏ ... 61  Bảng 2.11: Kết quả tóm tắt mô hình hồi quy ................................................................. 64  Bảng 2.12: Các giả thiết nghiên cứu điều chỉnh từ mô hình mới .................................. 65  Bảng 2.13: Kết quả kiểm định các hệ số bê ta của mô hình nghiên cứu ....................... 66 
  11. - 1- LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Từ đầu năm 2008, khi những dấu hiệu khó khăn của nền kinh tế bắt đầu xuất hiện như lạm phát tăng cao, thị trường chứng khoán và bất động sản đi xuống, nhiều NHTMCP của Việt Nam rơi vào thế khó khăn về mặt thanh khoản. Nếu không có sự hỗ trợ của NHNN thì các ngân hàng này còn có thể rơi vào tình trạng xấu hơn. Điều đáng nói là tình trạng này chủ yếu xảy ra đối với các ngân hàng trong nước, đặc biệt là ngân hàng thương mại cổ phần mới thành lập, trong khi các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam hầu như không bị tác động bởi sự khó khăn này. Sang năm 2009, nền kinh tế đã chạm đáy vào quý 1 với GDP tăng 3,1% và sau đó đã dần phục hồi trong những quý sau. Theo đó, nhu cầu vay vốn ngân hàng của các doanh nghiệp tăng và tăng trưởng tín dụng của ngân hàng cũng tăng theo, đồng thời nguy cơ tái lạm phát được nhắc đến. Tăng trưởng tín dụng cả năm 2009 ở mức gần 38%, cách khá xa so với mục tiêu 30% mà NHNN đặt ra. Trước nguy cơ tái lạm phát, NHNN đã lần lượt thực hiện các biện pháp tiền tệ thắt chặt như giảm tỷ lệ lấy vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn từ 40% xuống còn 30% và các ngân hàng phải đảm bảo tỷ lệ này vào đầu năm 2010, tăng lãi suất cơ bản từ 7% lên 8% sau hơn một năm duy trì mức trên và yêu cầu các ngân hàng chỉ tập trung cho vay phục vụ sản xuất. Với một loạt các biện pháp của NHNN, những ngân hàng đã lấy vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn quá nhiều hoặc vay nhiều trên thị trường liên ngân hàng để đem cho vay lại đã phải điều chỉnh tăng liên tục lãi suất huy động để thu hút nguồn tiền từ dân cư nhằm bù đắp thiếu hụt thanh khoản. Mặc dù lãi suất cơ bản đã tăng lên 8% để các ngân hàng có cơ hội tăng thêm lãi suất huy động lên đến 10,49% được xem là mức cao nhất được khuyến cáo bởi NHNN, nhưng vốn huy động vẫn không tăng nhiều. Tháng cuối cùng của năm 2009, nhiều ngân hàng nhỏ đã phải tăng lãi suất huy động hơn mức cho phép qua các hình thức khuyến mãi nhưng vẫn chưa đáp ứng nổi nhu cầu.
  12. - 2- Bắt đầu từ đầu tháng 8 năm 2010, khối lượng trúng thầu trên thị trường mở giảm liên tiếp cho đến ngày 20.8. Sau khi giảm xuống còn 46.938 tỉ đồng trong tuần đến ngày 30.7, khối lượng trúng thầu trong ba tuần đầu của tháng 8 lần lượt giảm xuống còn 36.425 tỉ đồng, xuống tiếp 19.685 tỉ đồng và sụt giảm đáng kinh ngạc xuống còn 7.718 tỉ đồng trong tuần kết thúc ở ngày 20.8. Diễn biến này phần nào phản ánh tình hình thanh khoản đang tốt dần lên của hệ thống NHTM. Năm 2011, lạm phát của Việt Nam vượt mức 18%, cao thứ hai thế giới. Mức lạm phát cao đã làm lu mờ các tín hiệu trong tương lai của nền kinh tế, cũng như khiến nhiều doanh nghiệp phải từ bỏ ý định mở rộng sản xuất. Trước các diễn biến của nền kinh tế vĩ mô, NHNN đã buộc phải siết chặt nguồn tiền thông qua công cụ lãi suất; trong khi đó các ngân hàng lớn tăng lãi suất cho vay trên thị trường liên ngân hàng và ngân hàng nhỏ thì bị ép buộc phải bước vào cuộc đua lãi suất....để bù đắp các thiếu hụt thanh khoản. NHNN đã cảnh báo, kiểm tra và xử lý một vài trường hợp, song thực tế, vẫn có nhiều cách để các ngân hàng nhỏ lách luật. Tình hình khó khăn tạm thời về thanh khoản của một số NHTM cổ phần đã được NHNN ghi nhận ngay từ tháng 10.2011 và đây được cho là nguyên nhân chính gây biến động trên thị trường liên ngân hàng vào thời điểm đó. Việc mất cân đối về kỳ hạn giữa huy động vốn ngắn hạn và cho vay trung, dài hạn, do huy động vốn từ các tổ chức, dân cư giảm và huy động vốn trên thị trường liên ngân hàng chưa đủ bù đắp là các lý do khiến số các ngân hàng nói trên gặp khó khăn về thanh khoản. NHNN đã phải thực hiện các biện pháp hỗ trợ thông qua tái cấp vốn và nghiệp vụ thị trường mở. Cho đến thời điểm cuối năm 2011, trong hệ thống ngân hàng đã tồn tại hai trạng thái, (1) Trong lúc một số NH lớn đủ điều kiện tham gia thị trường mở có tín hiệu dư thừa thanh khoản, (2) Có không ít các NH nhỏ đang rơi vào giai đoạn rất khó khăn trong thanh khoản tiền đồng khi mà nhu cầu rút tiền trong dân tăng mạnh trong dịp tết…
  13. - 3- Bước vào năm 2012, vấn đề thanh khoản của các NHTM ở Việt Nam vẫn khá trầm trọng, nhiều NH đứng trước nguy cơ đổ vỡ và vấn đề ngân hàng lớn thừa thanh khoản, ngân hàng nhỏ thiếu thanh khoản vẫn diễn ra. Như vậy từ năm 2008 cho đến hết quý 2/2012, vấn đề thanh khoản của ngân hàng chưa bao giờ được giải quyết ổn thỏa, và luôn tiềm ẩn các nguy cơ đổ vỡ trong hệ thống; các NH nhỏ thì vẫn đang tìm mọi cách xoay sở đề bù đắp các thiếu hụt thanh khoản của mình; các NH lớn thì vẫn không dám cho vay hoặc phải nghe ngóng diễn biến thị trường và chỉ đạo của NHNN. Thực trạng đó đòi hỏi NHNN, ngành NH và các nhà nghiên cứu về ngân hàng tài chính phải xem xét kỹ lưỡng về mặt lý luận và thực tiễn nhằm tìm ra các giải pháp giải quyết căn bản vấn đề thanh khoản của ngân hàng đặc biệt là thanh khoản của ngân hàng nhỏ. Cùng chung quan điểm đó, tác giả đã tiến hành lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả quản trị thanh khoản của nhóm các ngân hàng nhỏ tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” làm luận văn nghiên cứu 2. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Tác giả thực hiện đề tài này với ba mục tiêu cơ bản như sau: (1) Xem xét vấn đề lý luận quản trị thanh khoản ngân hàng trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế (2) Xem xét thực trạng vấn đề quản trị thanh khoản của các ngân hàng nhỏ trong giai đoạn hiện nay (3) Nghiên cứu sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị thanh khoản của ngân hang 2.2. Câu hỏi nghiên cứu
  14. - 4- (1) Bản chất của các hiện tượng “căng thẳng” thanh khoản của các ngân hàng nhỏ là gì? (2) Các biện pháp quản trị thanh khoản ngân hàng như thế nào? Diễn biến ra sao? ứng dụng trong bối cảnh mới ra sao? So với các ngân hàng lớn có gì khác biệt? (3) Các nhân tố nào ảnh hưởng tới hiệu quả quản trị thanh khoản ngân hàng? Mức độ ảnh hưởng thế nào? Diễn biến theo chiều hướng nào? (4) Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản trị thanh khoản của các ngân hàng nhỏ? 2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu Thứ nhất, khái quát các lý thuyết về quản trị thanh khoản ngân hàng để hiểu được các nghiệp vụ quản trị thanh khoản và tầm quan trọng của nó. Thứ hai, tìm hiểu, khảo sát và phân tích định lượng các nhân tố có tác động đến hiệu quả quản trị thanh khoản ngân hàng nhỏ Thứ ba, tìm hiểu thực trạng quản trị thanh khoản ngân hàng nhỏ; phân tích tính toán các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản trị thanh khoản Thứ tư, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị thanh khoản của ngân hàng nhỏ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối với bài nghiên cứu này tác giả tập trung vào xem xét diễn biến về thanh khoản của các ngân hàng nhỏ; xem xét các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản của các ngân hàng nhỏ trong sự liên hệ so sánh với một số ngân hàng lớn; nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản trị thanh khoản, cụ thể như sau: o Giai đoạn nghiên cứu được xem xét từ năm 2008 đến 2011 o Các nhân tố ảnh hưởng bao gồm nhóm nhân tố định tính và nhóm định lượng o Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản của nhóm ngân hàng nhỏ.
  15. - 5- o Các ngân hàng lớn xem xét để so sánh bao gồm Vietcombank, BIDV o Nhóm NH nhỏ được xem xét có vốn nhỏ điều lệ < 5000 tỷ tính đến 31/12/2011 ( theo giả thiết nghiên cứu của tác giả) cụ thể bao gồm các ngân hàng như sau: Stt Ngân hàng Stt Ngân hàng 1. NH TMCP Bắc Á 12. NH TMCP Phát triển TP.HCM (HDBank) 2. NH TMCP Bản Việt 13. NH TMCP Phương Đông 3. NH TMCP Đại Á 14. NH TMCP Phương Nam 4. NH TMCP Đại Tín 15. NH TMCP Phương Tây 5. NH TMCP Dầu Khí Toàn Cầu 16. NH Quốc Tế (VIB) 6. NH TMCP Kiên Long 17. NH TMCP Sài gòn công thương 7. NH TMCP Nam Á 18. NH TMCP Tiên Phong 8. NH TMCP Nam Việt 19. NH TMCP Việt Á 9. NH TMCP Bảo Việt 20. NH TMCP Việt Nam Thương tín 10. NH TMCP Phát triển Mê Kông 21. NH TMCP Xăng dầu Petrolimex 11. NH TMCP Đông Á 22. NH TMCP An Bình Tính đến 31/12/2011 có 25 ngân hàng nhỏ. Tuy nhiên, sau 31/12/2011 Habubank đã sát nhập vào SHB và Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long là ngân hàng TM nhà nước nên số lượng NHTM CP nhỏ tác giả đưa vào nghiên cứu còn 22 ngân hàng. 4.Phương pháp nghiên cứu:
  16. - 6- Luận văn sử dụng các phương pháp : mô tả - giải thích, so sánh - đối chiếu, phân tích tổng hợp, kết hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng hồi quy thông qua phần mềm SPSS. 5. Ý nghĩa của đề tài Với đề tài “Nâng cao hiệu quả quản trị thanh khoản của nhóm các ngân hàng nhỏ tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” tác giả kỳ vọng sẽ mang lại các ý nghĩa như sau - Củng cố và hệ thống lại các lý luận về quản trị thanh khoản trong ngân hàng - Chỉ ra được bản chất vấn đề khó khăn trong giai đoạn vừa qua của các ngân hàng nhỏ là do những nguyên nhân nào. - Hỗ trợ các ngân hàng nhỏ có được các giải pháp tối ưu trong việc quản trị thanh khoản; hỗ trợ thông tin cho NHNN trong việc tái cấu trúc hệ thống ngân hàng. - Là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, các bạn đọc có quan tâm đến lĩnh vực ngân hàng tài chính. 6. Cấu trúc đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3 chương: o Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị thanh khoản tại ngân hàng thương mại o Chương 2: Phương pháp và kết quả nghiên cứu thực trạng quản trị thanh khoản o Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị thanh khoản ngân hàng nhỏ
  17. - 7- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI   1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm Theo Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khoá X, kỳ họp thứ hai thông qua vào ngày 12 tháng 12 năm 1997: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan” (Khoản 2 Điều 20). Luật này còn xác định: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán” (Khoản 1 Điều 20) và “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán” (Khoản 7 Điều 20). Như vậy, ngân hàng thương mại là một định chế tài chính trung gian quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời số vốn đó được sử dụng để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế và cá nhân với mục đích phát triển kinh tế xã hội. 1.1.2 Đặc điểm của nhóm ngân hàng TMCP nhỏ Trên thực tế các ngân hàng nhỏ là một tồn tại khách quan vì có những đóng góp không thể phủ nhận được đối với nền kinh tế và có các đặc điểm cơ bản như sau: • Có vốn điều lệ nhỏ, quy mô nhỏ, trong nghiên cứu của luân văn này các NH có vốn điều lệ nhỏ hơn 5000 tỷ đồng được xem xét là NH nhỏ. Việc huy
  18. - 8- động vốn thông qua tăng vốn điều lệ, tìm cổ đông chiến lược trong bối cảnh hiện tại đối với NH nhỏ là vô cùng khó khăn. • Ngân hàng nhỏ là loại hình ngân hàng mà hoạt động chủ yếu của nó thực hiện đối với các khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng cá nhân. Số lượng các giao dịch của ngân hàng nhỏ thì lớn song giá trị một giao dịch thường nhỏ. • Các ngân hàng nhỏ bị hạn chế trong đa dạng hóa về mặt địa lý, nên chỉ có thể giới hạn phạm vi hoạt động trong phạm vi một tỉnh thành nhất định. Tuy nhiên, ngân hàng nhỏ có lợi thế trong việc tiết kiệm chi phí phân tích thẩm định khách hàng. Quen thuộc với môi trường kinh doanh và con người trong khu vực, các ngân hàng nhỏ thường cũng nhận thức rằng, do phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn tiết kiệm dân cư, nên họ càng cần phải quan tâm cung ứng dịch vụ tốt hơn. • Ngân hàng nhỏ thường có mức chênh lệch lãi suất bình quân cao hơn các ngân hàng lớn; do đó, nhìn chung, hoạt động cho vay của các ngân hàng nhỏ hiệu quả hơn. • Tỷ lệ cho vay trên huy động của NH nhỏ là thấp hơn các NH lớn và mức chung của hệ thống. Khả năng huy động vốn, khả năng cho vay và thị phần của NH nhỏ rất thấp. • Phần lớn các NH nhỏ đều nỗ lực vươn lên, nâng cao tầm vóc của mình, để có thể nâng cao vị thế trong cạnh tranh và hội nhập để không bị xem là NH nhỏ 1.2. Khái quát về quản trị thanh khoản 1.2.1. Định nghĩa quản trị thanh khoản Tính thanh khoản dễ nhận ra hơn định nghĩa của nó và theo dòng lịch sử nó phát triển và song hành với sự phát triển của tiền tệ và thay đổi theo quá trình mở rộng tài chính. Theo PGS. TS Trần Huy Hoàng thì thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản
  19. - 9- tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh. Một nguồn vốn được coi là có tính thanh khoản cao khi chi phí huy động thấp và thời gian huy động nhanh. Một tài sản được gọi là có tính thanh khoản cao khi chi phí chuyển hóa thành tiền thấp và có khả năng chuyển hóa ra tiền nhanh. Một ngân hàng có công tác QTTK tốt phải đảm bảo các yêu cầu về tỷ lệ, định lượng của NHNN một cách trung thực và chính xác. Như vậy Quản trị thanh khoản là hoạt động quản trị tài sản và nguồn vốn của ngân hàng nhằm quản lý có hiệu quả của tính thanh khoản (tính lỏng) của tài sản và danh mục cấu trúc của nguồn vốn. Đáp ứng được các nhu cầu thanh toán, rút tiền của khách hàng một cách nhanh chóng, cũng như nhu cầu vay mới của khách hàng. Là khả năng mà ngân hàng dễ dàng huy động được vốn từ thị trường với một mức lãi suất hợp lý không quá cao. Bản chất của công tác QTTK trong ngân hàng có thể đúc kết ở hai nội dung sau: Thứ nhất: hiếm khi nào tại một thời điểm tổng cung bằng với tổng cầu thanh khoản. Do đó, ngân hàng phải thường xuyên đối phó với tình trạng thâm hụt hoặc thặng dư thanh khoản. Thứ hai: thanh khoản và khả năng sinh lời là hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau. Một tài sản có tính thanh khoản càng cao thì khả năng sinh lời của nó sẽ càng thấp và ngược lại; một ngân hàng có nguồn vốn có tính thanh khoản cao thường có chi phí huy động lớn (nên làm giảm khả năng sinh lời khi sử dụng để cho vay) Như vậy theo PGS. TS Trần Huy Hoàng thì việc QTTK là việc quản trị hai bên của bảng cân đối kế toán của ngân hàng (Tài sản – Nguồn vốn). Tài sản phải có tính lỏng, khả năng chuyển đổi thành các tài sản khác (tiền, trái phiếu, cổ phiếu). Còn nguồn vốn thì phải có cơ cấu mục linh hoạt, không phụ thuộc và an toàn, ổn định. Quản trị thanh khoản như quá trình xây dựng một ngôi nhà cao tầng mà nền móng của nó là sự cân đối trong việc tạo nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn. Nếu cái nền móng đó được thiết kế và thi công không đạt và đúng tiêu chuẩn thì chi phí cho
  20. - 10- việc giải quyết hậu quả của nó đôi khi còn cao hơn giá trị của cả ngôi nhà. Quản trị thanh khoản còn là việc nắm bắt được quy luật biến động vốn của ngân hàng, đặc thù riêng của ngân hàng mình, từ đó rút ra những kết luận thống kê để nhằm đạt hiệu quả quản trị tốt nhất. Quản trị thanh khoản là một nghệ thuật điều khiển quả bóng cung cầu thanh khoản trong phạm vi hẹp của các giới hạn an toàn và hạn mức cho phép. Điều này đòi hỏi nhà quản trị phải có năng lực và trình độ về chuyên môn hay nghệ thuật của quản trị thanh khoản là cân đối phù hợp được cung cầu vốn trong một giới hạn ràng buộc chặt chẽ. 1.2.2. Vai trò của thanh khoản trong hệ thống ngân hàng. Thanh khoản là một thuộc tính cố hữu của tất cả các tổ chức tài chính. Nó được sinh ra từ việc sử dụng tiền của doanh nghiệp. Với tính chất đặc thù và hiệu ứng dây chuyền trong hệ thống ngân hàng thì thanh khoản đóng vai trò cực kỳ quan trọng ở các NHTM. Một kịch bản rút tiền ồ ạt xảy ra nếu khi một ngân hàng bị mất thanh khoản và sẽ kéo theo một loạt các ngân hàng khác cũng sẽ rơi vào cảnh tương tự (tính lây nhiễm). Một ngân hàng có đủ tài sản để thanh toán nợ nhưng ngân hàng đó vẫn rơi vào khả năng mất thanh khoản do các khoản đầu tư, cho vay không thu hồi kịp để đáp ứng nghĩa vụ thanh toán nợ đến hạn, khi đó nguy cơ phá sản là điều rất có thể xảy ra. Nếu không muốn phá sản hay mất thanh khoản nghiêm trọng thì ngân hàng sẽ phải chịu vay vốn với lãi suất cao gây thiệt hại nghiêm trọng cho kết quả kinh doanh của ngân hàng. Hai nguyên nhân giải thích tại sao thanh khoản lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ngân hàng. Thứ nhất, cần phải có thanh khoản để đáp ứng yêu cầu vay mới mà không phải thu hồi những khoản cho vay trong hạn hoặc thanh lý các khoản đầu tư có kỳ hạn. Thứ hai, cần có thanh khoản để đáp ứng tất cả những biến động hằng ngày hay theo mùa vụ về nhu cầu rút tiền một cách kịp thời và có trật tự. Do ngân hàng thường xuyên huy động tiền gửi ngắn hạn (với lãi suất thấp) và cho vay số tiền đó với thời hạn dài hạn (lãi suất cao hơn) nên ngân hàng về cơ bản luôn có nhu cầu thanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2