intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư trực tiếp nước ngoài của các nước Đông Bắc Á vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: Conmeothayxao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

19
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nhận diện, khám phá các nhân tố có ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài của các nhà đầu tư Đông Bắc Á vào các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư trực tiếp nước ngoài của các nước Đông Bắc Á vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ----------------------------------------- TRẦN TRỌNG NAM LONG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA CÁC NƢỚC ĐÔNG BẮC Á VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ----------------------------------------- TRẦN TRỌNG NAM LONG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA CÁC NƢỚC ĐÔNG BẮC Á VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này là công trình nghiên cứu của bản thân, đƣợc đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua. Các thông tin và số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Thành phố Hồ Chí Minh năm 2013 Trần Trọng Nam Long
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ DANH MỤC PHỤ LỤC CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ......................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 4 1.3 Đối tƣợng, phạm vi và nội dung nghiên cứu .................................................. 4 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 1.5. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 5 1.6 Kết cấu của luận văn......................................................................................... 7 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 8 2.1 Các khái niệm và vai trò của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ............................ 8 2.1.1 Các khái niệm .............................................................................................. 8 2.1.2 Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................................... 10 2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ........................... 13 2.2.1 Các công trình nghiên cứu trên thế giới.................................................... 13 2.2.2 Các công trình nghiên cứu Việt Nam ........................................................ 15 2.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết .......................................................... 16 2.3.1 Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 16 2.3.2 Xây dựng giả thuyết ................................................................................... 17 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 21 3.1 Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 21 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 21 3.1.2 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 22
  5. 3.2 Thang đo .......................................................................................................... 24 3.2.1 Kết quả nghiên cứu sơ bộ - lấy ý kiến chuyên gia ..................................... 24 3.2.2 Kết quả nghiên cứu sơ bộ - thảo luận tay đôi ........................................... 32 3.3 Một số biến phân loại ...................................................................................... 37 3.4 Thiết kế bảng câu hỏi ...................................................................................... 38 3.5 Đánh giá sơ bộ thang đo ................................................................................. 38 3.5.1 Đo lường độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ............ 38 3.5.2 Phân tích nhân tố EFA .............................................................................. 40 3.6 Phƣơng pháp chọn mẫu và xử lý số liệu ....................................................... 41 3.6.1 Phương pháp chọn mẫu ............................................................................. 41 3.6.2 Phương pháp xử lý dữ liệu ........................................................................ 42 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 44 4.1 Thống kê mô tả ................................................................................................ 44 4.2 Đánh giá thang đo ........................................................................................... 45 4.2.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha ........................... 45 4.2.2 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ...................... 47 4.3 Phân tích tƣơng quan ..................................................................................... 48 4.4 Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết ................................................... 49 4.4.1 Kết quả phân tích, đánh giá và kiểm định độ phù hợp mô hình hồi quy ... 50 4.4.2 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính .......... 52 4.5 Phân tích ảnh hƣởng của biến định tính....................................................... 54 4.5.1 Ngành nghề đầu tư .................................................................................... 55 4.5.2 Vốn đầu tư.................................................................................................. 55 4.5.3 Quốc gia .................................................................................................... 56 CHƢƠNG 5. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ............................................................. 59 5.1 Kiến nghị .......................................................................................................... 59 5.2 Kết luận ............................................................................................................ 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO, PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á CIEM Central Institute for Economic Management - Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ƣơng DN Doanh nghiệp EFA Exploratory Factor Analysis – Phân tích nhân tố khám phá FDI Foreign Direct Investment - Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội IMF International Monetary Fund - Quỹ tiền tệ quốc tế KCN Khu công nghiệp KMO Hệ số Kaiser – Mayser – Olikin PL Phụ lục Sida Swedish International Development Cooperation Agency - Tổ chức hợp tác phát triển quốc tế Thụy Điển TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TP Thành phố Trung Quốc (ĐL) Trung Quốc (Đài Loan) UNCTAD United Nations Conference on Trade and Development - Diễn đàn thƣơng mại và phát triển Liên hợp quốc USD Đô la Mỹ VIF Variance Inflation factor - Hệ số phóng đại phƣơng sai WB World BankNgân hàng thế giới WTO World Trade Organization - Tổ chức thƣơng mại thế giới
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Thang đo tác động của cơ sở hạ tầng đối với sự thoả mãn của nhà đầu tƣ .. 25 Bảng 3.2 : Thang đo tác động của chế độ, chính sách đầu tƣ đối với sự thoả mãn của nhà đầu tƣ ...................................................................................................................... 27 Bảng 3.3: Thang đo tác động của nguồn nhân lực đối với sự thoả mãn của nhà đầu tƣ ....... 28 Bảng 3.4 : Thang đo tác động của sự phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ ở địa phƣơng đối với sự thoả mãn của nhà đầu tƣ .................................................................. 29 Bảng 3.5: Thang đo tác động của các loại chi phí đầu vào đối với sự thoả mãn của nhà đầu tƣ ............................................................................................................................. 29 Bảng 3.6: Thang đo tác động của hoạt động xúc tiến đầu tƣ đối với sự thoả mãn của nhà đầu tƣ ...................................................................................................................... 30 Bảng 3.7: Thang đo tác động của dịch vụ hỗ trợ đầu tƣ đối với sự thoả mãn của nhà đầu tƣ ............................................................................................................................. 31 Bảng 3.8: Đo lƣờng sự thỏa mãn của nhà đầu tƣ .......................................................... 32 Bảng 3.9: Thang đo sau khi đã đƣợc hiệu chỉnh từ nghiên cứu sơ bộ .......................... 34 Bảng 3.10 Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy của các thang đo .................................... 39 Bảng 3.11 Kết quả phân tích nhân tố sơ bộ của các thang đo ....................................... 40 Bảng 4.1 Thông tin mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................... 45 Bảng 4.2 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo ...................................................... 46 Bảng 4.3 Kết quả phân tích nhân tố EFA thang đo nghiên cứu chính thức .................. 47 Bảng 4.4 Kết quả phân tích tƣơng quan ........................................................................ 49 Bảng 4.5 Hệ số mô hình hồi quy tuyến tính .................................................................. 50 Bảng 4.6 Hệ số xác định và kiểm định Durbin-Watson ................................................ 51 Bảng 4.7 Bảng phân tích phƣơng sai ANOVA ............................................................. 52 Bảng 4.8 Kiểm định Spearman giữa phần dƣ và các biến độc lập ................................ 53 Bảng 4.9 Kết quả phân tích tác động của Ngành nghề đến mô hình nghiên cứu .......... 55 Bảng 4.10 Kết quả phân tích tác động của Vốn đầu tƣ đến mô hình nghiên cứu ......... 56 Bảng 4.11 Kết quả phân tích tác động Quốc gia đầu tƣ đến mô hình nghiên cứu ........ 57
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề nghị ........................................................................... 16 Hình 3.1 Qui trình nghiên cứu ....................................................................................... 22
  9. DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục A: Dàn bài thảo luận nhóm Phụ lục B: Bảng câu hỏi khảo sát Phụ lục C: Danh sách đối tƣợng khảo sát Phụ lục D: Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo bằng Cronbach’s Alpha Phụ lục E: Kiểm định thang đo chính thức bằng Cronbach’s Alpha Phụ lục F: Kết quả phân tích tƣơng quan Phụ lục G: Đồ thị phân tán Scatter/Plot Phụ lục H: Kết quả kiểm định Spearman Phụ lục I: Biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa
  10. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 Đặt vấn đề Là một trong những tỉnh có tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao và nằm trong Vùng kinh tế Trọng điểm phía Nam, Đồng Nai có nhiều tiềm năng, thế mạnh và vị trí địa lý thuận lợi để phát triển một nền công nghiệp hiện đại. Điều này đã góp phần tạo nên những chuyển biến tích cực trong các vấn đề xã hội, cải thiện đời sống của ngƣời dân đang sinh sống ở địa phƣơng. Một trong những nguyên nhân chính để đạt đƣợc những chuyển biến nêu trên chính là hiệu quả to lớn trong việc huy động vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, trong đó phải kể đến nguồn vốn đầu tƣ to lớn từ các nƣớc Đông Bắc Á vào các dự án tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Đây là khu vực tập trung nhiều nền kinh tế năng động và ngày càng có ảnh hƣởng rõ rệt đến hoạt động kinh tế toàn cầu, trong đó phải kể đến các nền kinh tế phát triển vƣợt bậc nhƣ Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc và Trung Quốc (Đài Loan). Trong nhiều năm trở lại đây, làn sóng đầu tƣ trực tiếp từ các nhà đầu tƣ đến từ khu vực Đông Bắc Á vào Việt Nam không ngừng gia tăng. Điển hình là quan hệ hợp tác, đầu tƣ giữa Việt Nam với các nhà đầu tƣ đến từ Nhật Bản tăng mạnh trong những năm gần đây, cụ thể là kim ngạch ngoại thƣơng song phƣơng năm 2012 đạt 25,9 tỷ đô la Mỹ, tăng 5,6 lần so với 10 năm trƣớc. Bên cạnh đó, hoạt động đầu tƣ trực tiếp của Nhật Bản để thực hiện các dự án đầu tƣ tại Việt Nam cũng không ngừng gia tăng, từ 234 dự án đầu tƣ mới trong năm 2011, thì đến năm 2012 con số này đã tăng lên 317 dự án đƣợc cấp phép (chiếm 51% tổng vốn đầu tƣ nƣớc ngoài), với tổng vốn đầu tƣ đăng ký là 7,8 tỷ đô la Mỹ1. Trong đó, vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Nhật Bản ở Việt Nam tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chế biến và chế tạo. Đây là lĩnh vực mà các doanh nghiệp Nhật Bản có thế mạnh và phù hợp với định hƣớng phát triển của Việt Nam. 1 Tạp chí cộng sản, 2013. Đầu tƣ trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam sau khủng hoảng tài chính toàn cầu. .[Ngày truy cập: 23 tháng 9 năm 2013]
  11. 2 Với các nhà đầu tƣ đến từ Hàn Quốc, nƣớc ta luôn xác định đây là đối tác thƣơng mại đầu tƣ quan trọng. Kim ngạch thƣơng mại hai chiều đã tăng gần 42 lần, từ 0,5 tỷ đô la Mỹ năm 1992 lên đến 21 tỷ đô la Mỹ năm 2012, vƣợt trƣớc cam kết phải tới năm 2015 (20 tỷ đô la Mỹ). Cũng tới năm 2012, Hàn Quốc là đối tác thƣơng mại lớn thứ 4 của Việt Nam. Trong số 52 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tƣ tại Việt Nam tính đến thời điểm tháng 10 năm 2013, thì Hàn Quốc đứng vị trí thứ hai với 3.480 dự án, tổng vốn đầu tƣ đăng ký cấp mới và tăng thêm là 4,019 tỷ đô la Mỹ, chiếm 20,9% tổng vốn đầu tƣ chỉ sau Nhật Bản. Trong thời gian tới, quan hệ Việt Nam và Hàn Quốc sẽ bƣớc sang giai đoạn hợp tác phát triển mới khi các bên cùng thống nhất nâng mức kim ngạch thƣơng mại hai chiều đạt 70 tỷ đô la Mỹ vào năm 20202. Bên cạnh Nhật Bản và Hàn Quốc, Trung Quốc cũng hiện đang là đối tác thƣơng mại, đầu tƣ lớn của Việt Nam. Tính đến tháng 9 năm 2013, Trung Quốc đã có gần 940 dự án đầu tƣ vào Việt Nam, với tổng vốn đầu tƣ đạt gần 5 tỷ đô la Mỹ. Riêng các nhà đầu tƣ Trung Quốc (Đài Loan), tổng vốn đầu tƣ đăng ký là 28,5 tỷ đô la Mỹ, với 41 dự án đầu tƣ chủ yếu trong các lĩnh vực: gia công chế biến và sản xuất chế tạo, trong đó các ngành dệt may, công nghiệp da giày, mộc gia dụng[3][4]. Tại Đồng Nai, theo số liệu thống kê 06 tháng đầu năm 2013, Tỉnh đứng thứ năm trong cả nƣớc về tổng vốn đầu tƣ đăng ký là 18.378,11 triệu đô la Mỹ, với 1.136 dự án đang triển khai và hoạt động trải khắp 31 Khu Công nghiệp trên địa bàn Tỉnh. Nguồn vốn đầu tƣ vào các dự án đăng ký thực hiện cũng chủ yếu là từ các quốc gia châu Á, đặc biệt là các nhà đầu tƣ đến từ Đông Bắc Á. Theo đó, các dự án đăng ký mới và đầu tƣ mở rộng dự án tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai không ngừng gia tăng qua các năm. Cụ thể là từ năm 2007 đến tháng 6 năm 2013, Nhật Bản đăng ký thành lập 85 dự án đầu tƣ mới 2 Cục Xúc tiến thƣơng mại, 2013. Những dấu hiệu phấn khởi trong quan hệ kinh tế - thƣơng mại Vi ệt Nam Hàn Quốc. [Ngày truy cập: 26 tháng 11 năm 2013]. 3 Báo điện tử Chính phủ, 2013. Việt Nam, Trung Quốc thúc đẩy hợp tác thƣơng mại, đầu tƣ. [Ngày truy cập: 26 tháng 11 năm 2013]. 4 Báo Ngƣời lao động, 2013. Đài Loan đón đầu TPP tại Việt Nam . [Ngày truy cập: 26 tháng 11 năm 2013].
  12. 3 (với tổng vốn đầu tƣ là 1.125,63 triệu đô la Mỹ) và điều chỉnh tăng vốn 103 lƣợt (951,08 triệu đô la Mỹ); Hàn Quốc đăng ký mới 106 dự án đầu tƣ (530,82 triệu đô la Mỹ) và điều chỉnh tăng vốn 136 lƣợt (1.878,3 triệu đô la Mỹ); Trung Quốc (Đài Loan) đăng ký mới 59 dự án đầu tƣ (272,19 triệu đô la Mỹ) và điều chỉnh tăng vốn 134 lƣợt (1.266,81 triệu đô la Mỹ)5. Mặc dù trong nhiều năm gần đây, các nhà đầu tƣ Đông Bắc Á luôn đƣợc đánh giá là những đối tác chiến lƣợc quan trọng và tiềm năng trong kế hoạch phát triển kinh tế của Việt Nam nói chung và Đồng Nai nói riêng. Tuy nhiên, kết quả hợp tác đầu tƣ vẫn chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và đạt đƣợc kỳ vọng mà các bên đã đề ra. Chẳng hạn nhƣ về ngành nghề kinh doanh, nhiều dự án đầu tƣ vẫn chỉ dừng lại ở việc gia công, lắp ráp và sử dụng nhiều lao động phổ thông, chƣa chú trọng đầu tƣ máy móc thiết bị, ứng dụng các công nghệ sản xuất tiến tiến, hiện đại trên thế giới. Còn về quy mô đầu tƣ, các dự án ở Ðồng Nai có sự chuyển dịch theo hƣớng tăng từ 10,9 triệu USD/dự án vào năm 2011, đến nay tăng lên 12,1 triệu USD/dự án nhƣng vẫn còn thấp so với quy mô vốn bình quân toàn ngành công nghiệp là 17,1 triệu USD/dự án6. Do vậy, để không ngừng nâng cao hiệu quả và chất lƣợng nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào Đồng Nai trong thời gian tới, thì việc nghiên cứu, tìm hiểu nguyên nhân thu hút đầu tƣ của các nhà đầu tƣ đến từ các nƣớc Đông Bắc Á là rất quan trọng. Điều này là cơ sở cho việc nhận diện và phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng, từ đó tạo nên lợi thế cạnh tranh của Đồng Nai so với các địa phƣơng khác trong hoạt động thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài không chỉ của các nhà đầu tƣ đến từ Đông Bắc Á, mà còn từ các quốc gia khác trên thế giới. Xuất phát từ thực tiễn quá trình làm việc trong lĩnh vực đầu tƣ tại Ban Quản lý các khu công nghiệp Đồng Nai và hiện trạng thu hút đầu tƣ đã nêu trên, tác giả quyết định thực hiện đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư trực tiếp nước ngoài của các nước Đông Bắc Á vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” làm luận văn tốt nghiệp cao học. 5 Số liệu thống kê từ Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai 6 Báo Nhân dân điện tử, 2013. Chuyển dịch trong thu hút vốn FDI ở Ðồng Nai. [Truy cập: 12/2013].
  13. 4 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Nhận diện, khám phá các nhân tố có ảnh hƣởng đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của các nhà đầu tƣ Đông Bắc Á vào các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai. - Mục tiêu cụ thể: Xác định những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ của các nhà đầu tƣ Đông Bắc Á vào các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai. 1.3 Đối tƣợng, phạm vi và nội dung nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hƣởng đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của các nhà đầu tƣ đến từ các nƣớc Đông Bắc Á vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. - Đối tƣợng khảo sát: các chủ đầu tƣ, ban lãnh đạo các doanh nghiệp, dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của các nhà đầu tƣ đến từ các nƣớc Đông Bắc Á đang hoạt động tại các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. - Phạm vi nghiên cứu: việc điều tra, thu thập thông tin sơ cấp từ các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của các nhà đầu tƣ đến từ các nƣớc Đông Bắc Á tại các khu công nghiệp Đồng Nai. Cuộc điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu đƣợc tiến hành trong năm 2013. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp định tính: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng nhằm khám phá, tìm ra những yếu tố tác động đến quyết định đầu tƣ bằng cách lấy ý kiến các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tƣ; đồng thời tổ chức thảo luận tay đôi với đại diện cho các doanh nghiệp, dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của các nhà đầu tƣ Đông Bắc Á đăng ký thực hiện tại các khu công nghiệp ở Đồng Nai. Kết quả thu đƣợc sẽ đƣợc phối hợp với cơ sở lý thuyết để xác lập mô hình nghiên cứu, điều chỉnh các biến quan sát trong thang đo phù hợp cho nghiên cứu định lƣợng ở bƣớc tiếp theo. Phƣơng pháp định lƣợng: Thực hiện phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng nhằm để kiểm định mô hình lý
  14. 5 thuyết đã đƣợc xây dựng và đƣợc hiệu chỉnh thông qua nghiên cứu sơ bộ. Nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp các nhà đầu tƣ, hoặc đại diện chủ đầu tƣ - nhà điều hành doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của các nhà đầu tƣ đến từ các nƣớc Đông Bắc Á (chủ đầu tƣ, thành viên ban giám đốc, ban quản lý dự án) đang hoạt động đầu tƣ, kinh doanh tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thông qua bảng câu hỏi đƣợc thiết kế dựa trên kết quả của các bƣớc nghiên cứu trƣớc. Kết quả khảo sát sẽ đƣợc tập hợp và làm sạch, sau đó sẽ đƣợc mã hóa, nhập liệu vào phần mềm xử lý dữ liệu thống kê SPSS 16.0 để tiến hành phân tích dữ liệu, nhƣ: thống kê mô tả mẫu, đánh giá độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố, phân tích hồi quy mô hình và hồi quy với biến giả. 1.5 Ý nghĩa của đề tài Là nhân tố góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế của quốc gia và địa phƣơng, nên không phải ngẫu nhiên mà nhiều tác giả, các nhà kinh tế học đã thực hiện hàng loạt công trình nghiên cứu liên quan đến hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài dƣới nhiều góc độ, khía cạnh khác nhau, chẳng hạn: nghiên cứu các biện pháp thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, đề xuất các giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp ở các địa phƣơng, tác động của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đến sự phát triển ở địa phƣơng, hiện trạng và giải pháp tăng cƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài … Trong số đó, nhiều nghiên cứu về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Đồng Nai đã đƣợc tiến hành trong những năm gần đây, cụ thể là: Nguyễn Đình Thái (2008) thực hiện luận văn cao học trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh với đề tài “Chiến lược thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp Đồng Nai đến năm 2020”. Nghiên cứu tiến hành đánh giá và phân tích hiện trạng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai qua các năm. Trên cơ sở đó, tác giả đã kết hợp với các lý thuyết về kinh tế, hoạch định chiến lƣợc để xây dựng các chiến lƣợc thu hút đầu tƣ vào các khu công nghiệp tại Đồng Nai đến năm 2020.
  15. 6 Đào Thị Quế Chi (2009) thực hiện luận văn cao học trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh với đề tài “Một số giải pháp thúc đẩy đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”. Từ kết quả đánh giá, phân tích môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn Đồng Nai, nghiên cứu đã đề ra một số giải pháp thúc đẩy đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại địa phƣơng trong thời gian tới. Nguyễn Thị Bích Thùy (2013) thực hiện luận văn cao học trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh với đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp Đồng Nai Đề xuất giải pháp hoàn thiện trong thu hút FDI vào các khu công nghiệp Đồng Nai”. Nghiên cứu đã xác định những nhân tố cụ thể nào tác động trực tiếp đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài hiệu quả hơn. Thay vì nghiên cứu tổng quát về các các vấn đề liên quan đến môi trƣờng đầu tƣ, các giải pháp thúc đẩy thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, ảnh hƣởng của hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đến hoạt động đầu tƣ tại Đồng Nai và các khu công nghiệp, đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư trực tiếp nước ngoài của các nước Đông Bắc Á vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” xác định phạm vi nghiên cứu cụ thể, chuyên sâu hơn, chú trọng đến đối tƣợng đầu tƣ chủ yếu, có đóng góp quan trọng đến sự phát triển của địa phƣơng thông qua các dự án đầu tƣ tại các KCN Đồng Nai, đó là các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đến từ các nƣớc Đông Bắc Á. Đây chính là hƣớng đi mới của đề tài so với nhiều nghiên cứu trƣớc đây. Bên cạnh đó, kết quả khảo sát, đánh giá và phân tích của nghiên cứu cũng đã xác định đƣợc các nhân tố quyết định đến nguồn FDI của các nhà đầu tƣ Đông Bắc Á tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Đây chính là một điểm mới nữa so với các nghiên cứu đã đƣợc thực hiện. Do vậy, tác giả hy vọng rằng đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư trực tiếp nước ngoài của các nước Đông Bắc Á vào các Khu Công
  16. 7 nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” sẽ cung cấp những thông tin bổ ích về các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của các nhà đầu tƣ Đông Bắc Á tại các khu công nghiệp Đồng Nai, trên cơ sở đó hình thảnh nên các giải pháp góp phần thúc đẩy và nâng cao hiệu quả của hoạt động thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài không chỉ đối với các nhà đầu tƣ đến từ các quốc gia này, mà còn với các nhà đầu tƣ đến từ quốc gia, vùng lãnh thổ khác tại các khu công nghiệp ở địa phƣơng trong thời gian tới. 1.6 Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm 5 chƣơng và các phần tài liệu tham khảo, phụ lục đƣợc trình bày cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1 : Tổng quan - Trình bày về sự cần thiết, mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài. Chƣơng 2 : Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu – Trình bày các khái niệm khái niệm có liên quan đến đề tài; đồng thời phân tích tổng quan các lý thuyết, kết quả các công trình nghiên cứu có liên quan để làm cơ sở đề xuất mô hình và các giả thuyết của nghiên cứu. Chƣơng 3 : Thiết kế và xây dựng mô hình nghiên cứu - Trình bày quy trình thực hiện nghiên cứu, cách thiết kế, đánh giá thang đo, chọn mẫu và xử lý dữ liệu nghiên cứu. Chƣơng 4 : Kết quả nghiên cứu. Trình bày kết quả của nghiên cứu định lƣợng, bao gồm thống kê mô tả mẫu, kiểm định độ tin cậy, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy, phân tích hồi quy với các biến giả. Chƣơng 5 : Kiến nghị và kết luận – Nêu lên những kiến nghị, kết quả cũng nhƣ những hạn chế của nghiên cứu và hƣớng thực hiện các nghiên cứu tiếp theo. Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
  17. 8 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chƣơng 1 sẽ trình bày cơ sở lý luận liên quan về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI), cung cấp các khái niệm về khu công nghiệp, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và vai trò của nó đối với nền kinh tế. Tiếp đó, chƣơng này còn trình bày các lý thuyết, mô hình, công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về các nhân tố ảnh hƣởng đến FDI tại nhiều quốc gia, địa phƣơng trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Trên cơ sở tổng hợp những lý thuyết và kết quả nghiên cứu đã nêu, mô hình nghiên cứu lý thuyết đƣợc hình thành. 2.1 Các khái niệm và vai trò của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 2.1.1 Các khái niệm * Khu công nghiệp Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo quy định của Chính phủ (Khoản 20 Điều 3 Luật Đầu tƣ năm 2005). * Khu chế xuất Khu chế xuất là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo điều kiện, trỡnh tự và thủ tục quy định tại Nghị định này. Khu công nghiệp, khu chế xuất đƣợc gọi chung là khu công nghiệp, trừ trƣờng hợp quy định cụ thể (Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP). Khu công nghiệp là địa bàn ƣu đãi đầu tƣ, đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi áp dụng đối với địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Khu công nghiệp đƣợc thành lập tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi áp dụng đối với địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn (Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP). * Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, nên nhiều cơ quan, tổ chức đã tiến hành nghiên cứu và đƣa ra những khái niệm, định nghĩa về FDI
  18. 9 dƣới nhiều góc độ và khía cạnh khác nhau để làm cơ sở cho việc thống kê, đo lƣờng, phân tích, đánh giá ảnh hƣởng của FDI đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Cụ thể là: Theo quy định tại Khoản 2, 5, 12 Điều 3 Luật Đầu tƣ 2005 có nêu: “Đầu tƣ trực tiếp là hình thức đầu tƣ do nhà đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ và tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ”, “Nhà đầu tƣ nƣớc ngoài là tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tƣ tại Việt Nam” và “Đầu tƣ nƣớc ngoài là việc nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đƣa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tƣ”. Nhƣ vậy, FDI trong trƣờng hợp này có thể hiểu là việc nhà đầu tƣ nƣớc ngoài bỏ vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành thực hiện hoạt động đầu tƣ và tham gia quản lý hoạt động này tại Việt Nam. Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO) lại có cách nhìn về FDI nhƣ sau: FDI xảy ra khi một nhà đầu tƣ từ một nƣớc (nƣớc chủ đầu tƣ) có đƣợc một tài sản ở một nƣớc khác (nƣớc thu hút đầu tƣ) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phƣơng diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trƣờng hợp, cả nhà đầu tƣ lẫn tài sản mà ngƣời đó quản lý ở nƣớc ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trƣờng hợp đó, nhà đầu tƣ thƣờng hay đựoc gọi là "công ty mẹ" và các tài sản đƣợc gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty" (WTO, 1996). Ở một góc nhìn khác, Quỹ tiền tệ thế giới (IMF) đƣa ra khái niệm FDI (đƣợc nêu trong Sổ tay Cán cân thanh toán quốc tế) nhƣ là một loại đầu tƣ quốc tế phản ánh mục tiêu của một thực thể thƣờng trú trong một nền kinh tế có đƣợc một lợi ích lâu dài trong một thực thể doanh nghiệp của một nền kinh tế khác (IMF, 1993). Hay, FDI còn đƣợc nói đến nhƣ là một loại đầu tƣ xuyên biên giới có liên quan đến một thực thể trong một nền kinh tế nắm quyền kiểm soát hoặc có một mức độ ảnh hƣởng đáng kể đến hoạt động quản lý của một doanh nghiệp là thực thể của một nền kinh tế khác (IMF, 2009). Cùng mối quan tâm đến vấn đề này, Uỷ ban thƣơng mại và phát triển cùa Liên hợp quốc (UNCTAD) đã định nghĩa FDI nhƣ là một khoản đầu tƣ liên quan đến một mối quan hệ dài hạn và phản ánh một lợi ích lâu dài và kiểm soát của một thực thể thƣờng trú ở một nền kinh tế (nhà đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài hoặc công ty mẹ) trong một thực thể doanh
  19. 10 nghiệp ở một nền kinh tế khác hơn so với các nhà đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp liên doanh hoặc liên doanh nƣớc ngoài). FDI đƣợc ngụ ý rằng các nhà đầu tƣ tạo nên một mức độ ảnh hƣởng đáng kể đến hoạt động quản lý của các thực thể doanh nghiệp ở một kinh tế khác… và có thể đƣợc thực hiện bởi các cá nhân cũng nhƣ các tổ chức kinh doanh. Nhƣ vậy từ những khái niệm và định nghĩa nêu trên, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) có thể đƣợc hiểu là hoạt động đầu tƣ vốn và các tài sản hợp pháp khác của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài vào một tổ chức hoặc doanh nghiệp ở nƣớc nhận đầu tƣ, nhằm nắm quyền kiểm soát hoặc tạo ảnh hƣởng đáng kể đến hoạt động quản lý, điều hành để đạt đƣợc những lợi ích dài hạn trong quá trình hoạt động tại nƣớc nhận đầu tƣ. 2.1.2 Vai trò của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 2.1.2.1 Tích cực Một là, FDI thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực đầu tư trong nước. Các nghiên cứu của Freeman (2000) và Sida-CIEM (2006) đều nhận định rằng khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đã đóng góp quan trọng vào GDP với tỷ trọng ngày càng tăng. Khu vực này góp phần quan trọng vào hoạt động xuất khẩu hàng hóa, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc, gia tăng tổng vốn đầu tƣ xã hội, tạo ra nhiều công ăn việc làm … Hai là, FDI thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Hiện nay, 58,4% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tập trung vào lĩnh vực công nghiệp - xây dựng với trình độ công nghệ cao hơn mặt bằng chung của cả nƣớc. Tốc độ tăng trƣởng công nghiệp - xây dựng của khu vực đầu tƣ nƣớc ngoài đạt bình quân gần 18%/năm, cao hơn tốc độ tăng trƣởng toàn ngành. Đến nay, khu vực đầu tƣ nƣớc ngoài đã tạo ra gần 45% giá trị sản xuất công nghiệp, góp phần hình thành một số ngành công nghiệp chủ lực của nền kinh tế nhƣ viễn thông, khai thác, chế biến dầu khí, điện tử, công nghệ thông tin, thép, xi măng... Đầu tƣ nƣớc ngoài đã góp phần nhất định vào việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, trong đó tập trung vào các dự án đầu tƣ phát
  20. 11 triển các vùng nguyên liệu, tạo nguồn cung ứng chất lƣợng và ổn định cho sản xuất. Ba là, FDI tạo việc làm, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và thay đổi cơ cấu lao động. Khu vực có vốn FDI hiện đang tạo ra nhiều lao động trực tiếp và gián tiếp. Các doanh nghiệp có vốn FDI cũng là các đơn vị dẫn đầu trong hoạt động đào tạo tại chỗ và ở nƣớc ngoài, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý, đủ khả năng đảm nhiệm những vị trí quan trọng của doanh nghiệp. Bốn là, FDI góp phần chuyển giao các công nghệ và trình độ quản lý tiên tiến trên thế giới. Từ năm 1993 đến nay, cả nƣớc có 951 hợp đồng chuyển giao công nghệ đã đƣợc phê duyệt/đăng ký, trong đó có 605 hợp đồng của doanh nghiệp đầu tƣ nƣớc ngoài, chiếm 63,6%. Hoạt động đầu tƣ nƣớc ngoài đã góp phần thúc đẩy chuyển giao công nghệ tiên tiến vào Việt Nam, nâng cao năng lực công nghệ trong nhiều lĩnh vực. Năm là, FDI góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm sản xuất tại Việt Nam. Khu vực có vốn FDI đã và đang góp phần thúc đẩy cạnh tranh không chỉ trong khu vực nhà nƣớc, mà là cả nền kinh tế của quốc gia thông qua việc gia tăng xuất khẩu, nâng cao trình độ và tay nghề ngƣời lao động, công nghệ sản xuất ở các dự án ... Sáu là, FDI góp phần quan trọng vào hội nhập quốc tế FDI đã góp phần phá thế bao vây cấm vận, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, nhƣ gia nhập ASEAN, ký Hiệp định khung với EU, Hiệp định Thƣơng mại với Hoa Kỳ, Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tƣ và Hiệp định đối tác kinh tế (EPA)…. Tóm lại, FDI góp phần quan trọng trong sự phát triển của Việt Nam nói riêng và ở nhiều quốc gia đang phát triển khác trên thế giới nói chung. Bởi lẽ, hoạt động FDI không chỉ làm gia tăng kìm ngạch xuất khẩu, mà còn nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong nƣớc, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho xã hội và là nguồn đóng góp đáng kể cho ngân sách nhà nƣớc. 2.1.2.2 Tồn tại Bên cạnh những đóng góp nêu trên, FDI trong thời gian qua cũng còn nhiều vấn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2