intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn giai đoạn 2012 - 2020

Chia sẻ: Canhvatxanhbaola | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

32
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích hiệu quả tài chính công ty SABECO từ khi cổ phần hóa cho đến nay để tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của SABECO. Dựa trên kết quả phân tích ở chương 2, xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho SABECO đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn giai đoạn 2012 - 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH LƯƠNG VŨ THẢO NGUYÊN NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2012 – 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH LƯƠNG VŨ THẢO NGUYÊN NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2012 – 2020 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012
  3. LỜI CÁM ƠN Trước tiên tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè của tôi, đặc biệt là chồng tôi đã luôn động viên, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn và em trai tôi là chuyên viên Ban Tài chính Tổng công ty SABECO đã cung cấp thông tin và số liệu về SABECO, giúp tôi thuận lợi trong việc phân tích và đánh giá hiệu quả tài chính của SABECO một cách chính xác. Tôi xin trân trọng cám ơn quý thầy cô trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức chuyên ngành làm nền tảng giúp tôi thực hiện luận văn này. Và trên hết, tôi xin trân trọng cám ơn TS. Ngô Quang Huân - người thầy đã luôn tận tình hướng dẫn và góp ý để tôi hoàn thành luận văn đúng thời hạn. Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng để hoàn thiện nhưng luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế và sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ quý thầy cô và bạn bè. Xin chân thành cám ơn. Tác giả luận văn Lương Vũ Thảo Nguyên
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, chưa từng được công bố hay bảo vệ trước đây. Các tài liệu và dữ liệu khác sử dụng trong luận văn này đều được ghi nguồn trích dẫn và được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo. Tác giả luận văn Lương Vũ Thảo Nguyên
  5. MỤC LỤC Nội dung Trang Trang phụ bìa Lời cám ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, từ viết tắt Danh mục các hình Danh mục các bảng MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỂ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ................................................ 5 1.1. Tổng quan về hiệu quả tài chính doanh nghiệp ..................................................... 5 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả, hiệu quả kinh doanh và hiệu quả tài chính doanh nghiệp ......................................................................................................................... 5 1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả .................................................................................... 5 1.1.1.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ....................................................................... 5 1.1.1.3. Khái niệm hiệu quả tài chính doanh nghiệp ..................................................... 7 1.1.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả tài chính của doanh nghiệp ................................ 7 1.1.2.1. Thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp ......................................... 8 1.1.2.2. Nâng cao sức mạnh cạnh tranh trên thị trường ................................................ 8 1.1.2.3. Nâng cao khả năng tự chủ và hạn chế rủi ro trong kinh doanh......................... 8 1.1.2.4. Nâng cao khả năng huy động và sử dụng vốn cho doanh nghiệp ..................... 9 1.1.2.5. Nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................ 9 1.2. Phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp ............................................................ 9 1.2.1. Phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp theo mô hình tài chính truyền thống ........................................................................................................................... 9 1.2.1.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của doanh nghiệp .............................. 9 1.2.1.2. Mô hình phân tích hiệu quả tài chính truyền thống ........................................ 12
  6. 1.2.2. Phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp theo mô hình thẻ điểm cân bằng ..... 15 1.2.2.1. Khái quát về thẻ điểm cân bằng .................................................................... 15 1.2.2.2. Sự cần thiết ứng dụng mô hình thẻ điểm cân bằng trong phân tích hiệu quả tài chính của doanh nghiệp ........................................................................................ 25 1.2.2.3. Mô hình phân tích hiệu quả tài chính theo thẻ điểm cân bằng........................ 28 Tóm tắt chương 1 ...................................................................................................... 31 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƯỢU - NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN ................................... 32 2.1. Tổng quan về Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - NGK Sài Gòn (SABECO) ..... 32 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về SABECO ....................................................................... 32 2.1.2. Môi trường kinh doanh của SABECO .............................................................. 33 2.1.2.1. Môi trường vĩ mô .......................................................................................... 33 2.1.2.2. Môi trường vi mô .......................................................................................... 39 2.2. Phân tích hiệu quả tài chính của Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu – NGK Sài Gòn (SABECO) ........................................................................................................ 44 2.2.1. Phân tích hiệu quả tài chính của SABECO theo mô hình tài chính truyền thống ......................................................................................................................... 44 2.2.1.1. Phân tích chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)........................ 45 2.2.1.2. Phân tích chỉ tiêu giá trị kinh tế gia tăng (EVA) ............................................ 58 2.2.2. Phân tích hiệu quả tài chính của SABECO theo mô hình thẻ điểm cân bằng .... 61 2.2.2.1. Sứ mạng, tầm nhìn chiến lược, mục tiêu và định hướng phát triển của SABECO ................................................................................................................... 61 2.2.2.2. Tình hình hoạt động của SABECO đánh giá qua bốn khía cạnh của thẻ điểm cân bằng .................................................................................................................... 62 2.2.2.3. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của SABECO theo mô hình thẻ điểm cân bằng ........................................................................................ 72 Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 86 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA SABECO GIAI ĐOẠN 2012 – 2020........................................................................ 87
  7. 3.1. Cơ sở xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của SABECO giai đoạn 2012 – 2020 ...................................................................................................... 87 3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của SABECO giai đoạn 2012 – 2020 87 3.2.1. Nhóm giải pháp tài chính ................................................................................. 87 3.2.1.1. Cải thiện chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) ........................ 87 3.2.1.2. Cải thiện chỉ tiêu giá trị kinh tế gia tăng (EVA) ............................................ 91 3.2.2. Nhóm giải pháp về khách hàng (Marketing) .................................................... 92 3.2.2.1. Thu hút khách hàng mới và làm hài lòng khách hàng hiện tại ....................... 92 3.2.2.2. Gia tăng thị phần........................................................................................... 93 3.2.3. Nhóm giải pháp về hoạt động nội bộ ................................................................ 94 3.2.3.1. Cải thiện hoạt động đổi mới .......................................................................... 94 3.2.3.2. Cải thiện hoạt động tác nghiệp ...................................................................... 94 3.2.3.3. Tăng cường dịch vụ sau bán hàng ................................................................. 95 3.2.4. Nhóm giải pháp về học hỏi và phát triển của doanh nghiệp .............................. 95 3.2.4.1. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực................................................................. 95 3.2.4.2. Nâng cao năng lực hệ thống thông tin ........................................................... 96 3.2.4.3. Cải thiện môi trường làm việc và phát triển văn hóa doanh nghiệp ............... 96 Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 97 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 98 Danh mục tài liệu tham khảo ................................................................................... 100 Phụ lục 2.1 .............................................................................................................. 103 Phụ lục 2.2 .............................................................................................................. 111 Phụ lục 2.3 .............................................................................................................. 113 Phụ lục 2.4 .............................................................................................................. 115 Phụ lục 2.5 .............................................................................................................. 117 Phụ lục 2.6 .............................................................................................................. 119 Phụ lục 2.7 .............................................................................................................. 120
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu, từ viết tắt Chữ viết đầy đủ BSC Balanced Scorecard – Thẻ điểm cân bằng DN Doanh nghiệp ĐTTC Đầu tư tài chính EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay EVA Giá trị kinh tế gia tăng HTK Hàng tồn kho KPT Khoản phải thu LN Lợi nhuận NGK Nước giải khát NOPAT Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế ROE Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu TĐT Tương đương tiền TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSCĐ Tài sản cố định TTS Tổng tài sản VCSH Vốn chủ sở hữu
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Mô hình thẻ điểm cân bằng Hình 1.2: Sự kết hợp giữa các chiến lược kinh doanh và các chủ đề tài chính Hình 1.3: Mối liên hệ giữa tập hợp giá trị khách hàng và các mục tiêu đo lường cốt lõi. Hình 1.4: Mô hình chuỗi giá trị chung. Hình 1.5: Cơ cấu đánh giá khả năng học hỏi và phát triển của doanh nghiệp. Hình 1.6: Mô hình phân tích hiệu quả tài chính theo thẻ điểm cân bằng. Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của SABECO Hình 2.2: Thị phần sản lượng các nhà sản xuất bia Việt Nam năm 2010
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.2: Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS) ) của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.3: Tỷ trọng các chi phí/doanh thu của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.4: Các thành phần chi phí tài chính của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.5: Vòng quay tổng tài sản của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.6: Vòng quay tài sản ngắn hạn của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.7: Vòng quay tiền và tương đương tiền của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.8: Tồn tiền gửi không kỳ hạn và lưu chuyển tiền thuần thực tế của SABECO 3 tháng quý 4/2011 Bảng 2.9: Vòng quay hàng tồn kho của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.10: Các thành phần hàng tồn kho của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.11: Vòng quay khoản phải thu của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.12: Số dư nợ vật tư phải thu và hạn mức nợ tối đa được phép của SABECO tháng 10, 11, 12 năm 2011 và tháng 4 năm 2012 Bảng 2.13: Vòng quay các tài sản ngắn hạn khác của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.14: Vòng quay tài sản dài hạn của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.15: Vòng quay tài sản cố định của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.16: Vòng quay tài sản cố định hữu hình và vô hình của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.17: Hiệu suất đầu tư tài chính dài hạn của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.18: Tỷ suất thu nhập/vốn đầu tư ngoài ngành nghề của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.19: Số nhân vốn chủ sở hữu của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.20: Hệ số nợ/ vốn chủ sở hữu của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.21: Hệ số nợ ngắn hạn/vốn chủ sở hữu của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.22: Các nhân tố ảnh hưởng đến ROE của SABECO theo công thức Dupont
  11. Bảng 2.23: Hệ số Bê-ta bình quân năm 2011 của các công ty trong ngành Bia - Rượu - Nước giải khát đã niêm yết Bảng 2.24: Giá trị kinh tế gia tăng (EVA) của SABECO, VBL và HABECO năm 2011 Bảng 2.25: Sản lượng sản xuất các loại bia của SABECO từ năm 2008 - 2011 Bảng 2.26: Đặc điểm mẫu nghiên cứu theo mối quan hệ với SABECO Bảng 2.27: Thành phần 4 yếu tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của SABECO
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Xu thế toàn cầu hóa với mức độ gia tăng cả về chiều rộng lẫn chiều sâu đã và đang tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng. Nhiều cơ hội phát triển mở ra nhưng cũng đặt ra những thách thức không nhỏ cho các doanh nghiệp nước ta. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả hoạt động, đặc biệt là hiệu quả tài chính để nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp mình. Ngành Bia - Rượu - Nước giải khát của Việt Nam là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định trong những năm gần đây, riêng năm 2011 ngành tăng trưởng 12% so với năm 2010. Sức hấp dẫn của thị trường ngành đồ uống Việt Nam, đặc biệt là thị trường bia với dân số 89 triệu người đã thu hút hàng trăm doanh nghiệp với đủ quy mô lớn nhỏ từ hình thức tổng công ty, công ty cổ phần, liên doanh nước ngoài… Theo thống kê chưa đầy đủ của Hiệp hội Bia - Rượu - Nước giải khát Việt Nam, hiện Việt Nam có khoảng trên 350 cơ sở sản xuất bia có trụ sở ở khắp các tỉnh thành trên cả nước. Trong khi các nhà máy bia trong nước liên tục được xây dựng mới và mở rộng công suất thì các hãng bia nước ngoài cũng tấn công mạnh vào thị trường Việt Nam. Hơn nữa, năm 2012 là thời điểm mức thuế của các loại bia nhập khẩu chỉ còn dưới 35% theo cam kết WTO, nguy cơ bia ngoại sẽ tràn ngập thị trường Việt Nam. Như vậy cuộc cạnh tranh giành thị phần giữa các công ty bia sẽ ngày càng khốc liệt hơn trong thời gian tới. Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (SABECO) là doanh nghiệp hàng đầu trong ngành Bia - Rượu - Nước giải khát của Việt Nam. Từ khi thực hiện cổ phần hóa đến nay, doanh thu của SABECO tăng trưởng nhanh và thị trường ngày càng được mở rộng. Tuy nhiên do áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt nên thị phần của công ty ở một số thị trường có xu hướng giảm. Hơn nữa, SABECO đang trong quá trình chuyển đổi hoạt động từ doanh nghiệp Nhà nước sang công ty cổ phần nên cần phải tái cơ cấu hoạt động trên mọi lĩnh vực, đặc biệt
  13. 2 cần phải nâng cao hiệu quả tài chính hơn là tăng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường. Xuất phát từ bối cảnh đó, học viên chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn giai đoạn 2012 - 2020” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu của đề tài Đề tài được thực hiện nhằm: - Tổng kết lý thuyết về hiệu quả tài chính và phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp làm cơ sở khoa học cho phân tích trong chương 2. - Phân tích hiệu quả tài chính công ty SABECO từ khi cổ phần hóa cho đến nay để tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của SABECO. - Dựa trên kết quả phân tích ở chương 2, xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho SABECO đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của SABECO. 3.2. Phạm vi nghiên cứu:  Phạm vi không gian: Đề tài chỉ thực hiện phân tích và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính cho Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài gòn (công ty mẹ) bao gồm: 01 Văn phòng tổng công ty và 02 nhà máy bia trực thuộc là Nhà máy bia trung tâm 187 Nguyễn Chí Thanh và Nhà máy bia Sài Gòn - Củ Chi, có liên hệ với hai đối thủ cạnh tranh chính của SABECO là Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội (HABECO) và Công ty TNHH Nhà máy bia Việt Nam (VBL).  Phạm vi thời gian: Đề tài tiến hành phân tích và đánh giá hiệu quả tài chính của SABECO từ khi thực hiện cổ phần hóa (năm 2008) cho đến nay.
  14. 3 4. Phương pháp nghiên cứu - Phân tích môi trường kinh doanh của SABECO bao gồm môi trường vĩ mô và môi trường vi mô để nhận ra những cơ hội, thách thức cũng như những điểm mạnh và điểm yếu của SABECO. - Phân tích hiệu quả tài chính của SABECO theo hai mô hình phân tích: + Theo mô hình tài chính truyền thống với việc phân tích hai chỉ tiêu hiệu quả tài chính là ROE và EVA để xác định những yếu tố tài chính nào trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của SABECO. + Theo mô hình thẻ điểm cân bằng với việc thực hiện một nghiên cứu bổ sung nhằm khảo sát quan điểm của các đối tượng khảo sát, sử dụng phần mềm SPSS xử lý số liệu để tìm ra những yếu tố khác, ngoài yếu tố tài chính đã phân tích, có khả năng ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của SABECO. - Dựa trên sứ mạng, tầm nhìn chiến lược, định hướng và mục tiêu phát triển của SABECO đến năm 2020 cùng với kết quả phân tích hiệu quả tài chính của SABECO theo hai mô hình phân tích trên để xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính cho SABECO đến năm 2020. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Trên cơ sở phân tích hiệu quả tài chính của SABECO theo hai mô hình phân tích: tài chính truyền thống và thẻ điểm cân bằng, đề tài có thể được vận dụng trong việc xây dựng các giải pháp mang tính toàn diện nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho SABECO và các doanh nghiệp Việt Nam nói chung. Trong đó giải pháp tài chính được xem là các giải pháp trực tiếp còn các giải pháp phi tài chính là các giải pháp đầu tư lâu dài, là đòn bẫy hỗ trợ SABECO đạt được hiệu quả tài chính bền vững trong tương lai. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu giới thiệu đề tài và phần kết luận, luận văn này gồm có 3 chương chính: - Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả tài chính và phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp.
  15. 4 - Chương 2: Phân tích hiệu quả tài chính của Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước Giải Khát Sài Gòn. - Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của SABECO giai đoạn 2012 - 2020.
  16. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỂ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về hiệu quả tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả, hiệu quả kinh doanh và hiệu quả tài chính doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả Hiệu quả là một phạm trù kinh tế được nhiều người quan tâm, có rất nhiều khái niệm khác nhau về hiệu quả, chẳng hạn như: - Theo YourDictionary, hiệu quả mô tả cái gì đó có thể đạt được một kết quả mong muốn hoặc kết quả cuối cùng. - Theo Nguyễn Lộc (2004) cho rằng: hiệu quả là “mức độ đạt được các mục tiêu đặt ra”. - Còn theo Phạm Quang Sáng (2011), hiệu quả là phép so sánh dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để đạt được kết quả đó trong những điều kiện nhất định. Khái niệm này có thể được xem là khái niệm đầy đủ và tổng quát nhất. Hiệu quả được đánh giá qua hai công thức sau: - Hiệu quả tuyệt đối: (1.1) - Hiệu quả tương đối: (1.2) Trong đó: + E: là hiệu quả + K: là kết quả đạt được mục tiêu + C: là chi phí bỏ ra để đạt được kết quả/mục tiêu đó 1.1.1.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh Trong doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh và họat động tài chính có mối
  17. 6 quan hệ chặt chẽ với nhau cho nên trước tiên chúng ta cần tìm hiểu khái niệm về hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất (Nguyễn Năng Phúc, 2011). Khi đánh giá hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp cần phải xem xét trên cả hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. - Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn…) để đạt được các mục tiêu kinh tế xác định. Thực chất của hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với các yếu tố đầu vào của một tổ chức được xét trong một kỳ nhất định. (1.3) Kết quả đầu ra và yếu tố đầu vào có thể được đo bằng thước đo hiện vật, thước đo giá trị tùy theo mục đích của việc phân tích. Dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các chỉ tiêu kết quả đầu ra bao gồm: tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tổng lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế… Dựa vào bảng cân đối kế toán, các chỉ tiêu yếu tố đầu vào bao gồm: tổng nguồn vốn chủ sở hữu, tổng tài sản dài hạn, tổng tài sản ngắn hạn, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh… - Hiệu quả xã hội là một chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thường thấy như: giải quyết công ăn việc làm, giảm số người thất nghiệp, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho người lao động, cải thiện điều kiện lao động và bảo vệ môi trường…
  18. 7 Xem xét hiệu quả xã hội là xem xét sự tương quan giữa các kết quả (mục tiêu) đạt được về mặt xã hội và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ tác động lẫn nhau, nó vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau. Do vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp chúng ta cần phải xem xét trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội và quan điểm về hiệu quả nói chung. 1.1.1.3. Khái niệm hiệu quả tài chính doanh nghiệp Trước khi định nghĩa hiệu quả tài chính doanh nghiệp, chúng ta cần hiểu rõ về bản chất của tài chính doanh nghiệp. Theo Trương Bá Thanh và Trần Đình Khôi Nguyên (2001), tài chính doanh nghiệp là toàn bộ các quan hệ tài chính biểu hiện qua quá trình huy động và sử dụng vốn để tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có hai chức năng cơ bản là huy động vốn và sử dụng vốn: - Chức năng huy động vốn (còn gọi là chức năng tài trợ) liên quan đến quá trình tạo ra các quỹ tiền tệ từ các nguồn lực bên trong và bên ngoài để doanh nghiệp hoạt động trong lâu dài với chí phí thấp nhất. - Chức năng sử dụng vốn (hay còn gọi là chức năng đầu tư) liên quan đến việc phân bổ vốn ở đâu, lúc nào sao cho vốn được sử dụng có hiệu quả nhất. Như vậy, bản chất của tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế, tiền tệ thông qua hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn. Do đó, hiệu quả tài chính doanh nghiệp là hiệu quả của việc huy động, sử dụng và quản lý nguồn vốn trong doanh nghiệp (Trương Bá Thanh và Trần Đình Khôi Nguyên, 2001). Trên quan điểm của người chủ sở hữu doanh nghiệp (cổ đông), mục đích cuối cùng của họ là khả năng sinh lời tối đa của số vốn mà họ đã bỏ ra. Do vậy, hiệu quả tài chính xét cho cùng là hiệu quả của việc gìn giữ và phát triển nguồn vốn chủ sở hữu (Trương Bá Thanh và Trần Đình Khôi Nguyên, 2001). Trong luận văn này, hiệu quả tài chính được phân tích theo quan điểm trên. 1.1.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả tài chính của doanh nghiệp Hiệu quả tài chính là mục tiêu chủ yếu của chủ sở hữu/nhà đầu tư và các nhà quản trị doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có hiệu quả tài chính cao sẽ tạo điều kiện
  19. 8 cho doanh nghiệp đó có cơ hội mở rộng và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, nâng cao hiệu quả tài chính là đòi hỏi khách quan và cấp thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Cụ thể, nâng cao hiệu quả tài chính sẽ giúp cho doanh nghiệp: 1.1.2.1. Thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp Mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị tài sản cho cổ đông (chủ sở hữu). Để đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp phải sử dụng và phát huy tối đa các nguồn lực của mình (trong đó có nguồn vốn chủ sở hữu) nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Nâng cao hiệu quả tài chính là làm tăng khả năng sinh lợi của nguồn vốn chủ sở hữu, từ đó đem lại lợi nhuận chắc chắn cho doanh nghiệp và gia tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu một cách bền vững, hay nói cách khác doanh nghiệp đạt được mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. 1.1.2.2. Nâng cao sức mạnh cạnh tranh trên thị trường Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt và biến động không ngừng, nâng cao hiệu quả tài chính là điều kiện sống còn, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Với điều kiện nguồn vốn có hạn, nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn nói chung và vốn chủ sở hữu nói riêng sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm để có lợi nhuận cao từ đó có điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư công nghệ hiện đại, rút ngắn quy trình sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm… Nhờ đó làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, tạo lòng tin đối với khách hàng, nhân viên và các đối tác, khẳng định được vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. 1.1.2.3. Nâng cao khả năng tự chủ và hạn chế rủi ro trong kinh doanh Như đã phân tích ở trên, nâng cao hiệu quả tài chính nghĩa là hướng đến việc đảm bảo và phát triển nguồn vốn chủ sở hữu một cách bền vững, điều đó sẽ đảm bảo được khả năng tự chủ về tài chính cho doanh nghiệp. Một khi doanh nghiệp tự chủ về tài chính, doanh nghiệp sẽ có đủ năng lực để duy trì và kiểm soát các hoạt động của mình, đảm bảo cho các động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra trôi chảy, nhịp nhàng, hạn chế được những khó khăn và rủi ro trong kinh doanh.
  20. 9 1.1.2.4. Nâng cao khả năng huy động và sử dụng vốn cho doanh nghiệp Ngày nay thị trường tài chính phát triển mạnh mẽ đã cung cấp cho doanh nghiệp nhiều công cụ huy động vốn phong phú và đa dạng. Doanh nghiệp đạt hiệu quả tài chính càng cao thì càng có cơ hội thu hút được nhiều nguồn vốn mới với chi phí thấp. Thêm vào đó, nếu khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu cao, người chủ sở hữu cũng dễ dàng chấp nhận để lại phần lớn lợi nhuận vào việc tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh để phát triển doanh nghiệp. Ngoài ra để đạt được hiệu quả tài chính cao thì đòi hỏi nhà quản trị phải làm tốt công tác phân tích và hoạch định để đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn, sao cho nguồn vốn được sử dụng hiệu quả, giúp gia tăng giá trị cho doanh nghiệp. 1.1.2.5. Nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hoạt động tài chính liên quan và có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả tài chính là tiền đề để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Một khi đạt hiệu quả tài chính vững mạnh, doanh nghiệp có điều kiện đầu tư vào các nguồn lực khác để mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. Phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp Để phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp, tác giả nghiên cứu lý thuyết của hai mô hình phân tích là: Mô hình tài chính truyền thống và mô hình thẻ điểm cân bằng. 1.2.1. Phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp theo mô hình tài chính truyền thống 1.2.1.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của doanh nghiệp Trên quan điểm của người chủ sở hữu doanh nghiệp, khi đánh giá hiệu quả tài chính họ thường sử dụng 2 chỉ tiêu tài chính quan trọng đó là: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) và Giá trị kinh tế gia tăng (EVA). a. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) ROE là chỉ tiêu thể hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, được xác định theo công thức:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2