intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long khu vực thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

20
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nguồn số liệu được cập nhật phong phú, luận văn đã đi sâu phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của NH MHB khu vực TP.HCM đối với DNNVV từ năm 2010 đến năm 2012, chạy mô hình hồi quy xác định và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của NH đối với DNNVV, từ đó luận văn đã rút ra những kết luận, những vấn đề hạn chế và những nguyên nhân khách quan, chủ quan trong quan hệ tín dụng giữa MHB khu vực TP.HCM đối với DNNVV.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long khu vực thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ THANH THẢO NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH - 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ THANH THẢO NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT TP.HỒ CHÍ MINH - 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của cá nhân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích d ẫn và phát triển từ các tài li ệu, các công trình nghiên cứu đã được công bố, tham khảo các tạp chí chuyên ngành và các trang thông tin điện tử. Những quan điểm được trình bày trong luận văn là quan điểm của cá nhân. Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Tác giả Phan Thị Thanh Thảo
  4. MỤC LỤC Trang bìa phụ Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .......................................................................................... 1 1.1. Tổng quan về DNNVV: ..................................................................................... 1 1.1.1. Khái niệm DNNVV: ......................................................................................... 1 1.1.1.1. Theo quan điểm của một số quốc gia và tổ chứ c trên thế giới: .......... 1 1.1.1.2. Theo quan điểm Việt Nam:................................................................. 2 1.1.2. Đặc điểm DNNVV............................................................................................ 3 1.1.2.1. Đặc điểm về vốn: ................................................................................ 3 1.1.2.2. Đặc điểm về lao động: ........................................................................ 3 1.1.2.3. Đặc điểm về công nghệ và máy móc thiết bị:..................................... 4 1.1.2.4. Đặc điểm về khả năng tiếp cận thông tin thị tr ường: .......................... 4 1.1.3. Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế .......................................................... 4 1.1.3.1. Đóng góp quan trọng vào GDP và tốc độ tăng trưởng kinh tế ........... 5 1.1.3.2. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................. 5 1.1.3.3. Đóng góp cho Ngân sách Nhà nước ................................................... 5 1.1.3.4. Nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh cho nền kinh tế ............... 5 1.1.3.5. Góp phần phục hồi và phát triển các ngành nghề truyền thống cũng như đóng góp vào quá trình đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ mới ............ 6
  5. 1.1.3.6. Tạo ra nhiều công ăn việc làm cho xã hội, góp phần đáng kể vào việc giải quyết việc làm, giảm áp lực về tỷ lệ thất nghiệp ...................................... 6 1.1.3.7. Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng đ ộng ...... 7 1.1.4. Các nhu cầu tài chính cần vay vốn của DNNVV ............................................. 7 1.2. Tín dụng NH đối với DNNVV: ......................................................................... 8 1.2.1. Khái niệm tín dụng NH..................................................................................... 8 1.2.2. Đặc điểm và rủi ro của tín dụng NH đối với DNNVV ..................................... 8 1.2.3. Vai trò của tín dụng NH đối với DNNVV ........................................................ 9 1.2.3.1. Tín dụng NH là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ các DNNVV phát triển, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. .................................................................... 10 1.2.3.2. Tín dụng NH góp phần tăng nguồn vốn, nâng cao khả năng cạnh tranh của các DNNVV. ................................................................................. 10 1.2.3.3. Tín dụng NH tạo điều kiện cho các DNNVV tiếp cận các nguồn vốn từ nước ngoài. ........................................................................................ 11 1.2.3.4. Tín dụng NH góp phần tích cực hình thành đồng bộ hệ thống thị trường các yếu tố “đầu vào” và “đầu ra” cho các DNNVV ......................... 12 1.2.3.5. Tín dụng NH góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DNNVV............................................................................................ 12 1.2.3.6. Góp phần nâng cao trình độ công nghệ khoa học, chất lượng và mẫu mã sản phẩm.......................................................................................... 13 1.2.3.7. Góp phần nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp và trình độ tay nghề người lao động .................................................................. 13 1.2.3. Các sản phẩm tín dụng NH dành cho khách hàng là DNNVV....................... 14 1.3. Hiệu quả tín dụng NH đối với DNNVV: ........................................................ 16 1.3.1. Khái niệm hiệu quả tín dụng NH .................................................................... 16 1.3.2. Nội dung cơ bản của việc nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNNVV: ...... 17
  6. 1.3.3. Các tiêu thức đánh giá hiệu quả tín dụng NH đối với DNNVV ..................... 18 1.3.3.1. Nhóm chỉ tiêu về quy mô và tăng trưởng tín dụng: .......................... 18 1.3.3.2. Nhóm chỉ tiêu về mức độ an toàn vốn tín dụng ................................ 19 1.3.3.3. Nhóm chỉ tiêu về thu nhập và mức sinh lời: ..................................... 20 1.3.3.4. Nhóm chỉ tiêu về tỷ lệ giữa dư nợ tín dụng so với tổng vốn huy động: ........................................................................................................................ 21 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng NH đối với các DNNVV ...... 21 1.3.4.1. Nhân tố từ phía NH ........................................................................... 21 1.3.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng từ phía DNNVV: ........................................ 24 1.3.4.3. Các nhân tố khách quan .................................................................... 25 1.4. Kinh nghiệm ở một số NHTM trên thế giới về hiệu quả tín dụng đối với DNNVV và bài học cho các NHTM Việt Nam ..................................................... 27 1.4.1. Kinh nghiệm ở một số NHTM trên thế giới ................................................... 27 1.4.2. Bài học kinh nghiệm có khả năng vận dụng vào các NHTM Việt Nam ........ 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DNNVV TẠI NH THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG B ẰNG SÔNG CỬU LONG (MHB) KHU VỰC TP.HCM................................................................................................. 32 2.1. Giới thiệu về MHB và MHB khu vực TP.HCM ........................................... 32 2.1.1. Giới thiệu về MHB ......................................................................................... 32 2.1.2. Giới thiệu về MHB khu vực TP.HCM ........................................................... 34 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại MHB khu vực TP.HCM: ................................................................................................................. 35 2.2.1. Về nguồn vốn cho vay .................................................................................... 35 2.2.2. Tình hình họat động tín dụng đối với các DNNVV ....................................... 38
  7. 2.3. Thực trạng hiệu quả tín dụng đối với DNNVV tại MHB khu vực TPHCM ................................................................................................................................... 44 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu về qu y mô và tăng trưởng tín dụng: ........................................ 44 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu về mức độ an toàn vốn tín dụng .............................................. 45 2.3.2.1. Tỷ lệ nợ quá hạn: .............................................................................. 45 2.3.2.2. Tỷ lệ nợ xấu (nợ phân vào nhóm 3, 4, 5) ......................................... 46 2.3.3. Nhóm chỉ tiêu về thu nhập và mức sinh lời: ................................................... 46 2.3.4. Nhóm chỉ tiêu về tỷ lệ giữa dư nợ tín dụng so với tổng vốn huy động: ......... 47 2.4. Mô hình hồi quy bội đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với các DNNVV tại NH MHB khu vực TPHCM ................................. 48 2.4.1. Đặt vấn đề: ...................................................................................................... 48 2.4.2. Mô hình nghiên cứu đề nghị: .......................................................................... 49 2.4.3. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................... 50 2.4.3.1. Mục tiêu khảo sát nghiên cứu: .......................................................... 50 2.4.3.2. Đối t ượng khảo sát nghiên cứu: ........................................................ 50 2.4.3.3. Phạm vi khảo sát nghiên cứu: ........................................................... 51 2.4.3.4. Thời gian khảo sát nghiên cứu: ......................................................... 51 2.4.3.5. Thiết kế nghiên cứu: ......................................................................... 51 2.4.4. Kết quả nghiên cứu: ........................................................................................ 52 2.4.4.1. Thống kê việc sắp xếp thang đo và loại biến .................................... 52 2.4.4.2. Đánh giá sơ bộ thang đo ................................................................... 52 2.4.4.3. Kết quả xử lý Cronbach’s Alpha và EFA ......................................... 53 2.5. Đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng đối với DNNVV tại MHB khu vực TP.HCM................................................................................................................... 57 2.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 57 2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 59
  8. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 63 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DNNVV TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TR IỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (MHB) KHU VỰC TPHCM ............................................................... 64 3.1. Định hướng hoạt động tín dụng đối với DNNVV của MHB: ...................... 64 3.1.1. Định hướng chung .......................................................................................... 64 3.1.2. Định hướng về hiệu quả tín dụng đối với các DNNVV ................................. 64 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNNVV tại NHTMCP Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long khu vực TP.HCM: ................................... 66 3.2.1. Các giải pháp về phía MHB ............................................................................ 66 3.2.1.1. Nhóm giải pháp về tăng cường vốn để cho vay DNNVV ................ 67 3.2.1.2. Nhóm giải pháp nhằm tăng trưởng dư nợ ......................................... 69 3.2.1.3. Nhóm giải pháp về chất lượng tín dụng: .......................................... 73 3.2.1.4. Nhóm giải pháp về nâng cao thu nhập và mức sinh lời: ................... 77 3.2.1.5. Nhóm giải pháp về tổ chức nhân sự ................................................. 78 3.2.2. Giải pháp hỗ trợ từ phía DNNVV .................................................................. 79 3.2.3. Các khuyến nghị đối với hiệp hội, NHNN, cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức khác .................................................................................................................. 84 3.2.3.1. Khuyến nghị đối với các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội nghề nghiệp............................................................................................................. 84 3.2.3.2. Khuyến nghị đối với NHNN, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức khác ....................................................................................................... 84 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................................... 90 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO CÁC PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT NGHĨA TIẾNG NGHĨA TIẾNG VIỆT TẮT NƯỚC NGOÀI Trung tâm thông tin tín dụng trực TẮT CIC Credit Information Center thuộc NH Nhà nước Việt Nam CP Chính Phủ DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa Japan Bank for International Quỹ Đầu tư Phát triển của NH Hợp tác JBIC Cooperation Quốc tế Nhật Bản GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội NH Thương Mại Cổ Phần Phát Triển MHB Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long Habubank NH thương mại cổ phần nhà Hà Nội OCB NH thương mại cổ phần Phương Đông NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần International Finance IFC Tập đoàn tài chính quốc tế Corporation Quỹ Phát triển nông thôn NH RDF Rural Development Fund thế giới Small and Medium Tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa NH SMEFP Enterprise Finance Program Hợp tác Quốc tế Nhật Bản Small and Medium Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và SMEDF Enterprise Development vừa liên minh Châu Âu TNHH Fund Trách nhiệm hữu hạn TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TMCP Thương mại cổ phần TTCK Thị trường chứng khoán UBND Ủy Ban nhân dân USAID United States Agency For Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ
  10. Internation Development TCTD Tổ chức tín dụng DN Doanh nghiệp MSLVTD Mức sinh lời vốn tín dụng KH Khách hàng BLTD Bảo lãnh tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU THỨ TỰ STT TÊN BẢNG TRANG BẢNG 1 Bảng 1.1 Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam 2 2 Bảng 2. 1 Kết q uả hoạt động kinh doanh qua các năm 33 Nguồn vốn huy động MHB khu vực TP.HCM 3 Bảng 2. 2 35 qua các năm 2010 - 2012 4 Bảng 2. 3 Phân tích tình hình huy động vốn 36 Tình hình hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại 5 Bảng 2.4 38 MHB khu vực TP.HCM 6 Bảng 2.5 Dư nợ DNNVV theo loại hình doanh nghiệp 41 7 Bảng 2. 6 Dư nợ DNNVV phân theo ngành nghề 42 8 Bảng 2.7 Dư nợ DNNVV phân theo hình thức đảm bảo 43 9 Bảng 2.8 Chỉ tiêu về quy mô và tăng trưởng tín dụng 44 10 Bảng 2.9 Phân tích nợ quá hạn DNNVV 45 11 Bảng 2.10 Phân tích nợ xấu DNNVV 46 Phân tích thu nhập và mức sinh lời từ hoạt động tín 12 Bảng 2.11 47 dụng DNNVV Nhóm chỉ tiêu về tỷ lệ giữa dư nợ tín dụng so với 13 Bảng 2.12 47 tổng vốn huy động
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu DNNVV đóng một vai trò hế t sức quan trọng đối với Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm, cung cấp đa dạng các sản phầm và dịch vụ, thu hút vốn nhàn rỗi trong dân cư, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.. . Chính vì vậy, trong thời gian qua, Nhà nước ta đã có nhiều chính sách ưu đãi đối với các DNNVV nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp này phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh và cạnh tranh trên thị trườ ng trong nước cũng như quốc tế. Là trung tâm kinh tế năng động nhất và phát triển của cả nước, thành phố Hồ Chí Minh là nơi tập trung nhiều nhất số lượng các DNNVV (chiếm khoảng 1/4 số lượng DNNVV trong cả nước), tỷ trọng GDP chiếm 1/3 của cả nước, giải quyết cho khoảng 70% lao động trên địa bàn thành phố, thì c ó thể nói đây là thành phần kinh tế năng động nhất và có tốc độ tăng trưởng khá nhanh so với những thành phần khác. Tuy nhiên, trên thực tế các DNNVV còn gặp nhiều khó khăn như nguồn vốn hoạt động hạn chế, cơ hội tiếp cận với các nguồn tài trợ gặp nhiều tr ở ngại, khoa học công nghệ lạc hậu, trình độ quản lý kinh doanh còn yếu kém… Trong đó, vấn đề nguồn vốn hoạt động của các DNNVV là vấn đề quan trọng và cấp thiết nhất. Để tháo gỡ vấn đề này, hiện nay các NHTM đã chú trọng quan tâm đến đối tượng khách hàng DNNVV nhất là khi môi trường kinh doanh giữa các NH ngày càng trở nên khốc liệt thì việc nhắm tới các DNNVV như là một đối tượng khách hàng đầy tiềm năng và là chiến lược phát triển tất yếu của các NHTM. Đối với Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long khu vực TP.HCM cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Thực hiện phương châm “cùng doanh nghiệp phát triển ổn định và bền vững”, MHB đã không ngừng đẩy mạnh tiếp cận các DNNVV bởi tăng cường hoạt động cho vay đối với các DN này không những đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho NH do số lượng các DNNVV chiếm tỷ lệ lớn trong nền kinh tế mà còn tạo điều kiện cho các DN này phát triển mạnh mẽ
  13. góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước. Tuy nhiên, hiện nay tại MHB khu vực TP.HCM thì tỷ trọng dư nợ đối với các DNNVV còn thấp, thu nhập chưa cao trong khi đó dư nợ doanh nghiệp lớn lại cao nhưng đây là những khoản vay tiềm ẩn rủi ro lớn còn về số lượng thì khách hàng cá nhân chiếm ưu thế song giá trị khoản vay nhỏ nên lợi nhuận thấp, không khai thác được d ịch vụ tăng thêm từ đối tượng này . Từ những vấn đề trên, tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các DNNVV tại Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long khu vực TPHCM” để làm luận văn thạc sĩ. Dựa trên cơ sở căn cứ khoa học, tham khảo kinh nghiệm của các NHTM trên thế giới cũng như từ thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại MHB khu vực TP.HCM, luận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm giải quyết vấn đề này. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Liên quan đến đề tài “Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các DNNVV tại Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long khu vực TPHCM” đã có một số công trình khoa học nghiên cứu công bố dưới dạng luận văn thạc sỹ và các công trình nghiên cứu. Có thể kể ra một số công trình nghiên cứu gần đây có liên quan đến đề tài luận văn như: - Trịnh Thị Lan Hương (2012), Hoạt động cho vay các DNNVV tại NH Thương mại cổ phần nhà Hà Nội, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế TP.HCM. Đề tài này đã hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay nói chung và ch o vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng tại các NH thương mại. Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay các DNNVV tại Habubank để thấy được những kết quả, hạn chế và nguyên nhân. Trên cơ sở đánh giá kết quả hoạt động và định hướng phát triển, mở rộng cho vay các DNNVV tại Habubank. Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy các DNNVV phát triển trong bối cảnh kinh tế xã hội hiện nay.
  14. - Lê Bá Minh Long (2011), Nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại NHTMCP Phương Đông, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế TP.HCM. Đề tài này nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về DNNVV, tín dụng NH và chất lượng tín dụng, xác định sự cần thiết của việc nâng cao chất l ượng tín d ụng đối với DNNVV của NHTM. Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng đối với DNNVV của OCB từ năm 2008 đến năm 2010, rút ra những mặt đạt được cũng như những tồn tại cần giải quyết; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại OCB. - TS. Trương Quang Thông (2010), Tín dụng NH cho các DNNVV, Nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực TP.HCM. Đề tài này đã nghiên cứu và hệ thống hóa lý thuyết về DNNVV, phân tích tổng quan về DNNVV tại Việt Nam qua các số liệu thống kê và chính sách của nhà nước đối với DNNVV, đề tài cũng đã tiến hành khảo sát về tài trợ tín dụng cho các DNNVV, trên cơ sở đó tác giả đã gợi ý các chính sách đối với DNNVV, đối với NH và các cơ quan chính phủ. Đối chiếu với đề tài của tác giả đang nghiên cứu thì không có sự trùng lắp. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Là trung tâm lớn của cả nước, TP.HCM là nơi có số lượng lớn các DNNVV tham gia vào nền kinh tế. Những doanh nghiệp này đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế thành phố. Nhưn g trong quá trình hoạt động và phát triển, các doanh nghiệp này luôn gặp khó khăn rất nhiều mặt, trong đó có vấn đề về vốn, công nghệ, mở rộng sản xuất…Việc tiếp cận những nguồn vốn của các doanh nghiệp này tại MHB cũng có nhiều mặt hạn chế. Do đó, m ục tiê u nghiên cứu của đề tài là hướng đến việc phân tích về thực trạng tín dụng đối với DNNVV của MHB khu vực TP.HCM, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó góp phần đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các DNNVV của NH MHB, đồng thời giúp các DNNVV cải thiện khả năng tiếp cận nguồn vốn vay của NH để có cơ hội phát triển và tăng khả năng cạnh tranh trong giai đoạn hiện nay .
  15. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, luận văn có các nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về DNNVV, tín dụng NH thương mại đối với DNNVV, nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam. - Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng của NH MHB khu vực TP.HCM từ đó rút ra những mặt được, những hạn chế và nguyên nhân của nó. - Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những ưu điểm, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNNVV. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNNVV của MHB khu vực TP.HCM. Hiệu quả tín dụng là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội dung nhưng luận văn chỉ giới hạn phân tích hiệu quả tín dụng đứng trên góc độ là NH cấp tín dụng. Phạm vi nghiên cứu: MHB khu vực TP.HCM. Về thời gian, đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu từ năm 2010 đến năm 2012 . 5. Phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng v à chủ nghĩa duy vật lịch sử, các phương phá p được sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn bao gồm: - Phương pháp thống kê, phân tích thống kê. - Phương pháp điều tra khảo sát. - Tham vấn ý kiến của cấp lãnh đạo trong NH. 6. Những đóng góp của luận văn Thứ nhất, Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận có chọn lọc về DNNVV, dành phần lớn cho nội dung lý luận tổng quan về tín dụng NH đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó có kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để đánh giá vai trò ,
  16. đặc điểm tín dụng của NH đối với DNNVV, từ đó giúp cho người đọc thấy được sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNNVV. Thứ hai, trên cơ sở nguồn số liệu được cập nhật phong phú, luận văn đã đi sâu phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của NH MHB khu vực TP.HCM đối với DNNVV từ năm 2010 đến năm 2012, chạy mô hình hồi quy xác định và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của NH đối với DNNVV, từ đó luận văn đã rút ra những kết luận, những vấn đề hạn chế và những nguyên nhân khách quan, chủ quan trong quan hệ tín dụng giữa MHB k hu vực TP.HCM đối với DNNVV. Thứ ba, xuất phát từ những vấn đề hạn chế và những nguyên nhân khách quan, chủ quan trong quan hệ tín dụng giữa NH với các DNNVV, luận văn đã đề xuất các giải pháp có thể vận dụng trong thực tiễn đối với bản thân NH và DNNVV để nâng cao hiệu quả tín dụng. Luận văn cũng đã gợi ý khuyến nghị với các hiệp hội, NHNN, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức khác có thể vận dụng nhằm góp phần thiết thực nâng cao hiệu quả tín dụng của MHB khu vực TP.HCM đối với DNNVV. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục các chữ viết tắt, Danh mục tài liệu t ham khảo và các phụ lục, Luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Tổng quan về hiệu quả tín dụng NH đối với DNNVV. Chương 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng đối với các DNNVV tại NH TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long khu vực TP.HCM. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các DNNVV tại NH TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long khu vực TP.HCM.
  17. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Tổng quan về DNNVV: 1.1.1. Khái niệm DNNVV: 1.1.1.1. Theo quan điểm của một số quốc gia và tổ chức trên thế giới: Khái niệm DNNVV đã được biết đến trên thế giới từ những năm đầu của thế kỷ XX. Phương thức phân loại DNNVV thường căn cứ vào các tiêu chí như số lượng lao động, tổng số vốn, tổng số tài sản, thị phần của doanh nghiệp… hoặc kết hợp một số tiêu chí trên để phân loại. Việc quy định tiêu thức như thế nào còn t ùy thuộc vào điều kiện kinh tế, xã hội của từng quốc gia trong từng giai đoạn. Cụ thể như sau: Tại Nhật Bản, tiêu thức phân loại DNNVV phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh: DN sản xuất có số lượng lao động dưới 300 người và số vốn đăng ký dưới 100 triệu Yên; DN bán buôn có số lao động dưới 100 người và vốn đăng ký dưới 30 triệu Yên; DN bán lẻ và dịch vụ có dưới 50 người và số vốn đăng ký dưới 10 triệu Yên. Tại Hàn Quốc, việc phân loại cũng tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh: DN kinh doanh và khai thác có dưới 300 lao động và có số vốn đăng ký dưới 600.000 USD; DN bán buôn có dưới 50 lao động và số vốn dưới 500.000 USD; DN bán lẻ có dưới 50 người và số vốn dưới 250.000 USD thì được coi là DNNVV. Theo quan niệm của NH thế giới, DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về phương diện vốn, lao động hay doanh thu. DNNVV có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Trong đó, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao độ ng từ 10 đến dưới 50 người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động. Theo khối EU, DNNVV là những doanh nghiệp có dưới 250 lao động và được chia thành ba loại sau: doanh nghiệp siêu nhỏ có dưới 10 lao động, doanh số 2 triệu Euro, tổng tài sản 2 triệ u Euro; doanh nghiệp nhỏ có từ 10 lao động đến dưới 50 lao
  18. 2 động, doanh số 10 triệu Euro, tổng tài sản 10 triệu Euro; doanh nghiệp vừa có từ 50 lao động đến dưới 250 lao động, doanh số 50 triệu Euro, tổng tài sản 43 triệu Euro. 1.1.1.2. Theo quan điểm Việt Nam: Tại mỗi nước khác nhau có những tiêu chí riêng để xác định DNNVV. Tại Việt Nam, theo Điều 3 N ghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV ngày 30 tháng 6 năm 2009 định nghĩa: DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ t hể như sau: Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP
  19. 3 Tóm lại, DNNVV là những cơ sở sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân, hoạt động kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp giới hạn th eo các tiêu thức như số lao động, vốn, tài sản hoặc doanh thu hàng năm. 1.1.2. Đặc điểm DNNVV 1.1.2.1. Đặc điểm về vốn: DNNVV có nguồn vốn hạn chế, việc khởi sự kinh doanh và mở rộng quy mô đầu tư, đổi mới công nghệ, thiết bị được thực hiện chủ yếu bằng mộ t phần vốn tự có và tín dụng không chính thức như vay, mượn bạn bè, người thân hay từ các tổ chức tài chính và phi tài chính trong xã hội. Việc tự huy động vốn để đầu tư phát triển sản xuất là rất khó khăn do hầu hết các DN này không đủ điều kiện để vay NH, hay tiếp cận các tổ chức tài chính quốc tế, càng khó tham gia vào thị trường vốn (chứng khoán, phát hành cổ phiếu...). 1.1.2.2. Đặc điểm về lao động: Phần lớn các DNNVV sử dụng nhiều lao động giản đơn, trình độ tay nghề tương đối thấp và không đồng đều. Do quy mô nhỏ, khả năng tài chính thấp nên các DNNVV không đủ hoặc không có khả năng thuê đội ngũ người lao động có trình độ tay nghề thành thạo hay tổ chức đào tạo, đào tạo lại trình độ, kỹ năng cho người lao động. Bên cạnh đó, tính chất công việc của các DNNVV đôi khi cũng không ổn định, một số lại mang tính thời vụ nên cũng khó thu hút được lao động có kỹ năng làm việc cho khu vực này. Trình độ quản lý còn hạn chế, thiếu tính chuyên nghiệp do đa số các nhà quản lý doanh nghiệp là các kỹ sư, kỹ thuật viên , công nhân tự đứng ra thành lập doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp vừa là người quản lý, vừa là người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất; còn mang nhiều “tính gia đình trị” trong quản lý doanh nghiệp, chưa tách bạch rõ ràng giữa các bộ phận trong cùng một doanh nghiệp. Các cấp quản lý trong một doanh nghiệp ít được đào tạo qua trường, lớp về quản lý doanh nghiệp, còn thiếu kiến thức về kinh tế xã hội và kỹ năng quản trị kinh doanh, từ đó dẫn đến khuynh
  20. 4 hướng phổ biến là các DN hoạt động quản lý chủ yếu trên kinh nghiệm, thiếu tầm nhìn chiến lược, thiếu kiến thức dẫn đến kinh doanh dễ phát sinh rủi ro. 1.1.2.3. Đặc điểm về công nghệ và máy móc thiết bị: DNNVV có nhiều sáng kiến cải tiến trong công nghệ, dây chuyền sản xuất và có thể linh hoạt thay đổi côn g nghệ nhanh chóng, dễ dàng. Tuy nhiên, do có nhiều hạn chế về tài chính để đầu tư cho công tác nghiên cứu, mua sắm trang thiết bị hiện đại nên hầu hết công nghệ, dây chuyền sản xuất của các DNNVV còn lạc hậu. Năng lực công nghệ và kỹ thuật hạn chế, trang bị vốn thấp so với mức trang bị kỹ thuật trong các doanh nghiệp công nghiệp lớn. Tỷ lệ đổi mới trang thiết bị thấp. Trong khi đó, nhiều sản phẩm công nghệ hiện nay như các sản phẩm điện tử, viễn thông, hóa thực phẩm có chu kỳ sống rất ngắn. Với tốc độ đổi mới máy móc như trên thì không tránh khỏi tụt hậu; do đó mà năng suất thấp, giá thành cao, rất khó cạnh tranh trên thị trường . Bên cạnh nguồn vốn ít nên ngại đổi mới, nhiều DN không hiểu công nghệ nào đã có và làm thế nào để tiếp cận, áp dụng công nghệ và o sản xuất do chưa thực sự xem yếu tố công nghệ là yếu tố cạnh tranh, tồn tại sống còn của DN. 1.1.2.4. Đặc điểm về khả năng tiếp cận thông tin thị trường: Một trong những yếu tố làm cho khả năng cạnh tranh của DNNVV bị hạn chế là tình trạng thiếu thông tin thị trường về sản phẩm, thị trường công nghệ, máy móc thiết bị. Vì vậy, sản phẩm làm ra có mẫu mã, kiểu dáng không thật hấp dẫn, chất lượng hạn chế, dẫn đến khó cạnh tranh do không đáp ứng được nhu cầu của thị trường và DN khó có thể chủ động thay đổi chiến lược kinh doanh khi thị trường thay đổi. Việc thiếu thông tin thị trường một phần xuất phát từ bản thân DN và một phần do chưa nhận được sự hỗ trợ tích cực từ các cơ quan chức trách của Chính phủ. 1.1.3. Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế DNNVV được xem là xương sống trong sự phát triển kinh tế của các quốc gia. Trong điều kiện ngày nay, sự phát triển của chuyên môn hóa và hợp tác hóa đã không cho phép một doanh nghiệp tự khép kín chu trình sản xuất kinh doanh một cách có hiệu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1