intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh Tỉnh Hà Giang

Chia sẻ: Ganuongmuoimatong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

16
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trọng tâm luận văn sẽ xây dựng bức tranh tổng quát về các nhân tố năng lực cạnh tranh hiện nay của Hà Giang, qua đó phân tích lựa chọn cụm ngành cần có sự ưu tiên chính sách đề xây dựng trở thành trụ cột phát triển kinh tế của tỉnh. Dựa trên kết quả lựa chọn, tác giả đề xuất các ưu tiên chính sách nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Hà Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh Tỉnh Hà Giang

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 4 năm 2013 Tác giả Nguyễn Anh Đức
  2. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã giúp tôi có cơ hội học tập và nghiên cứu trong môi trường học thuật chuẩn mực cao. Cảm ơn quý Thầy, Cô tại Chương trình đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn tôi những tri thức quý báu và phương pháp nghiên cứu hiệu quả trong lĩnh vực chính sách công. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy Jonathan R. Pincus, thầy Nguyễn Xuân Thành đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Luận văn này không thể hoàn thành nếu thiếu những góp ý quan trọng của các thầy. Tôi xin cảm ơn lãnh đạo UBND huyện Vị Xuyên, lãnh đạo phòng Công thương huyện Vị Xuyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi tham gia học tập và hoàn thành luận văn thạc sỹ tại Chương trình trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. Tôi cũng xin cảm ơn anh chị học viên lớp MPP3 và MPP4, những người bạn thân và đặc biệt là gia đình đã luôn ở bên ủng hộ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
  3. iii TÓM TẮT Luận văn xây dựng bức tranh tổng quát về hiện trạng nền kinh tế Hà Giang, phân tích các nhân tố nền tảng quyết định năng lực cạnh tranh của tỉnh, qua đó xác định những cụm ngành tiềm năng mà chính quyền tỉnh cần tập trung phát triển. Những phân tích sâu hơn về cụm ngành cũng được thực hiện để trả lời cho câu hỏi Hà Giang cần làm gì để phát triển các cụm ngành này. Trải qua hơn một thập kỷ từ năm 2001 đến 2011, nền kinh tế Hà Giang có tốc độ tăng trưởng khá nhanh do được hỗ trợ đầu tư chủ yếu từ nguồn vốn Trung ương. Các ngành chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế là các ngành lệ thuộc vào chi tiêu của Nhà nước và thường ít chịu áp lực cạnh tranh. Đa số người dân còn nghèo với mức thu nhập rất thấp và chậm cải thiện. So với các tỉnh trong vùng TD&MN phía Bắc, năng lực cạnh tranh tỉnh Hà Giang đang ở mức thấp và tụt hậu ngày càng xa so với các tỉnh còn lại. Trong các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, Hà Giang chỉ có lợi thế duy nhất là tài nguyên thiên nhiên, các nhân tố còn lại đều bất lợi đối với tăng trưởng năng suất. Trong đó, các nhân tố vị trí địa lý, quy mô thị trường và hạ tầng xã hội là ba nhân tố bất lợi lớn nhất kìm hãm sự phát triển của các ngành kinh tế. Dựa trên bối cảnh các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh, ba cụm ngành kinh tế có lợi thế về tài nguyên thiên nhiên là cụm ngành thủy điện, cụm ngành khoáng sản và cụm ngành du lịch được phân tích và so sánh. Nghiên cứu đi đến kết luận cụm ngành du lịch là cụm ngành có tiềm năng phát triển nhất và Hà Giang nên tập trung phát triển cụm ngành này. Tuy nhiên, cụm ngành du lịch Hà Giang còn non yếu và cần đầu tư rất nhiều nguồn lực để nâng cấp hài hòa cả bốn thuộc tính trong mô hình kim cương. Sự hợp tác giữa chính quyền và tư nhân là yếu tố then chốt để bảo đảm tính khả thi của các kiến nghị chính sách nhằm nâng cao NLCT cụm ngành du lịch.
  4. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii TÓM TẮT .............................................................................................................................iii MỤC LỤC ............................................................................................................................ iv DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ, PHỤ LỤC ...................................................................... vii CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1 1.1 Bối cảnh chính sách ......................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................... 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 2 1.5 Cấu trúc luận văn ............................................................................................................. 3 CHƯƠNG 2. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ ........................................................ 4 2.1 Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển kinh tế.............................................................. 4 2.1.1 GDP, đầu tư và xuất nhập khẩu ............................................................................. 4 2.1.2 Cơ cấu kinh tế ........................................................................................................ 6 2.2 Các chỉ tiêu phản ánh năng suất....................................................................................... 9 2.2.1 Năng suất lao động phân theo khu vực kinh tế...................................................... 9 2.2.2 Nguồn gốc tăng trưởng năng suất ........................................................................ 10 CHƯƠNG 3. CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH.................. 12 3.1 Khung phân tích các nhân tố quyết định NLCT ............................................................ 12 3.2 Nhóm nhân tố lợi thế tự nhiên ....................................................................................... 13 3.2.1 Vị trí địa lý........................................................................................................... 13 3.2.2 Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................................ 14 3.2.3 Quy mô địa phương ............................................................................................. 15 3.3 Năng lực cạnh tranh ở cấp độ địa phương ..................................................................... 16 3.3.1 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật ......................................................................................... 16 3.3.2 Cơ sở hạ tầng xã hội ............................................................................................ 18 3.3.3 Chính sách tài khóa, tín dụng và cơ cấu thu chi ngân sách ................................. 20
  5. v 3.4 Năng lực cạnh tranh ở cấp độ doanh nghiệp .................................................................. 21 3.4.1 Môi trường kinh doanh ........................................................................................ 21 3.4.2 Trình độ phát triển cụm ngành ............................................................................ 23 3.4.3 Độ tinh vi của doanh nghiệp ................................................................................ 24 CHƯƠNG 4. XÁC ĐỊNH CỤM NGÀNH TIỀM NĂNG DỰA TRÊN NỀN TẢNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH ....................................................................................... 28 4.1 Khung phân tích cụm ngành .......................................................................................... 28 4.1.1 Tầm quan trọng xác định cụm ngành tiềm năng ................................................. 28 4.1.2 Các điều kiện xác định cụm ngành tiềm năng ..................................................... 28 4.1.3 Mô hình kim cương cụm ngành .......................................................................... 30 4.2 Phân tích các cụm ngành ............................................................................................... 31 4.2.1 Cụm ngành thủy điện........................................................................................... 31 4.2.2 Cụm ngành khai khoáng ...................................................................................... 32 4.2.3 Cụm ngành du lịch............................................................................................... 36 4.3 Xác định cụm ngành tiềm năng ..................................................................................... 38 4.4 Phân tích cụm ngành du lịch Hà Giang ......................................................................... 39 4.4.1 Hiện trạng cụm ngành du lịch ............................................................................. 39 4.4.2 Phân tích mô hình kim cương cụm ngành du lịch Hà Giang .............................. 40 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH.............................................. 45 5.1 Kết luận .......................................................................................................................... 45 5.2 Kiến nghị chính sách phát triển cụm ngành du lịch ....................................................... 45 5.3 Tính khả thi của kiến nghị chính sách ........................................................................... 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 48 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 51
  6. vi DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt ANQP An ninh quốc phòng CTK Cục thống kê GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa KCN Khu công nghiệp KV Khu vực NGTK Niên giám thống kê NLCT Năng lực cạnh tranh PCI Provincial Competitiveness Index Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh QLNN Quản lý Nhà nước TCTK Tổng cục thống kê TD&MN Trung du và miền núi THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông UBND Ủy ban nhân dân UNESCO United Nations Educational, Scientific Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa and Cultural Organization Liên hợp quốc VHLSS Vietnam Household Living Standards Điều tra mức sống hộ gia đình Việt Survey Nam VHTT&DL Văn hóa, thể thao và du lịch
  7. vii DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ, PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Thu nhập bình quân đầu người/tháng (1.000đ/người) .......................................... 6 Bảng 3.1: Dân số, mật độ và diện tích tự nhiên 2011 .......................................................... 16 Bảng 3.2: Cơ cấu đầu tư KCN Bình Vàng........................................................................... 17 Bảng 3.3: Cơ cấu trình độ lao động năm 2010 .................................................................... 19 Bảng 3.4: Cơ cấu chi thường xuyên..................................................................................... 21 Bảng 3.5: Kết quả chỉ số PCI giai đoạn 2006-2012............................................................. 22 Bảng 3.6: So sánh các chỉ số thành phần PCI qua các năm ................................................. 22 Bảng 3.7: Đánh giá các nhân tố quyết định NLCT tỉnh Hà Giang ...................................... 27 Bảng 4.1: Một số điều kiện tiền đề để phát triển cụm ngành .............................................. 29 Bảng 4.2: Các điểm mỏ có trữ lượng lớn thuộc vùng TD&MN phía Bắc ........................... 33 Bảng 4.3: Tổng hợp các điều kiện xác định cụm ngành tiềm năng ..................................... 38 Bảng 4.4: Kết quả hoạt động du lịch giai đoạn 2005 - 2012 ............................................... 39 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2002-2011 (giá 1994) .................................... 4 Hình 2.2: Vốn đầu tư giai đoạn 2001 - 2010 (triệu đồng) ..................................................... 5 Hình 2.3: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu (1000 USD) ....................................................... 5 Hình 2.4: Cơ cấu GDP giai đoạn 2001-2011 (tỷ đồng, giá 1994) ......................................... 7 Hình 2.5: Cơ cấu GDP khu vực 2 (tỷ đồng, giá 1994) .......................................................... 7 Hình 2.6: Cơ cấu GDP khu vực 3 (tỷ đồng, giá 1994) .......................................................... 8 Hình 2.7: Cơ cấu lao động theo ngành .................................................................................. 9 Hình 2.8: Năng suất lao động phân theo khu vực kinh tế (triệu đồng/lao động, giá 1994) ... 9 Hình 2.9: Nguồn gốc tăng trưởng năng suất ........................................................................ 10 Hình 3.1: Các nhân tố quyết định NLCT vùng và địa phương ............................................ 12 Hình 3.2: Bản đồ các tỉnh vùng TD&MN phía Bắc ............................................................ 13 Hình 3.3: Cơ cấu chi ngân sách ........................................................................................... 20 Hình 3.4: Cơ cấu thu ngân sách ........................................................................................... 21 Hình 3.5: Hiện trạng và xu hướng phát triển các cụm ngành .............................................. 23 Hình 4.1: Mô hình kim cương cụm ngành ........................................................................... 30 Hình 4.2: Cụm ngành thủy điện Hà Giang .......................................................................... 32
  8. viii Hình 4.3: Bản đồ khoáng sản Hà Giang .............................................................................. 33 Hình 4.4: Cụm ngành khai khoáng Hà Giang ...................................................................... 35 Hình 4.5: Bản đồ phân bố di sản địa chất ở Cao nguyên đá Đồng Văn .............................. 36 Hình 4.6: Cụm ngành du lịch Hà Giang .............................................................................. 37 Hình 4.7: Mô hình kim cương cụm ngành du lịch Hà Giang .............................................. 41 DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Nhóm giải pháp “Tám đột phá và mười lăm chương trình trọng tâm” .............. 51 Phụ lục 2: Hệ số Gini ........................................................................................................... 52 Phụ lục 3: Tỷ lệ hộ nghèo (%) ............................................................................................. 53 Phụ lục 4: Cách tính và phân tích nguồn gốc tăng trưởng năng suất ................................... 53 Phụ lục 5: Cơ sở hạ tầng viễn thông, điện năm 2011 .......................................................... 55 Phụ lục 6: Số liệu về dân số và lao động năm 2010 ............................................................ 55 Phụ lục 7: Phương pháp ước tính tỷ lệ học sinh bỏ học ...................................................... 56 Phụ lục 8: Số học sinh phổ thông trung bình một lớp tại thời điểm 31/12 .......................... 56 Phụ lục 9: Số giường bệnh trên 1 vạn dân ........................................................................... 56 Phụ lục 10: Số bác sỹ trên 1 vạn dân ................................................................................... 56 Phụ lục 11: Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi (phần nghìn) ............................................. 57 Phụ lục 12: Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi (phần nghìn) ............................................. 57 Phụ lục 13: Cấu trúc doanh nghiệp theo quy mô vốn và lao động ...................................... 57
  9. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1 Bối cảnh chính sách Hà Giang là tỉnh miền núi cao, nằm ở cực Bắc Việt Nam, phía Bắc giáp với tỉnh Vân Nam và tỉnh Quảng Tây – Trung Quốc, phía Nam giáp với tỉnh Tuyên Quang và Yên Bái, phía Đông giáp tỉnh Cao Bằng, phía Tây giáp tỉnh Lào Cai. Diện tích tự nhiên là 7.945,79 km2, dân số trên 73,7 vạn người. Theo phân chia vùng kinh tế, Hà Giang thuộc vùng trung du và miền núi (TD&MN) phía Bắc1 (sau đây gọi là vùng). Đây là vùng kinh tế kém phát triển và tụt hậu khá xa so với các vùng kinh tế còn lại. Mức thu nhập bình quân đầu người năm 2010 của vùng là 905 nghìn đồng/người, thấp nhất trong 7 vùng kinh tế2 và chưa bằng 2/3 mức trung bình của cả nước là 1.387 nghìn đồng/người (TCTK, VHLSS 2010). Do vậy, vấn đề phát triển kinh tế đối với các tỉnh trong vùng không chỉ có ý nghĩa quan trọng trong việc cải thiện đời sống người dân mà còn là sự giảm bớt hố cách tăng trưởng giữa các vùng miền. Nhận định về tình hình kinh tế của Hà Giang, Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XV nhiệm kỳ 2010 – 2015 (sau đây gọi là văn kiện) đã chỉ rõ: “… Thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng thế mạnh của tỉnh; chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp…; trình độ phát triển so với một số tỉnh trong khu vực còn có những khoảng cách đáng kể; tỉnh có 6 huyện thuộc diện 62 huyện đặc biệt khó khăn, nghèo nhất cả nước. Vì vậy, Hà Giang vẫn là tỉnh nghèo, chưa thoát ra khỏi tình trạng của một tỉnh đặc biệt khó khăn”. Văn kiện xác định mục tiêu tổng quát trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2015 là “… Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện và nâng cao về mọi mặt. Tạo tiền đề vững chắc, tạo bước phát triển nhanh và bền vững, nhanh chóng thu hẹp chênh lệch về trình độ phát triển với các tỉnh trong khu vực và sớm thoát khỏi tỉnh đặc biệt khó khăn, kém phát triển”. Điều này cho thấy sự đặc biệt quan tâm của lãnh đạo tỉnh tới việc nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế nhằm đạt tới mục đích cải thiện chất lượng đời sống người dân. 1 Gồm 14 tỉnh: Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu. 2 Gồm các vùng: TD&MN phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
  10. 2 Trong điều kiện nền kinh tế ở giai đoạn phát triển thấp, nguồn lực đầu tư cho phát triển khan hiếm thì vấn đề xác định ưu tiên chính sách nhằm sử dụng nguồn lực tối ưu là hết sức quan trọng. Đây cũng là vấn đề then chốt trong chiến lược phát triển của tỉnh trong giai đoạn 2011-2020. Tuy nhiên, nhóm giải pháp gồm Tám đột phá và Mười lăm chương trình trọng tâm3 mà tỉnh đề ra trong văn kiện không thể hiện sự ưu tiên chính sách rõ ràng và nhất quán. Nhóm giải pháp này dàn trải trên cả ba lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ tạo nên sự phân tán về nguồn lực và hiện tượng chồng lấn giữa các ngành, đặc biệt là ngành khai thác khoáng sản và du lịch. Với chính sách trên, nguồn lực của Hà Giang sẽ không được sử dụng hiệu quả để phát triển kinh tế. Hà Giang cần phải có chiến lược tập trung hơn vào các cụm ngành có tiềm năng tăng trưởng nhất dựa trên nền tảng các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh (NLCT). 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Với bối cảnh trên, tác giả thực hiện đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Hà Giang”. Trọng tâm luận văn sẽ xây dựng bức tranh tổng quát về các nhân tố NLCT hiện nay của Hà Giang, qua đó phân tích lựa chọn cụm ngành cần có sự ưu tiên chính sách để xây dựng trở thành trụ cột phát triển kinh tế của tỉnh. Dựa trên kết quả lựa chọn, tác giả đề xuất các ưu tiên chính sách nhằm nâng cao NLCT của tỉnh Hà Giang. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu 1. Tỉnh Hà Giang có NLCT ở mức độ nào đánh giá trên khung phân tích các nhân tố quyết định NLCT cấp tỉnh? 2. Đâu là những cụm ngành có tiềm năng phát triển của tỉnh Hà Giang? 3. Hà Giang cần thực hiện những chính sách gì để nâng cao NLCT của tỉnh gắn với cụm ngành tiềm năng? 1.4 Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính dựa trên các khung phân tích của Porter (1990) về các nhân tố quyết định NLCT cấp tỉnh (được điều chỉnh bởi Vũ Thành Tự Anh, 2012) và mô hình kim cương cụm ngành. Thông tin đầu vào phục vụ phân tích là số 3 Chi tiết xem phụ lục 1.
  11. 3 liệu thứ cấp lấy chủ yếu từ các nguồn: Tổng cục thống kê, niên giám thống kê các tỉnh, UBND và các sở ban ngành tỉnh Hà Giang. 1.5 Cấu trúc luận văn Luận văn có 5 chương, bao gồm: chương 1: Trình bày bối cảnh chính sách, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu; chương 2: Phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức phát triển kinh tế, năng suất và các chỉ tiêu trung gian, và xây dựng bức tranh tổng quát về tình hình kinh tế tỉnh Hà Giang giai đoạn 2001 – 2011; chương 3: Phân tích đánh giá các nhân tố quyết định NLCT của tỉnh Hà Giang; chương 4: Xác định lựa chọn ngành tiềm năng và phân tích mô hình kim cương cụm ngành tiềm năng; chương 5: Kết luận và kiến nghị chính sách.
  12. 4 CHƯƠNG 2. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ 2.1 Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển kinh tế 2.1.1 GDP, đầu tư và xuất nhập khẩu Theo số liệu từ Cục Thống kê (CTK) tỉnh Hà Giang, trong suốt giai đoạn 2002 - 2011 tốc độ tăng GDP của Hà Giang luôn đạt mức cao. Tốc độ trung bình của Hà Giang trong giai đoạn này là 11,71% (trong khi mức trung bình cả nước chỉ đạt 7,16%). So sánh với tốc độ tăng trưởng GDP cả nước, từ năm 2007 do tác động của khủng hoảng tài chính thế giới, kinh tế Việt Nam kết thúc thời kỳ tăng trưởng ấn tượng và rơi vào giai đoạn suy thoái. Tốc độ tăng trưởng GDP đột ngột giảm mạnh. Năm 2009 tốc độ tăng trưởng giảm sâu xuống mức 5,32%. Cùng thời gian này, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Hà Giang tiếp tục tăng lên. Đỉnh điểm vào năm 2010, tốc độ tăng trưởng Hà Giang đạt mức cao nhất là 13,78%, cao gấp 2 lần so với cả nước (hình 2.1). Tăng trưởng cao và có xu hướng khác biệt với xu hướng cả nước của Hà Giang là do tác động chủ yếu của nguồn vốn Nhà nước. Trong suốt giai đoạn 2001 - 2011, nguồn vốn Nhà nước luôn chiếm tỷ trọng lớn và dẫn dắt tổng vốn đầu tư. Từ thời điểm 2007, nguồn vốn Nhà nước tăng lên nhanh chóng giúp tăng trưởng Hà Giang duy trì ở mức cao ngay cả khi kinh tế Việt Nam đang suy thoái (hình 2.2). Hình 2.1: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2002-2011 (giá 1994) 16% 14% 12% 10% 8% Hà Giang 6% Cả nước 4% 2% 0% Nguồn: TCTK, NGTK Việt Nam năm 2005, 2010, 2011 & CTK tỉnh Hà Giang, NGTK năm 2005, 2010, 2011
  13. 5 Hình 2.2: Vốn đầu tư giai đoạn 2001 - 2010 (tỷ đồng) 4500 4000 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 0 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Tổng vốn đầu tư Vốn nhà nước Vốn ngoài quốc doanh Nguồn: CTK tỉnh Hà Giang, NGTK các năm 2005, 2010, 2011 Tổng giá trị xuất nhập khẩu của Hà Giang có tỷ trọng rất nhỏ so với vùng. Tốc độ tăng không ổn định qua các năm. Từ năm 2001-2010, giá trị này đạt dưới 21.000 nghìn USD. Sau đó có sự tăng đột biến từ 21.667 nghìn USD (năm 2010) lên 48.322 nghìn USD (năm 2011) do tăng giá trị xuất khẩu của mặt hàng ngành công nghiệp nặng và khai khoáng. Về mặt cơ cấu xuất khẩu, các mặt hàng xuất khẩu nghèo nàn về chủng loại và có giá trị gia tăng thấp, chủ yếu chỉ có hai loại là quặng và chè. Hình 2.3: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu (1000 USD) 60,000 50,000 40,000 30,000 20,000 10,000 0 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Nguồn: CTK tỉnh Hà Giang, NGTK các năm 2005, 2010, 2011 Dù kinh tế tăng trưởng nhanh nhưng mức sống người dân Hà Giang vẫn còn rất thấp so với cả nước. Năm 2011, GDP bình quân đầu người Hà Giang là 3,81 triệu đồng/người chỉ bằng
  14. 6 60% cả nước. Năm 2010, thu nhập bình quân đầu người Hà Giang 610,8 nghìn đồng/người, chỉ bằng 46% so với cả nước và là một trong ba tỉnh thấp nhất vùng TD&MN phía Bắc. Bảng 2.1: Thu nhập bình quân đầu người/tháng (1.000đ/người) Năm Tỉnh Tốc độ tăng TB 2002 2004 2006 2008 2010 Hà Giang 195,9 247,0 329,0 477,1 610,8 15,3% Cao Bằng 210,2 278,0 395,0 585,8 748,1 17,2% Bắc Cạn 191,5 271,5 388,0 558,0 775,4 19,1% Tuyên Quang 250,4 341,1 450,0 668,2 887,0 17,1% Lào Cai 206,1 280,7 400,0 609,5 818,7 18,8% Yên Bái 252,8 328,0 424,0 637,5 1.103,2 20,2% Thái Nguyên 269,4 397,2 555,0 849,7 610,4 10,8% Lạng Sơn 271,3 348,0 455,0 692,6 566,5 9,6% Bắc Giang 432,7 670,6 867,0 1.326,7 1.230,4 14,0% Phú Thọ 270,5 392,0 490,0 711,1 801,0 14,5% Điện Biên 256,3 370,2 520,0 792,4 828,7 15,8% Lai Châu 173,4 214,9 273,0 413,4 1.146,8 26,6% Sơn La 209,7 277,1 394,0 571,9 927,6 20,4% Hòa Bình 204,7 291,1 416,0 610,4 1.126,3 23,8% Cả nước 356,1 485,2 636,5 995,5 1.387,8 18,5% Nguồn:TCTK, Dữ liệu VHLSS năm 2010 2.1.2 Cơ cấu kinh tế Cơ cấu GDP phân theo ngành4 Cơ cấu GDP của Hà Giang đã chuyển dịch nhanh chóng so với cơ cấu cả nước. Xuất phát điểm năm 2001, khu vực (KV) 1 của Hà Giang chiếm tới 52,3% GDP nhưng sau đó đã giảm với tốc độ nhanh xuống còn 30,3% GDP vào năm 2011. Xu hướng chủ đạo trong dịch chuyển cơ cấu GDP của Hà Giang giai đoạn 2001-2011 là từ KV1 sang KV3. Điều này ngược lại so với xu hướng chung của cả nước là từ KV1 sang KV2. Kết quả là cơ cấu GDP của Hà Giang đến năm 2011 đã có diện mạo hoàn toàn mới với tỷ trọng lớn nhất thuộc về KV3 (chiếm 42,4% GDP). 4 Bao gồm 3 khu vực là: 1. Nông, lâm nghiệp, thủy sản ; 2. Công nghiệp, xây dựng ; 3. Du lịch, dịch vụ
  15. 7 Hình 2.4: Cơ cấu GDP giai đoạn 2001-2011 (giá 1994) Cơ cấu GDP Hà Giang Cơ cấu GDP cả nước 100% 100% 80% 80% 60% KV 3 60% KV 3 40% KV 2 40% KV 2 20% KV 1 20% KV 1 0% 0% 2009 2001 2003 2005 2007 2011 2001 2003 2005 2007 2009 2011 Nguồn: TCTK, NGTK Việt Nam năm 2005, 2010, 2011 & CTK tỉnh Hà Giang, NGTK năm 2005, 2010, 2011 Trong cơ cấu GDP KV2, ngành xây dựng là ngành phụ thuộc lớn vào chi tiêu từ khu vực Nhà nước và luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Hai ngành chế biến chế tạo và ngành công nghiệp khai khoáng là hai ngành chiếm tỷ trọng thấp nhất. Ngành sản xuất và phân phối điện nước có sự tăng đột ngột về tỷ trọng trong thời gian ngắn từ 2010 đến 2011. Điều này do trong năm 2011 nhà máy thủy điện Nho Quế 3 với công suất lớn nhất trên địa bàn tỉnh là 110 MW đi vào hoạt động. Hình 2.5: Cơ cấu GDP khu vực 2 (tỷ đồng, giá 1994) 900 800 700 Xây dựng 600 500 Sản xuất, phân phối điện, 400 nước 300 Công nghiệp chế biến, chế tạo 200 Công nghiệp khai khoáng 100 0 Nguồn: CTK tỉnh Hà Giang, NGTK các năm 2005, 2010, 2011 Giống với KV2, trong cơ cấu GDP KV3, các ngành phụ thuộc vào chi tiêu Nhà nước là giáo dục, đào tạo và hoạt động quản lý nhà nước (QLNN), an ninh quốc phòng (ANQP) là
  16. 8 hai ngành chiếm tỷ trọng cao nhất. Năm 2011, tỷ trọng hai ngành này trong KV3 lần lượt là 27,8% và 22,3%. Hình 2.6: Cơ cấu GDP khu vực 3 (tỷ đồng, giá 1994) 1400.00 1200.00 Khác 1000.00 Y tế Giáo dục và đào tạo 800.00 Hoạt động QLNN, ANQP 600.00 Bất động sản Tài chính 400.00 Lưu trú, ăn uống 200.00 Vận tải, viễn thông Thương mại - Nguồn: CTK tỉnh Hà Giang, NGTK các năm 2005, 2010, 2011 Như vậy, cơ cấu GDP của tỉnh đang có sự chuyển dịch theo tác động của đầu tư Nhà nước. Tỷ trọng KV2 tăng nhờ xây dựng, tỷ trọng KV3 tăng nhờ giáo dục và các hoạt động QLNN, ANQP. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP của Hà Giang ở cấp độ ngành có sự khác biệt rõ nét so với các tỉnh thuộc nhóm dẫn đầu của cả nước. Các tỉnh này, ngành chiếm tỷ trọng lớn trong KV2 là chế biến chế tạo, và KV3 là thương mại, vận tải - viễn thông. Ví dụ Hà Nội, trong KV2 ngành chế biến chế tạo chiếm tỷ trọng cao nhất là 72,4%, trong KV3 hai ngành vận tải - viễn thông và thương mại chiếm tỷ trọng cao nhất lần lượt là 28,2% và 22,2% (NGTK TP.Hà Nội 2011). Cơ cấu lao động theo ngành Cơ cấu lao động có sự chuyển dịch từ KV1 sang KV2 và KV3 nhưng với tốc độ chậm hơn nhiều so với tốc độ chuyển dịch cơ cấu GDP. Đến năm 2011, hơn 70% lao động vẫn làm việc trong KV1. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu chậm là do những ngành tạo ra nhiều việc làm như ngành chế biến chế tạo, thương mại, dịch vụ của Hà Giang đều không phát triển.
  17. 9 Hình 2.7: Cơ cấu lao động theo ngành 100% 90% 80% 70% 60% 50% Khu vực 3 40% Khu vực 2 30% Khu vực 1 20% 10% 0% Nguồn: CTK tỉnh Hà Giang, NGTK các năm 2005, 2010, 2011 2.2 Các chỉ tiêu phản ánh năng suất 2.2.1 Năng suất lao động phân theo khu vực kinh tế Năng suất lao động KV2, 3 cao hơn hẳn KV1, và khoảng cách này có xu hướng mở rộng nhanh chóng do khác biệt về tốc độ tăng năng suất. Tốc độ tăng năng suất trung bình giai đoạn 2001-2011 của các KV1,2,3 lần lượt là 4,9%, 7,8%, 8%. Năm 2001, năng suất KV2,3 cao gấp 5 lần KV1, và đến năm 2011, cách biệt này tăng lên 7 lần. Hình 2.8: Năng suất lao động phân theo khu vực kinh tế (triệu đồng/lao động, giá 1994) 25.00 20.00 Năng suất 15.00 KV1 KV2 10.00 KV3 5.00 0.00 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Nguồn: CTK tỉnh Hà Giang, NGTK các năm 2005, 2010, 2011
  18. 10 2.2.2 Nguồn gốc tăng trưởng năng suất Theo phương pháp phân tích dịch chuyển cấu phần, nguồn gốc tăng trưởng năng suất của nền kinh tế được phân tách thành ba hiệu ứng: i. Do sự chuyển dịch lao động giữa các ngành (hiệu ứng tĩnh), ii. Do sự chuyển dịch lao động giữa các ngành và thay đổi năng suất nội ngành (hiệu ứng động), iii. Do sự thay đổi năng suất trong nội ngành (hiệu ứng nội ngành). Kết quả phân tích cho thấy, nguồn gốc tăng trưởng năng suất5 của Hà Giang trong cả hai giai đoạn 2001-2006 và 2006 -2011 đều có chung một dạng cấu phần, đóng góp của hiệu ứng nội ngành lớn nhất, sau đó đến hiệu ứng tĩnh, hiệu ứng động chiếm tỷ trọng không đáng kể. Như vậy, động lực tăng trưởng năng suất của Hà Giang không phải là do sự chuyển dịch cơ cấu lao động mà do sự cải thiện năng suất lao động trong các ngành. Hình 2.9: Nguồn gốc tăng trưởng năng suất 2001-2006 2006-2011 2.00 2.50 1.28 1.75 1.80 1.60 2.00 1.40 Hiệu ứng nội Hiệu ứng nội 1.20 ngành 1.50 ngành 1.00 Hiệu ứng Hiệu ứng 0.80 động 1.00 động 0.60 0.15 Hiệu ứng tĩnh 0.15 Hiệu ứng tĩnh 0.40 0.32 0.50 0.34 0.20 0.00 0.00 2001-2006 2006-2011 Nguồn: Tác giả tính toán từ số liệu của CTK tỉnh Hà Giang, NGTK các năm 2005, 2010, 2011 Tổng hợp kết quả phân tích chương 2 cho thấy, dù đạt thành tích tăng trưởng ấn tượng nhưng nền kinh tế Hà Giang vẫn đang ở trong tình trạng tụt hậu, kém phát triển so với mức chung của cả nước và các tỉnh trong vùng. Trong giai đoạn 2001-2011, kinh tế Hà Giang đã đạt mức tăng trưởng khá cao nhưng nguyên nhân chủ yếu từ sự hỗ trợ của Trung ương. Với nguồn vốn đầu tư Nhà nước tăng lên nhanh chóng cả về số lượng và tỷ trọng trong thời gian này, cơ cấu GDP của tỉnh 5 Chi tiết cách tính và phân tích xem phụ lục 4.
  19. 11 chuyển dịch nhanh theo hướng tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ. Điểm đáng chú ý là tăng trưởng tập trung ở các ngành phụ thuộc trực tiếp vào chi tiêu của khu vực Nhà nước như: xây dựng, hoạt động QLNN, ANQP và giáo dục. Trong suốt một thập kỷ, những ngành còn lại luôn giữ tỷ trọng rất thấp trong cơ cấu GDP và có sức cạnh tranh yếu thể hiện ở các mặt hàng xuất khẩu nghèo nàn, hiếm có mặt hàng nào vượt qua thị trường nội tỉnh để tiếp cận các thị trường rộng lớn trong nước và thế giới. Như vậy, nếu khả năng cạnh tranh các ngành không được cải thiện thì nền kinh tế vẫn sẽ mãi lệ thuộc vào nguồn vốn đầu tư Nhà nước mà cụ thể là từ sự hỗ trợ của Trung ương. Mức thu nhập bình quân đầu người Hà Giang ngày càng tụt hậu khá xa so với các tỉnh trong vùng TD&MN phía Bắc và cả nước. Trong khi điều kiện sản xuất ngành nông nghiệp khó khăn, năng suất thấp thì lao động trong ngành luôn chiếm hơn 70%. Mức độ tập trung cao độ lao động trong khu vực nông nghiệp cho thấy sự nghèo đói của Hà Giang có nguyên nhân từ tình trạng đa số lao động làm việc trong khu vực nông nghiệp có năng suất thấp và chậm cải thiện. Như vậy, NLCT của tỉnh Hà Giang đang thuộc nhóm cuối và khoảng cách với nhóm trên đang ngày càng bị giãn xa. Để kéo gần khoảng cách này và tiến tới đuổi kịp, vấn đề đặt ra là làm sao để tăng nhanh năng suất lao động. Về cơ bản có ba cách thức là: nâng cao năng suất lao động trong từng ngành; chuyển dịch lao động từ ngành năng suất thấp sang ngành có năng suất cao; và phối hợp cả hai cách thức trên. Mô hình tăng trưởng hiện nay của Hà Giang dựa trên cách thức thứ nhất là chủ yếu. Trong khi tăng năng suất trong ngành nông nghiệp đóng vai trò lớn trong tăng trưởng năng suất thì giới hạn về diện tích đất đai, địa hình, công nghệ khiến cho sự cải thiện năng suất ngành này rất chậm chạp. Do đó, để tiến nhanh hơn, Hà Giang cần thay đổi mô hình tăng trưởng năng suất của mình. Sự chuyển dịch cơ cấu lao động cần được đẩy mạnh để đóng góp tích cực hơn cho tăng trưởng năng suất. Những ngành phi nông nghiệp cần được khuyến khích mở rộng, đặc biệt là các ngành sử dụng nhiều lao động.
  20. 12 CHƯƠNG 3. CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH 3.1 Khung phân tích các nhân tố quyết định NLCT Nghiên cứu sử dụng khung phân tích của Porter (1990) về các nhân tố quyết định NLCT được điều chỉnh phù hợp với phạm vi vùng và địa phương bởi Vũ Thành Tự Anh (2012). Trong khung phân tích này, khái niệm có ý nghĩa duy nhất về NLCT là năng suất. Năng suất sử dụng nguồn lực (như: vốn, lao động, đất đai …) về lâu dài là yếu tố quyết định sự thịnh vượng. Như vậy, khái niệm NLCT trong luận văn này được hiểu là mức năng suất của địa phương, và nâng cao NLCT là tăng năng suất của địa phương cao nhất có thể với nguồn lực hiện có. Các nhân tố quyết định NLCT của địa phương (vùng, tỉnh) được chia làm ba nhóm: i. Các yếu tố lợi thế tự nhiên ở cấp độ địa phương (gồm: tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý, quy mô địa phương); ii. NLCT ở cấp độ địa phương (gồm: hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, chính sách tài khóa, tín dụng cơ cấu); iii. NLCT ở cấp độ doanh nghiệp (gồm: chất lượng môi trường kinh doanh, trình độ phát triển doanh nghiệp và độ tinh vi của doanh nghiệp). Hình 3.1: Các nhân tố quyết định NLCT vùng và địa phương Nguồn: Porter (1990), được điều chỉnh bởi Vũ Thành Tự Anh (2012) Như vậy, NLCT của một địa phương không chỉ chịu tác động từ một hay một vài nhân tố mà có nhiều nhân tố ở cả ba cấp độ khác nhau. Các nhân tố này không tác động riêng lẻ mà
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2