intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những kết quả nghiên cứu của luận văn đóng góp thêm cho những lý luận về kinh doanh cạnh tranh trong ngành ngân hàng, giúp người đọc có cái nhìn tổng quát về lĩnh vực kinh doanh tiền tệ tại Việt Nam, đồng thời một đóng góp khác quan trọng và cũng chính là nội dung chủ yếu của luận văn đó là định hướng cho ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng những bước đi đúng đắn, từng bước phát triển bền vững trong hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam trong tương lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------- DƯƠNG THỊ KIM THANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------- DƯƠNG THỊ KIM THANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRƯƠNG THỊ HỒNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Dương Thị Kim Thanh
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị Lời mở đầu CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Lý luận chung về cạnh tranh ................................................................ 01 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh .................................................................................. 01 1.1.2 Những đặc trưng cơ bản của cạnh tranh .......................................................... 01 1.1.3 Lợi thế cạnh tranh ............................................................................................ 02 1.1.4 Các yếu tố góp phần tạo nên lợi thế cạnh tranh trong doanh nghiệp ............... 03 1.2 Năng lực cạnh tranh của NHTM ......................................................... 03 1.2.1 Khái niệm chung về năng lực cạnh tranh của NHTM .................................... 03 1.2.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh nội tại của NHTM ............... 04 1.2.2.1 Tiềm lực tài chính ........................................................................................ 05 1.2.2.2 Năng lực về công nghệ ................................................................................. 06 1.2.2.3 Nguồn nhân lực ............................................................................................ 06 1.2.2.4 Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức ............................................................. 07 1.2.2.5 Hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp .... 07 1.3 Ý nghĩa và vai trò của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM trong quá trình hội nhập quốc tế ............................................................ 08 1.4 Kinh nghiệm của một số ngân hàng nước ngoài và bài học cho các ngân hàng Việt Nam trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh ......................... 10 1.4.1 Kinh nghiệm của Citibank .............................................................................. 10 1.4.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng Hồng Kông Thượng Hải (HSBC) .................... 12 1.4.3 Bài học về tăng cường năng lực cạnh tranh cho các ngân hàng Việt Nam..... 14
  5. 1.5 Vận dụng mô hình định lượng trong SPSS để phân tích năng lực cạnh tranh của VPBank......................................................................................... 17 1.5.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 17 1.5.2 Cách thức nghiên cứu và phân tích dữ liệu ..................................................... 18 1.5.3 Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 19 1.5.4. Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 19 1.5.5 Xây dựng thang đo .......................................................................................... 20 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG 2.1 Giới thiệu khái quát về VPBank .......................................................... 22 2.1.1 Lịch sử hình thành ........................................................................................... 22 2.1.2 Các sự kiện quan trọng của VPBank qua các năm gần đây ............................ 22 2.1.3 Tầm nhìn, sứ mạng và giá trị cốt lõi ............................................................... 25 2.1.4 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu ................................................................. 27 2.2 Thực trạng về năng lực cạnh tranh của VPBank .............................. 27 2.2.1 Năng lực tài chính.......................................................................................... 27 2.2.1.1 Quy mô vốn điều lệ ...................................................................................... 27 2.2.1.2 Quy mô vốn chủ sở hữu và khả năng chống đỡ rủi ro ................................. 29 2.2.1.3 Hệ số an toàn vốn ......................................................................................... 31 2.2.1.4 Khả năng sinh lời ......................................................................................... 32 2.2.1.5 Hoạt động huy động vốn .............................................................................. 34 2.2.1.6 Hoạt động cho vay và đầu tư........................................................................ 38 2.2.1.7 Tỷ lệ nợ xấu.................................................................................................. 42 2.2.2 Về ứng dụng công nghệ ................................................................................. 43 2.2.3 Nguồn nhân lực hiện tại của VPbank .......................................................... 44 2.2.4 Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức .............................................................. 46 2.2.4.1 Bộ máy tổ chức và mô hình quản lý ............................................................ 46 2.2.4.2 Về quản trị điều hành ................................................................................... 48 2.2.5 Hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hoá các dịch vụ cung cấp ... 48 2.2.5.1. Dịch vụ thẻ .................................................................................................. 48 2.2.5.2. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ ............................................................................ 50
  6. 2.2.5.3 Mạng lưới chi nhánh .................................................................................... 51 2.3 Thị phần và khả năng cạnh tranh của VPBank ................................. 51 2.3.1 Thị phần hoạt động.......................................................................................... 51 2.3.2 Khả năng cạnh tranh........................................................................................ 53 2.3.3 Sản phẩm dịch vụ và chất lượng phục vụ ....................................................... 54 2.4 Vận dụng mô hình định lượng để nghiên cứu năng lực cạnh tranh của VPBank ................................................................................................................... 55 2.4.1 Mô tả mẫu và làm sạch dữ liệu ....................................................................... 55 2.4.1.1 Mô tả mẫu .................................................................................................... 56 2.4.1.2 Kết quả làm sạch dữ liệu .............................................................................. 56 2.4.2 Các kết quả kiểm định ..................................................................................... 56 2.4.2.1 Kiểm định thang đo ...................................................................................... 56 2.4.2.2 Kết quả kiểm định mô hình .......................................................................... 59 2.5 Đánh giá năng lực cạnh tranh của VPBank ....................................... 61 2.5.1 Những ưu điểm của VPBank .......................................................................... 61 2.5.2 Những hạn chế của VPBank và nguyên nhân của hạn chế ............................. 63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 64 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG 3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển của VPBank ............................... 65 3.2 Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ......................................................................................... 65 3.2.1 Giải pháp tăng cường năng lực tài chính .................................................... 67 3.2.1.1. Các giải pháp tăng quy mô vốn ................................................................... 67 3.2.1.2. Giải pháp phòng ngừa rủi ro ....................................................................... 68 3.2.1.3. Giải pháp minh bạch tình hình tài chính ..................................................... 70 3.2.1.4. Giải pháp về huy động vốn ......................................................................... 70 3.2.1.5. Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay và đầu tư ....................................... 71 3.2.2 Giải pháp phát triển hạ tầng công nghệ thông tin ..................................... 73 3.2.3 Giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................. 74 3.2.4 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực điều hành và chiến lược kinh doanh 75 3.2.4.1 Nâng cao năng lực quản trị điều hành ......................................................... 75
  7. 3.2.4.2 Xây dựng và hoàn thiện chiếc lược kinh doanh ........................................... 76 3.2.4.3 Xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro ......................................... 76 3.2.5 Đẩy mạnh hệ thống kênh phân phối và đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ cung cấp ................................................................................................................... 77 3.2.5.1 Đẩy mạnh hệ thống kênh phân phối............................................................. 77 3.2.5.2 Đa dạng hóa sản phẩm và tăng cường công tác chăm sóc khách hàng........ 77 3.2.5.3. Các giải pháp phát triển sản phẩm và dịch vụ............................................. 78 3.3 Các giải pháp đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước ............. 81 3.3.1 Kiến nghị với Quốc hội về Luật NHNN và Luật các TCTD .......................... 81 3.3.2 Kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN Việt Nam và các Bộ có liên quan ....... 83 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 84 Kết luận ................................................................................................................... 85 Danh mục tài liệu tham khảo
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ABBank Ngân hàng TMCP An Bình CAR Mức độ an toàn vốn CBNV Cán bộ nhân viên DNNN Doanh nghiệp nhà nước EAB Ngân hàng TMCP Đông Á HDBank Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TPHCM LienVietPostBank Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt MIS Hệ thống thông tin quản lý NHTM Ngân hàng thương mại NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng trung ương Oceanbank Ngân hàng TMCP Đại Dương ROA Hệ số thu nhập trên tổng tài sản ROE Hệ số thu nhập trên vốn cổ phần SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Smarlink Công ty cổ phần dịch vụ thẻ smartlink TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TS Tài sản VIB Ngân hàng TMCP Quốc Tế Vốn CSH Vốn chủ sở hữu VNBC Công ty cổ phần thẻ thông minh Vina VPBank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng WTO Tổ chức thương mại thế giới
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Vốn điều lệ của VPBank từ 2009 - 2012 ................................................. 27 Bảng 2.2: Vốn điều lệ của một số NHTM .............................................................. 28 Bảng 2.3: Tổng tài sản và vốn chủ sỡ hữu VPBank từ năm 2009 - 2012 ................ 30 Bảng 2.4: Tổng tài sản và vốn chủ sỡ hữu VPBank và các ngân hàng so sánh ....... 31 Bảng 2.5: Hệ số CAR của VPBank và một số NHTM ............................................ 32 Bảng 2.6: ROA và ROE của VPBank qua các năm ................................................. 33 Bảng 2.7: ROA và ROE của VPBank và một số ngân hàng so sánh ....................... 33 Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn vốn huy động .................................................................... 36 Bảng 2.9: Số dư huy động của VPBank và một số NHTM so sánh ........................ 37 Bảng 2.10: Dư nợ tín dụng của khách hàng ............................................................. 39 Bảng 2.11: Dư nợ tín dụng của khách hàng phân loại ............................................. 40 Bảng 2.12. Dư nợ tín dụng của VPBank và một số NHTM so sánh ....................... 41 Bảng 2.13: Tỷ lệ nợ xấu của VPBank và các NHTM so sánh ................................. 43 Bảng 2.14. Số lượng lao động của VPBank qua các năm........................................ 44 Bảng 2.15 : Cơ cấu lao động tại thời điểm 31/12/2012 ........................................... 45 Bảng 2.16: Số lượng thẻ do VPBank phát hành (tích luỹ)....................................... 49 Bảng 2.17: Tổng hợp các sản phẩm chủ lực của một số NHTM năm 2012 ............ 50 Bảng 2.18. Mạng lưới điểm giao dịch của VPBank và một số NHTM so sánh ...... 51 Bảng 2.19: Tăng trưởng huy động vốn của VPBank và Ngành ngân hàng ............. 52 Bảng 2.20: Tăng trưởng tín dụng của VPBank và Ngành ngân hàng ...................... 52 Bảng 2.21: Thị phần của VPBank và một số NHTM .............................................. 53
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Hệ thống chỉ tiêu phản ánh sức cạnh tranh nội tại của NHTM .............. 05 Sơ đồ 1.2 : Quy trình nghiên cứu đề tài ................................................................... 17 Sơ đồ 2.1 : Mô hình lý thuyết được điều chỉnh theo EFA ....................................... 58 Biểu đồ 2.1: Vốn điều lệ của VPBank qua các năm ................................................ 28 Biểu đồ 2.2: Vốn chủ sỡ hữu VPBank .................................................................... 30 Biểu đồ 2.3: Tổng tài sản VPBank ........................................................................... 30 Biều đồ 2.4: ROA của VPBank................................................................................ 33 Biều đồ 2.5: ROE của VPBank ................................................................................ 33 Biểu đồ 2.6: Số dư huy động và tốc độ tăng trưởng của VPBank .......................... 35 Biểu đồ 2.7: Số dư huy động vốn phân theo loại hình huy động ............................. 36 Biểu đồ 2.8: Dư nợ tín dụng và tốc độ tăng trưởng qua các năm ............................ 38 Biểu đồ 2.9: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ............................................................... 45
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã từng bước mở cửa dịch vụ ngân hàng, nhằm hướng đến xây dựng hệ thống ngân hàng cạnh tranh bình đẳng trên bình diện quốc tế theo khuôn khổ pháp lý phù hợp và thống nhất. Hơn bao giờ hết sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt, thách thức đối với các Ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam càng gia tăng khi Chính phủ Việt Nam đang dần tháo dỡ rào cản đối với các NHTM nước ngoài và tiến đến xóa bỏ những bảo hộ của Nhà nước đối với ngân hàng trong nước. Đây sẽ là một sức ép lớn đối với hệ thống ngân hàng trong nước, buộc các Ngân hàng phải tăng tốc thực hiện các kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh để ngân hàng có thể đối mặt với những thách thức, khó khăn này. Bên cạnh đó, trong bối cảnh kinh tế thế giới vừa trải qua thời kỳ khủng hoảng, mà trong đó hệ thống ngân hàng bị ảnh hưởng nghiêm trọng, biểu hiện là sự sụp đổ của các ngân hàng đầu tư lớn của Mỹ, kinh tế Việt Nam và hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng không nằm ngoài ảnh hưởng đó , đây cũng chính là một trong những nguyên nhân khiến cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng ngày càng gay gắt Với mục tiêu chiến lược của các NHTM Việt Nam là trở thành Ngân hàng bán lẻ hàng đầu, cung cấp nhiều dịch vụ và đẩy mạnh mở rộng mạng lưới hoạt động. Cuộc cạnh tranh thị phần bán lẻ đang diễn ra khá quyết liệt giữa các Ngân hàng và Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) cũng không nằm ngoài mục tiêu này. Mặc dù trong thời gian qua VPBank đã có những bước tiến vượt bậc, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và mở rộng mạng lưới hoạt động của mình, từng bước khẳng định vị thế của mình trên thị trường Tài chính Ngân hàng nhưng so với các NHTM có cùng quy mô thì VPBank chưa thực sự khẳng định được thương hiệu của mình, các sản phẩm mà VPBank đưa ra cũng chưa vượt trội so với các NHTM khác. Mục tiêu của VPBank trong năm năm tới là trở thành một trong năm ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam và là một trong ba ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam, để đạt được mục tiêu này VPBank phải không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
  12. Xuất phát từ mục đích trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng” làm đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Đánh giá khả năng cạnh tranh của NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. - Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng từ đó giúp VPBank nâng cao khả năng cạnh tranh, nhằm đạt những kết quả tốt đẹp, trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu trong hệ thống NH TMCP Việt Nam. 3. Đối tượng nghiên cứu - Những lý luận cơ bản về cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng. - Thực trạng năng lực cạnh tranh của NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. - Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NH Việt Nam Thịnh Vượng. 4. Phạm vi nghiên cứu - Chủ điểm của đề tài là tìm ra giải pháp giúp VPBank nâng cao khả năng cạnh tranh của VPBank. - Đề tài Nghiên cứu chủ yếu trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến năm 2012 và phạm vi nghiên cứu trên toàn hệ thống VPBank 5. Đóng góp của đề tài Những kết quả nghiên cứu của luận văn đóng góp thêm cho những lý luận về kinh doanh cạnh tranh trong ngành ngân hàng, giúp người đọc có cái nhìn tổng quát về lĩnh vực kinh doanh tiền tệ tại Việt Nam, đồng thời một đóng góp khác quan trọng và cũng chính là nội dung chủ yếu của luận văn đó là định hướng cho ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng những bước đi đúng đắn, từng bước phát triển bền vững trong hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam trong tương lai. 6. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp thống kê phân tích dữ liệu thông qua việc sử dụng phần mềm SPSS 16.0 và 18.0. Dựa vào số liệu thực tế, kết quả kiểm định, xây dựng thang đo và kết quả từ việc lập mô hình hồi quy cho các biến được đưa vào phân tích để đưa ra kết quả cho mục tiêu nghiên cứu.
  13. 7. Kết cấu của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.
  14. -1- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh. Cạnh tranh của một doanh nghiệp, một ngành, một quốc gia là mức độ mà ở đó trong các điều kiện về thị trường tự do và công bằng có thể sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đáp ứng được các đòi hỏi của thị trường, đồng thời tạo ra việc làm và nâng cao được thu nhập thực tế. Một doanh nghiệp được xem là có sức cạnh tranh khi nó có thể thường xuyên đưa ra các sản phẩm thay thế, mà các sản phẩm này có mức giá thấp hơn so với các sản phẩm cùng loại, hoặc bằng cách cung cấp các sản phẩm tương tự với các đặc tính về chất lượng hay dịch vụ ngang bằng hay tốt hơn. 1.1.2 Những đặc trưng cơ bản của cạnh tranh.  Cạnh tranh là hiện tượng xã hội diễn ra giữa các chủ thể kinh doanh. + Có sự tồn tại của nhiều doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và các hình thức sở hữu khác nhau nhằm tranh giành hoặc mở rộng thị trường. Cạnh tranh chỉ thực sự trở thành động lực thúc đẩy các doanh nghiệp kinh doanh tốt hơn nếu các doanh nghiệp thuộc về các thành phần kinh tế khác nhau với những lợi ích và tính toán khác nhau. + Cạnh tranh chỉ có thể tồn tại nếu như các chủ thể có quyền tự do hành xử trên thị trường. Tự do khế ước, tự do lập hội và tự chịu trách nhiệm sẽ đảm bảo cho các doanh nghiệp có thể chủ động tiến hành các cuộc tranh giành để tìm cơ hội phát triển trên thương trường. Mọi kế hoạch để sắp đặt các hành vi ứng xử, cho dù được thực hiện với mục đích gì đi nữa, đều hạn chế khả năng sáng tạo trong kinh doanh.  Cạnh cạnh tranh là phương thức giải quyết mâu thuẫn về lợi ích tiềm năng giữa các nhà kinh doanh với vai trò quyết định của người tiêu dùng. Trong kinh doanh, lợi nhuận là động lực cho sự gia nhập thị trường, là thước đo sự thành đạt và là mục đích hướng đến của các doanh nghiệp. Do đó, các doanh ;
  15. -2- nghiệp đua nhau lấy lòng khách hàng. Khách hàng là người có quyền lựa chọn người sẽ cung ứng sản phẩm cho mình. Quan hệ này cũng sẽ được mô tả tương tự khi các doanh nghiệp cùng nhau tranh giành một nguồn nguyên liệu. Hiện tượng tranh đua như vậy được kinh tế học gọi là cạnh tranh trong thị trường. Từng thủ đoạn được sử dụng để ganh đua được gọi là hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp. Kết quả của cuộc cạnh tranh trên thị trường làm cho người chiến thắng mở rộng được thị phần và tăng lợi nhuận, làm cho kẻ thua cuộc chịu mất khách hàng và phải rời khỏi thị trường.  Mục đích của các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh là cùng tranh giành thị trường mua hoặc bán sản phẩm. Trên thị trường, cạnh tranh chỉ xảy ra giữa các doanh nghiệp có chung lợi ích tiềm năng về nguồn nguyên liệu đầu vào (cạnh tranh mua); hoặc về thị trường đầu ra của sản phẩm (cạnh tranh bán) của quá trình sản xuất. Việc có cùng chung lợi ích để tranh giành làm cho các doanh nghiệp trở thành đối thủ của nhau. Lý thuyết cạnh tranh xác định sự tồn tại của cạnh tranh giữa các doanh nghiệp theo hướng xác định sự tồn tại của thị trường liên quan đối với các doanh nghiệp. Việc họ có cùng một thị trường liên quan làm cho họ có cùng mục đích và trở thành đối thủ cạnh tranh của nhau. 1.1.3 Lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh nghiệp nổi bật hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn những đối thủ cạnh tranh. Điều này được thể hiện ở hai khía cạnh sau: - Chi phí: Theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể được. Doanh nghiệp nào có chi phí thấp thì doanh nghiệp đó có nhiều lợi thế hơn trong quá trình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Chi phí thấp mang lại cho doanh nghiệp tỷ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân trong ngành bất chấp sự hiện diện của các lực lượng cạnh tranh mạnh mẽ. - Sự khác biệt hóa: Là lợi thế cạnh tranh có được từ những khác biệt xoay quanh sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra thị trường. Những khác biệt này có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức như: sự điển hình về thiết kế hay ;
  16. -3- danh tiếng của sản phẩm, công nghệ sản xuất, đặc tính sản phẩm, khả năng phù hợp với khách hàng, dịch vụ khách hàng, mạng lưới bán hàng. 1.1.4 Các yếu tố góp phần tạo nên lợi thế cạnh tranh trong doanh nghiệp. Lợi thế cạnh tranh là một trong những thế mạnh mà doanh nghiệp có hoặc có thể huy động để có thể cạnh tranh thắng lợi. Để có thể tạo được lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần nghiên cứu các yếu tố sau: - Nguồn gốc sự khác biệt: So với đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp có gì vượt trội hơn về mặt giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm hàng hóa, chất lượng sản phẩm dịch vụ, mạng lưới phân phối. - Thế mạnh của doanh nghiệp về cơ sở vật chất, nhà xưởng, trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ. - Khả năng phát triển sản phẩm mới, đổi mới dây chuyền công nghệ, hệ thống kênh phân phối. Chất lượng của sản phẩm. - Khả năng đối ngoại: Khả năng liên kết với các doanh nghiêp khác hoặc liên doanh với nước ngoài, hoặc sử dụng sự trợ giúp của các tổ chức có liên quan trong cạnh tranh. - Khả năng tài chính: Khả năng của doanh nghiệp trong việc quản lý chi phí, huy động vốn và thanh toán các nghĩa vụ tài chính. - Sự thích nghi của tổ chức: Sự mềm dẻo của tổ chức để thích ứng với sự thay đổi của môi trường. Sự thích nghi của hệ thống quyền lực lãnh đạo và tổ chức hành chính trong lĩnh vực hoạt động. - Khả năng tiếp thị: Nhiều doanh nghiệp thành công nhờ vào việc cố gắng cung cấp nhiều giá trị hơn cho khách hàng, phát triển sản phẩm mới, nâng cao chất lượng dịch vụ, phục vụ và phân phối sản phẩm. 1.2 NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM. 1.2.1 Khái niệm chung về năng lực cạnh tranh của NHTM. Cũng giống như mọi doanh nghiệp, NHTM cũng là một doanh nghiệp và là một doanh nghiệp đặc biệt, vì thế NHTM cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Các NHTM cũng tìm đủ mọi biện pháp để cung cấp sản phẩm, dịch vụ có ;
  17. -4- chất lượng cao với nhiều lợi ích cho khách hàng, với mức giá và chi phí cạnh tranh nhất, bên cạnh sự đảm bảo về tính chính xác, độ tin cậy và sự tiện lợi nhất nhằm thu hút khách hàng, mở rộng thị phần để đạt được lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. Do vậy, cạnh tranh trong NHTM cũng là sự tranh đua, giành dựt khách hàng dựa trên tất cả những khả năng mà ngân hàng có được để đáp ứng nhu cầu của khách hàng về việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, có sự đặc trưng riêng của mình so với các NHTM khác trên thị trường, tạo ra lợi thế cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận ngân hàng, tạo được uy tín, thương hiệu và vị thế trên thương trường. Năng lực cạnh tranh của một NH là khả năng tạo ra và sử dụng có hiệu quả các lợi thế so sánh để giành thắng lợi trong quá trình cạnh tranh với các NH khác. Trong khái niệm này, cần lưu ý một số nét cơ bản về khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM: Thứ nhất, đây là một yếu tố năng động, luôn được đặt trong sự phát triển liên tục; Thứ hai, các lợi thế so sánh (hiện có và được tạo ra) chỉ là những yếu tố tiềm năng, điều quan trọng là các lợi thế này phải được sử dụng một cách hợp lý, có hiệu quả; đồng thời phải luôn đầu tư nhằm duy trì và tăng cường thêm năng lực một cách bền vững; Thứ ba, cạnh tranh là một hoạt động có chủ đích, do vậy năng lực cạnh tranh thường gắn liền với kết quả hoạt động cạnh tranh, tức mức độ đạt được các mục tiêu cạnh tranh đã đặt ra. Như vậy, khái niệm năng lực cạnh tranh của các NHTM có thể được tóm lại như sau: “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh”. 1.2.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh nội tại của NHTM. Hoạt động của các NHTM có ổn định và phát triển hay không, có khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác hay không phụ thuộc không chỉ vào bản thân các nguồn lực nội tại hiện có của các ngân hàng như: tiềm lực tài chính, công nghệ, chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực,… mà còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như những đối thủ cạnh tranh của chính các ngân hàng đó là ai (các sản phẩm, dịch vụ thay thế), khả năng thâm nhập của các đối thủ như thế nào, mức độ cạnh tranh giữa các ;
  18. -5- đối thủ hiện tại sẽ ra sao, các nguồn lực mà ngân hàng có để thích ứng với những thay đổi thế nào, chiến lược mà các ngân hàng sử dụng có phù hợp không, ngân hàng có khả năng thay đổi chiến lược cạnh tranh của mình không, các điều kiện của môi trường vĩ mô sẽ tác động như thế nào đến khả năng đó của các ngân hàng trước những thách thức và cơ hội mới. Dưới đây là một số chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh nội tại của các NHTM: Chất lượng nhân sự : - Chất lượng nhân viên - Thủ tục giao dịch - Độ an toàn chính xác Tiềm lực tài chính : Sản phẩm dịch vụ : - Vốn tự có SỨC - Tiện ích tối ưu - ROE CẠNH - Dịch vụ đa dạng - ROA TRANH - Kênh phân phối rộng - Chi phí/thu nhập - Quan hệ khách hàng Liên tục đổi mới: - Dịch vụ mới - Địa điểm cung ứng mơi - Công nghệ tiên tiến Sơ đồ 1.1: Hệ thống chỉ tiêu phản ánh sức cạnh tranh nội tại của NHTM 1.2.2.1 Tiềm lực tài chính Tiềm lực tài chính là thước đo sức mạnh của một ngân hàng tại một thời điểm nhất định. Tiềm lực tài chính thể hiện qua các chỉ tiêu sau: - Mức độ an toàn vốn và khả năng huy động vốn: Chỉ tiêu này được thể hiện thông qua các chỉ tiêu cụ thể như: quy mô vốn chủ sở hữu, hệ số an toàn vốn (CAR – Capital Adequacy Ratio). Tiềm lực vốn chủ sở hữu phản ánh sức mạnh tài chính của một ngân hàng và khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng đó. Cách thức mà một ngân hàng có khả năng cơ cấu lại vốn, huy động thêm vốn cũng là một khía cạnh phản ánh tiềm lực về vốn của một ngân ;
  19. -6- hàng. Đây là một trong những nguồn lực quan trọng nhất quyết định khả năng cạnh tranh của một ngân hàng. - Chất lượng tài sản có: Đây là chỉ tiêu phản ánh “sức khoẻ” của ngân hàng, nó được thể hiện thông qua chỉ tiêu như: tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài sản có, mức độ lập dự phòng và khả năng thu hồi các khoản nợ xấu, mức độ tập trung và đa dạng hoá của danh mục tín dụng, rủi ro tín dụng tiềm ẩn,… - Mức sinh lời: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của NH, đồng thời cũng phản ánh một phần kết quả cạnh tranh của ngân hàng. Nó có thể được phân tích thông qua những chỉ tiêu cụ thể như: giá trị tuyệt đối của lợi nhuận sau thuế, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu lợi nhuận; tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE); tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản có (ROA);... - Khả năng thanh khoản: Nó được thể hiện thông qua các chỉ tiêu như khả năng thanh toán tức thì, khả năng thanh toán ngay, đặc biệt là khả năng quản lý rủi ro thanh khoản của các NHTM. 1.2.2.2 Năng lực về công nghệ Trong lĩnh vực ngân hàng, công nghệ ngày càng đóng vai trò như là một trong những nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất của mỗi ngân hàng. Công nghệ ngân hàng không chỉ bao gồm những công nghệ mang tính tác nghiệp như hệ thống thanh toán điện tử, hệ thống ngân hàng bán lẻ, máy rút tiền tự động ATM,… mà còn bao gồm hệ thống thông tin quản lý (MIS – Managerment Informtics System), hệ thống báo cáo rủi ro, . . trong nội bộ ngân hàng. Khả năng nâng cấp và đổi mới công nghệ của các NHTM cũng là chỉ tiêu phản ánh năng lực công nghệ của ngân hàng. Như vậy, năng lực công nghệ không chỉ thể hiện ở số lượng, chất lượng công nghệ hiện tại mà còn bao gồm cả khả năng đổi mới của công nghệ hiện tại về mặt kỹ thuật cũng như kinh tế. 1.2.2.3 Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là nguồn lực quan trọng và không thể thiếu của bất kỳ ngân hàng nào. Nhân sự của một ngân hàng là yếu tố mang tính kết nối các nguồn lực của ngân hàng, đồng thời cũng là cái gốc của mọi cải tiến và đổi mới. Năng lực cạnh ;
  20. -7- tranh về nguồn nhân lực được thể hiện qua một số tiêu chí như: trình độ đào tạo, trình độ thành thạo nghiệp vụ, động cơ phấn đấu, mức độ cam kết gắn bó với NH. Trình độ, hay kỹ năng của người lao động là những chỉ tiêu quan trọng thể hiện chất lượng của nguồn nhân lực. Quá trình tuyển dụng và đào tạo một chuyên viên ngân hàng thường rất tốn kém cả về thời gian và công sức. Hiệu quả của chính sách nhân sự, đặc biệt là chính sách tuyển dụng và cơ chế thù lao là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng duy trì đội ngũ nhân sự chất lượng cao của một NH. 1.2.2.4 Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức Năng lực quản lý phản ánh năng lực điều hành của ban lãnh đạo ngân hàng. Năng lực quản lý thể hiện ở mức độ chi phối và khả năng giám sát của hội đồng quản trị đối với ban giám đốc; mục tiêu, động cơ, mức độ cam kết của ban lãnh đạo đối với việc duy trì và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng; chính sách tiền lương và thu nhập đối với ban giám đốc; số lượng, chất lượng và hiệu lực thực hiện của các chiến lược, chính sách và quy trình kinh doanh cũng như quy trình quản lý rủi ro, kiểm toán kiểm soát nội bộ trong ngân hàng. Năng lực quản lý của ban lãnh đạo ngân hàng cũng bị chi phối bởi cơ cấu tổ chức của NHTM. Điều này cho biết cơ chế phân bổ nguồn lực của một ngân hàng có phù hợp với quy mô, trình độ quản lý của ngân hàng; phù hợp với đặc trưng cạnh tranh của ngành và yêu cầu của thị trường hay không. Cơ cấu tổ chức thể hiện ở sự phân chia các phòng ban chức năng, các bộ phận tác nghiệp, các đơn vị trực thuộc,… Hiệu quả của cơ chế quản lý không chỉ phản ánh ở số lượng phòng ban, sự phân công phân cấp giữa các phòng ban mà còn phụ thuộc vào mức độ phối hợp giữa các phòng ban, các đơn vị trong việc triển khai chiến lược kinh doanh, các hoạt động nghiệp vụ hàng ngày, khả năng thích nghi và thay đổi của cơ cấu trước những biến động của ngành hay của môi trường vĩ mô… 1.2.2.5 Hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp Hệ thống kênh phân phối luôn là một yếu tố quan trọng trong hoạt động của các NHTM. Hệ thống kênh phân phối của các NHTM thể hiện ở số lượng các chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác nhau và sự phân bố các chi nhánh theo lãnh thổ địa lý. Việc triển khai công nghệ ngân hàng hiện đại đã rút ngắn khoảng cách về không gian và làm giảm tác động của một mạng lưới chi nhánh rộng khắp đối với ;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2