intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NH TMCP Công thương Việt Nam tại TP. HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

16
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc hệ thống hóa lý thuyết về lý luận cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng, tác giả phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Vietinbank từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị thích hợp nhằm giúp ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình và phát triển bền vững trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NH TMCP Công thương Việt Nam tại TP. HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------------- BÙI THU TRANG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TẠI TP. HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------------- BÙI THU TRANG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TẠI TP. HCM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (hướng Nghề nghiệp) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học : TS. Trần Thế Hoàng TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TẠI TP. HCM” là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn của tiến sĩ Trần Thế Hoàng; số liệu nghiên cứu trong luận văn được sử dụng trung thực, nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình công trình nào cho đến thời điểm hiện nay. TP. HCM, tháng 03 năm 2016 BÙI THU TRANG Học viên cao học khóa 22 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Trường Đại học kinh tế TP. HCM
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1 1.1. Khái niệm cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ....................................... 1 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh ................................1 1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh ..............................................................................1 1.1.1.2. Các loại hình cạnh tranh .............................................................................2 1.1.2. Lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh .............................................4 1.1.2.1. Lợi thế cạnh tranh ........................................................................................4 1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh ....................................................................................5 1.2. Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng và những đặc thù trong cạnh tranh của NHTM ........................................................................................................... 6 1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM ...........................................6 1.2.2. Đặc điểm trong cạnh tranh Ngân hàng....................................................6 1.2.3. Các công cụ cạnh tranh của NHTM ........................................................8 1.2.3.1. Cạnh tranh bằng chất lượng ........................................................................8 1.2.3.2. Cạnh tranh bằng giá cả .............................................................................10 1.2.3.3. Cạnh tranh bằng hệ thống phân phối ........................................................10 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM .......................12 1.2.4.1. Năng lực tài chính ......................................................................................12 1.2.4.2. Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ ..........................................................14 1.2.4.3. Năng lực công nghệ ...................................................................................15 1.2.4.4. Nguồn nhân lực, năng lực quản trị điều hành Ngân hàng ........................16
  5. 1.2.4.5. Danh tiếng, uy tín, mạng lưới và quan hệ ngân hàng đại lý .....................17 1.3. Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTM ............. 18 1.3.1. Nhóm yếu tố môi trường bên ngoài ........................................................18 1.3.1.1. Nguy cơ từ các ngân hàng mới ..................................................................18 1.3.1.2. Nguy cơ bị thay thế ....................................................................................18 1.3.1.3. Quyền lực của khách hàng.........................................................................19 1.3.1.4. Quyền lực của nhà cung cấp......................................................................20 1.3.1.5. Áp lực cạnh tranh trong ngành ngân hàng ................................................20 1.3.2. Nhóm yếu tố môi trường nội bộ ..............................................................21 1.3.2.1. Năng lực tài chính của NHTM ...................................................................21 1.3.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực .......................................................................21 1.3.2.3. Chiến lược marketing ................................................................................21 1.3.2.4. Văn hóa doanh nghiệp ...............................................................................22 1.3.3. Công cụ để xây dựng và lựa chọn giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ....................................................................................................................23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NH TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ................................................................................... 25 2.1. Tổng quan về NH TMCP Công thương Việt nam ................................ 25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................25 2.1.2. Mạng lưới hoạt động của Vietinbank tại TP. HCM .............................26 2.1.3. Mục tiêu của Vietinbank .........................................................................27 2.1.3.1. Tầm nhìn ....................................................................................................27 2.1.3.2. Sứ mạng .....................................................................................................27 2.1.3.3. Triết lý kinh doanh .....................................................................................28 2.1.4. Các hoạt động chính của Vietinbank tại TP. HCM ..............................28 2.1.4.1. Huy động vốn .............................................................................................28 2.1.4.2. Cho vay, đầu tư ..........................................................................................28 2.1.4.3. Bảo lãnh .....................................................................................................28 2.1.4.4. Thanh toán và Tài trợ thương mại .............................................................29 2.1.4.5. Ngân quỹ ....................................................................................................29
  6. 2.1.4.6. Thẻ và ngân hàng điện tử ..........................................................................29 2.1.5. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank ................30 2.1.5.1. Cho vay tiêu dùng ......................................................................................30 2.1.5.1.1. Cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở ...................................................30 2.1.5.1.2. Cho vay mua ôtô ........................................................................................30 2.1.5.1.3. Cho vay chứng minh tài chính ...................................................................30 2.1.5.1.4. Cho vay du học nước ngoài .......................................................................31 2.1.5.1.5. Cho vay người Việt nam làm việc tại nước ngoài .....................................31 2.1.5.2. Cho vay sản xuất kinh doanh .....................................................................31 2.1.5.2.1. Cho vay sản xuất, kinh doanh thông thường .............................................31 2.1.5.2.2. Cho vay cá nhân kinh doanh tại chợ ..........................................................31 2.1.5.2.3. Cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn ...............................................31 2.1.5.3. Cho vay đặc thù .........................................................................................32 2.1.5.3.1. Cho vay đảm bảo bằng số dư tiền gửi, sổ tiết kiệm ...................................32 2.1.5.3.2. Cho vay ứng trước tiền bán chứng khóan ..................................................32 2.1.6. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh ..............................................................................32 2.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Vietinbank trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..................................................................................................... 34 2.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài .............................................................34 2.2.1.1. Môi trường ngành ......................................................................................34 2.2.1.2. Các đối thủ cạnh tranh ..............................................................................38 2.2.2. Phân tích các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Vietinbank 39 2.2.2.1. Năng lực tài chính ......................................................................................39 2.2.2.2. Nguồn Nhân lực .........................................................................................42 2.2.2.3. Trình độ công nghệ ....................................................................................44 2.2.2.4. Danh tiếng, uy tín, hệ thống mạng lưới chi nhánh ....................................46 2.2.2.5. Năng lực quản trị điều hành, kiểm soát và quản trị rủi ro ........................50 2.2.3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay của NHTMCP Công thương Việt Nam tại TP HCM ......................................................51 2.2.3.1. Điểm mạnh và điểm yếu .............................................................................51 2.2.3.2. Cơ hội và thách thức ..................................................................................53
  7. 2.2.3.3. Xác định năng lực cốt lõi của Vietinbank ..................................................58 2.2.3.4. Xác định lợi thế cạnh tranh .......................................................................59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 61 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NH TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................... 62 3.1. Định hướng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank 62 3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ................................... 62 3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính tăng hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..............................................................................................62 3.2.2. Giái pháp đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân ..............................................................................................65 3.2.3. Giải pháp nâng cao năng lực công nghệ trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .....................................................................................................66 3.2.4. Giải pháp nâng cao chất luợng nguồn nhân lực ...................................69 3.2.5. Giải pháp phát triển thương hiệu của các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân ................................................................................................................72 3.2.6. Giải pháp mở rộng thị phần cho vay khách hàng cá nhân ..................73 3.2.7. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý điều hành ................................75 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tiếng Anh ASEAN Association of Hiệp hội các Quốc gia Đông Southeast Asian Nations Nam Á ATM Automated Teller Machine Máy rút tiền tự động CAR Capital Adequacy Ratio Tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu EFTPOS Electronic funds transfer at Điểm bán hàng chuyển tiền tự point of sale động MIS Management Information Hệ thống thông tin quản lý quá System trình hoạt động kinh doanh ROA Return on Assers Thu nhập trên tổng tài sản ROE Return on Equity Thu nhập trên vốn cổ phần WEF World Economic Forum Diễn đàn kinh tế thế giới WTO World trade Organnization Tổ chức thương mại thế giới Tiếng Việt NHTM Ngân hàng Thương Mại NH TMCP Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần KHCN Khách hàng cá nhân TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh Vietinbank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam CBNV Cán bộ nhân viên
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Mô hình ma trận hình ảnh cạnh tranh ........................................................... 23 Bảng 2.1 : Dư nợ cho vay KHCN tại Vietinbank khu vực TP. HCM giai đoạn 2011- 2014 ............................................................................................................................. 33 Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động của Vietinbank tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2014 ............................................................................................................ 41 Bảng 2.3: Tình hình nhân sự từ 2012-2014 ................................................................... 43 Bảng 2.4: Độ tuổi trung bình của CBVN từ 2011-2014 ............................................... 43 Bảng 2.5: Thông tin về các khóa đạo tạo trong năm 2014 ............................................ 44 Bảng 2.6: Số lượng phòng giao dịch và chi nhánh của toàn hệ thống Vietinbank tại Thành phố Hồ Chí Minh................................................................................................ 50 Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu tài chính của các ngân hàng tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 ....................................................................................................... 60
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 : Tốc độ tăng trưởng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank khu vực Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2014 ............................................................. 33 Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của Vietinbank tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2014 ................................................................................ 41 Hình 2.3 Khảo sát thị phần thảo luận cúa các ngân hàng và các yếu tố được qua tâm nhất ................................................................................................................................ 47 Hình 2.4 Khảo sát các yếu tố được quan tâm nhất ........................................................ 48
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu lý do chọn đề tài Tại Việt nam, trong giai đoạn thập niên 90, giai đoạn đầu đổi mới hoạt động ngân hàng, tín dụng cá nhân ít được nhắc đến. Do đặc thù của nền kinh tế lúc bấy giờ nên cho vay khách hàng cá nhân chưa được chính thức phát triển và chưa được coi là một sản phẩm tín dụng có tính cạnh tranh mạnh mẽ mà mới chỉ dừng lại ở phạm vi hẹp, đối tượng cho vay chỉ là những người có thu nhập cao, ổn định, có năng lực tài chính rõ ràng và vững chắc. Theo thời gian, đến cuối thập niên 90, giai đoạn tiếp tục đổi mới hoạt động ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, chuẩn bị hội nhập và mở cửa thị trường tài chính gia nhập WTO, tín dụng bán lẻ nói chung mới được phát triển rộng rãi và các ngân hàng thương mại cạnh tranh mạnh mẽ trong lĩnh vực cho vay này. Ông Rahn Wood Giám đốc khối Ngân hàng Bán lẻ của VIB nhận xét: “Kể từ năm 2014, phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ sẽ là xu hướng phát triển tất yếu của Việt Nam. Với đặc thù một quốc gia đang phát triển là thu nhập trung bình thấp, hệ thống ngân hàng còn sơ khai, nhu cầu tài chính và dịch vụ thanh toán tăng theo cấp số nhân chắc chắn thị trường ngân hàng bán lẻ ở Việt Nam sẽ phát triển mạnh mẽ trong thập niên tới”. Vì vậy, hiện nay và trong những năm tới, tín dụng tiêu dùng vẫn là thị trường tiềm năng cho phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tiện ích, gắn liền với cung cấp cả gói sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại cho khách hàng cá nhân đối với các NHTM Việt Nam. Trong những năm gần đây, các NHTM đã nhận thức được tiềm năng của mảng cho vay khách hàng cá nhân nhưng vẫn chưa thể khai thác hết được thị trường này. Hiện nay, tình trạng tiền thừa, trong khi tín dụng tăng trưởng thấp đang khiến các ngân hàng như ngồi trên lửa. Theo thông tin từ các ngân hàng 4 tháng qua tăng trưởng tín dụng rất thấp, thậm chí là âm. Theo Ngân hang Nhà Nước, tính đến hết tháng 4/2014, tín dụng tăng trưởng 0,93%, thấp hơn nhiều con số 2,11% của cùng kỳ năm 2013. Nền kinh tế vẫn còn khó khăn, tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp không ổn định, tình trạnh thua lỗ thậm chí phá sản trở nên phổ biến khiến các NHTM rất dè dặt khi rót vốn vào thị trường này vì sợ tỷ lệ nợ xấu tăng cao.
  12. Như vậy, rõ ràng là NHTM nào chiếm được nhiều thị phần nhiều hơn trong mảng tín dụng cá nhân sẽ trở thành người dẫn đầu, có sự tăng trưởng và phát triển tín dụng bền vững và lành mạnh hơn. Vietinbank hiện đang là một trong bốn ngân hàng thương mại quốc doanh lớn nhất thị trường hiện nay với tổng tài sản chiếm 10% tổng tài sản toàn hệ thống, thị phần cho vay chiếm 11,6% của toàn hệ thống. Vietinbank có lợi thế về thương hiệu tốt, mối quan hệ chặt chẽ và nhiều khách hàng truyền thống, cùng nền tảng tài chính vững mạnh, do đó, luôn được coi là sự lựa chọn tin cậy và là nơi trú ẩn an toàn về tài chính. Tuy nhiên với vụ án nhân viên Vietinbank lừa đảo chiếm đoạt 4.000 tỷ đồng gây rúng động thị trường tài chính, xôn xao dư luận trong suốt thời gian vừa qua đã khiến cho người dân nghi ngờ về sự an toàn trong hệ thống của Vietinbank. Điều này làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín và thương hiệu Vietinbank, một lợi thế rất lớn đã tồn tại suốt 25 năm qua. Muốn giữ vững được vị trí dẫn đầu của mình, Vietinbank sẽ phải nỗ lực đổi mới và có những giải pháp thiết thực trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trong hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân nói riêng. Với lý do đó, tác giả muốn chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NH TMCP Công thương Việt Nam tại TP. HCM” để có thể đề ra những giải pháp giúp NH TMCP Công Thương Việt nam (Vietinbank) tạo ra được lợi thế cạnh tranh và dẫn đầu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. 2. Mục tiêu nghiên cứu Thông qua việc hệ thống hóa lý thuyết về lý luận cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng, tác giả phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Vietinbank từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị thích hợp nhằm giúp ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình và phát triển bền vững trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  13. Đối tượng nghiên cứu: nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Vietinbank so với các ngân hàng khác, hỗ trợ cho quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng. Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu giới hạn trong mảng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng Vietinbank tại Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Phương pháp nghiên cứu Nguồn dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp từ các số liệu báo cáo tổng kết tình hình cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Vietinbank 3 năm gần nhất; các thông tin khác từ báo, đài, internet… 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu Nghiên cứu sẽ giúp cho lãnh đạo của Vietinbank phần nào thấy được vị trí hiện tại của Vietinbank trên thị trường tài chính, những lợi thế cạnh tranh hiện tại và trong tương lai của Vietinbank so với các đối thủ khác. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng đến các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân sẽ giúp đưa ra những thông tin tham khảo hữu ích cho các nhà quản trị trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho Vietinbank trong tương lai, giúp Vietinbank thực hiện được tầm nhìn trở thành tập đoàn tài chính hàng đầu, theo chuẩn quốc tế. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu như sau: Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH Chương 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NH TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NH TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
  14. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.1. Khái niệm cạnh tranh và năng lực cạnh tranh 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh 1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh Theo Micheal Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi. Theo tử điển Bách Khoa Việt Nam, cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hang hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất. Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A Samuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn kinh tế học cho rằng cạnh tranh (Competition) là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc thị trường. Hai tác giả này cho cạnh tranh đồng nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition). Qua những quan điểm của lý thuyết cạnh tranh nêu trên cho thấy, nếu tiếp cận cạnh tranh ở góc độ kinh tế thì cạnh tranh đóng vai trò chủ đạo trong việc tao ra động lực phát triển cho doanh nghiệp. Hiểu một cách đơn giản, cạnh tranh là đấu tranh để giành lấy thị phần cho việc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ bằng việc áp dụng nhiều biện pháp khác nhau, có thể kể đến như là khoa học, kỹ thuật, kinh tế, chính trị, tâm lý, v. v… để tạo ra lợi thế cao nhất nhằm sản xuất, tiêu thụ được nhiều sản phẩm với hiệu quả kinh tế cao nhất. Nếu giả định mọi điều kiện bên ngoài của cùng một ngành nghề kinh doanh là giống nhau và bình đẳng, sau một chu kỳ kinh doanh nhất định, người kinh doanh
  15. 2 nào có được thị phần cao nhất, lợi nhuận lớn nhất và phát triển bền vững nhất thì có thể xem là người chiến thắng trong cạnh tranh. Trong việc cạnh tranh sẽ nảy sinh ra sản phẩm có khả năng cạnh tranh mạnh và sản phẩm có khả năng cạnh tranh yếu cũng như người có khả năng cạnh tranh mạnh và người có khả năng cạnh tranh yếu. Nếu muốn chiến thắng trong cuộc cạnh tranh thì các chủ thể cạnh tranh phải có khả năng cạnh tranh thể hiện thông qua năng lực cạnh tranh hay còn gọi là sức cạnh tranh. Để trở thành người chiến thắng trong cuộc cạnh tranh, người chiến thắng không bắt buộc các chủ thể cạnh tranh phải triệt tiêu lẫn nhau. 1.1.1.2. Các loại hình cạnh tranh Có một số tiêu chí được dùng làm căn cứ để phân loại các loại hình cạnh tranh. Trong đó, chủ thể tham gia thị trường, mức độ và tính chất cạnh tranh trên thị trường và phạm vi ngành kinh tế là ba trong số các tiêu thức phổ biến được sử dụng. - Căn cứ vào các chủ thể tham gia thị trường: + Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Cuộc cạnh tranh này diễn tra theo một nguyên tắc rất đơn giản và rõ ràng, đó là nguyên tắc “mua rẻ, bán đắt”. Người mua luôn muốn mua sản phẩm mà mình đang có nhu cầu với giá thấp nhất có thể trong khi người bán có động thái người lại, họ luôn muốn bán chính sản phẩm đó với giá cao nhất có thể. Quá trình mặc cả và thương lượng sẽ xác định được giá cả của loại hàng hóa đó. + Cạnh tranh giữa các người mua với nhau: là cuộc cạnh tranh dựa trên cơ sở là quy luật cung – cầu. Nếu cung nhỏ hơn cầu thì người mua bất lợi vì họ phải cạnh tranh nhau để mua được hàng hóa bị giới hạn về số lượng với giá rẻ. Ngược lại, nếu cung lớn hơn cầu thì người mua được lợi vì có thể mua được hàng hóa mình cần với giá rẻ. + Cạnh tranh giữa người bán với nhau: đây có thể được xem là cuộc cạnh tranh chủ yếu là then chốt trên thị trường. Cuộc cạnh tranh này luôn khốc liệt vì nó quyết định doanh nghiệp có thể tồn tại trên thị trường hay không. Các doanh nghiệp luôn nỗ lực chiếm lĩnh thị phần, thu hút khách hàng. Kết quả là hàng hóa luôn được
  16. 3 cải tiến mẫu mã, chất lượng trong khi giá cả không đổi hoặc đôi khi thấp hơn. Trong trường hợp này người mua có lợi hơn. Người chiến thắng trong cuộc cạnh tranh có thể tăng lợi nhuận từ việc tăng thị phần, dẫn đến tăng doanh thu. Do đó, họ có thể tiếp tục sử dụng lợi nhuận để đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh - Căn cứ vào tính chất cạnh tranh trên thị trường: + Cạnh tranh hoàn hảo: loại hình cạnh tranh này có đặc điểm là vô số người bán và người mua độc lập với nhau, mỗi cá nhân đơn lẻ không thể tác động đến giá cả trên thị trường; sản phẩm được mua bán trên thị trường là đồng nhất, người mua không cần phân biệt thương hiệu của sản phẩm; thông tin thị trường đầy đủ, cả người mua và người bán đều hiểu biết hoàn toàn và liên tục về sản phẩm họ cần mua và cần bán; không có rào cản quy định, việc tham gia hoặc rút lui khỏi thị trường là hoàn toàn tự do, động cơ duy nhất là lợi nhuận. + Cạnh tranh không hoàn hảo: Bao gồm cạnh tranh mang tính độc quyền và độc quyền tập đoàn. i) Cạnh tranh mang tính độc quyền: là thị trường có nhiều doanh nghiệp bán các sản phẩm tương tự như nhau, có thể thay thế được cho nhau nhưng được phân biệt khác nhau. Đặc điểm của loại hình cạnh tranh này là việc đa dạng hóa sản phẩm: các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau bằng việc bán các sản phẩm khác nhau về nhãn hiệu, mẫu mã, bao bì, các dịch vụ đi kèm, chất lượng và danh tiếng. Mỗi doanh nghiệp là nhà sản xuất duy nhất cho sản phẩm của mình. Hình thức cạnh tranh này chủ yếu được phân biệt thông qua nhãn mác. ii) Cạnh tranh mang tính độc quyền tập đoàn: Với loại cạnh tranh này, thị trường chỉ có vài doanh nghiệp bán các sản phẩm đồng nhất (độc quyền tập đoàn thuần túy) hoặc phân biệt (độc quyền tập đoàn phân biệt). Đặc điểm của loại cạnh tranh này là chỉ có ít doanh nghiệp cạnh tranh trực tiếp. Các doanh nghiệp phụ thuộc chặt chẽ. Mỗi doanh nghiệp khi ra quyết định phải cân nhắc xem quyết định của mình ảnh hưởng như thế nào đối với đối thủ cạnh tranh. Tốc độ phản ứng của thị trường rất nhanh, ví dụ như việc thay đổi giá, hoặc đòi hỏi có thời gian (trường hợp cải tiến sản phẩm). Việc gia nhập thị trường của các doanh nghiệp mới rất khó
  17. 4 khăn (rào chắn rất cao) vì có một số trở ngại như nền kinh tế theo quy mô, phải chi tiêu nhiều tiền cho bản quyền để tạo lập vị thế và danh tiếng trên thị trường. - Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế: + Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó, trong đó các doanh nghiệp tìm mọi cách để thu hút khách hàng về phía mình, chiếm lĩnh thị trường. Biện pháp cạnh tranh của hình thức này chủ yếu là cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, thu lợi nhuận siêu ngạch. Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành là làm cho kỹ thuật phát triển, điều kiện sản xuất trong một ngành thay đổi, giá trị hàng hóa được xác định lại, tỷ suất lợi nhuận giảm xuống, và doanh nghiệp nào chiến thắng sẽ mở rộng được phạm vi hoạt động, doanh nghiệp thua sẽ mất thị phần, thu hẹp phạm vi hoạt động, thậm chí dẫn tới phá sản. + Cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành kinh tế khác nhau nhằm mục đích đầu tư có lợi hơn. Điểm cốt lõi của hình thức cạnh tranh này là hình thức chuyển dịch vốn từ ngành ít lợi nhuận sang ngành có nhiều lợi nhuận hơn. Cạnh tranh giữa các ngành sẽ đem lại kết quả là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư ở các ngành khác nhau với cùng một số vốn bỏ ra chỉ thu được lợi nhuận như nhau, tức là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân cho tất cả các ngành. 1.1.2. Lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh 1.1.2.1. Lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh nghiệp nổi bật hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn đối thủ cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp thể hiển ở hai khía cạnh sau: - Chi phí: Theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể được. Doanh nghiệp nào có chi phí thấp thì doanh nghiệp đó có nhiều lợi thế hơn trong quá trình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Chi phí thấp mang lại cho doanh
  18. 5 nghiệp tỉ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân trong ngành bất chấp sự hiện diện của các lực lượng cạnh tranh mạnh mẽ. - Sự khác biệt hóa: là lợi thế cạnh tranh có được từ những khác biệt xung quanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra thị trường. Những khác biệt này có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức như: sự điển hình về thiết kế hay danh tiếng sản phẩm, công nghệ sản xuất, đặc tính sản phẩm, dịch vụ khách hàng, mạng lưới bán hàng. 1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về năng lực cạnh tranh. Theo diễn đàn kinh tế thế giới (WEF), trong "Báo cáo về năng lực cạnh tranh toàn cầu", thì: "Khả năng cạnh tranh được hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời đạt được những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra". Nguồn: WEF (1997) Báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu,1997. Theo WEF, năng lực cạnh tranh có thể chia thành 3 cấp cơ bản: - Năng lực cạnh tranh quốc gia: là năng lực của một nền kinh tế đạt được tăng trưởng bền vững, thu hút được đầu tư, đảm bảo ổn định kinh tế, xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân. - Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong nước và ngoài nước. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đo thông qua lợi nhuận, thị phần của doanh nghiệp. - Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ: được đo bằng thị phần của sản phẩm và dịch vụ cụ thể trên thị trường. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ phụ thuộc vào lợi thế cạnh tranh của nó. Đó là dựa vào chất lượng, vào tính độc đáo của sản phẩm, dịch vụ, vào yếu tố công nghệ trong sản phẩm, dịch vụ nhiều hơn.
  19. 6 1.2. Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng và những đặc thù trong cạnh tranh của NHTM 1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM Ngân hàng Thương mại là doanh nghiệp, nhưng hoạt động ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc biệt, đó là kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ tài chính có liên quan. Vì vậy, nếu dựa trên sự phân chia cấp độ về năng lực cạnh tranh của WEF, thì năng lực cạnh tranh của các ngân hàng được xét trên cấp độ năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp được coi là có năng lực cạnh tranh khi nó có khả năng chiếm lĩnh thị trường, thu hút được nhiều khách hàng đến với mình bằng việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt, tiện ích, tạo được sự hài lòng cho khách hàng, tạo được uy tín, danh tiếng trên thị trường, đồng thời thu được lợi nhuận đủ đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển bền vững. Từ các quan niệm trên có thể nhận thấy, có nhiều cách tiếp cận khác nhau về năng lực cạnh tranh, song các quan niệm này đều liên quan đến hai khía cạnh: chiếm lĩnh thị trường và thu lợi nhuận. Đối với ngành ngân hàng cũng vậy, các ngân hàng phải tìm mọi biện pháp để cung cấp các dịch vụ có chất lượng cao với nhiều lợi ích cho khách hàng, cùng với sự tiện lợi, nhanh, tính chính xác, độ tin cậy trong các giao dịch ngân hàng với mức giá dịch vụ thấp nhất, đáp ứng được về không gian, thời gian để thu hút khách hàng, mở rộng thị phần. Cạnh tranh ngành ngân hàng ở phạm vi quốc tế còn thúc đẩy nhanh sự chuyển giao công nghệ, tài chính giữa các nước, tạo điều kiện cho ngân hàng tiếp cận nhiều hơn với vốn, các dịch vụ tài chính quốc tế. Từ nhận thức trên, theo tác giả, năng lực cạnh tranh của ngân hàng Thương mại là sự tổng hợp tất cả các khả năng của ngân hàng đáp ứng được nhu cầu khách hàng về việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có chất lượng cao, đa dạng và phong phú, tiện ích và thuận lợi, có tính độc đáo so với các sản phẩm, dịch vụ cùng loại trên thị trường, tạo ra được lợi thế cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận hàng năm của các ngân hàng, tạo được uy tín, thương hiệu và vị thế cao trên thị trường. 1.2.2. Đặc điểm trong cạnh tranh Ngân hàng
  20. 7 Xét ngân hàng như một tổng thể, các ngân hàng phải cạnh tranh với các trung gian tài chính khác để huy động tiền gửi, tiết kiệm, cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ tài chính khác như thanh toán và quản lý rủi ro. các trung gian tài chính này bao gồm các công ty tài chính, công ty Bảo hiểm, các tổ chức tín dụng do Chính phủ tài trợ như quỹ hỗ trợ phát triển, thị trường cổ phiếu, bưu điện… Hiện tại, mức độ cạnh tranh từ các khu vực khác đối với hệ thống ngân hàng vẫn còn hạn chế. Tuy nhiên, trong tương lai hệ thống ngân hàng sẽ phải cạnh tranh gay gắt với các hệ thống trung gian tài chính này. Cạnh tranh trong khu vực ngân hàng được thể hiện trong việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng về giá cả, chất lượng và sự tiện dụng cho các khách hàng. Cạnh tranh của từng ngân hàng: thể hiện việc điều chỉnh trước những thay đổi của điều kiện thị trường để có thể duy trì được thị phần; tăng hoạt động kinh doanh theo sự phát triển của thị trường, đảm bảo mức lợi nhuận gia tăng theo thời gian. Do đối tượng kinh doanh chủ yếu là các dịch vụ tài chính, liên quan đến tiền và hoạt động ngân hàng mang tính hệ thống, hơn nữa các hoạt động ngân hàng có tính liên kết chặt chẽ dẫn đến cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng có một số điểm khác biệt so với cạnh tranh trong các lĩnh vực khác. Đó là: - Cạnh tranh trong điều kiện chịu sự chi phối mạnh mẽ của các chính sách tài chính, tiền tệ của Nhà nước, chịu sự tác động không chỉ của các biến động kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi suất, tăng trưởng kinh tế. - Sự lớn mạnh của đối thủ cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng không đồng nghĩa với nhất thiết triệt hạ đối thủ mà thậm chí sự lớn mạnh của đối thủ lại là điều kiện để cho hệ thống ngân hàng phát triển. Ví dụ: sự phát triển của các tổ chức bảo hiểm sẽ tạo ra nguồn tiền gửi quan trọng cho các ngân hàng. - Sự phá sản của một ngân hàng dẫn đến hiệu ứng lan truyền và tai họa cho nền kinh tế, thậm chí cho cả một khu vực (khủng hoảng tiền tệ ở các nước Đông Nam Á năm 1997 và Mehico, Brazin đã cho thấy điều đó). Do vậy, cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng không phải là cuộc chiến một mất một còn giữa các ngân hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2