intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

34
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tiến hàng đo lường mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội của của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) và từ đó đánh giá thực trạng CBTTTNXH của các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TPHCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN NHẬT THIÊN THẢO NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TRÊN BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN NHẬT THIÊN THẢO NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TRÊN BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế Toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM VĂN DƯỢC Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép của bất kỳ ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2018 Nguyễn Nhật Thiên Thảo
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................2 4.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................2 4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................3 5.2. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................3 6. Đóng góp thực tiễn của đề tài ...........................................................................3 7. Kết cấu của đề tài ..............................................................................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................5 1.1. Giới thiệu .......................................................................................................5 1.2. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài .........................................................5 1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới ......................................................................5 1.2.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ...................................................................12 1.3. Xác định khe hổng nghiên cứu ....................................................................15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................16 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................................................................................17 2.1. Khái quát về công bố thông tin trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp .......17
  5. 2.1.1. Trách nhiệm xã hội ...................................................................................17 2.1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................17 2.1.1.2. Nhận thức về trách nhiệm xã hội ở Việt Nam ......................................19 2.1.2. Công bố thông tin trách nhiệm xã hội ......................................................21 2.1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................21 2.1.2.2. Tầm quan trọng của công bố thông tin trách nhiệm xã hội ..................22 2.1.3. Các lý thuyết cơ bản về công bố thông tin trách nhiệm xã hội ................22 2.1.3.1. Lý thuyết đại diện (Agency Theory) ....................................................23 2.1.3.2. Lý thuyết chi phí chính trị (Political Cost Theory)...............................24 2.1.3.3. Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholder Theory) ...............................24 2.1.3.4. Lý thuyết thể chế (Institutional Theory) ...............................................26 2.1.4. Quy định công bố thông tin về trách nhiệm xã hội ở Việt Nam ..............28 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ...................................................................................................31 2.2.1. Nhân tố về quản trị doanh nghiệp ............................................................31 2.2.1.1. Quy mô hội đồng quản trị .....................................................................31 2.2.1.2. Tỷ lệ thành viên hội đồng quản trị độc lập ...........................................31 2.2.1.3. Tỷ lệ thành viên nước ngoài trong hội đồng quản trị ...........................32 2.2.2. Nhân tố về cấu trúc sở hữu doanh nghiệp ................................................33 2.2.2.1. Sở hữu nhà nước ...................................................................................33 2.2.2.2. Sở hữu nước ngoài ................................................................................33 2.2.3. Nhân tố về đặc điểm doanh nghiệp ..........................................................34 2.2.3.1. Quy mô doanh nghiệp ...........................................................................34 2.2.3.2. Tuổi doanh nghiệp ................................................................................35 2.2.4. Nhân tố về tài chính doanh nghiệp ...........................................................36 2.2.4.1. Tỷ suất sinh lời......................................................................................36 2.2.4.2. Đòn bẩy tài chính ..................................................................................36 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................37
  6. CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP ..........................................................................38 3.1. Khung nghiên cứu .......................................................................................38 3.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................38 3.3. Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu ...........................................................39 3.3.1. Quy mô hội đồng quản trị ........................................................................39 3.3.2. Tỷ lệ thành viên hội đồng quản trị độc lập...............................................40 3.3.3. Tỷ lệ thành viên nước ngoài trong hội đồng quản trị ...............................40 3.3.4. Sở hữu nhà nước ......................................................................................41 3.3.5. Sở hữu nước ngoài ...................................................................................41 3.3.6. Quy mô doanh nghiệp ..............................................................................42 3.3.7. Tuổi doanh nghiệp ....................................................................................43 3.3.8. Tỷ suất sinh lời .........................................................................................43 3.3.9. Đòn bẩy tài chính .....................................................................................44 3.4. Đo lường các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................44 3.4.1. Biến phụ thuộc .........................................................................................44 3.4.2. Biến độc lập ..............................................................................................46 3.5. Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................48 3.6. Mô hình nghiên cứu .....................................................................................49 3.7. Thực hiện nghiên cứu ..................................................................................50 3.7.1. Phân tích thống kê mô tả ..........................................................................50 3.7.2. Phân tích tương quan ................................................................................50 3.7.3. Phân tích hồi quy ......................................................................................50 3.7.4. Kiểm định F về tính thích hợp của mô hình.............................................51 3.7.5. Kiểm định vi phạm giả thuyết thống kê ...................................................52 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................52 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................54 4.1. Thực trạng mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TPHCM .....................54
  7. 4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TPHCM ..............................58 4.2.1. Thống kê mô tả các biến ..........................................................................58 4.2.2. Phân tích tương quan và đa cộng tuyến ...................................................61 4.2.3. Phân tích mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất (OLS) ........................65 4.2.4. Kết quả hồi quy Robust mô hình nghiên cứu ...........................................68 4.2.4.1. Công bố thông tin trách nhiệm xã hội ..................................................70 4.2.4.2. Công bố thông tin các chỉ tiêu thành phần của trách nhiệm xã hội ......71 4.3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................72 4.3.1. Quy mô hội đồng quản trị ........................................................................72 4.3.2. Tỷ lệ thành viên hội đồng quản trị độc lập...............................................72 4.3.3. Tỷ lệ thành viên nước ngoài trong hội đồng quản trị ...............................73 4.3.4. Sở hữu nhà nước ......................................................................................73 4.3.5. Sở hữu nước ngoài ...................................................................................73 4.3.6. Quy mô doanh nghiệp ..............................................................................74 4.3.7. Tuổi doanh nghiệp ....................................................................................74 4.3.8. Tỷ suất sinh lời .........................................................................................74 4.3.9. Đòn bẩy tài chính .....................................................................................75 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ......................................................................................76 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ......................................77 5.1. Kết luận........................................................................................................77 5.2. Hàm ý chính sách ........................................................................................78 5.2.1. Đối với đối tượng công bố thông tin trên báo cáo thường niên ...............78 5.2.2. Đối với doanh nghiệp ...............................................................................79 5.2.3. Đối với nhà đầu tư ....................................................................................80 5.2.4. Đối với nhà nước ......................................................................................80 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu trong tương lai ............................................81 5.3.1. Hạn chế của luận văn ...............................................................................81 5.3.2. Hướng nghiên cứu trong tương lai ...........................................................82 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ......................................................................................82
  8. TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3
  9. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Giải thích CBTTTNXH Công bố thông tin trách nhiệm xã hội CSR Trách nhiệm xã hội OLS Mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất SGDCK Sở giao dịch chứng khoán TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh TTCK Thị trường chứng khoán
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Đo lường mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp niêm yết .....................................................................................................................45 Bảng 3.2. Phương pháp đo lường các biến độc lập...................................................47 Bảng 4.1. Thống kê số lượng doanh nghiệp theo nhóm ngành.................................55 Bảng 4.2. Mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp theo nhóm ngành ...............................................................................................................56 Bảng 4.3. Thống kê mô tả các biến nghiên cứu ........................................................60 Bảng 4.4. Phân tích tương quan ................................................................................64 Bảng 4.5. Kiểm định đa cộng tuyến ..........................................................................65 Bảng 4.6. Kiểm định Durbin-Watson .......................................................................66 Bảng 4.7. Kiểm định Breusch-Godfrey ....................................................................66 Bảng 4.8. Kiểm định White.......................................................................................67 Bảng 4.9. Kiểm định Breusch-Pagan ........................................................................67 Bảng 4.10. Mô hình hồi quy Robust tổng hợp ..........................................................69 Bảng 4.11. Tổng hợp các Giả thuyết nghiên cứu ......................................................75 DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 39
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam cần tìm động lực tăng trưởng khác thay thế cho những nguồn tài nguyên đang dần cạn kiệt. Trong các nỗ lực nhằm cải thiện năng suất lao động, việc tăng cường sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính và phi tài chính đóng vai trò rất quan trọng để đạt sự tăng trưởng liên tục. Do đó, cần hiểu rõ mức độ hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn lực này của doanh nghiệp và cách thức huy động các nguồn lực này một cách hiệu quả hơn. Tuy nhiên, việc công khai thông tin của các doanh nghiệp Việt Nam vẫn còn hạn chế, các doanh nghiệp vẫn chưa chú trọng đề cao và thực hành tính minh bạch thông tin đối với đối tác, nhà đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước. Sau khi Luật Chứng khoán được ban hành, hàng loạt nghị định, thông tư được ban hành hướng đến mức độ công bố thông tin minh bạch, mức độ công bố thông tin đối với thành viên thị trường, nhà đầu tư đã dần đi vào khuôn khổ. Có thể thấy công bố thông tin của doanh nghiệp nhằm mục đích phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế và hỗ trợ các doanh nghiệp truyền đạt tốt hơn cam kết minh bạch tới các bên liên quan. Trách nhiệm của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán (TTCK) là phải cam kết nghĩa vụ công bố thông tin nhằm thể hiện trách nhiệm xã hội (Corporate Social Responsibility - CSR) một cách minh bạch, chính xác kịp thời. Việc thực hiện tốt công bố thông tin liên quan đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp giúp nhà đầu tư tiếp cận toàn diện và tốt nhất với doanh nghiệp và là phương tiện tốt nhất để thực hiện đầu tư hiệu quả. Đối với doanh nghiệp, việc cung cấp thông tin định kỳ và đột xuất giúp họ nắm bắt được thời cơ kinh doanh và xây dựng một chiến lược đầu tư phù hợp. Công bố thông tin của doanh nghiệp giúp các nhà quản lý thị trường có thể đánh giá được chất lượng và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp, từ đó có thể điều chỉnh hoạt động của họ hoặc quyết định khen thưởng hay xử lý vi phạm một cách công bằng. Công bố thông tin trách nhiệm xã hội (CBTTTNXH) là sự cam kết của doanh nghiệp đóng góp vào sự phát triển kinh tế bền vững thông qua việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho người lao động, cho cộng đồng và toàn xã hội. Tuy nhiên việc nhận thức
  12. 2 về CSR của các doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa đầy đủ và toàn diện. Có thể nói CSR là một trong những yêu cầu quan trọng trong việc phát triển, nâng tầm uy tín thương hiệu, vươn xa khỏi biên giới lãnh thổ trong bối cảnh hội nhập. Tại Việt Nam hiện nay vẫn chưa có nhiều các nghiên cứu riêng về công bố thông tin trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Với mục đích nghiên cứu tìm hiểu thực tế ở Việt Nam các nhân tố nào ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội trên báo cáo thường niên, tác giả lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Đo lường mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội của của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) và từ đó đánh giá thực trạng CBTTTNXH của các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TPHCM.  Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Câu hỏi nghiên cứu  Mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội trong báo cáo thường niên cùa các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TPHCM như thế nào?  Các nhân tố ảnh hưởng như thế nào đến mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đến mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
  13. 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Phạm vi thời gian: nghiên cứu dữ liệu giai đoạn 2011-2016. Phạm vi nội dung: mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội và các nhân tố ảnh hưởng đến CBTTTNXH trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Nghiên cứu dữ liệu về công bố thông tin liên quan trách nhiệm xã hội trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2011-2016. Tác giả lấy dữ liệu từ báo cáo thường niên mà không từ các nguồn khác là vì báo cáo này được xem là tài liệu chung và phổ biến nhất được phát hành bởi các doanh nghiệp. Nó cũng là phương tiện chủ yếu mà các doanh nghiệp công bố thông tin ra bên ngoài. 5.2. Phương pháp xử lý số liệu Thực hiện các kiểm định hồi quy bình phương nhỏ nhất (OLS) các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TPHCM. Sau đó sử dụng hồi quy Robust để khắc phục các khuyết tật. Tất cả dữ liệu nghiên cứu được xử lý bằng phần mềm Excel và STATA 14. 6. Đóng góp thực tiễn của đề tài  Đánh giá mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.  Xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến công bố thông tin trách nhiệm xã hội trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
  14. 4  Đưa ra một số hàm ý chính sách nhằm hoàn thiện mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.  Nghiên cứu là tài liệu tham khảo đối với các nhà nghiên cứu, nhà quản lý hoạch định chính sách, học viên cao học đang nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính, kế toán và quản lý. 7. Kết cấu của đề tài Kết cấu của đề tài bao gồm năm chương cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu: trình bày tóm tắt nội dung chính các công trình nghiên cứu có liên quan, trong và ngoài nước. Mối quan hệ giữa các công trình này và đề tài nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết: trình bày khái niệm, vai trò của thị trường chứng khoán và trách nhiệm xã hội. Trình bày khái niệm, vai trò và cách phân loại công bố thông tin doanh nghiệp và các lý thyết cơ bản về công bố thông tin trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Chương 3: Mô hình và phương pháp nghiên cứu: xây dựng giả thuyết nghiên cứu, cách đo lường các biến nghiên cứu. Trình bày cách thu thập dữ liệu nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu: trình bày thông tin mẫu nghiên cứu và cách xử lý mẫu. Kết quả phân tích các nhân tố và thảo luận kết quả. Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách  Kết luận  Hàm ý chính sách với doanh nghiệp và các bên liên quan.  Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu trong tương lai.
  15. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Giới thiệu Sự phát triển nhanh chóng của thị trường vốn Việt Nam không chỉ tạo ra những thay đổi trong cấu trúc kinh doanh của nó, mà còn tạo ra những vấn đề quan trọng mới cho các hoạt động kế toán và báo cáo của Việt Nam. Đặc biệt, nó giới thiệu những người sử dụng thông tin doanh nghiệp mới ngoài nhà nước, bao gồm các nhà đầu tư, chủ nợ, nhà phân tích tài chính, các nhà môi trường và các bên liên quan khác. Theo nền kinh tế kế hoạch tập trung, người sử dụng duy nhất của thông tin doanh nghiệp là nhà nước, sử dụng các báo cáo kế toán hẹp hơn cho các mục đích lập kế hoạch và lập ngân sách của nhà nước. Sự phân tán rộng rãi hơn của người sử dụng thông tin trong nền kinh tế định hướng thị trường với kỳ vọng của các bên liên quan gia tăng dẫn đến những động cơ mới cho các nhà quản lý doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam để cải thiện hoạt động và nâng cao danh tiếng của bản thân các doanh nghiệp. Để đáp ứng với sự phát triển nhanh chóng của thị trường vốn, các nhà quản lý Nhà nước ở Việt Nam đã ban hành nhiều quy định với mục đích điều tiết và cải thiện các hoạt động báo cáo của các doanh nghiệp. Quy chế báo cáo doanh nghiệp tại Việt Nam bao gồm Luật Chứng khoán 2006 và Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS). Nhìn chung, đến nay, các quy định báo cáo hiện hành không yêu cầu bắt buộc các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam công bố thông tin về xã hội và môi trường. Do đó, công bố thông tin trách nhiệm xã hội vẫn còn tự nguyện trong các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam. 1.2. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài 1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới Sự kỳ vọng về vai trò trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong xã hội đang ngày càng tăng và các nghiên cứu gần đây đối với trách nhiệm xã hội cho thấy rằng đã có sự phát triển của một loạt các công cụ nhằm mục đích nâng cao, đánh giá thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Nghiên cứu xem xét các khái niệm về trách nhiệm xã hội đã tồn tại từ thập niên 1950, cho đến trong thập niên 1970 (Carroll, 1999) và ngày càng tăng trong những năm 1990 (De Bakker,
  16. 6 Groenewegen và Hond, 2005). Tương tự như vậy, các thực hành về công bố thông tin liên quan đến vấn đề môi trường và xã hội đã được phổ biến và cải tiến, phát triển mạnh mẽ trong nhiều thập kỷ qua (Deegan, 2002). Công bố thông tin về hoạt động trách nhiệm xã hội của một tổ chức tạo thành một phần không thể tách rời của công bố thông tin. Công bố thông tin trách nhiệm xã hội là một công cụ quan trọng để trao đổi với các bên liên quan về các hoạt động trách nhiệm xã hội của tổ chức. Như vậy, nó hình thành một điều lệ cho quan hệ công chúng và tạo sự hiểu biết lẫn nhau, quản lý xung đột tiềm năng (Grunig, 1989) và để đạt được tính hợp pháp (Aldrich và Fiol, 1994). Bài nghiên cứu “The Influence of Governance Structure and Strategic Corporate Social Responsibility Toward Sustainability Reporting Quality” của tác giả Azlan Amran và cộng sự công bố trên tạp chí Business Strategy and the Environment, số 23, trang 217-235 năm 2013. Bài nghiên cứu cho rằng sự phức tạp ngày càng gia tăng trong hoạt động kinh doanh cùng với sự chuyển đổi mạnh mẽ mang tính toàn cầu đã thúc đẩy các doanh nghiệp hành xử có trách nhiệm với xã hội và phát triển bền vững. Nhiều tập đoàn cam kết thực hành kinh doanh bền vững trong các báo cáo bền vững của họ. Nghiên cứu này xem xét vai trò của hội đồng quản trị đến chất lượng báo cáo bền vững (SRQ) của 113 doanh nghiệp trong khu vực Châu Á-Thái Bình Dương. Trong đó SRQ được đo lường thông qua mô hình của Clarkson et al. (2008) và Sutantoputra (2009) với 10 chỉ số đo lường các khía cạnh môi trường, xã hội và hiệu quả của doanh nghiệp. Nghiên cứu sử dụng nhóm biến độc lập (thành phần hội đồng quản trị, quy mô ban giám đốc, sự độc lập của ban giám đốc, phân bổ giới tính, chiến lược trách nhiệm xã hội, tầm nhìn doanh nghiệp và cam kết CSR) và các biến kiểm soát (quy mô doanh nghiệp, quốc gia, ngành, cấu trúc hội đồng quản trị). Kết quả nghiên cứu cho thấy tầm nhìn doanh nghiệp và cam kết CSR ảnh hưởng tích cực đến SRQ.
  17. 7 Bài nghiên cứu “Corporate social responsibility reporting in financial institutions: Evidence from Euronext” của tác giả Andreas Andrikopoulos và cộng sự công bố trên tạp chí Research in International Business and Finance, số 32, trang 27-35 năm 2014. Tính hợp pháp, danh tiếng và sự ảnh hưởng lên xã hội của các tổ chức tài chính là lớn hơn nhiều so với cách hiểu thông thường là nhà cung cấp vốn hay trung gian tài chính. Nghiên cứu này khám phá các nhân tố quyết định đến việc thực hiện công bố thông tin trách nhiệm xã hội trực tuyến trên trang thông tin điện tử của 93 tổ chức tài chính thuộc 4 lĩnh vực lớn (ngân hàng, bảo hiểm, dịch vụ tài chính và đầu tư) được niêm yết trong thị trường chứng khoán Euronext giai đoạn 2009-2013. Các biến nghiên cứu bao gồm các chỉ tiêu tài chính SIZE, LEVERAGE, MARKET-TO-BOOK, PROFITABILITY và chỉ tiêu đo lường công bố thông tin trách nhiệm xã hội gồm 22 chỉ tiêu đánh giá trên các phương diện môi trường, đạo đức và con người. Nghiên cứu đánh giá mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội là cao hơn trong các doanh nghiệp lớn và trong các doanh nghiệp có đòn bẩy tài chính cao hơn. Nhu cầu tăng vị thế của doanh nghiệp và rủi ro tài chính làm tăng nhu cầu của các bên liên quan về tính minh bạch trong các ảnh hưởng xã hội của các tổ chức tài chính và các thực hành trách nhiệm xã hội của họ. Doanh nghiệp hiệu quả hơn có xu hướng làm tốt trách nhiệm xã hội hơn, công bố thông tin minh bạch hơn. Bài nghiên cứu “Corporate Social Responsibility Reporting in China: Symbol or Substance?” của hai tác giả Christopher Marquis và Cuili Qian công bố trên tạp chí Organization Science, số 25, trang 127-148 năm 2014. Nghiên cứu này tập trung vào cách thức phản ứng và lí do tại sao của các loại hình doanh nghiệpvới chính trị trong việc phát hành báo cáo trách nhiệm xã hội. Cơ sở dữ liệu của nghiên cứu bao gồm các báo cáo CSR phát hành công khai trong giai đoạn từ 2006 đến 2009 của khoảng 1.600 doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Thượng Hải hoặc Thâm Quyến tại Trung Quốc. Nghiên cứu xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát hành báo cáo CSR và mức độ thông tin trách nhiệm xã hội được công bố trong báo cáo CSR của doanh nghiệp thông qua áp dụng mô hình hồi quy logistic và mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất (OLS). Mô hình bao gồm các
  18. 8 biến kiểm soát môi trường doanh nghiệp (quy mô doanh nghiệp, yêu cầu báo cáo, truyền thông, kinh nghiệm báo cáo, sở hữu nước ngoài, loại thị trường chứng khoán), các biến độc lập (private control - sở hữu tư nhân, firm age - tuổi doanh nghiệp, ROA - tỷ suất sinh lời, slack resources - tài nguyên dự trữ, CEO as government official - giám đốc điều hành là thành viên tổ chức chính trị, regional institutional development - sự phát triển khu vực). Theo mô hình hồi quy logistic thì quy mô doanh nghiệp, yêu cầu báo cáo, truyền thông, kinh nghiệm báo cáo và loại thị trường chứng khoán thuộc nhóm biến kiểm soát môi trường tổ chức đều có ảnh hưởng đáng kể đến khả năng phát hành báo cáo CSR. Trong nhóm biến độc lập, giám đốc điều hành là thành viên tổ chức chính trị và hiệu quả doanh nghiệp (thông qua 2 biến ROA và slack resources) có tác động tích cực đến việc phát hành báo cáo CSR trong khi tuổi doanh nghiệp và sở hữu tư nhân có tác động tiêu cực. Kết quả mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất cho thấy các doanh nghiệp có lãnh đạo nhiều kinh nghiệm chính trị và mức độ phát triển của khu vực mà doanh nghiệp có trụ sở chính có tác động tích cực đến mức độ thông tin trách nhiệm xã hội được công bố trong báo cáo CSR. Đối với biến sở hữu tư nhân mặc dù theo mô hình không có ý nghĩa thống kê, nhưng theo kết quả kiểm định của các nhân tố thuộc chính trị đã có sự ảnh hưởng vừa phải của sở hữu tư nhân đối với việc báo cáo CSR, cho thấy rằng phản ứng của doanh nghiệp với chính trị không phải là một quá trình đơn giản. Các doanh nghiệp đối mặt với các áp lực khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm của chính doanh nghiệp. Một đặc điểm đặc biệt của Trung Quốc là luôn có sức ép lớn từ chính trị với những doanh nghiệp có sở hữu nhà nước. Như vậy, ảnh hưởng từ chính trị không thể được xác định chính xác nếu không am hiểu đầy đủ nền tảng, tình hình và vị trí của doanh nghiệp cũng như sự phụ thuộc chính trị của doanh nghiệp.
  19. 9 Bài nghiên cứu “Corporate social responsibility reporting and firm performance: evidence from China” của nhóm tác giả Suwina Cheng, Kenny Z. Lin và William Wong công bố trên tạp chí Journal of Management & Governance, số 20, trang 503-523 năm 2016. Nghiên cứu xem xét mối quan hệ giữa việc phát hành báo cáo trách nhiệm xã hội và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Thượng Hải tại Trung Quốc trong 2 năm 2008 và 2009 trên các khía cạnh thu nhập kế toán, lợi tức thị trường và sự tăng trưởng. Phương pháp nghiên cứu sử dụng hồi quy dữ liệu bảng (Panels data) nhằm trích xuất kết quả nghiên cứu thực nghiệm. Mô hình hồi quy bao gồm các biến đo lường hiệu quả của doanh nghiệp (ROA, Return, TobinQ) và các biến kiểm soát bao gồm quy mô doanh nghiệp (Size), tỷ lệ nợ trên tài sản (Debt), sở hữu nhà nước (SOE), sở hữu nước ngoài (FOR), năm khảo sát (Year09) và ảnh hưởng ngành (IND). Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả hoạt động và quy mô doanh nghiệp tác động tích cực và quan trọng đến báo cáo độc lập CSR trong khi tỷ lệ nợ trên tài sản (Debt), tác động tiêu cực. Kể từ giữa những năm 2000, trách nhiệm xã hội ở Trung Quốc đã được giám sát chặt chẽ từ công chúng và giới truyền thông. Chính phủ Trung Quốc đã xây dựng các quy tắc và hướng dẫn CSR khác nhau để nâng cao nhận thức và mối quan tâm của các doanh nghiệp đại chúng. Nghiên cứu này thấy rằng số lượng các doanh nghiệp Trung Quốc thực hiện các hoạt động CSR và phát hành độc lập báo cáo CSR tăng trong năm 2008 và 2009. Có khả năng là các doanh nghiệp tham gia các hoạt động CSR nhằm đáp ứng các yêu cầu nghiêm khắc của chính quyền và kỳ vọng cao hơn của các bên liên quan. Tuy nhiên, kết quả thống kê 3,7% báo cáo CSR theo khuôn khổ quốc tế và chỉ 2,4% báo cáo là được đánh giá bởi các kiểm toán viên, cho thấy chất lượng báo cáo CSR ở Trung Quốc thấp hơn nhiều so với tiêu chuẩn quốc tế, là một vấn đề cần sự quan tâm của chính quyền.
  20. 10 Bài nghiên cứu “Corporate social responsibility disclosure - choices of report and its determinants: Empirical evidence from firms listed on the Stock Exchange of Thailand” của tác giả Suneerat Wuttichindanon công bố trên tạp chí Kasetsart Journal of Social Sciences, số 38, trang 156-162 năm 2017. Nghiên cứu điều tra các lựa chọn sử dụng cho báo cáo trách nhiệm xã hội và các nhân tố quyết định đến mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Thái Lan (SET). Kể từ năm 2014, các doanh nghiệp niêm yết trên SET đã được yêu cầu công bố thông tin trách nhiệm xã hội trong báo cáo thường niên hoặc trong báo cáo phát triển bền vững riêng. Các biến độc lập của mô hình thuộc ba khía cạnh: sức mạnh cổ đông (sở hữu nhà nước), vị thế doanh nghiệp (quy mô và tuổi doanh nghiệp) và hiệu quả kinh doanh (lợi nhuận và đòn bẩy). Kết quả cho thấy rằng doanh nghiệp có sở hữu nhà nước hoặc quy mô lớn có nhiều khả năng chọn hình thức báo cáo phát triển bền vững. Ngoài ra, nội dung thông tin trách nhiệm xã hội được công bố chủ yếu được thực hiện trong ba ngành: tài nguyên, công nghệ và sản phẩm công nghiệp thông qua chín yếu tố trách nhiệm xã hội với 43 chỉ số. Ba yếu tố CSR được quan tâm cao nhất là con người và bình đẳng, chính sách phòng chống tham nhũng và lãng phí. Nghiên cứu cho thấy một mối quan hệ tích cực giữa mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội và sở hữu nhà nước trong khi tuổi cũng như hiệu quả kinh doanh theo kết quả hồi quy không có ảnh hưởng đáng kể đến CBTTTNXH của các doanh nghiệp. Như vậy, nghiên cứu này ủng hộ lý thuyết các bên liên quan cho rằng các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động CSR là do ảnh hưởng của các bên liên quan chứ không phải do hiệu quả kinh doanh. Ở Thái Lan, ảnh hưởng của các bên liên quan và vị thế doanh nghiệp là nhân tố quyết định của mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2