intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế hình thức nuôi tôm đất-lúa, tôm càng xanh-lúa và tôm biển quảng canh-nuôi xen trên địa bàn huyện Thạnh Phú tỉnh Bến Tre

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

33
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là so sánh hiệu quả tài chính và các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn mô hình nuôi tôm giữa 3 mô hình nuôi tôm đất - lúa, tôm càng xanh - lúa và tôm biển quảng canh - nuôi xen tại huyện Thạnh Phú tỉnh Bến Tre.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế hình thức nuôi tôm đất-lúa, tôm càng xanh-lúa và tôm biển quảng canh-nuôi xen trên địa bàn huyện Thạnh Phú tỉnh Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG THANH HẢI NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ HÌNH THỨC NUÔI TÔM ĐẤT – LÚA, TÔM CÀNG XANH – LÚA VÀ TÔM BIỂN QUẢNG CANH – NUÔI XEN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG THANH HẢI NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ HÌNH THỨC NUÔI TÔM ĐẤT – LÚA, TÔM CÀNG XANH – LÚA VÀ TÔM BIỂN QUẢNG CANH – NUÔI XEN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ TỈNH BẾN TRE CHUYÊN NGÀNH: CHÍNH SÁCH CÔNG MÃ SỐ: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. PHẠM KHÁNH NAM TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
  3. ii LỜI CẢM ƠN Xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế TPHCM đã dành nhiều tâm huyết và thời gian giảng dạy tôi trong suốt chương trình cao học. Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Khánh Nam người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Huyện ủy huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre và các anh/chị đồng nghiệp tại Văn phòng Huyện ủy huyện Thạnh Phú đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về thời gian, công tác để tôi hoàn thành chương trình cao học. Xin cảm ơn Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và các cơ quan, ban ngành, các chuyên gia tại huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre đã giúp đỡ, cung cấp nhiều thông tin quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này. Ngày 25 tháng 08 năm 2015 Tác giả Trương Thanh Hải
  4. iii CÁC TỪ VIẾT TẮT BCR Hệ số lợi ích - chi phí (Benefit cost ratio) ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross domestic product) HĐND Hội đồng nhân dân TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân dân
  5. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................. viii Chương 1. GIỚI THIỆU.......................................................................................... 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................................3 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3 1.5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................4 Chương 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ................................................................ 5 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ ...............................................5 2.1.1. Các khái niệm ....................................................................................................5 2.1.2. Hiệu quả tài chính .............................................................................................6 2.1.3. Hiệu quả kinh tế ................................................................................................7 2.2. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ NGHỀ NUÔI TÔM .................7 2.2.1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp ........................................................................7 2.2.2. Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình............9 2.2.3. Đặc điểm của nghề nuôi tôm.............................................................................9 2.3. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI............................................12 2.3.1. Nghiên cứu về hiệu quả nuôi tôm trong những năm vừa qua .........................12
  6. v 2.3.2. Sản xuất cây lúa nước .....................................................................................15 Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 18 3.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................18 3.1.1. Khung nghiên cứu ...........................................................................................18 3.1.2. Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................18 3.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MÔ HÌNH NUÔI TÔM VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN MÔ HÌNH NUÔI TÔM CỦA NÔNG HỘ .............................................................................................19 3.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình nuôi tôm ..............................19 3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn mô hình nuôi tôm của nông hộ ......20 3.3. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ..................................................................................21 3.3.1. Dữ liệu thứ cấp ................................................................................................21 3.3.2. Dữ liệu sơ cấp..................................................................................................21 3.3.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................24 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 25 4.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................................25 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Thạnh Phú .......................................................25 4.1.2. Định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp của huyện Thạnh Phú ..............27 4.1.3. Đặc điểm hộ gia đình được phỏng vấn ...........................................................29 4.2. HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MÔ HÌNH NUÔI TÔM .......................................32 4.2.1. Chi phí .............................................................................................................32 4.2.2. Hiệu quả của các mô hình nuôi tôm ................................................................36 4.2.3. Kết quả phỏng vấn sâu hộ gia đình có các mô hình nuôi xen hiệu quả cao ...41 4.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH NUÔI TÔM CỦA NÔNG HỘ .............................................................................................44 4.3.1. Các yếu ảnh hưởng đến việc lựa chọn mô hình nuôi tôm ...............................44 4.3.2. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố xác định mô hình canh tác .......................49 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................... 51 5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................51
  7. vi 5.1.1. Về hiệu quả kinh tế của các mô hình nuôi tôm tại huyện Thạnh Phú.............51 5.1.2. Các yếu ảnh hưởng đến việc lựa chọn mô hình nuôi tôm ...............................52 5.2. KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ......................................................................53 5.3. ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ...............................................................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... ix PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................... xi PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................. xiv
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa ĐBSCL từ năm 2005 - 2010 ........16 Bảng 2.2: Các loại chi phí phân bổ theo giai đoạn đầu tư ........................................17 Bảng 3.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn mô hình canh tác của hộ gia đình.20 Bảng 3.2: Thang đo các mô hình nuôi tôm ...............................................................22 Bảng 3.3: Thang đo đối với trồng lúa .......................................................................23 Bảng 4.1: Phân nhóm thổ nhưỡng trên địa bàn huyện Thạnh Phú ...........................26 Bảng 4.2: Phân loại đất tại huyện Thạnh Phú tỉnh Bến Tre 2008, 2014 ...................27 Bảng 4.3: Các chỉ tiêu nuôi trồng thủy sản của huyện Thạnh Phú đến 2020 ...........28 Bảng 4.4: Cơ cấu mẫu điều tra theo địa bàn phỏng vấn ...........................................30 Bảng 4.5: Đặc điểm của hộ trả lời phỏng vấn ...........................................................30 Bảng 4.6: Thông tin của hộ trả lời phỏng vấn...........................................................31 Bảng 4.7: Tập huấn kỹ thuật sản xuất .......................................................................31 Bảng 4.8: Chi phí mô hình nuôi tôm đất – lúa ..........................................................32 Bảng 4.11: Hiệu quả của mô hình nuôi tôm đất - lúa ...............................................36 Bảng 4.12: Hiệu quả của mô hình nuôi tôm càng xanh - lúa ....................................37 Bảng 4.13: Hiệu quả của mô hình nuôi tôm biển......................................................38 Bảng 4.14: Hiệu quả của 3 mô hình nuôi tôm ..........................................................39 Bảng 4.15: Kết quả kiểm định t-test từng cặp mô hình ............................................40 Bảng 4.16: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định mô hình canh tác ...................44 Bảng 4.17: Odd ratio của các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định mô hình canh tác...49
  9. viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2-1: Thiết kế mương nuôi.................................................................................10 Hình 2-2: Lịch thời vụ sản xuất lúa và nuôi tôm xen canh .......................................11 Hình 2-3: Lịch thời vụ sản xuất lúa và nuôi tôm càng xanh ở ruộng lúa..................12 Hình 3-1: Khung nghiên cứu do tác giả đề xuất .......................................................18 Hình 4-1: Bản đồ quy hoạch sản xuất huyện Thạnh Phú ..........................................25 Hình 4-2: Cơ cấu chi phí mô hình nuôi tôm đất - lúa ...............................................33 Hình 4-3: Cơ cấu chi phí mô hình nuôi tôm càng xanh ............................................34 Hình 4-4: Cơ cấu chi phí mô hình nuôi tôm biển .....................................................35
  10. 1 Chương 1. GIỚI THIỆU Chương này trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu. Cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu, đối tượng nghiên cứu. Xuất phát từ ý tưởng và mục tiêu, nghiên cứu cụ thể hóa các câu hỏi nghiên cứu mà sẽ được làm rõ trong suốt đề tài. Sau cùng là trình bày bố cục của đề tài nghiên cứu. 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Thủy sản là ngành sản xuất được Đảng và Nhà nước quan tâm và con tôm là ngành hàng xuất khẩu số một của ngành thủy sản, hàng năm đem lại nguồn thu ngoại tệ rất lớn cho đất nước. Con tôm phát triển có ý nghĩa quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa thế độc canh trong nông nghiệp. Do đó cần khai thác tốt tiềm năng, tăng khối lượng sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng và thúc đẩy xuất khẩu phát triển. Trong những năm gần đây, nghề nuôi tôm tại tỉnh Bến Tre phát triển rất mạnh với nhiều hình thức khác nhau như: nuôi tôm quảng canh, nuôi tôm bán thâm canh và nuôi tôm thâm canh, nuôi xen lúa, nuôi xen rừng… Địa điểm nuôi tôm có thể ở ao, hồ ven biển, trên cát, trên ruộng lúa hoặc nuôi xen trong rừng ngập mặn. Là một huyện ven biển của tỉnh Bến Tre, Thạnh Phú có 25km bờ biển, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nuôi tôm như: độ mặn và độ pH rất phù hợp; chế độ bán nhật triều vùng ven biển thuận lợi cho việc cấp thoát nước. Hiện nay nuôi tôm đã trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của huyện Thạnh Phú. Diện tích nuôi trồng thuỷ sản tại huyện Thạnh Phú đến hết năm 2013 đạt 18.000ha, chiếm gần 42,28% diện tích canh tác của huyện (Chi cục Thống kê huyện Thạnh Phú, 2014). Tuy nhiên, nghề nuôi tôm tại tỉnh Bến Tre nói chung, tại huyện Thạnh Phú nói riêng vẫn còn nhiều khó khăn. Thạnh Phú là huyện có tỷ lệ hộ nghèo 10,08%, cao nhất tỉnh Bến Tre (Chi cục Thống kê huyện Thạnh Phú, 2014). Hơn nữa, do vốn đầu tư ban đầu để xây dựng hồ nuôi tôm còn cao, nhiều rủi ro nên người dân chỉ
  11. 2 đầu tư ở quy mô nhỏ, mỗi năm chỉ thả nuôi một vụ trong khi điều kiện cho phép nuôi từ 2-3 vụ/năm. Từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng đất đai, mặt nước, giảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư,... nên hiệu quả kinh tế của nghề nuôi tôm chưa cao, chưa tương xứng với tiềm năng của huyện. Các mô hình nuôi tôm đất kết hợp với lúa, nuôi tôm càng xanh kết hợp với lúa và nuôi tôm biển quảng canh kết hợp nuôi xen trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến tre qua thực tế đã mang lại hiệu quả kinh tế cho hộ gia đình, góp phần xóa đói giảm nghèo, thúc đẩy kinh tế - xã hội của huyện Thạnh Phú phát triển. Việc lựa chọn mô hình nuôi tôm của người dân có thể chịu tác động bởi nhiều yếu tố khác nhau như diện tích, loại đất, kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm, diện tích canh tác, số lượng nhân khẩu của nông hộ, … Nhưng đến nay vẫn có rất ít nghiên cứu khoa học chứng minh hiệu quả kinh tế của từng mô hình nuôi tôm và các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn mô hình nuôi tôm của hộ gia đình. Việc nghiên cứu hiệu quả kinh tế của các mô hình nuôi tôm cũng như các yếu tố tác động đến việc lựa chọn mô hình nuôi tôm giúp đem lại hiệu quả cao nhất cho người nông dân trở nên cấp thiết, là động lực để tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu hiệu quả kinh tế hình thức nuôi tôm đất-lúa, tôm càng xanh-lúa và tôm biển quảng canh-nuôi xen trên địa bàn huyện Thạnh Phú tỉnh Bến Tre” để thực hiện. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung So sánh hiệu quả tài chính và các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn mô hình nuôi tôm giữa 3 mô hình nuôi tôm đất - lúa, tôm càng xanh - lúa và tôm biển quảng canh - nuôi xen tại huyện Thạnh Phú tỉnh Bến Tre. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: So sánh hiệu quả tài chính giữa 3 mô hình nuôi tôm đất - lúa, tôm càng xanh - lúa và tôm biển quảng canh - nuôi xen tại huyện Thạnh Phú. Mục tiêu 2: Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố học vấn, nghề nghiệp,
  12. 3 loại đất, tuổi, kinh nghiệm sản xuất, kỹ thuật sản xuất, điều kiện giao thông, môi trường nuôi tôm, nhân khẩu, diện tích canh tác đến việc lựa chọn mô hình nuôi tôm của hộ gia đình. Từ đó đề xuất, khuyến nghị các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của nghề nuôi tôm tại huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Câu hỏi 1: Giữa các mô hình nuôi tôm đất - lúa, tôm càng xanh - lúa và tôm biển quảng canh - nuôi xen tại huyện Thạnh Phú thì mô hình nào hiệu quả nhất? Câu hỏi 2: Các yếu tố học vấn, nghề nghiệp, loại đất, tuổi, kinh nghiệm sản xuất, kỹ thuật sản xuất, điều kiện giao thông, môi trường nuôi tôm, nhân khẩu, diện tích canh tác ảnh hưởng như thế nào đến việc lựa chọn mô hình nuôi tôm đất - lúa, tôm càng xanh - lúa và tôm biển quảng canh - nuôi xen của hộ gia đình? 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả tài chính của 3 mô hình nuôi: tôm đất - lúa, tôm càng xanh - lúa và nuôi tôm biển quảng canh - nuôi xen của các hộ nông dân. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn mô hình nuôi tôm của hộ gia đình. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Giới hạn về nội dung: Trong phạm vi nghiên cứu, đề tài chỉ đi sâu phân tích hiệu quả tài chính, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất và lựa chọn mô hình sản xuất của 3 mô hình nuôi: tôm đất - lúa, tôm càng xanh - lúa và nuôi tôm biển quảng canh - nuôi xen. Giới hạn vùng nghiên cứu: Huyện Thạnh Phú là địa phương có diện tích nuôi tôm và đang phát triển các mô hình nuôi tôm nên đề tài chọn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre để thực hiện nghiên cứu.
  13. 4 Phạm vi về thời gian: các số liệu, dữ liệu, thông tin sử dụng trong đề tài được giới hạn trong khoảng thời gian 3 năm từ năm 2012 đến năm 2014. 1.5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI Ngoài phần phụ lục và các vấn đề có liên quan thì bố cục chính của đề tài gồm 5 chương, được chia như sau: Chương 1: Giới thiệu. Chương này trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu. Cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan lý thuyết. Chương này trình bày cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất trong nông nghiệp và lược khảo một số tài liệu nghiên cứu có liên quan làm cơ sở để đề xuất mô hình nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu. Chương này nêu phương pháp nghiên cứu của đề tài bao gồm phương pháp chọn vùng nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, thiết kế bảng câu hỏi điều tra, phương pháp thu thập dữ liệu, cỡ mẫu và mô hình phân tích định lượng. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương này trình bày kết quả nghiên cứu để trả lời cho 2 câu hỏi: (1) Giữa các mô hình nuôi tôm đất - lúa, tôm càng xanh - lúa và tôm biển quảng canh - nuôi xen tại huyện Thạnh Phú thì mô hình nào hiệu quả nhất? Và (2) Các yếu tố (học vấn, nghề nghiệp, loại đất, tuổi, kinh nghiệm sản xuất, kỹ thuật sản xuất, điều kiện giao thông, môi trường nuôi tôm, nhân khẩu, diện tích canh tác) ảnh hưởng như thế nào đến việc lựa chọn mô hình nuôi tôm đất - lúa, tôm càng xanh - lúa và tôm biển quảng canh - nuôi xen của hộ gia đình? Chương 5: Kết luận và khuyến nghị chính sách. Chương này tổng hợp các kết quả sau khi nghiên cứu, bao gồm những kết quả quan trọng của đề tài nghiên cứu và những hạn chế của đề tài. Đồng thời gợi ý các đề tài nghiên cứu mở rộng hoặc chuyên sâu hơn.
  14. 5 Chương 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT Chương này trình bày cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất trong nông nghiệp và lược khảo một số tài liệu nghiên cứu có liên quan làm cơ sở để đề xuất mô hình nghiên cứu. 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ 2.1.1. Các khái niệm Nông hộ được khái niệm như một hộ gia đình mà các thành viên trong nông hộ sẽ dành phần lớn thời gian cho các hoạt động nông nghiệp. Nguyễn Tấn Bình (2005) chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ nhằm đạt đến mục tiêu cuối cùng là doanh thu và lợi nhuận. Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất của nông hộ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng là doanh thu và lợi nhuận. Chi phí biến đổi là những chi phí tăng tỷ lệ với khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thu. Với một công nghệ đã xác định, biến phí tính cho một đơn vị sản phẩm thường không đổi, tuy nhiên khi công nghệ sản xuất thay đổi hoặc quy trình tổ chức sản xuất thay đổi thì biến phí trên một đơn vị sản phẩm sẽ thay đổi. Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm có xu hướng giảm khi qui trình công nghệ sản xuất càng hiện đại. Hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp gắn liền với những đặc điểm của sản xuất nông nghiệp. Trước hết là ruộng đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, nó vừa là sản phẩm tự nhiên vừa là sản phẩm của lao động. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống, chúng sinh trưởng, phát triển, diệt vong theo các quy luật sinh vật nhất định, và chúng chịu ảnh hưởng rất lớn của điều kiện ngoại cảnh (ruộng đất, thời tiết, khí hậu). Con người chỉ tác động tạo ra những điều kiện
  15. 6 thuận lợi để chúng phát triển tốt hơn theo quy luật sinh vật, chứ không thể thay thế theo ý muốn chủ quan được. Hiệu quả là sử dụng tối ưu về mặt kinh tế và tập hợp các nguồn lực để đạt được mức phúc lợi về mặt vật chất cao nhất cho người tiêu dùng của xã hội theo tập hợp giá nguồn lực và giá thị trường đầu ra nhất định. Hiệu quả theo nghĩa phổ thông là “kết quả theo yêu cầu của việc làm mang lại hiệu quả” (Từ điển Tiếng Việt, 2002). Hiệu quả bao gồm cả hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế, chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. 2.1.2. Hiệu quả tài chính Hiệu quả tài chính là hiệu quả chỉ tính dựa trên góc độ cá nhân, tất cả chi phí và lợi ích đều tính theo giá thị trường. Hiệu quả tài chính trong nông nghiệp được tính như sau: Hiệu quả tài chính trên 1 đơn vị diện tích = Doanh thu trên 1 đơn vị diện tích – Tổng chi phí sản xuất trên 1 đơn vị diện tích. Trong đó: Doanh thu trên 1 đơn vị diện tích = Giá bán sản phẩm x Sản lượng trên 1 đơn vị diện tích canh tác. Tổng chi phí sản xuất trên 1 đơn vị diện tích là tổng các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất trên 1 đơn vị diện tích đó Một số chỉ tiêu đo lường hiệu quả tài chính: Tỷ suất lợi nhuận so với doanh thu (mức lợi nhuận trên một đồng doanh thu) Lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận = x 100% Doanh thu Tỷ suất lợi nhuận so với vốn (mức lợi nhuận đạt được trên một đồng vốn). Lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận so với vốn = x 100% Vốn
  16. 7 Tối đa hóa lợi nhuận là lợi nhuận thu được nhiều nhất trong các điều kiện ràng buộc nhất định. 2.1.3. Hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra, nó là một phạm trù kinh tế chung nhất, liên quan trực tiếp đến nền kinh tế hàng hóa và với tất cả các phạm trù, các quy luật kinh tế khác. Một phương án có hiệu quả kinh tế cao hoặc một giải pháp kỹ thuật có hiệu quả kinh tế là một phương án đạt được tương quan tối ưu giữa kết quả đem lại và chi phí đầu tư. Bản chất của hiệu quả kinh tế xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế xã hội, là đáp ứng ngày càng cao nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã hội. Hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp gắn liền với những đặc điểm của sản xuất nông nghiệp. Trước hết là ruộng đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, nó vừa là sản phẩm tự nhiên vừa là sản phẩm của lao động. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống, chúng sinh trưởng, phát triển, diệt vong theo các quy luật sinh vật nhất định, và chúng chịu ảnh hưởng rất lớn của điều kiện ngoại cảnh (ruộng đất, thời tiết, khí hậu). Con người chỉ tác động tạo ra những điều kiện thuận lợi để chúng phát triển tốt hơn theo quy luật sinh vật, chứ không thể thay thế theo ý muốn chủ quan được. Hiệu quả kinh tế là hiệu quả trên góc độ xã hội, tất cả các chi phí và lợi ích đều tính theo giá kinh tế hay giá mờ bao gồm cả chi phí hay lợi ích mà dự án hay chương trình tác động vào môi trường. 2.2. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ NGHỀ NUÔI TÔM 2.2.1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp Môi trường là yếu tố tự nhiên không do con người tạo nên và chúng có tác động vào nhiều lĩnh vực ở mức độ khác nhau, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp. Vì vậy, con người cũng không đủ lực lượng để tiêu trừ, mà chỉ có thể lợi dụng mặt tích
  17. 8 cực để đáp ứng nhu cầu của con người, đồng thời có biện pháp hữu hiệu tránh tác động tiêu cực đến mức thấp nhất có thể. Tính nhiều mặt của một hiện tượng sự vật là tất nhiên, một mặt của một hiện tượng trong cùng thời điểm có thể có lợi cho người này, ngành này nhưng bất lợi cho người khác, ngành khác. Yếu tố tự nhiên tác động đến tất cả các lĩnh vực, mức độ chịu tác động khác nhau, nằm ngoài tầm kiểm soát của con người như: Khí hậu, thời tiết, nắng, gió, mưa, lũ, thủy triều, chất đất, thổ nhưỡng, vị trí địa lý, ...côn trùng gây hại, dịch bệnh. Tác động có lợi và bất lợi trong quá trình sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp, do đó nông hộ tận dụng tối đa mặt có lợi và có biện pháp hạn chế đến mức thấp nhất mặt bất lợi trong sản xuất để mang lại hiệu quả cao nhất. Theo Đinh Phi Hổ (2008) trong nông nghiệp ruộng đất là tư liệu sản xuất đặc biệt. Việc bảo tồn quỹ đất và không ngừng nâng cao độ phì nhiêu của đất là vấn đề sống còn của sản xuất nông nghiệp. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là những cây trồng và vật nuôi, chúng là những sinh vật. Sinh vật nông nghiệp phát triển tùy thuộc vào: những quy luật sinh học riêng có của chúng (yếu tố sinh học); sự phát triển sinh vật nông nghiệp lại phụ thuộc vào môi trường tự nhiên nhất định: đất, nước, khí hậu, thời tiết (yếu tố ngoại vi). Tổng thể mối quan hệ giữa quy luật sinh học riêng có gắn với môi trường tự nhiên thích ứng chính là các hệ sinh thái nông nghiệp. Cũng từ đặc điểm này, phát triển nông nghiệp đòi hỏi phải theo hệ sinh thái thích ứng sẽ khai thác được cả ưu thế tự nhiên và ưu thế kinh tế cao. Trong sản xuất nông nghiệp, sự hoạt động của lao động và tư liệu sản xuất có tính thời vụ. Do vậy, trong nông nghiệp cần phải tiến hành chuyên môn hóa kết hợp với đa dạng sản xuất và sự can thiệp của Nhà nước đối với thị trường nông nghiệp. Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên một địa bàn rộng lớn và mang tính khu vực. Xuất phát từ đặc điểm này, phải có chính sách kinh tế-xã hội thích ứng với từng khu vực. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là sinh vật học, mỗi loại cây trồng vật nuôi thích nghi trong điều kiện tự nhiên nhất định. Điều đó không cho phép đồng nhất một con vật nuôi, một cây trồng nào đó sản xuất được ở nơi này thì
  18. 9 cũng sản xuất được ở nơi khác. Con người hiểu biết và có thể can thiệp ở mức độ vào quá trình sinh trưởng phát triển mà hoàn toàn không theo ý muốn chủ quan. Cùng một đối tượng có thể cho nhiều sản phẩm khác nhau về giá trị và giá trị sử dụng; cùng một loại sản phẩm nhưng có nhiều cấp loại về kích thước, nhiều chất lượng khác nhau do hàm lượng các chất hóa học…và thời điểm thu hoạch không vội vàng cũng không được kéo dài mà phải đúng độ. Sản phẩm nông nghiệp có cả sản phẩm chính, sản phảm phụ, sản phẩm song đôi, sản phẩm song ba; hầu hết sản phẩm nông nghiệp trong điều kiện bình thường rất khó tồn trữ và dễ dàng chuyển hóa từ chất này sang chất khác, có thể không sử dụng được. Sản phẩm của nông nghiệp có thể tái tạo chính bản thân nó như: trứng, hạt, sinh vật con (sinh sản hữu tính); thân, cành, rễ, lá, củ (sinh sản vô tính). Sản xuất nông nghiệp chịu phụ thuộc nhiều vào điều diện tự nhiên. Về giá cả nông phẩm: Sản phẩm cùng loại được phân chia theo kích cở khác nhau dẫn đến giá cả khác nhau; sản phẩm cùng loại, có hàm lượng khác nhau, giá cả khác nhau; chất lượng sản phẩm cùng loại khác nhau nên giá cả không giống nhau; giá cả nông phẩm nhạy cảm với quy luật cung - cầu. 2.2.2. Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình Trong nông nghiệp, các yếu tố nguồn lực được tồn tại dưới hình thái vật chất bao gồm: đất đai, máy móc thiết bị, kho tàng, nguyên vật liệu, giống cây trồng, con giống, phân bón, thức ăn chăn nuôi, sức lao đông với kỹ năng và kinh nghiệm sản suất nhất định. Xét về hình thái hiện vật, các nhóm yếu tố nguồn lực chính trong nông nghiệp hiện đại bao gồm: đất đai, vốn, lao động, giống, phân bón, thức ăn, thuốc phòng trị bệnh cho vật nuôi, cây trồng, khoa học công nghệ… (Phạm Vân Đình, Đỗ Kim Chung, 1997). 2.2.3. Đặc điểm của nghề nuôi tôm 2.2.3.1. Đặc điểm ao nuôi Đặc điểm của tôm, theo Nguyễn Thanh Phương và Trần Ngọc Hải (2013) thì
  19. 10 tôm thuộc ngành chân khớp, có thể phân chia theo loài: tôm càng, tôm đất, tôm thẻ, tôm sắt, tôm hùm… Tôm sống hầu hết các thủy vực nước ngọt trong nội địa và vùng nước lợ. Tôm sinh trưởng tốt trong môi trường nước trung tính pH dao động từ 7 - 8. Độ pH từ 5,5 - 6,5 tôm có thể sống nhưng tăng trọng rất kém. Khi tăng trưởng, thường thì tôm lột xác khoảng 2 - 3 lần trong một tháng tùy thuộc vào chất lượng nước và chất lượng thức ăn. Khi lột xác, tôm thường cặp bờ ao hồ, hoặc tìm những chổ cạn hay chà trú ẩn để lột xác. Tôm thường lột xác vào ban đêm hay buổi sáng sớm khi con nước ròng. Sau 30 phút tôm có thể hoạt động trở lại nhưng vỏ kitin vẩn còn mềm, sau khoảng 4 - 5 giờ thì vỏ cứng hẳn. Bờ bao Mặt ruộng Lưới chắn Mương bao Hình 2-1: Thiết kế mương nuôi Nguồn: Nguyễn Thanh Phương và Trần Ngọc Hải (2013) Thiết kế mô hình nuôi trong ruộng lúa (hình 2-1) phải đáp ứng các yêu cầu sau: Cơ cấu đất phải giữ được nước, gần nguồn nước có thể trao đổi nước theo thuỷ triều, độ pH của nước từ 6,5%o trở lên, không bị ảnh hưởng bởi nước thải công nghiệp và nước bẩn. diện tích ruộng nuôi dao động từ 0,5-5,0 ha tuỳ theo từng điều kiện cụ thể. Ruộng phải có mương bao rộng 3,0 - 4,0 m, sâu 0,8-1 m so với mặt ruộng. Mặt đáy của mương bao có độ nghiêng về phía cống thoát nước. Diện tích mương bao chiếm khoảng 20 - 30% tổng diện tích ruộng. Ruộng nuôi nên thiết kế cống cấp và thoát riêng. Dạng ruộng nuôi với 4 mương bao xung quanh: Sau khi thu hoạch lúa, dọn
  20. 11 sạch rơm rạ, cỏ trên ruộng lúa; sên vét lớp bùn đáy ở mương bao, cho nước vào ngập ruộng ngâm vài ngày rồi xả bỏ. Những ruộng có hệ thống mương bao mới đào thì cần lấy nước vào ngâm vài lần để rửa phèn. Bón vôi, sử dụng vôi nung (CaO) 10 - 15 kg/100m2. Bón vôi sau khi đáy mương bao đã được tát cạn, vôi được rải khắp mương và bờ ruộng. Mùa vụ nuôi thường tận dụng vụ lúa hè - thu để nuôi tôm. Lúc này nước nhiều và thời gian ngập nước trong ruộng kéo dài, tôm có điều kiện ăn được thức ăn trên ruộng. Nuôi tôm tốt nhất nên nuôi trên các ruộng luá cấy để tôm có thể bơi xen giữa lúa ăn được thức ăn trên ruộng. Nếu nuôi trên lúa sạ thì nên sạ lúa thưa hơn sạ bình thường. Thả giống tốt nhất khi cây lúa 2 tuần sau khi sạ hay 1 tuần sau khi cấy. Lịch thời vụ 2 lúa + 1 tôm. 2.2.3.2. Kỹ thuật nuôi tôm trên ruộng lúa Mô hình một vụ lúa và một vụ tôm: ruộng chỉ canh tác vụ lúa Đông -Xuân, sau khi thu hoạch lúa thì tiến hành thả tôm post (cỡ 1,1 - 1,2 cm). Thời điểm thả giống thông thường từ tháng 3 - 4, mật độ thả từ 3 - 5 con/m2, thời gian nuôi 7 - 8 tháng. Tỷ lệ sống 30 - 40%, trọng lượng bình quân lúc thu hoạch 50 g/con. Mô hình hai vụ lúa và một vụ tôm: thời gian nuôi ngắn khoảng 4,5 - 5,0 tháng, do đó yêu cầu thả giống lớn (cỡ 3,0 - 5,0 g/con). Mật độ thả từ 2 - 4 con/m2. Tỷ lệ sống 40 - 60%, trọng lượng bình quân lúc thu hoạch 50 g/con. Lúa Hè - Thu Lúa Đông - Xuân Tôm 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 Tháng Hình 2-2: Lịch thời vụ sản xuất lúa và nuôi tôm xen canh Nguồn: Phòng Nông nghiệp huyện Thạnh Phú (2015) Một số nơi do vụ lúa hè - thu không có lợi nhuận nên nông dân bỏ hẳn vụ này và chỉ nuôi tôm càng xanh. Lịch thời vụ 1 lúa + 1 tôm. Sau khi làm lúa vụ hai khoảng 1 tháng thì có thể ương Post trong ao hoặc ở mương bao trong ruộng lúa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2