intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Hàng Hải (Maritime Bank) đến năm 2020

Chia sẻ: Conmeothayxao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu này là phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh của Maritime Bank: những vấn đề khó khăn mà ngân hàng đang gặp phải. Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Maritime Bank đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Hàng Hải (Maritime Bank) đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ………………..o0o……………… PHẠM THÁI BÌNH DƢƠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG HÀNG HẢI (MARITIME BANK) ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN MINH TUẤN TP.HCM – năm 2013 `
  2. Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Toàn bộ luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu từ những tài liệu tham khảo và làm việc thực tế của Ngân hàng Hàng Hải (Maritime Bank) và làm theo hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học theo quy định. Bản thân tự thu thập thông tin và dữ liệu của Maritime Bank, từ đó chọn lọc những thông tin cần thiết để phục vụ cho đề tài. Tôi xin cam đoan với đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Hàng Hải (Maritime Bank) đến năm 2020” là không sao chép từ luận văn, luận án của ai. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước nhà trường và những quy định của pháp luật. Hồ Chí Minh, ngày 30, tháng 09, năm 2013 Người cam đoan Phạm Thái Bình Dương `
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các bảng biểu Danh mục các chữ viết tắt PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 1 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 2 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..................................................................... 2 6. Kết cấu luận văn ...................................................................................... 2 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................... 3 1.1 Khái niệm về NHTM và những chức năng của NHTM ........................... 3 1.1.1 Khái niệm về NHTM ............................................................................. 3 1.1.2 Chức năng của NHTM .......................................................................... 4 1.2 Khái niệm về cạnh tranh & lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh .... 5 1.2.1 Khái niệm cạnh tranh ......................................................................... 5 1.2.2 Khái niệm lợi thế cạnh tranh .............................................................. 5 1.2.3 Khái niệm năng lực cạnh tranh .......................................................... 6 1.3 Những đặc điểm của cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ...................... 7 1.4 Các lý thuyết đánh giá NLCT của ngân hàng thương mại ....................... 9 1.5 Các tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM ..................... 10 1.5.1 Nhân tố chủ quan ............................................................................ 10 1.5.2 Nhân tố khách quan ........................................................................ 17 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 19 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MARITIME BANK ................................................. 20 2.1 Giới thiệu chung về MaritimeBank ........................................................ 20 `
  4. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Maritime Bank....................... 20 2.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh ....................................................................... 21 2.2 Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Maritime Bank ............... 25 2.2.1 Tiềm lực tài chính ............................................................................ 25 2.2.2 Chất lượng tài sản có........................................................................ 26 2.2.3 Quản trị rủi ro ................................................................................... 27 2.2.4 Tình hình kinh doanh ....................................................................... 28 2.2.5 Tình hình cạnh tranh về chất lượng sản phẩm và dịch vụ ............... 29 2.2.6 Tình hình phát triển mạng lưới, huy động vốn và cho vay .............. 31 2.2.7 Hoạt động tín dụng ........................................................................... 32 2.2.8 Tình hình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .............................. 34 2.2.9 Phát triển mạng lưới giao dịch và kênh phân phối .......................... 36 2.2.10 Trình độ công nghệ ........................................................................ 38 2.2.11 Hoạt động marketing và phát triển thương hiệu ............................ 39 2.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh của Maritime Bank ................................... 40 2.4 Phân tích môi trường bên trong và môi trường bên ngoài ..................... 46 2.4.1 Phân tích môi trường bên ngoài (ma trận EFE) ............................... 46 2.4.2 Phân tích môi trường bên trong (ma trận IFE)................................. 47 2.5 Phân tích SWOT ..................................................................................... 47 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 49 CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MARITIME BANK ĐẾN NĂM 2020 ................................................ 50 3.1 Quan điểm, mục tiêu và chiến lược phát triển của Maritime Bank đến năm 2020 .............................................................................................................. 50 3.1.1 Quan điểm phát triển của Maritime Bank đến năm 2020 ................ 50 3.1.2 Mục tiêu phát triển của Maritime Bank đến năm 2020 ................... 51 3.1.3 Chiến lược phát triển giai đoạn đến năm 2020 ................................ 53 3.2 Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Maritime Bank đến năm 2020 .............................................................................................................. 55 3.2.1 Đầu tư phát triển công nghệ ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng ......................................................................... 55 3.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ ........................................................... 56 `
  5. 3.2.3 Đẩy mạnh hoạt động marketing ....................................................... 58 3.2.4 Đảm bảo tính cạnh tranh về giá ....................................................... 61 3.2.5 Nâng cao chất lượng tín dụng .......................................................... 63 3.2.6 Đa dạng hóa sản phẩm truyền thống và phát triển sản phẩm mới ... 64 3.2.7 Công tác quản trị nhân sự ................................................................ 65 3.2.8 Mở rộng mạng lưới chi nhánh.......................................................... 68 3.2.9 Phòng ngừa rủi ro nợ xấu ................................................................. 68 3.3 Một số kiến nghị ..................................................................................... 69 3.3.1 Đối với chính phủ và cơ quan chức năng......................................... 69 3.3.2 Đối với ngân hàng nhà nước ............................................................ 70 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 72 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 75 `
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 1.1: Các lợi thế cạnh tranh và chiến lược cạnh tranh của Porter Hình 1.2: Mối quan hệ giữa lợi thế cạnh tranh với chiến lược cạnh tranh, khả năng cạnh tranh và năng lực cạnh tranh. Hình 1.3: Mối quan hệ giữa lợi thế cạnh tranh với chiến lược cạnh tranh, khả năng cạnh tranh và năng lực cạnh tranh. Hình 1.4: Mô hình lý thuyết các yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh của ngân hàng Hình 1.5: Mục tiêu nghiên cứu Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Maritime Bank Bảng 2.1: Vốn điều lệ của Maritime Bank giai đoạn 2006-2012 Bảng 2.2: Tình hình kinh doanh của Maritime Bank giai đoạn 2009-2012 Bảng 2.3: Huy động vốn từ khách hàng cá nhân Bảng 2.4: Huy động tiền gửi Bảng 2.5: Huy động từ SME Bảng 2.6: Tăng trưởng về số lượng khách hàng Bảng 2.7: Hoạt động tín dụng Bảng 2.8: Tình hình tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ Bảng 2.9: Tình hình tín dụng doanh nghiệp lớn Bảng 2.10: Tình hình nguồn nhân lực giai đoạn 2010-2012 Bảng 2.11: So sánh năng lực cạnh tranh của các NHTM Bảng 2.12: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của Maritime Bank Bảng 2.13: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong của Maritime Bank Bảng 2.14: Phân tích SWOT của Maritime Bank `
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NLCT: Năng lực cạnh tranh NHTM: Ngân hàng thương mại NHNN: Ngân hàng nhà nước MSB: Ngân hàng thương mại cổ phần Maritime Bank WTO: Tổ chức thương mại thế giới TCTD: Tổ chức tín dụng Techcombank: Ngân hàng TMCP Techcombank VPBank: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng EximBank: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam SHB: Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN: Ngân hàng thương mại nhà nước ROA: Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (Return On Assets) ROE: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (Return On Equity) HĐQT: Hội đồng quản trị EFA: Phân tích nhân tố khám phá (Exploring Factor Analysic) CSTT: Chính sách tiền tệ AFTA: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN BTA: Hiệp định thương mại song phương Việt Nam – Hoa Kỳ CAR: Hệ số an toàn vốn SMS: Dịch vụ tin nhắn ngắn VNPT: Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam SME: Khối doanh nghiệp vừa và nhỏ GDP: Tổng sản phẩm quốc nội MBTT: Ngân hàng điện tử đa kênh QLRR: Quản lý rủi ro TNHH: Trách nhiệm hữu hạn `
  8. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong thời kì hội nhập quốc tế, các ngân hàng luôn đứng trước sự cạnh tranh gay gắt từ đối thủ cạnh tranh không chỉ trong nước mà còn các ngân hàng nước ngoài tham gia vào thị trường tài chính Việt Nam và tất cả các tổ chức tín dụng đang cùng hoạt động kinh doanh trên thương trường với mục tiêu là để giành giật khách hàng, tăng thị phần tín dụng cũng như mở rộng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế. Trong xu thế hội nhập quốc tế, ngày càng có nhiều thách thức cho các ngân hàng trong nước trước sự đổi mới ngày càng toàn diện hơn, rõ nét hơn, với tốc độ ngày càng nhanh hơn. Đó là một thách thức to lớn cho các ngân hàng Việt Nam trong cuộc đua tranh giành thị phần cũng như tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế trong hoạt động cạnh tranh của ngân hàng. Để có thể phát triển bền vững các ngân hàng phải giải quyết một bài toán lớn tạo sự khác biệt cho các dịch vụ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh để đảm bảo tính phát triển bền vững của hệ thống ngân hàng. Với những yêu cầu cấp thiết như ở trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Maritime Bank đến năm 2020” với hy vọng đóng góp một phần cho sự phát triển của các ngân hàng Việt Nam nói chung và Maritime Bank nói riêng trong thời gian tới. 2. Mục đích nghiên cứu Phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh của Maritime Bank: những vấn đề khó khăn mà ngân hàng đang gặp phải. Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Maritime Bank đến năm 2020. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: năng lực cạnh tranh của ngân hàng Hàng Hải `
  9. 2  Phạm vi nghiên cứu: năng lực cạnh tranh của ngân hàng Hàng Hải đến năm 2020 và các đối thủ cạnh tranh. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo thường niên, bản công bố thông tin, cơ quan thống kê, tạp chí,…kết hợp phỏng vấn bảng câu hỏi khách hàng để đánh giá, phân tích và đưa ra những ưu điểm, nhược điểm trong thực trạng hoạt động của Maritime Bank. Từ đó, đề ra một số giải pháp nhằm phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài  Giúp chúng ta nhìn nhận được năng lực cạnh tranh nội tại trong ngành ngân hàng của Maritime Bank.  Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao năng lực cạnh tranh của Maritime Bank nhằm tạo được ưu thế trên thị trường 6. Kết cấu luận văn Nội dung chính của luận văn gồm ba chương sau:  Chương 1: Nghiên cứu lý thuyết về năng lực cạnh tranh, các khái niệm về NHTM, các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM và đưa ra các mô hình đánh giá về NLCT của NHTM.  Chương 2: Phân tích thực trạng về năng lực cạnh tranh của Maritime Bank đến năm 2020. Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu cũng như những cơ hội thách thức trong điều kiện kinh tế hiện nay, so sánh với các đối thủ cạnh tranh cùng ngành để từ đó đưa ra giải pháp, định hướng phát triển phù hợp cho ngân hàng đến năm 2020.  Chương 3: Dựa vào những phân tích trong chương 2 để đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao NLCT của Maritime Bank đến năm 2020. `
  10. 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Khái niệm về NHTM và những chức năng của NHTM 1.1.1 Khái niệm NHTM Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:  Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.  Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.  Ở Việt Nam, theo Luật tổ chức tín dụng khoản 1 và khoản 7 Điều 20 đã xác định "Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán" và trong các loại hình tổ chức tín dụng thì " ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. `
  11. 4 1.1.2 Chức năng của NHTM  Chức năng trung gian tín dụng: được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay...  Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.  Chức năng tạo tiền Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh `
  12. 5 tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy, ngân hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn. 1.2 Khái niệm về cạnh tranh & lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh 1.2.1 Khái niệm cạnh tranh Cho đến nay, có nhiều định nghĩa khác nhau về cạnh tranh, xin giới thiệu một số định nghĩa điển hình: Tiếp cận dưới góc độ chủ thể cạnh tranh, từ điển Bách khoa Việt Nam (tập 1) ghi nhận: “Cạnh tranh trong kinh doanh là hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các doanh nhân, các nhà kinh doanh trong nên kinh tế thị trường bị chi phối bởi quan hệ cung-cầu, nhằm tránh các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi nhất”. [15, tr. 13]. Theo Gary Hamel, bản chất của cạnh tranh và thậm chí bản chất của khách hàng đã thay đổi, vì thế cạnh tranh trong thế giới kinh doanh hiện nay không phải là cuộc chiến giữa các đối thủ đang tồn tại trong một ngành có ranh giới cấu trúc rõ ràng nhằm phân chia thặng dư kinh tế theo mô hình viên kim cương của Porter. Theo ông, cuộc chiến hiện nay là dành những cơ hội tương lai, vì thế không thể dùng sơ đồ “5 yếu tố cạnh tranh” của Porter để phân tích và lên kế hoạch kinh doanh, mà là khả năng nắm bắt các cơ hội trong tương lai chính là điều quyết định then chốt, vì chúng ta không thể đón đầu tương lai bằng những công cụ của quá khứ [2, tr. 10-11]. Từ những khái niệm trên, cạnh tranh là tập hợp các hành vi của các chủ thể kinh tế nhằm thích ứng với môi trường kinh doanh để tồn tại và phát triển. 1.2.2 Khái niệm lợi thế cạnh tranh Theo Micheal Porter [7, tr.19] “Cạnh tranh là vấn đề cơ bản quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp… Chiến lược cạnh tranh là `
  13. 6 sự tìm kiếm vị thế cạnh tranh thuận lợi trong ngành – đấu trường chính của cạnh tranh… Chiến lược cạnh tranh nhằm mục đích tạo lập một vị thế cạnh tranh thuận lợi và bền vững trước những sức ép quyết định sự cạnh tranh trong ngành”. Nền tảng cơ bản để hoạt động của doanh nghiệp đạt được mức trên trung bình trong dài hạn là lợi thế cạnh tranh bền vững. Cho dù doanh nghiệp có vô số điểm mạnh và điểm yếu trước các đối thủ khác, tập trung lại có hai loại lợi thế cạnh tranh mà doanh nghiệp có thể sở hữu: chi phí thấp hoặc khác biệt hóa. Chi phí thấp Khác biệt hóa Mục 1. ĐẪN ĐẦU CHI PHẠM VI CẠNH 2. KHÁC BIỆT tiêu rộng PHÍ HÓA 3A. TẬP TRUNG VÀO 3B. TẬP TRUNG VÀO TRANH Mục tiêu CHI PHÍ KHÁC BIỆT HÓA hẹp Hình 1.1: Các lợi thế cạnh tranh và chiến lƣợc cạnh tranh của Porter 1.2.3 Khái niệm năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh (hay còn gọi là sức cạnh tranh) là khả năng của doanh nghiệp, ngành hay quốc gia có thể hiện thực hóa các tiềm năng (gọi là khả năng) thành các lợi thế cạnh tranh. Nói cách khác, NLCT là khả năng của doanh nghiệp, ngành hay quốc gia có thể phát huy các điểm mạnh để tận dụng các cơ hội, giảm thiểu các điểm yếu và đối phó có hiệu quả với những thách thức, để tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh bền vững [1, tr.35]. Nghĩa là, lợi thế cạnh tranh, khả năng cạnh tranh và năng lực cạnh tranh có mối quan hệ tương giao với nhau. Khả năng cạnh tranh là điều kiện cần, NLCT là điều kiện đủ để doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh; trong khi đó, chiến lược như là phương thức, công cụ chuyển hóa khả năng cạnh tranh thành lợi thế cạnh tranh. `
  14. 7 Chiến lược cạnh tranh Khả năng cạnh Chiến lược cạnh Lợi thế cạnh tranh tranh tranh Hình 1.2: Mối quan hệ giữa lợi thế cạnh tranh với chiến lƣợc cạnh tranh, khả năng cạnh tranh và năng lực cạnh tranh. Ở góc độ vĩ mô, báo cáo về năng lực cạnh tranh của Công nghiệp Châu Âu (CEC-1996) chỉ ra rằng: “Năng lực cạnh tranh của một quốc gia là khả năng quốc gia đó tạo ra mức tăng trưởng phúc lợi cao và gia tăng mức sống cho người dân nước mình” Ở góc độ vi mô, theo Michael Porter [7, tr.42] cho rằng: “Để có thể cạnh tranh thành công, các doanh nghiệp phải có được lợi thế cạnh tranh dưới hình thức hoặc là có được chi phí sản xuất thấp hơn hoặc là có khả năng khác biệt hóa sản phẩm để đạt được mức giá cao hơn mức trung bình. Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần ngày càng đạt được những lợi thế cạnh tranh tinh vi hơn, qua đó có thể cung cấp những hàng hoá hay dịch vụ có chất lượng cao hơn hoặc sản xuất có hiệu suất cao hơn”. 1.3 Những đặc điểm của cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng Cũng giống như mọi doanh nghiệp, NHTM cũng là một doanh nghiệp và là một doanh nghiệp đặc biệt, nên NHTM cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Vì thế, các NHTM cũng tìm đủ mọi cách để cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng, với mức giá và chi phí cạnh tranh nhất, bên cạnh về việc đảm bảo tính chính xác, độ tin cậy và sự tiện lợi nhất nhằm thu hút khách hàng, mở rộng thị phần, đạt lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. Vì thế sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng có những đặc thù nhất định:  Lĩnh vực kinh doanh ngân hàng có ảnh hưởng đến tất cả các ngành, các mặt của đời sống kinh tế xã hội: `
  15. 8 o NHTM cần phải có hệ thống sản phẩm đa dạng, mạng lưới chi nhánh rộng và liên thông với nhau để phục vụ mọi khách hàng ở bất kỳ vị trí địa lý nào. o NHTM phải xây dựng được sự uy tín và tin tưởng của khách hàng vì bất cứ một sự khó khăn nào của NHTM cũng dẫn đến sự suy sụp của những chủ thể liên quan.  Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là dịch vụ, đặc biệt dịch vụ có liên quan đến tiền tệ o Năng lực của đội ngũ nhân viên ngân hàng yếu tố quan trọng thể hiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. Vì thế, yêu cầu của đội ngũ nhân viên ngân hàng là tạo được sự tin tưởng đối với khách hàng bằng kiến thức, phong cách chuyên nghiệp, sự am hiểu nghiệp vụ, khả năng tư vấn. o Dịch vụ của ngân hàng phải nhanh chóng, chính xác, bảo mật. Để có tính an toàn cao đòi hỏi ngân hàng phải có hệ thống cơ sở hạ tầng vững chắc, hệ thống công nghệ hiện đại. o Dịch vụ kinh doanh tiền tệ mang tính nhạy cảm, đòi hỏi ngân hàng phải tạo dựng được uy tín và thương hiệu theo thời gian.  Để thực hiện kinh doanh tiền tệ, NHTM phải đóng vai trò tổ chức trung gian huy động vốn trong xã hội. Nguồn vốn kinh doanh ngân hàng chủ yếu từ vốn huy động được và một phần vốn tự có của ngân hàng. Do đó, ngân hàng cẩn phải trình độ quản lý chuyên nghiệp, năng lực tài chính vững mạnh, khả năng quản lý rủi ro hiệu quả nhằm đảm bảo kinh doanh an toàn, hiệu quả.  Ngân hàng kinh doanh tiền tệ, mà tiền tệ là một công cụ mà Nhà nước sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế. Do đó, nhà nước sẽ kiểm soát chặt chẽ tiền tệ. Hoạt động kinh doanh của NHTM ngoài tuân thủ các quy định chung của pháp luật, còn chịu sự chi phối bởi pháp luật dành riêng cho NHTM và chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. `
  16. 9  Sản phẩm vả dịch vụ của ngân hàng rất dễ bắt chước và bắt chước một cách hợp pháp nên rất khó giữ được bản quyền  Sản phẩm, dịch vụ ngân hàng mang tính vô hình, do đó bộ phận chăm sóc khách hàng cần được coi trọng và nâng cao kỹ năng. 1.4 Các lý thuyết đánh giá NLCT của ngân hàng thƣơng mại Năng lực cạnh tranh của mỗi ngân hàng trong ngành về cơ bản cũng giống như năng lực cạnh tranh của các công ty sản xuất nhưng do sản phẩm của ngân hàng là các sản phẩm dịch vụ, vì vậy các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng có sự khác biệt so với một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thông thường. Theo lý thuyết của Victor Smith (2002), để có thể cạnh tranh ngân hàng cần phát triển 5 loại năng lực sau: - Thương hiệu: bằng sự phát triển sự nhận biết về thương hiệu, ngân hàng sẽ làm tăng giá trị của mình trên thị trường. Phát triển thương hiệu thành công sẽ làm tăng giá trị của khách hàng thông qua việc làm tăng niềm tin và sự thỏa mãn của khách hàng. Đây cũng là yếu tố then chốt nhằm giúp ngân hàng tăng sự khác biệt hóa so với các ngân hàng khác. - Sản phẩm: sản phẩm có giá trị với khách hàng khi thỏa mãn được những nhu cầu nào đó của khách hàng. - Dịch vụ: đó là giao tiếp với khách hàng và thực hiện giao dịch. Hai thành phần này có những kỹ năng chồng chéo nhằm cung cấp cho khách hàng những đề xuất có giá trị cao. Việc phát triển giao tiếp với khách hàng sẽ làm giúp lảm tăng mối quan hệ với khách hàng. Đây là một trong những nhân tố giúp phát triển lợi thế cạnh tranh bền vững. - Vốn trí tuệ: gồm nhân lực và các kỹ năng. Đây là một trong những yếu tố quan trọng giúp nâng cao NLCT của ngân hàng - Chi phí hạ tầng: các yêu cầu để phát triển năng lực này là tổ chức linh hoạt, thống nhất hệ thống, quản trị chuỗi giá trị, quản lý rủi ro, quản trị chi phí, tuân thủ luật pháp và an toàn. `
  17. 10 Sản phẩm (H1) Dịch vụ (H2) Năng lực cạnh Thương hiệu (H4) tranh của ngân hàng thương mại Vốn trí tuệ Chi phí hạ tầng Hình 1.4: Mô hình lý thuyết các yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh của ngân hàng 1.5 Các tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM 1.5.1 Nhân tố chủ quan Năng lực tài chính  Vốn tự có: Về mặt lý thuyết, vốn điều lệ và vốn tự có đang đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động ngân hàng. Vốn điều lệ cao sẽ giúp ngân hàng tạo được uy tín trên thị trường và tạo lòng tin nơi công chúng. Theo qui định của Ủy ban Bassel, vốn tự có của NHTM phải đạt tối thiểu 8% trên tổng tài sản có rủi ro chuyển đổi của ngân hàng đó. Đó là điều kiện đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.  Quy mô và khả năng huy động vốn: như mọi đơn vị kinh doanh khác, muốn hoạt động kinh doanh được tiến hành cần phải có tư liệu sản xuất. Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ nên phải có tiền mới có thể hoạt động kinh doanh được. Hoạt động tìm kiếm tư liệu sản xuất của ngân hàng thương mại là hoạt động huy động vốn. Như vậy, huy động vốn đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại.  Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và ngày càng mở rộng quy mô hoạt động đòi hỏi các ngân hàng phải coi uy tín của mình trên thị thường là điều quan trọng. Uy tín đó trước hết được thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh `
  18. 11 toán cho khách hàng. Khả năng thanh toán của ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng càng lớn. Với tiềm năng vốn và khả năng huy động vốn lớn, ngân hàng có thể hoạt động kinh doanh với quy mô ngày càng tăng, tiến hành cạnh tranh có hiệu quả; vừa giữ chữ tín vừa nâng cao thanh thế của ngân hàng trên thị trường.  Khả năng thanh khoản: Theo chuẩn mực quốc tế, khả năng thanh toán của ngân hàng thể hiện qua tỷ lệ giữa tài sản “có” có thể thanh toán ngay và tài sản “Nợ” phải thanh toán ngay. Chỉ tiêu này đo lường khả năng ngân hàng có thể đáp ứng được nhu cầu tiền mặt của người tiêu dùng. Khi nhu cầu về tiền mặt của người gửi tiền bị giới hạn, thì uy tín của ngân hàng đó bị giảm một cách đáng kể, kết quả là NHTM đó sẽ bị phá sản nếu để điều này xảy ra.  Mức độ rủi ro: Mức độ rủi ro của ngân hàng thường được đo lường bằng 2 chỉ tiêu cơ bản như sau: - Hệ số an toàn vốn (CAR: capital adequacy ratio) - Chất lượng tín dụng (tỷ lệ nợ quá hạn) Hệ số CAR chính là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có rủi ro chuyển đổi (theo Ủy ban giám sát tín dụng Basel). Theo chuẩn quốc tế thì CAR tối thiểu phải đạt 8%.Tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng tài chính của ngân hàng càng mạnh, càng tạo được uy tín, sự tin cậy của khách hàng với ngân hàng càng lớn. Chất lượng tín dụng thể hiện chủ yếu thông qua tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng nợ. Nếu tỷ lệ này thấp cho thấy chất lượng tín dụng của NHTM đó tốt, tình hình tài chính của ngân hàng đó lành mạnh. Tính đa dạng của sản phẩm và dịch vụ - Thời gian gần đây, khi nền kinh tế đối mặt với những thách thức, dẫn đến việc hấp thụ vốn vay của DN, và nền kinh tế sụt giảm. Khi các dịch vụ (đầu tư tín dụng), nguồn “nuôi” sống chính của các ngân hàng giảm, nhiều NHTM bắt `
  19. 12 đầu chuyển sang hoạch định chiến lược tăng nguồn thu từ cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ... - Với đặc tính riêng của ngành ngân hàng là các sản phẩm dịch vụ hầu như không có sự khác biệt thì các NHTM phát huy khả năng cạnh tranh của mình không chỉ bằng những sản phẩm cơ bản mà còn thể hiện ở tính độc đáo, sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ của mình. - Ngoài ra, các NHTM còn sử dụng các sản phẩm dịch vụ bổ trợ khác để thu hút khách hàng, tạo thu nhập cho ngân hàng như cung cấp sao kê định kỳ, tư vấn tài chính…. Dễ dàng nhận thấy các NHTM đang bước vào cuộc cạnh tranh về phát triển dịch vụ với mục tiêu đem đến nhiều tiện ích, nhằm gia tăng việc thu hút khách hàng, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh. - Mức độ đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp cũng là một yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh của một ngân hàng. Một ngân hàng có nhiều loại hình dịch vụ cung cấp phù hợp với nhu cầu thị trường sẽ là một ngân hàng có lợi thế cạnh tranh. Sự đa dạng hóa các dịch vụ một mặt tạo cho ngân hàng phát triển ổn định hơn, mặt khác cho phép ngân hàng phát huy lợi thế nhờ quy mô. Tất nhiên, sự đa dạng hóa các dịch vụ cần phải được thực hiện trong sự tương quan so với nguồn lực hiện có của ngân hàng. Nếu không, việc triển khai quá nhiều dịch vụ có thể khiến ngân hàng kinh doanh không hiệu quả do giàn trải quá mức các nguồn lực. Nguồn nhân lực  Trong một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như NHTM thì yếu tố con người có vai trò quan trọng trong việc thể hiện chất lượng của dịch vụ. Đội ngũ nhân viên của ngân hàng chính là người trực tiếp đem lại cho khách hàng những cảm nhận về ngân hàng và sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, đồng thời tạo niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó giúp ngân hàng chiếm giữ thị phần cũng như tăng hiệu quả kinh doanh để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. `
  20. 13  Ngân hàng là một ngành đòi hỏi người lao động phải có kinh nghiệm và trình độ cao được tích lũy theo thời gian. Hiệu quả của các chính sách nhân sự, đặc biệt là chính sách tuyển dụng, cơ chế thù lao là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng duy trì một đội ngũ nhân sự chất lượng cao của một ngân hàng.  Duy trì được sự trung thành, gắn bó của nhân viên đối với tổ chức là chìa khóa của thành công. Do đó, phần lớn cán bộ nhân viên ngân hàng cần phải được cập nhật thường xuyên kiến thức về những sản phẩm ngân hàng bán lẻ, không chỉ là sản phẩm thuộc lĩnh vực mình phụ trách mà còn những sản phẩm của các ngân hàng khác để nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động của mình. - Chất lượng nguồn nhân lực trong ngân hàng thể hiện qua các tiêu chí:  Trình độ văn hóa của đội ngũ lao động: bao gồm trình độ học vấn và các kỹ năng hỗ trợ như ngoại ngữ, tin học, khả năng giao tiếp, thuyết trình, ra quyết định, giải quyết vấn đề… Tiêu chí này khá quan trọng vì nó là nền tảng thể hiện khả năng của người lao động trong ngân hàng có thể học hỏi, nắm bắt công việc để thực hiện tốt kỹ năng nghiệp vụ.  Kỹ năng quản trị đối với nhà điều hành; trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng thực hiện nghiệp vụ đối với nhân viên: đây là tiêu chí quan trọng quyết định đến chất lượng dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng. NHTM cần một đội ngũ những nhà điều hành giỏi để giúp bộ máy vận hành hiệu quả và một đội ngũ nhân viên với kỹ năng nghiệp vụ cao, có khả năng tư vấn cho khách hàng để tạo được lòng tin với khách hàng và ấn tượng tốt về ngân hàng. Đây là những yếu tố then chốt giúp ngân hàng cạnh tranh giành khách hàng. Trình độ công nghệ  Sự phát triển của khoa học công nghệ và các thiết bị thông minh đang tạo ra các nhu cầu mới gắn với những sản phẩm điện tử, điển hình là các loại thẻ, Internet Banking, Mobile Banking... Đây là cơ hội lớn cho các NHTM `
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2