intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu giải pháp phát triển bền vững kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiệm vụ của đề tài là phân tích đánh giá được thực trạng về các nguồn lực sản xuất và kết quả sản xuất kinh doanh của các mô hình trang trại NTTS. Từ phân tích thực tế, lựa chọn ra được các mô hình trang trại NTTS có hiệu quả trên địa bàn tỉnh, đồng thời phân tích rõ những ưu thế và hạn chế của từng mô hình, những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của các mô hình. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu giải pháp phát triển bền vững kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN VĂN ĐƯỜNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ TRANG TRẠI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN VĂN ĐƯỜNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ TRANG TRẠI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN QUANG HUY THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những số liệu được sử dụng trong luận văn tốt nghiệp cao học chuyên đề: “Nghiên cứu giải pháp phát triển bền vững kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh” là số liệu điều tra thực tế, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tác giả luận văn Nguyễn Văn Đường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau 3 năm học tập và nghiên cứu theo chương trình đào tạo thạc sỹ chuyên ngành kinh tế nông nghiệp tại trường Đại học KT&QTKD - Đại học Thái Nguyên. Đến nay tôi đã hoàn thành chương trình khóa học và hoàn thiện bản luận văn tốt nghiệp này. Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: - Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học cùng các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh. - Cục Thống kê, Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ninh. - UBND, phòng Thống kê, phòng Nông nghiệp, phòng Kinh tế các huyện Vân Đồn, Đầm Hà, Quảng Yên, Tiên Yên, Móng Cái và các chủ trang trại nơi tôi trực tiếp điều tra. - Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo - Tiến sỹ Trần Quang Huy đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành bản luận văn này. Tác giả luận văn Nguyễn Văn Đường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 5 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 5 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ TRANG TRẠI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN .................. 6 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững kinh tế trang trại NTTS .................. 6 1.1.1. Các khái niệm .......................................................................................... 6 1.1.2. Nội dung phát triển bền vững kinh tế trang trại NTTS ......................... 10 1.1.3. Tổng quan về phát triển kinh tế trang trại NTTS .................................. 12 1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững trang trại nuôi trồng thủy sản ...................................................................................... 17 1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển bền vững kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản ...................................................................................... 21 1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế trang trại NTTS ở Việt Nam .................... 21 1.2.2. Một số kết quả và kinh nghiệm phát triển kinh tế trang trại ở một số địa phương của nước ta trong những năm qua........................ 28 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 35 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 36 2.2.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu ................................................ 37 2.2.4. Phương pháp phân tích .......................................................................... 37 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 38 Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ............ 41 3.1. Đánh giá tiềm năng và các nhân tố tác động đến phát triển bền vững kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh ............. 41 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................. 41 3.1.2. Đặc điểm về xã hội ................................................................................ 51 3.1.3. Hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật trong tỉnh ......................................... 53 3.1.4. Đặc điểm về kinh tế............................................................................... 54 3.2. Đánh giá thực trạng phát triển bền vững kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh .......................................................... 58 3.2.1. Thực trạng phát triển số lượng trang trại nuôi trồng thủy sản .............. 58 3.2.2. Thực trạng các yếu tố nguồn lực ........................................................... 60 3.2.3. Thực trạng về các chính sách hỗ trợ của nhà nước và tỉnh đối với phát triển kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản ........................... 66 3.2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của các trang trại nuôi trồng thủy sản điều tra .......................................................................................... 67 3.2.5. Tỷ suất hàng hoá của các trang trại NTTS ............................................ 71 3.2.6. Hiệu quả của các mô hình kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản Quảng Ninh ......................................................................................... 72 3.3. Đánh giá chung ........................................................................................ 75 3.3.1. Về các chính sách .................................................................................. 75 3.3.2. Vấn đề thị trường và giá cả tiêu thụ nông sản phẩm............................. 76 3.3.3. Vấn đề về vốn sản xuất kinh doanh ...................................................... 77 3.3.4. Vấn đề về lao động trong các trang trại ................................................ 78 3.3.5. Vấn đề ứng dụng tiến bộ KHKT-công nghệ trong sản xuất ................. 78 3.3.6. Vấn đề qui hoạch và xây dựng kết cấu hạ tầng cơ sở ........................... 79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3.7. Vấn đề về công nghệ chế biến sản phẩm và sau thu hoạch .................. 80 3.3.8. Bền vững về mặt xã hội ........................................................................ 80 3.3.9. Bền vững về mặt môi trường ................................................................ 81 Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ TRANG TRẠI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NINH THỜI GIAN TỚI ......................................................................................... 82 4.1. Quan điểm phát triển kinh tế trang trại NTTS Quảng Ninh .................... 82 4.2. Định hướng chiến lược phát triển ............................................................ 82 4.3. Mục tiêu phát triển kinh tế trang trại NTTS Quảng Ninh ........................ 83 4.4. Một số giải pháp phát triển bền vững kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh ................................................................... 86 4.4.1. Giải pháp về thị trường và tiêu thụ sản phẩm ....................................... 86 4.4.2. Giải pháp về đào tạo lao động trong trang trại; ứng dụng KHKT, công nghệ vào sản xuất và chế biến, bảo quản sản phẩm thủy sản ........ 87 4.4.3. Giải pháp huy động các nguồn lực........................................................ 89 4.4.4. Giải pháp về quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng; mở rộng và tăng cường các hình thức hợp tác ....................................................... 91 4.4.5. Giải pháp về bảo vệ môi trường, nguồn lợi, phòng chống dịch bệnh thủy sản ...................................................................................... 92 4.4.6. Giải pháp cụ thể cho từng loại hình trang trại NTTS ........................... 93 4.5. Một số kiến nghị....................................................................................... 95 KẾT LUẬN .................................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNH : Công nghiệp hóa ĐTH : Đô thị hóa HĐH : Hiện đại hóa HTX : Hợp tác xã KHCN : Khoa học công nghệ KHKT : Khoa học kỹ thuật KTTT : Kinh tế trang trại NTTS : Nuôi trồng thủy sản RNM : Rừng ngập mặn SXKD : Sản xuất kinh doanh TT : Trang trại Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng mẫu điều tra ở các điểm nghiên cứu ........................... 37 Bảng 3.1. Bảng thống kê một số hồ đập lớn trong Tỉnh ............................. 44 Bảng 3.2. Những đă ̣c điể m tự nhiên cơ bản ảnh hưởng đế n sản xuấ t thủy sản ....................................................................................... 45 Bảng 3.3. Hiện trạng dân số tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2013 .......... 51 Bảng 3.4. Trình độ của lao động thủy sản Quảng Ninh năm 2013 ............. 52 Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật năm 2014 .................. 53 Bảng 3.6. Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2013 ................................................................................... 55 Bảng 3.7. Qui mô sử dụng đất nông nghiệp, thủy sản tỉnh Quảng Ninh năm 2013 ..................................................................................... 56 Bảng 3.8. Số lượng trang trại tỉnh Quảng Ninh giai đoạn (2012-2014) ..... 58 Bảng 3.9. Số lượng trang trại NTTS chia theo các loại hình sản xuất ở tỉnh Quảng Ninh năm 2012 và năm 2014 ................................... 59 Bảng 3.10. Cơ cấu trang trại theo vùng miền Quảng Ninh năm 2014 .......... 60 Bảng 3.11. Qui mô diện tích bình quân của các loại hình trang trại nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh năm 2012- 2014 ...................... 61 Bảng 3.12. Cơ cấu diện tích đất theo nguồn hình thành của các loại hình kinh tế trang trại NTTS năm 2012 và 2014 ................................ 62 Bảng 3.13. Tình hình sử dụng lao động bình quân của các trang trại nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh năm 2014 ........................ 62 Bảng 3.14. Cơ cấu lao động của các trang trại NTTS tỉnh Quảng Ninh năm 2014 ..................................................................................... 63 Bảng 3.15. Quy mô vốn đầu tư của trang trại nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh 3 năm 2012- 2014 .................................................. 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii Bảng 3.16. Cơ cấu vốn đầu tư phân theo nguồn hình thành của các trang trại NTTS Quảng Ninh năm 2012 và 2014................................. 65 Bảng 3.17. Kết quả sản xuất của các loại hình trang trại NTTS tỉnh Quảng Ninh năm 2014 ................................................................ 68 Bảng 3.18. Tình hình chế biến và tiêu thụ sản phẩm trong các trang trại nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh năm 2014 ........................ 70 Bảng 3.19. Giá trị sản lượng hàng hoá và tỷ suất sản phẩm thủy sản hàng hoá của các loại hình trang trại NTTS Quảng Ninh năm 2014 ..................................................................................... 72 Bảng 3.20. Hiệu quả của các loại hình trang trại NTTS tỉnh Quảng Ninh năm 2014 ..................................................................................... 73 Bảng 4.1. Chỉ tiêu phát triển sản lượng thủy sản đến năm 2020 ................ 83 Bảng 4.2. Mục tiêu phát triển kinh tế của các trang trại NTTS trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................................... 84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh .............................................. 41 Hình 3.2: Bản đồ đẳ ng tri ̣mưa và mố i tương quan với điạ hình .................... 44 Hình 3.3: Đồ thi thu ̣ ̉ y triề u và phân chia tương đố i các loa ̣i baĩ triề u ............ 46 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quá trình chuyển đổi từ sản xuất tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa là xu hướng phát triển tất yếu của kinh tế nông hộ. Theo xu hướng này, một số hộ nông dân phát triển kinh tế thành công, tích lũy được vốn liếng, thuê mướn thêm lao động, mạnh dạn ứng dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất kinh doanh, họ trở nên ngày càng cụ thể hơn về năng lực, kết quả và hiệu quả sản xuất so với các hộ khác. Sự phát triển kinh tế nông hộ sẽ dẫn tới xu hướng phân hóa về quy mô và trình độ sản xuất… và kết quả làm xuất hiện các loại hình kinh tế trang trại. Trang trại là hình thức doanh nghiệp nhỏ trực tiếp sản xuất ra nông sản phẩm, là đối tượng để phát triển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa. Kinh tế trang trại là bước phát triển cao có tính quy luật của kinh tế nông hộ, là mô hình sản xuất có từ rất lâu, mang tính chất phổ biến và không ngừng phát triển cho đến nay. Trang trại là một loại hình sản xuất nông nghiệp khá phổ biến và đang đóng vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, kinh tế trang trại (KTTT) đã có từ lâu những trang trại gia đình mới chỉ phát triển từ đầu thập kỷ 90 sau khi có Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị và luật đất đai ra đời (1993) với đầy đủ 5 quyền: Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, nông thôn hiện nay. Sự phát triển của trang trại đã góp phần khai thác thêm nguồn vốn trong dân, mở mang thêm diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất hoang hóa, nhất là ở các vùng trung du, miền núi và ven biển, tạo thêm việc làm cho người lao động nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng thêm nông sản hàng hóa, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn, thừa kế và thế chấp. Phát triển KTTT là xu hướng tất yếu trong sản xuất nông nghiệp tạo sự cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường, nhằm phát triển một nền nông nghiệp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 2 bền vững. Một số trang trại đã góp phần sản xuất và cung ứng giống tốt, làm dịch vụ, kỹ thuật tiêu thụ sản phẩm cho nông dân trong vùng. Thực hiện chủ trương đường lối của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế hộ gia đình. Trong những năm qua kinh tế nông nghiệp và nông thôn đã có bước phát triển đáng kể, thu nhập của lao động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp không ngừng tăng, đời sống vật chất và tinh thần được cải thiện, nhiều hộ nông dân đã tích luỹ được vốn, có lao động và kinh nghiệm sản xuất, biết quản lý, tiếp cận cơ chế mới nên đã vượt ra khỏi tình trạng sản xuất tự túc, tự cấp, mở rộng quy mô sản xuất hàng hoá, từng bước hình thành kinh tế trang trại. Ngày 02/02/2000, Chính phủ ban hành Nghị quyết 03/2000/NQ-CP về kinh tế trang trại, Nghị quyết đã nêu rõ quan điểm và các chính sách khuyến khích phát triển KTTT, bao gồm: đất đai, thuế, đầu tư, tín dụng, lao động, khoa học công nghệ, thị trường, bảo hộ tài sản đã đầu tư và nghĩa vụ của chủ trang trại. Nghị quyết của Chính phủ về kinh tế trang trại ra đời và các chính sách mới được ban hành là nhân tố quan trọng làm cho KTTT có sự chuyển biến phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng. Kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản (NTTS) Quảng Ninh là mô hình phát triển mới của kinh tế hộ chuyển từ sản xuất tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hoá với quy mô lớn gắn với thị trường góp phần tập trung thành vùng sản xuất hàng hoá mũi nhọn, quy mô lớn làm tiền đề cho công nghiệp chế biến thủy sản phát triển đồng thời là động lực thúc đẩy sự hình thành của các loại hình dịch vụ kinh doanh phục vụ nuôi trồng, khai thác, chế biến thủy sản góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế thủy sản tỉnh Quảng Ninh. Các trang trại nuôi trồng thủy sản đã khai thác diện tích bãi bồi ven biển, các gềnh đá, bãi sú vẹt mặt nước biển... đưa vào sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Diện tích nuôi trồng thủy sản ngày một tăng. Cơ cấu nuôi trồng, khai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 3 thác thủy, hải sản đa dạng, phong phú; mặt đất, mặt nước được bố trí sử dụng hợp lý hơn. Nhiều ao hồ đầm lầy, bãi bồi được đầu tư cải tạo thành khu nuôi thả thủy sản góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai. Trang trại NTTS đã thu hút và tạo việc làm nhiều lao động ở khu vực nông thôn, biển đảo. Việc đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật (KHKT) vào sản xuất thủy sản ngày càng mạnh mẽ từ việc nuôi quảng canh đến bán công nghiệp và công nghiệp cho giá trị sản xuất thủy sản trên đơn vị diện tích mặt nước ngày càng cao; đã góp phần làm tăng giá trị sản lượng thủy sản hàng năm, đồng thời làm thay đổi phong tục sản xuất cũ của người dân ở nhiều địa phương trong tỉnh. Tuy nhiên, trong phát triển KTTT nói chung, trang trại NTTS Quảng Ninh nói riêng phát triển chưa bền vững vì gặp nhiều khó khăn như: Chủ trang trại còn thiếu kiến thức khoa học kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm, thiếu vốn, trình độ lao động trang trại chưa cao, chưa tạo nhiều việc làm, thu nhập chưa cao, về xử lý nước thải ở nhiều trang trại chưa đồng bộ, cho nên vấn đề ô nhiễm môi trường cũng đang là thách thức đặt ra cần giải quyết,... Thêm vào đó là những rủi ro dễ gặp phải trong quá trình sản xuất, tiêu thụ dẫn đến tình trạng không ổn định trong sản xuất của các trang trại. Mặc dù trước đây đã có rất nhiều nghiên cứu về KTTT. Những nghiên cứu chủ yếu mới đề cập đến vấn đề lý luận, thực trạng và các giải pháp phát triển kinh trang trại, nhưng còn rất ít chưa liên quan đến vấn đề phát triển bền vững kinh tế trang trại. Vấn đề đặt ra mà các trang trại quan tâm nó là làm thế nào khai thác và sử dụng đất đai, lao động, tiền vốn một cách có hiệu quả và bền vững để phát triển kinh tế trang trại NTTS? Xuất phát từ thực tế và làm rõ vấn đề trên tôi lựa chọn tôi chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp phát triển bền vững kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài luận văn nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn hiện nay ở tỉnh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 4 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng mà tìm ra những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển bền vững kinh tế trang trại NTTS trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Phát triển ổn định, bền vững kinh tế trang trại NTTS, nâng cao mức thu nhập của chủ trang trại, người lao động trong trang trại, góp phần phát triển kinh tế thủy sản ở địa phương. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn mô hình KTTT, mô hình kinh tế trang trại NTTS; vận dụng những cơ sở lý luận đó vào nghiên cứu phát triển bền vững kinh tế trạng trại NTTS trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. - Phân tích đánh giá được thực trạng về các nguồn lực sản xuất và kết quả sản xuất kinh doanh của các mô hình trang trại NTTS. - Từ phân tích thực tế, lựa chọn ra được các mô hình trang trại NTTS có hiệu quả trên địa bàn tỉnh, đồng thời phân tích rõ những ưu thế và hạn chế của từng mô hình, những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của các mô hình. - Đưa ra định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển bền vững kinh tế trang trại NTTS tỉnh Quảng Ninh. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến phát triển kinh tế trang trại và phát triển bền vững kinh tế trang trại nuôi trồng thủy sản. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung + Nghiên cứu tình hình cơ bản của các trang trại nuôi trồng thủy sản ở tỉnh. + Nghiên cứu nội dung hoạt động kinh tế trang trại của tỉnh (loại hình trang trại, quy mô sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và thu nhập). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 5 + Những khó khăn, thuận lợi trong quá trình sản xuất và phát triển trang trại (cơ chế chính sách, điều kiện nội tại của các trang trại và các điều kiện khách quan tác động hạn chế tới sự phát triển). Những tiềm năng chưa được khai thác cần được đưa vào phục vụ cho sự phát triển các trang trại ở tỉnh. - Phạm vi không gian: Trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. - Phạm vi thời gian: Trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài là công trình nghiên cứu khoa học có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn thiết thực phục vụ cho việc nghiên cứu phát triển kinh tế trang trại NTTS. Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng là tài liệu tham khảo bổ ích cho việc phát triển kinh tế trang trại NTTS ở các địa phương khác. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững kinh tế trang trại NTTS. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng kinh tế trang trại NTTS tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-1014. Chương 4: Giải pháp phát triển bền vững kinh tế trang trại NTTS tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 6 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ TRANG TRẠI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững kinh tế trang trại NTTS 1.1.1. Các khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm về trang trại, kinh tế trang trại * Khái niệm trang trại Trang trại là một đơn vị kinh doanh nông nghiệp, được phát triển trên cơ sở kinh tế hộ gia đình nông dân, có hình thức tổ chức sản xuất cơ sở tập trung nông, lâm, thuỷ sản với mục đích chính là sản xuất hàng hoá, có quy mô ruộng đất và các yếu tố sản xuất đủ lớn, có trình độ kỹ thuật cao, tổ chức và quản lý tiến bộ. * Kinh tế trang trại Kinh tế trang trại là một loại hình kinh tế sản xuất hàng hoá phát triển trên cơ sở kinh tế hộ nhưng ở qui mô lớn hơn, được đầu tư nhiều hơn về cả vốn và kỹ thuật, có thuê mướn nhân công để sản xuất ra một hoặc vài loại sản phẩm hàng hoá từ nông nghiệp với khối lượng lớn cho thị trường. * Trang trại nuôi trồng thủy sản Trang trại NTTS là trang trại sản xuất kinh doanh thủy sản, được phát triển trên cơ sở kinh tế hộ gia đình nông dân, có hình thức tổ chức sản xuất cơ sở tập trung thuỷ sản với mục đích chính là sản xuất hàng hoá, có quy mô về mặt nước, mặt đất và các yếu tố sản xuất đủ lớn, có trình độ kỹ thuật cao, tổ chức và quản lý tiến bộ. 1.1.1.2. Phân loại và tiêu chí xác định kinh tế trang trại * Phân loại trang trại Theo Thông tư số 27/2011/TT-BNN&PTNT ngày 13/4/2011 Quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Các trang trại được xác định theo lĩnh vực sản xuất như sau: Trang trại trồng trọt; Trang trại Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 7 chăn nuôi; Trang trại lâm nghiệp; Trang trại nuôi trồng thuỷ sản; Trang trại SXKD tổng hợp. * Tiêu chí xác định kinh tế trang trại - Theo Thông tư số 27, tiêu chí xác định kinh tế Trang trại: Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp phải đạt: + Có diện tích trên mức hạn điền, tối thiểu: 3,1 ha đối với vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long; 2,1 ha đối với các tỉnh còn lại. + Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm. - Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên; - Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31 ha và giá trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm trở lên. 1.1.1.3. Tăng trưởng và phát triển * Tăng trưởng: Tăng trưởng là một vấn đề đang được quan tâm nhất hiện nay của các quốc gia trên thế giới nói chung và nước ta nói riêng. Tăng trưởng được hiểu là sự gia tăng về mặt số lượng của một sự vật nhất định. Trong nền kinh tế, tăng trưởng được thể hiện sự gia tăng hơn trước về sản phẩm hay số lượng đầu ra của một quá trình sản xuất hay hoạt động. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Products, GDP) hay tổng sản sản phẩm trong nước là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất, tạo ra trong phạm vi một nền kinh tế trong một thời gian nhất định (thường là một năm tài chính) hoặc tổng sản phẩm quốc gia (Gross National Products, GNP) là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra bởi công dân một nước trong một thời gian nhất định (thường là một năm). Tổng sản phẩm quốc dân bằng tổng sản phẩm quốc nội cộng với thu nhập ròng hoặc thu nhập bình quân đầu người trong một thời gian nhất định. Tăng trưởng kinh tế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 8 thể hiện sự thay đổi về lượng của nền kinh tế. Ngoài ra, tăng trưởng kinh tế còn được phản ánh bằng tốc độ gia tăng của các đại lượng trong các giai đoạn với nhau và được đo bằng phần trăm thay đổi, giá trị phần trăm cao hay thấp thể hiện tốc độ tăng trưởng nhanh hay chậm… * Phát triển: Tăng trưởng là tăng về số lượng, còn phát triển không những tăng về số lượng mà còn phong phú hơn về chủng loại, chất lượng và phù hợp hơn về cơ cấu, phân bố của cải. Phát triển kinh tế mang nội hàm rộng hơn tăng trưởng kinh tế. Nó bao gồm tăng trưởng kinh tế cùng với những thay đổi về chất của nền kinh tế (như phúc lợi xã hội, tuổi thọ,…) và những thay đổi về cơ cấu kinh tế (giảm tỷ trọng của khu vực sơ khai, tăng tỷ trọng của khu vực chế tạo và dịch vụ). Phát triển kinh tế là một quá trình hoàn thiện về mọi mặt của nền kinh tế bao gồm kinh tế, xã hội, môi trường, thể chế trong một thời gian nhất định. 1.1.1.4. Phát triển bền vững Phát triển bền vững là sự phát triển về mọi mặt trong hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phát triển trong tương lai. Phát triển bền vững đang là mục tiêu hướng tới của nhiều quốc gia. Mỗi quốc gia sẽ dựa theo đặc thù kinh tế, xã hội, chính trị, địa lý, văn hoá… riêng của mình để hoạch định chiến lược phù hợp nhất. Ngày nay khái niệm bền vững phải nhằm hướng tới: Bền vững về kinh tế, bền vững về chính trị, xã hội và bền vững về môi trường. Nó phản ánh xu thế của thời đại và định hướng tương lai của loài người. Cho đến nay có rất nhiều định nghĩa về sự phát triển bền vững, trong đó định nghĩa được nhắc đến nhiều nhất là định nghĩa của Uỷ ban Thế giới (WCED-World commission on the Environment and Development) về Môi trường & Phát triển đưa ra năm 1987: “Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 9 Luật bảo vệ môi trường Việt Nam, sửa đổi năm 2005: “Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, đảm bảo tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường”. Như vậy, phát triển bền vững phải bảo đảm có sự phát triển về 3 mục tiêu: Kinh tế hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường được bảo vệ, gìn giữ. 1.1.1.5. Phát triển bền vững kinh tế trang trại NTTS Để phát triển kinh tế trang trại NTTS theo hướng bền vững đó là việc phát triển kinh tế phải đảm bảo được hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội, môi trường cụ thể như sau: * Hiệu quả kinh tế: Yếu tố kinh tế đóng vai trò quan trọng trong phát triển bền vững. Nó thúc đẩy sự phát triển của cả hệ thống kinh tế, tạo cơ hội tiếp xúc với những nguồn tài nguyên một cách thuận lợi và quyền sử dụng những nguồn tài nguyên thiên nhiên được chia sẻ một cách bình đẳng. Yếu tố được chú trọng ở đây phải là tạo ra sự thịnh vượng chung cho tất cả mọi người, không chỉ tập trung mang lại lợi nhuận cho một số ít, trong một giới hạn cho phép của hệ sinh thái cũng như không xâm phạm những quyền cơ bản của con người. Hiệu quả kinh tế phản ánh mối tương quan giữa kết quả hữu ích về mặt kinh tế và chi phí bỏ ra. Nó đánh giá chủ yếu về mặt kinh tế và hoạt động sản xuất. * Hiệu quả xã hội: Là mối tương quan so sánh giữa kết quả của các lợi ích về xã hội và tổng chi phí xã hội. Kết quả của các lợi ích xã hội như cải thiện điều kiện làm việc, điều kiện sống, tăng việc làm, giải quyết thỏa đáng giữa các lợi ích xã hội. Khía cạnh xã hội của phát triển bền vững cần chú trọng vào sự phát triển sự công bằng và xã hội luôn cần tạo điều kiện thuận lợi cho lĩnh vực phát triển con người và cố gắng cho tất cả mọi người cơ hội phát triển tiềm năng bản thân và có điều kiện sống chấp nhận được. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2