intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả thẩm định dự án BOT đường bộ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh 11

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

18
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bằng việc đánh giá thực trạng hoạt động thẩm định dự án đầu tư BOT đường bộ tại Ngân hàng TMCP Công thương - Chi nhánh 11 trong những năm gần đây, mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nêu ra những hạn chế về hiệu quả hoạt động thẩm định các dự án BOT đường bộ, để từ đó đề xuất các giải pháp ở tầm vi mô để góp phần nâng cao hoạt động thẩm định dự án đầu tư BOT đường bộ tại Ngân hàng TMCP Công thương Chi nhánh 11 nói riêng và hệ thống NHTM nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả thẩm định dự án BOT đường bộ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh 11

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------ NGUYỄN THÀNH ĐỒNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN BOT ĐƢỜNG BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành : Tài chính ngân hàng Mã số chuyên ngành: 60.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Thành Đồng Sinh ngày: 05 tháng 01 năm 1991 – tại: Bình Định Quê quán: Bình Định Hiện đang công tác tại: Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 11, số 292A Lãnh Binh Thăng, Phƣờng 11, Quận 11, TP.HCM Là học viên cao học khóa 15 của trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chi Minh Mã học viên: Cam đoan đề tài: Nâng cao hiệu quả thẩm định dự án BOT đƣờng bộ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 11 Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng. Mã số: 60.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình nghiên cứu học tập và làm việc với tinh thần nghiêm túc. Số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của Tôi. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 10 năm 2015 Ngƣời cam đoan Nguyễn Thành Đồng
  3. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, Tôi muốn cảm ơn đến ba mẹ tôi và gia đình Tôi đó là những ngƣời quan trọng nhất trong cuộc đời Tôi đã quan tâm, khích lệ, động viên giúp đỡ Tôi có thể hoàn thành tốt khoá học. Và đặc biệt Tôi xin gửi lời tri ân chân thành nhất đến ngƣời hƣớng dẫn khoa học của Tôi - TS. Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc đã tận tình hƣớng dẫn và chỉ bảo cho Tôi suốt thời gian qua thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa Sau đại học trƣờng Đại học Ngân Hàng Tp. Hồ Chí Minh đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt tri thức và quan tâm tạo mọi điều kiện cho Tôi hoàn thành khoá học. Xin cảm ơn tập thể lớp Cao học khoá XV – Lớp CH15B đã quan tâm giúp đỡ Tôi trong suốt thời gian qua. Cuối cùng, Tôi xin chúc quý Thầy Cô, tập thể lớp Cao học khoá XV – Lớp CH15B sức khoẻ và thành đạt. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 10 năm 2015 Nguyễn Thành Đồng
  4. iii TÓM TẮT Hiện tại, nhiều ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đã tài trợ một nguồn vốn lớn cho các dự án hạ tầng giao thông nói chung và dự án BOT đƣờng bộ nói riêng, xu hƣớng này đang có chiều hƣớng gia tăng. Tuy nhiên, hoạt động thẩm định các dự án BOT đƣờng bộ của NHTM vẫn tồn tại nhiều hạn chế, chất lƣợng thẩm định chƣa cao, dẫn đến chƣa đáng giá toàn diện hiệu quả và rủi ro của dự án. Đề tài nghiên cứu về thực trạng hoạt động thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ và thông qua các chỉ đánh giá hiệu quả thẩm định các dự án BOT đƣờng bộ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng – Chi nhánh 11. Thực tế cho thấy rằng hiệu quả hoạt động thẩm định dự án BOT đƣờng bộ tại chi nhánh đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định thể hiện qua các chỉ tiêu thời gian, chi phí, chất lƣợng thẩm định, lợi ích mang lại và tỷ lệ nợ xấu của các dự án BOT đƣơng bộ trong giai đoạn từ năm 2012 – 2014. Bên cạnh những thành công đạt đƣợc vẫn còn tồn tại những hạn chế về quy trình thẩm định, con ngƣời, tính đặc thù của dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ làm ảnh hƣởng đến hiệu quả thẩm định các dự án BOT đƣờng bộ. Từ những tồn đọng đó và dựa trên định hƣớng phát triển của Ngân hàng công thƣơng Việt Nam, luận văn đề xuất các giải pháp chung và giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả thẩm định trong các dự án BOT đƣờng bộ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng - Chi nhánh 11 nói riêng và hệ thống ngân hàng thƣơng mại nói chung, ngoài ra luận văn đề xuất kiến nghị các giải pháp về cơ chế chính sách đối với cơ quan Nhà nƣớc (Chính Phủ và Ngân hàng nhà nƣớc) và nhà đầu tƣ để góp phần tăng hiệu quả đầu tƣ khi tham gia với hoạt động đầu tƣ các dự án BOT đƣờng bộ.
  5. iv MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii TÓM TẮT ............................................................................................................. iii MỤC LỤC ............................................................................................................. iv DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ .......................................................... ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. x LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. xi CHƢƠNG 1: HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ BOT ĐƢỜNG BỘ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................... 1 1.1. Cơ sở lý luận về phƣơng thức đầu tƣ các dự án đƣờng bộ theo hình thức BOT đƣờng bộ........................................................................................................ 1 1.1.1. Phƣơng thức đầu tƣ BOT đƣờng bộ ............................................................. 1 1.1.1.1. Khái niệm .................................................................................................. 1 1.1.1.2. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng thức đầu tƣ BOT đƣờng bộ ......................... 3 1.1.2. Đặc điểm của dự án BOT đƣờng bộ ............................................................ 7 1.1.2.1. Sự tham gia của Chính Phủ ....................................................................... 7 1.1.2.2. Ký kết hợp đồng BOT ............................................................................... 9 1.1.2.3. Thành lập doanh nghiệp dự án BOT đƣờng bộ ....................................... 11 1.1.2.4. Tài trợ dự án ............................................................................................ 11 1.1.2.5. Bảo lãnh và các bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án................ 12 1.1.2.6. Đầu tƣ thiết bị .......................................................................................... 12 1.1.2.7. Vai trò của các chuyên gia tƣ vấn nƣớc ngoài ........................................ 12 1.1.2.8. Tính phức tạp của quy trình đầu tƣ BOT đƣờng bộ ................................ 13 1.1.2.9. Tài sản đảm bảo đƣợc thế chấp tại ngân hàng ........................................ 13 1.1.3. Các rủi ro thƣờng phát sinh trong các dự án BOT đƣờng bộ ..................... 14 1.1.3.1. Rủi ro do Chính Phủ gánh chịu ............................................................... 14 1.1.3.2. Các rủi ro doanh nghiệp dự án gánh chịu ............................................... 15
  6. v 1.2. Hoạt động thẩm định các dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ của các ngân hàng thƣơng mại ........................................................................................................... 18 1.2.1. Dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ...................................................................... 18 1.2.1.1. Khái niệm dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ .................................................. 18 1.2.1.2. Nội dung dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ ................................................... 18 1.2.2. Thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ .................................................... 24 1.2.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ ................................ 24 1.2.2.2. Yêu cầu của công tác thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ ............... 24 1.2.2.3. Nội dung công tác thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ .................... 26 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ............................................................................................................... 39 1.2.3.1. Khái niệm hiệu quả thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ .................. 39 1.2.3.2. Bộ chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ............................................................................................................... 39 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..................................................................................... 42 CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN BOT ĐƢỜNG BỘ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG – CHI NHÁNH 11 .......................................................................................................... 43 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thƣơng – Chi nhánh 11 ................... 43 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thƣơng – Chi nhánh 11 ........................................................................................................ 43 2.1.2. Tổ chức nhân sự và bộ máy quản lý .......................................................... 44 2.1.3. Hoạt động và kết quả kinh doanh của chi nhánh 11 từ năm 2012 đến năm 2014 ...................................................................................................................... 44 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn ......................................................................... 44 2.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn ........................................................................... 47 2.1.3.3. Khái quát kết quả kinh doanh tại chi nhánh 11 giai đoạn 2012 – 2014 .. 51 2.1.3.4. Các hoạt động khác ................................................................................. 53 2.2. Thực trạng hoạt động thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ tại chi nhánh 11 .......................................................................................................................... 54
  7. vi 2.2.1. Danh mục cho vay đầu tƣ dự án BOT đƣờng bộ tại chi nhánh 11 ............ 54 2.2.1.1. Phân chia theo dƣ nợ ............................................................................... 54 2.2.1.2. Phân chia theo thời hạn cho vay ............................................................. 56 2.2.1.3. Phân chia khách hàng đầu tƣ vào dự án BOT đƣờng bộ......................... 57 2.2.1.4. Phân chia mục đích đầu tƣ vào dự án BOT đƣờng bộ ............................ 59 2.2.2. Một số vấn đề thƣờng phát sinh của dự án BOT đƣờng bộ trong quá trình thẩm định .............................................................................................................. 61 2.2.2.1. Vấn đề giải phóng mặt bằng và huy động nguồn vốn đầu tƣ.................. 61 2.2.2.2. Vấn đề quản lý tổng vốn đầu tƣ dự án .................................................... 62 2.2.2.3. Vấn đề quy định về trạm thu phí ............................................................. 63 2.3. Đánh giá hiệu quả công tác thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ tại chi nhánh 11 ............................................................................................................... 64 2.3.1. Các kết quả đạt đƣợc về hiệu quả công tác thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ tại chi nhánh 11 .................................................................................... 64 2.3.1.1. Thời gian thẩm định ................................................................................ 64 2.3.1.2. Chi phí thẩm định .................................................................................... 65 2.3.1.3. Chất lƣợng báo cáo thẩm định ................................................................ 66 2.3.1.4. Lợi ích mang lại ...................................................................................... 67 2.3.1.5. Tỷ lệ nợ xấu............................................................................................. 68 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại về hiệu quả công tác thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ tại chi nhánh 11 ........................................................................... 70 2.3.2.1. Thời gian thẩm định ................................................................................ 70 2.3.2.2. Chi phí thẩm định .................................................................................... 70 2.3.2.3. Chất lƣợng báo cáo thẩm định ................................................................ 71 2.3.2.4. Lợi ích mang lại ...................................................................................... 72 2.3.2.5. Tỷ lệ nợ xấu............................................................................................. 73 2.4. Các nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả thẩm định các dự án BOT đƣờng bộ tại chi nhánh 11 ............................................................................................... 73 2.4.1. Các nhân tố khách quan ............................................................................. 73 2.4.1.1. Môi trƣờng kinh tế xã hội ....................................................................... 73
  8. vii 2.4.1.2. Môi trƣờng pháp lý ................................................................................. 74 2.4.1.3. Doanh nghiệp dự án ................................................................................ 75 2.4.2. Các nhân tố chủ quan ................................................................................. 75 2.4.2.1. Năng lực của cán bộ thẩm định ............................................................... 75 2.4.2.2. Thông tin, tài liệu thu thập phục vụ cho quá trình thẩm định ................. 76 2.4.2.3. Phƣơng pháp và tiêu chuẩn thẩm định. ................................................... 76 2.4.2.4. Hệ thống trang thiết bị phục vụ cho quá trình thẩm định. ...................... 77 2.4.2.5. Tổ chức công tác thẩm định .................................................................... 77 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..................................................................................... 79 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN BOT ĐƢỜNG BỘ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG – CHI NHÁNH 11 .......................................................................................................... 80 3.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của chi nhánh 11 ................................... 80 3.1.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của chi nhánh 11 ................................ 80 3.1.2. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của hoạt động thẩm định .................... 81 3.2. Giải pháp chung nâng cao hiệu quả thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ tại chi nhánh 11 .................................................................................................... 81 3.2.1. Công tác bồi dƣỡng nâng cao năng lực cán bộ thẩm định ......................... 81 3.2.2. Nâng cao chất lƣợng thu nhập thông tin .................................................... 83 3.2.3. Hiện đại hóa công nghệ, trang thiết bị và phƣơng tiện làm việc ............... 84 3.2.4. Giải pháp về quá trình tổ chức và điều hành công việc ............................. 85 3.2.5. Hoàn thiện phƣơng pháp và nội dung thẩm định dự án đầu tƣ .................. 86 3.2.6. Nâng cao chất lƣợng quản lý rủi ro của dự án ........................................... 91 3.3. Giải pháp cụ thể nâng cao hiệu quả thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ tại chi nhánh 11 .................................................................................................... 93 3.3.1. Giải pháp rút ngắn thời gian thẩm định ..................................................... 93 3.3.2. Chi phí thẩm định ....................................................................................... 94 3.3.3. Chất lƣợng báo cáo thẩm định ................................................................... 95 3.3.4. Nâng cao lợi ích mang lại .......................................................................... 95 3.3.5. Tỷ lệ nợ xấu................................................................................................ 96
  9. viii 3.4. Các kiến nghị về phía Nhà nƣớc ................................................................... 97 3.4.1. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý đối với dự án BOT .................................... 98 3.4.2. Thiết lập khuôn khổ hành chính đối với các dự án BOT ........................... 98 3.4.3. Tăng cƣờng các hình thức hỗ trợ khác từ phía Nhà Nƣớc ......................... 99 3.5. Các kiến nghị đối với doanh nghiệp ........................................................... 100 3.5.1. Tuân thủ các quy trình lập dự án đầu tƣ................................................... 100 3.5.2. Nâng cao khả năng hiễu rõ về phƣơng thức đầu tƣ BOT ........................ 101 3.5.3. Nâng cao hiệu quả các biện pháp hạn chế và quản lý các rủi ro cơ bản .. 101 3.5.4. Nghiên cứu kỹ về khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và tiến độ của dự án ................................................................................................................... 102 KÊT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................... 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 105
  10. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền giai đoạn năm 2012 - 2014 ......... 45 Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời hạn giai đoạn 2012 - 2014...... 46 Bảng 2.3: Dƣ nợ cho vay theo thời hạn giai đoạn 2012 - 2014 ........................... 48 Bảng 2.4: Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp theo thành phần kinh tế ........................ 49 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của giai đoạn 2012 - 2014 .................. 52 Bảng 2.6: Phân chia theo dƣ nợ các dự án BOT đƣờng bộ tại 31/12/2014 ......... 55 Bảng 2.7: Thời hạn cho vay các dự án BOT đƣờng bộ tại 31/12/2014 ............... 56 Bảng 2.8: Thời gian thẩm định dự án BOT đƣờng bộ tại chi nhánh 11 .............. 64 Bảng 2.9: Chi phí trung bình thẩm định khoản vay BOT đƣờng bộ .................... 65 Bảng 2.10: Nội dung điều chỉnh khi thẩm định dự án BOT đƣờng bộ ................ 67 Bảng 2.11: Lợi nhuận từ cho vay dự án BOT đƣờng bộ trong năm 2014 ........... 68 Bảng 2.12: Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu cho vay giai đoạn 2012-2014 ............ 69 Bảng 2.13: Lợi nhuận từ cho vay dự án BOT đƣờng bộ trong năm 2014 ........... 72 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của chi nhánh 11 ......................................................... 44 Hình 2.2: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền giai đoạn 2012 - 2014 ................. 45 Hình 2.3: Cơ cấu vốn huy động theo thời hạn giai đoạn 2012 - 2014 ................. 46 Hình 2.4: Dƣ nợ cho vay theo thời hạn giai đoạn 2012 - 2014 ............................ 48 Hình 2.5: Dƣ nợ cho vay theo thành phần kinh tế ............................................... 50 Hình 3.1: Biểu đồ giải pháp về cơ cấu tổ chức thẩm định ................................... 86 Bảng 3.1: Quy định thời gian thẩm định từng đối với dự án BOT đƣờng bộ ...... 93 Bảng 3.2: Chỉ tiêu đánh giá lợi ích khi cho vay dự án BOT đƣờng bộ ............... 96
  11. x DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng anh Nghĩa Tiếng việt BTP Ministry of Justice Bộ tƣ pháp Ministry of Natural Resources BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trƣờng & Environment Xây dựng – Kinh doanh – BOT Build – Operate - Transfer Chuyển giao Xây dựng – Chuyển giao – BTO Build – Transfer – Operate Kinh doanh BT Build – Transfer Xây dựng – Chuyển giao CIC Credit Information Center Trung tâm thông tin tín dụng DAĐT Investment Construction Project Dự án đầu tƣ GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội FTP Fund Transfer Pricing Định giá điều chuyển vốn IRR Internal rate of return Tỷ suất sinh lời nội bộ NHTM Commercial Bank Ngân hàng thƣơng mại NPV Net Present Value Giá trị hiện tại ròng Official Development ODA Hỗ trợ phát triển chính thức Assistance Đầu tƣ theo hình thức đối tác PPP Public private partnership công tƣ Ngân hàng Công thƣơng Việt VIETINBANK VIETINBANK Nam Weighted Average Cost Of Chi phí sử dụng vốn bình WACC Capital quân
  12. xi LỜI GIỚI THIỆU 1. Giới thiệu Trong những năm qua, thực hiện đƣờng lối chính sách mà Đảng và Nhà nƣớc đã đề ra, Việt Nam đã có những phát triển vƣợt bật về nhiều mặt. Sự phát triển kinh tế luôn đi kèm với sự phát triển về cơ sở hạ tầng một đất nƣớc. Thực tế thời gian qua cho thấy, Chính Phủ không có đủ nguồn lực để đầu tƣ cho các dự án đầu tƣ (DAĐT) thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng xã hội và cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Do đó, bằng cơ chế chính sách, Chính Phủ Việt Nam đã và đang khuyến khích các thành phần kinh tế trong và ngoài nƣớc tham gia thực hiện các dự án xây dựng và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng mới hoặc dự án cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa và vận hành, quản lý các công trình hiện có để nâng cao chất lƣợng quản lý và hiệu quả đầu tƣ, trong đó có hình thức đầu tƣ theo hợp đồng BOT. Các DAĐT lĩnh vực cơ sở hạ tầng thƣờng đòi hỏi số vốn lớn, thời gian hoàn vốn lâu mà không phải bất kỳ doanh nghiệp, cá nhân nào cũng có thể đáp ứng. Do vậy, sự trợ giúp từ phía các ngân hàng là điều kiện quan trọng để dự án có thể thực hiện thành công. Việc tham gia tài trợ các DAĐT cơ sở hạ tầng mang lại cho các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) nhiều lợi ích, tuy nhiên, để đầu tƣ lựa chọn đƣợc các dự án khả thi và từ chối những dự án kém khả thi là điều không dễ dàng. Do đó, thẩm định DAĐT là bƣớc đầu tiên và quan trọng nhất để đảm bảo rằng một khoản cho vay có thể đạt đƣợc ba tiêu chí cơ bản: lợi nhuận – an toàn – lành mạnh. Hiện tại, hoạt động thẩm định DAĐT BOT đƣờng bộ của các NHTM vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, chất lƣợng thẩm định chƣa cao dẫn đến chƣa đánh giá toàn diện hiệu quả và rủi ro của dự án. Vì vậy ngân hàng có thể không thu hồi đƣợc vốn đầu tƣ, ảnh hƣởng đến toàn bộ hoạt động của ngân hàng. Là một trong những ngân hàng lớn trong hệ thống NHTM của Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công thƣơng nói chung và Ngân hàng TMCP Công thƣơng - Chi nhánh 11 nói riêng cũng không nằm ngoài tình trạng này.
  13. xii Để góp phần hoàn thiện hoạt động thẩm định dự án đầu tƣ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng - Chi nhánh 11, trong điều kiện không gian và thời gian cho phép, với những kiến thức thu thập đƣợc trong quá trình học tập tại nhà trƣờng và kinh nghiệm công tác thực tế tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng – Chi nhánh 11, em đã chọn đề tài luận văn tốt nghiệp: “Nâng cao hiệu quả thẩm định dự án BOT đƣờng bộ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh 11 ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Bằng việc đánh giá thực trạng hoạt động thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng - Chi nhánh 11 trong những năm gần đây, mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nêu ra những hạn chế về hiệu quả hoạt động thẩm định các dự án BOT đƣờng bộ, để từ đó đề xuất các giải pháp ở tầm vi mô để góp phần nâng cao hoạt động thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Chi nhánh 11 nói riêng và hệ thống NHTM nói chung. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là thực trạng hiệu quả hoạt động thẩm định các dự án BOT đƣờng bộ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng - Chi nhánh 11. Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm hiệu quả hoạt động thẩm định DAĐT BOT đƣờng bộ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng - Chi nhánh 11. Thời gian nghiên cứu từ năm 2012 đến năm 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để phù hợp với nội dung, yêu cầu, mục đích của đề tài đề ra, phƣơng pháp đƣợc thực hiện trong quá trình nghiên cứu đề tài cụ thể nhƣ sau: - Trên cơ sở nội dung đề tài đặt ra, thực hiện thu thập, thống kê số liệu từ các báo cáo tổng kết của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh 11 trong giai đoạn năm 2012 - 2014. - Thực hiện so sánh tuyệt đối, tƣơng đối, phân tích số liệu để đƣa ra các đánh giá về tình hình thực tế và tìm hiểu nguyên nhân cụ thể và những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những khó khăn, tồn tại trong quá trình thẩm định các dự án
  14. xiii BOT đƣờng bộ của Chi nhánh 11 để từ đó đƣa ra các giải pháp cụ thể. - Tham khảo các quy định, văn bản của Nhà nƣớc có liên quan và các giáo trình, tài liệu, tạp chí từ các cơ quan, ban ngành, các đề tài nghiên cứu liên quan để phục vụ thêm cho nội dung nghiên cứu. - Sử dụng các phần mềm vi tính thông dụng nhƣ Winwords, Excel để trình bày và xử lý số liệu, vẽ bảng biểu. 5. Nội dung nghiên cứu Nội dung nghiên cứu của đề tài bao gồm: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ của hệ thống ngân hàng thƣơng mại. - Trình bày thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ, từ đó rút ra những kết quả đạt đƣợc và hạn chế tồn tại về hiệu quả công tác thẩm định tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng – Chi nhánh 11. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thẩm định các dự án BOT đƣờng bộ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng – Chi nhánh 11 nói chung và hệ thống ngân hàng thƣơng mại nói riêng. 6. Đóng góp của đề tài - Về mặt lý luận: cung cấp khung lý thuyết về hoạt động thẩm định dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ của các Ngân hàng thƣơng mại và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thẩm định các dự án BOT đƣờng bộ. - Về mặt thực tiễn: đề xuất biện pháp để nâng cao hiệu quả thẩm định trong các dự án BOT đƣờng bộ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Chi nhánh 11 nói riêng và hệ thống ngân hàng thƣơng mại nói chung để từ đó quản lý nguồn vốn tín dụng của các ngân hàng khi đầu tƣ vào các dự án BOT với một mức rủi ro chấp nhận đƣợc. 7. Kết cấu luận văn Đề tài nghiên cứu gồm có 03 chƣơng và đƣợc bố cục nhƣ sau: Chƣơng 1: Hoạt động thẩm định các dự án đầu tƣ BOT đƣờng bộ của các ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động thẩm định các dự án BOT đƣờng
  15. xiv bộ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng - Chi nhánh 11. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu hoạt động thẩm định các dự án BOT đƣờng bộ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng - Chi nhánh 11.
  16. 1 CHƢƠNG 1: HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ BOT ĐƢỜNG BỘ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về phƣơng thức đầu tƣ các dự án đƣờng bộ theo hình thức BOT đƣờng bộ 1.1.1. Phƣơng thức đầu tƣ BOT đƣờng bộ 1.1.1.1. Khái niệm Đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng nhƣ đƣờng bộ, cầu đƣờng bộ hay các công trình đƣờng bộ công cộng là một nhu cầu thiết yếu cho quá trình công nghiệp hóa và tăng trƣởng kinh tế. Trƣớc đây, Nhà nƣớc thƣờng sử dụng nguồn thu từ thuế hoặc các khoản vay từ các NHTM hay từ các tổ chức kinh tế để tài trợ cho các khoản đầu tƣ này. Trong khi chƣa có sự tham gia của các nhà đầu tƣ tƣ nhân thì Nhà nƣớc phải chịu hoàn toàn mọi rủi ro và chi phí đầu tƣ vào các công trình này. Điều đó khiến cho gánh nặng nợ nần và thâm hụt ngân sách vốn là căn bệnh cố hữu ở hầu hết các nƣớc (đặc biệt là các nƣớc đang phát triển) trở nên nặng nề hơn. Do vậy, phƣơng thức đầu tƣ BOT về hệ thống đƣờng bộ ra đời nhằm giải quyết vấn đề trên. Từ những năm 1990, thuật ngữ BOT đƣợc sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới và đƣợc biết đến là một phƣơng thức đầu tƣ vào các dự án xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, một lĩnh vực vốn từ trƣớc đến nay vẫn đƣợc dành riêng cho khu vực Nhà nƣớc. Cho đến nay, phƣơng thức đầu tƣ này đƣợc coi là sự lựa chọn tốt nhất nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tƣ vào các dự án xây dựng mới cơ sở hạ tầng với quy mô lớn mà không bị giới hạn bởi các nguồn lực hạn chế của Nhà nƣớc. BOT đặc biệt là một phƣơng thức hữu hiệu cho các nƣớc đang phát triển để xây dựng và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng trong khi còn gặp khó khăn về nguồn vốn, kinh nghiệm và công nghệ. BOT là một thuật ngữ để chỉ một mô hình hay một cấu trúc sử dụng đầu tƣ tƣ nhân để thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng vốn vẫn dành riêng cho khu vực Nhà nƣớc. BOT là viết tắt của “Build – xây dựng, Operate – vận hành, Transfer – chuyển giao”. Trong một dự án BOT, một doanh nghiệp tƣ nhân đƣợc đặc quyền xây
  17. 2 dựng và vận hành một công trình mà thƣờng do cơ quan Nhà nƣớc thực hiện. Vào cuối giai đoạn đặc quyền, doanh nghiệp tƣ nhân sẽ chuyển quyền sở hữu dự án về cho cơ quan Nhà nƣớc. Giai đoạn đặc quyền đƣợc xác định bởi độ dài thời gian cần thiết để doanh thu từ công trình trả hết nợ của doanh nghiệp, các chủ đầu tƣ thu hồi đƣợc vốn và có một tỷ suất lợi nhuận hợp lý cho những nỗ lực và rủi ro mà doanh nghiệp đó phải gánh chịu. Theo định nghĩa của Ngân hàng thế giới về phƣơng thức đầu tƣ BOT thì “Phƣơng thức đầu tƣ BOT là hình thức nhà đầu tƣ tiến hành đầu tƣ xây dựng công trình, sau khi hoàn thành sẽ tiến hành kinh doanh khai thác trong một thời gian nhất định đảm bảo thu hồi đƣợc vốn và có lợi nhuận hợp lý sau đó chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nƣớc.” Nhận thức đƣợc rằng tình trạng yếu kém của cơ sở hạ tầng là một trong các nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc và ảnh hƣởng đến môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam. Điều quan trọng là nếu chỉ dựa vào nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc thì thật khó khăn để cải thiện và xây dựng cơ sở hạ tầng, một lĩnh vực yêu cầu nguồn vốn đầu tƣ lớn và thời gian hoàn vốn dài. Hơn nữa, nền kinh tế đang phát triển có quá trình yêu cầu đầu tƣ trong khi nguồn tài trợ cho các yêu cầu đó lại hạn chế. Cũng nhƣ nhiều nƣớc khác, Việt Nam đã nhận thức đƣợc rằng để có thể xây dựng cơ sở hạ tầng mà không phải tự tài trợ từ nguồn thu nhập hoặc tích lũy hạn hẹp từ mình thì việc thu phí và sử dụng nguồn vốn của khu vực tƣ nhân là yêu cầu tất yếu. Hoạt động đầu tƣ các dự án hạ đƣờng bộ theo hình thức BOT là một hình thức đầu tƣ trong nhiều loại hình đầu tƣ các công trình công cộng vì vậy Chính Phủ đã quyết định sử dụng một định nghĩa phƣơng thức BOT chung khái quát định nghĩa về phƣơng đầu tƣ BOT, tùy vào các dự án cụ thể Chính phủ và các cơ quan thuộc Chính phủ sẽ áp dụng các văn bản quy định pháp luật riêng. Dựa trên tình thần chung về hoạt động đầu tƣ BOT thì ngày 14/02/2015 Chính Phủ đã ban hành nghị định số 15/2015/NĐ-CP về đầu tƣ theo hình thức đối tác công tƣ, hoàn thiện, bổ sung các nội dung mà các quy định trƣớc đó (thay thế nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính Phủ về đầu tƣ theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT; thay thế nghị định số 24/2011/NĐ-
  18. 3 CP ngày 05/04/2011 của Chính Phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính Phủ về đầu tƣ theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT) thì “Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – Chuyển giao (sao đây gọi tắt là hợp đồng BOT) là hợp đồng đƣợc ký kết giữa cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền và nhà đầu tƣ để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tƣ đƣợc quyền kinh doanh công trình trong một thời gian nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tƣ chuyển giao công trình đó cho cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền”. Nhƣ vậy, định nghĩa về phƣơng thức đầu tƣ BOT theo nghị định số 15/2015/NĐ-CP đã đúng theo tinh thần định nghĩa của Ngân hàng thế giới. Đầu tƣ theo hình thức BOT nói chung và đầu tƣ BOT đƣờng bộ nói riêng là một phƣơng thức đầu tƣ đƣợc áp dụng riêng trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng, theo phƣơng thức này, nhà đầu tƣ sẽ tiến hành xây dựng và sau đó khai thác kinh doanh công trình đó trong một thời gian hợp lý, thời gian hợp lý này tùy thuộc vào từng lĩnh vực đầu tƣ và từng dự án cụ thể. Tuy nhiên khoảng thời gian này phải đủ để nhà đầu tƣ thu hồi đƣợc vốn và các khoản chi phí đã trang trải đồng thời có một tỷ lệ lợi nhuận hợp lý. Sau khoảng thời gian đó công trình đã xây dựng sẽ đƣợc chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nƣớc để tiếp tục vận hành, kinh doanh. 1.1.1.2. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng thức đầu tƣ BOT đƣờng bộ - Ƣu điểm của phƣơng thức đầu tƣ BOT đƣờng bộ Đối với quốc gia: Đặc điểm cơ bản của các dự án BOT đƣờng bộ là quy mô lớn và lƣợng vốn lớn do vậy góp phần cho sự tăng trƣởng kinh tế của quốc gia. Đây là một trong các hình thức huy động vốn, hỗ trợ đƣợc nguồn vốn khan hiếm của Chính Phủ, bù đắp thiếu hụt về ngân sách, tạo nguồn thu ngân sách từ việc thu một phần lợi nhuận của công ty BOT và thu hút các nguồn thu ngân sách khác từ các hoạt động dịch vụ có liên quan, tạo ra nhiều công ăn việc làm và thu nhập cho nhiều ngƣời lao động. Ƣu điểm nổi bật của phƣơng thức này là có thể tiếp nhận đầu tƣ mà không làm tăng thêm nợ hiện tại của Chính Phủ, do ở giai đoạn chuyển giao
  19. 4 Nhà nƣớc không phải trả một khoản chi phí nào vì nguyên tắc cơ bản của phƣơng thức này là chuyển giao không bồi hoàn. Một lợi ích khác là Nhà nƣớc có thể tiết kiệm đƣợc tiền lãi để trả cho các khoản vay nếu thay vì đầu tƣ bằng phƣơng thức BOT do Nhà nƣớc đầu tƣ vào công trình này bằng các nguồn vốn cho vay. Các dự án BOT đƣờng bộ còn có tác dụng giảm bớt vai trò độc quyền của Nhà nƣớc trong lĩnh vực hạ tầng giao thông, đồng thời huy động tính hiệu quả của các thành phần kinh tế khác. Khai thác mọi tiềm năng kinh tế để phục vụ xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng gia thông đƣờng bộ, nhất là thành phần kinh tế tƣ nhân, thúc đẩy nền kinh tế phát triển toàn diện. Riêng với các nƣớc đang phát triển thì giải quyết đƣợc những eo hẹp về nguồn vốn, kinh nghiệm và nguồn nhân lực dồi dào. Khai thác đƣợc luồng đầu tƣ của khu vực tƣ nhân vào phát triển cơ sở hạ tầng đƣờng bộ, các nguồn vốn này cho phép chủ đầu tƣ thúc đẩy nhanh việc xây dựng các dự án quan trọng mà không phải chờ đợi các nguồn lực hạn chế từ Chính Phủ. Đồng thời giảm chi phí xây dựng, vận hành do có sự tham gia của khu vực tƣ nhân với mục đích tìm kiếm lợi nhuận từ các công trình này. Cam kết bằng nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn thu chính từ sản phẩm từ vốn đầu tƣ tạo ra cho các nhà đầu tƣ tƣ nhân những động lực khuyến khích nhằm phát triển, thiết kế, xây dựng và vận hành dự án một cách có hiệu quả nhất. Nếu nhƣ trƣớc đây Nhà nƣớc độc quyền trong các dự án cơ sở hạ tầng giao thông thông qua các công ty thuộc Bộ giao thông vận tải thì đồng nghĩa với việc gánh chịu mọi rủi ro và chi phí, với sự tham gia của khu vực tƣ nhân thì rủi ro sẽ đƣợc phân bổ cho các khu vực tƣ nhân và Nhà nƣớc. Một ƣu việt hơn của phƣơng thức đầu tƣ này là khác với hình thức tƣ nhân hóa, Nhà nƣớc mất quyền kiểm soát với các dự án thì trong các dự án BOT đƣờng bộ Nhà nƣớc vẫn có quyền kiểm soát tiến trình hoạt động của dự án ở một mức độ nhất định. Hơn nữa khi công trình chuyển giao cho Nhà nƣớc thì vẫn có một thời hạn bảo lãnh của nhà đầu tƣ đối với lợi ích thu đƣợc từ dự án. Các dự án đầu tƣ dƣới dạng BOT đƣờng bộ thƣờng là các dự án có kỹ
  20. 5 thuật cao, công nghệ tiên tiến và đảm bảo chất lƣợng lâu dài trong quá trình vận hành dự án do đó tạo cơ hội học hỏi về kỹ thuật, bí quyết trình độ quản lý cho các cán bộ, chuyên gia cũng nhƣ ngƣời lao động tham gia đầu tƣ dự án. Ngoài ra Chính phủ còn đƣợc chuyển giao công nghệ mà không mất thêm chi phí chuyển giao (điều kiện chuyển giao đƣợc quy định trong hợp đồng BOT và đƣợc tính toán vào chi phí tổng mức đầu tƣ), đây là một trong các lợi ích thiết thực nhất của các dự án BOT. Đối với chủ đầu tƣ: Đối với các chủ đầu tƣ có nguồn vốn nhàn rỗi và có nhu cầu đầu tƣ sinh lời thì BOT đƣờng bộ nói riêng là lĩnh vực đầu tƣ khá tiềm năng, có khả năng sinh lời khá cao, đòi hỏi nguồn vốn đầu tƣ lớn và khá an toàn do có hỗ trợ từ phía Chính Phủ và nguồn thu ổn định từ dự án nhƣ các quy định hỗ trợ về giá vé thu phí, ƣu đãi về thuế, hỗ trợ về thời gian thu phí để đảm bảo thu hồi nguồn vốn đầu tƣ... Đƣợc quyền kiểm soát doanh nghiệp BOT đƣờng bộ trong một thời gian để thu hồi đƣợc vốn và có lợi nhuận hợp lý. Không giống nhƣ các hình thức đầu tƣ khác, nhà đầu tƣ bỏ vốn ra kinh doanh và hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm và rủi ro đối với kết quả kinh doanh của mình, trong các dự án BOT đƣờng bộ, Nhà nƣớc cùng chia sẻ rủi ro với các nhà đầu tƣ. - Nhƣợc điểm của phƣơng thức đầu tƣ BOT đƣờng bộ Đối với Chính phủ: Tất nhiên phƣơng thức BOT đƣờng bộ không phải là phƣơng thức chữa bách bệnh, bên cạnh các điểm ƣu việt, phƣơng thức này cũng có nhiều hạn chế. Các dự án BOT đƣờng bộ là vô cùng phức tạp về cả phƣơng diện pháp lý, phƣơng diện kỹ thuật cũng nhƣ hiệu quả tài chính. Các dự án này cần thời gian dài để đàm phán và phát triển, thông thƣờng khoảng 12 tháng để hoàn thiện về các thủ tục đầu tƣ. Sự tham gia của Chính Phủ, môi trƣờng và tính ổn định của nền kinh tế, pháp lý và nhiều yếu tố khác nữa đều có ảnh hƣởng lớn đến dự án BOT. Sự phức tạp của dự án này còn thể hiện ở chỗ có nhiều bên tham gia: Chính Phủ (thông thƣờng là Bộ giao thông vận tải), các nhà đầu tƣ, các nhà
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2