intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu những nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần có vốn nhà nước ở thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:157

19
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn trình bày và phân tích thực trạng cấu trúc vốn của các công ty cổ phần có vốn nhà nước ở Thành phố Hồ Chí Minh theo 3 nhóm (nhóm Công ty Cổ phần nhà nước chiếm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên, nhóm công ty cổ phần nhà nước chiếm giữ từ 30 đến 50% vốn điều lệ, nhóm công ty cổ phần nhà nước chiếm giữ dưới 30% vốn điều lệ), dựa trên cơ sở các nghiên cứu hàn lâm và các chỉ tiêu đánh giá áp dụng trong thực tiễn theo quy định hiện hành... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu những nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần có vốn nhà nước ở thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------------------- LÊ NGỌC THUỲ TRANG NGHIÊN CỨU NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN NHÀ NƯỚC Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------------------- LÊ NGỌC THUỲ TRANG NGHIÊN CỨU NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN NHÀ NƯỚC Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính-ngân hàng Mã số : 60340201 HDKH : PGS.TS Trần Thị Thùy Linh Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2012
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Thị Thùy Linh đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện Luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến thức cho tôi. Tác giả Lê Ngọc Thuỳ Trang
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Những nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần có vốn nhà nước tham gia thuộc Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu khoa học của tôi có sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Thị Thùy Linh. Các số liệu sử dụng trung thực, có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Tác giả Lê Ngọc Thuỳ Trang
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................ 1 1.1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu và Câu hỏi nghiên cứu: ....................................................................... 1 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................... 1 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu:...................................................................................... 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..................................................................... 2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................. 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................... 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu:................................................................................... 3 1.5. Những đóng góp mới của đề tài: ........................................................................ 3 1.6. Kết cấu đề tài: ...................................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ CẤU TRÚC VỐN TRÊN THẾ GIỚI ................................................................................................. 4 2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về cấu trúc vốn trên thế giới: ........................... 4 2.1.1. Lý thuyết kinh điển về cấu trúc vốn: .......................................................... 4 2.1.2. Nghiên cứu 1: Cấu trúc vốn của các nước trên thế giới ............................ 9 2.1.3. Nghiên cứu 2: Các yếu tố quyết định việc vay nợ của công ty niêm yết tại Việt Nam: Ước tính ảnh hưởng của quyền sở hữu nhà nước: .................... 11
  6. 2.1.4. Nghiên cứu 3: Quyền sở hữu, các thể chế và cấu trúc vốn: Bằng chứng từ các công ty Trung Quốc: ................................................................................. 13 2.2. Tổng quan các nhân tố ảnh hưởng cấu trúc vốn :.......................................... 15 2.2.1. Quy mô doanh nghiệp: ............................................................................... 15 2.2.2. Tỷ suất sinh lợi: ........................................................................................... 15 2.2.3. Thuế suất biên tế (thuế thu nhập doanh nghiệp): ................................... 16 2.2.4. Tấm chắn thuế phi nợ (non debt tax shield) hay đòn bẩy hoạt động: ... 16 2.2.5. Tỷ lệ sở hữu vốn của nhà nước: ................................................................ 17 2.2.6. Rủi ro kinh doanh (Volatility): .................................................................. 17 2.2.7. Tài sản cố định hữu hình: .......................................................................... 17 2.2.8. Tốc độ tăng trưởng (Growth): ................................................................... 18 2.2.9. Khả năng thanh toán: ................................................................................. 18 2.2.10. Đặc tính riêng của sản phẩm (Uniqueness): ........................................... 18 TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2: ...................................................................................... 21 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 22 3.1. Mô tả các biến: ................................................................................................... 22 3.2. Giả thiết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu:................................................. 23 3.2.1. Các giả thiết về mối tương quan giữa cấu trúc vốn và các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn: ......................................................................................... 23 3.2.1.1. Quy mô doanh nghiệp (Size): ........................................................................... 23 3.2.1.2 Tỷ suất sinh lợi (profitability): ........................................................................... 24 3.2.1.3 Thuế suất biên tế: ............................................................................................... 24 3.2.1.4. Tài sản hữu hình (tangible assets): .................................................................... 24 3.2.1.5 .Đặc tính riêng của sản phẩm (Uniqueness):...................................................... 24
  7. 3.2.1.6 Tấm chắn thuế từ khấu hao hay đòn bẩy hoạt động (non debt tax shield): ....... 24 3.2.1.7. Sự tăng trưởng của doanh nghiệp (Growth): .................................................... 24 3.2.1.8. Tính thanh khoản (Liquidity): ........................................................................... 25 3.2.1.9. Rủi ro kinh doanh (volatility): .......................................................................... 25 3.2.2. Mô hình kinh tế lượng để nghiên cứu:...................................................... 25 3.3. Cơ sở dữ liệu: ..................................................................................................... 27 3.3.1. Chọm mẫu quan sát: .................................................................................. 27 3.3.2 Cơ sở dữ liệu: ............................................................................................... 27 3.4. Phương pháp kiểm định: .................................................................................. 27 TÓM LƯỢC CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 29 CHƯƠNG 4: KIỂM ĐỊNH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 30 4.1. Đánh giá về cấu trúc vốn và tỷ suất sinh lời của các công ty cổ phần có vốn nhà nước ở thành phố Hồ Chí minh: ...................................................................... 30 4.1.1. Tình hình niêm yết trên thị trường chứng khoán của các công ty cổ phần có vốn nhà nước trên địa bàn TPHCM đến nay: ..................................... 31 4.1.2. Thực trạng về cấu trúc vốn: ...................................................................... 32 4.1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản (ROA) ............................................................... 37 4.1.4 .Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu (ROE)................................................. 38 4.2. Kết quả kiểm định: ............................................................................................ 40 4.2.1. Mô tả thống kê các biến giải thích và cấu trúc vốn: ................................ 41 4.2.2. Kiểm định tương quan: .............................................................................. 44 4.2.2.1. Nhóm Công ty Cổ phần có vốn nhà nước từ 51% vốn điều lệ trở lên: ............. 45 4.2.2.2. Nhóm Công ty Cổ phần có vốn nhà nước từ 30% đến 50% vốn điều lệ: ......... 47 4.2.2.3. Nhóm Công ty Cổ phần có vốn nhà nước dưới 30% vốn điều lệ: ................... 49 4.2.3. Hồi quy: ....................................................................................................... 52
  8. 4.2.3.1. Nhóm Công ty Cổ phần có vốn nhà nước từ 51% vốn điều lệ trở lên: ............. 52 4.2.3.2. Nhóm Công ty Cổ phần có vốn nhà nước từ 30% đến 50% vốn điều lệ: ......... 58 4.2.3.3. Nhóm Công ty Cổ phần có vốn nhà nước dưới 30% vốn điều lệ: .................... 67 4.2.4. Tổng hợp kết quả kiểm định: .................................................................... 73 4.2.4.1. Nhóm Công ty Cổ phần có vốn nhà nước từ 51% vốn điều lệ trở lên: ............. 74 4.2.4.2. Nhóm Công ty Cổ phần có vốn nhà nước từ 30% đến 50% vốn điều lệ: ......... 75 4.2.4.3. Nhóm Công ty Cổ phần nhà nước chiếm giữ dưới 30% vốn điều lệ: ............... 77 4.3. Phân tích mối tương quan giữa các biến độc lập với tỷ lệ nợ. ...................... 78 4.3.1. Phân tích các biến không có tương quan với tỷ lệ nợ cả 3 nhóm TAX, TANG, UNI, GRO: ............................................................................................... 78 4.3.2. Các biến có tương quan hoặc không có tương quan (ngoài bốn biến nói trên) với tỷ lệ nợ, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn theo 3 nhóm: ................................. 79 4.3.2.1. Nhóm các Công ty Cổ phần có vốn nhà nước chiếm từ 51% vốn điều lệ trở lên: ........................................................................................................................................ 79 4.3.2.2. Nhóm các Công ty Cổ phần có vốn nhà nước từ 30% đến 50% vốn điều lệ: ... 81 4.3.2.3. Nhóm các Công ty Cổ phần có vốn nhà nước dưới 30% vốn điều lệ: .............. 83 TÓM LƯỢC CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 86 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC GỢI Ý VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................................................. 87 5.1. Kết luận: ............................................................................................................. 87 5.2. Kiến nghị một số giải pháp: ............................................................................. 89 5.3. Những kết quả đạt được của nghiên cứu: ....................................................... 97 5.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu mở rộng ......................................... 97 5.4.1. Hạn chế của đề tài: ..................................................................................... 97 5.4.2. Hướng nghiên cứu mở rộng:...................................................................... 98
  9. TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 99 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 103
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của doanh 19 nghiệp Bảng 4.1 Cấu trúc vốn 32 Bảng 4.2 Cấu trúc vốn của các công ty cổ phần nhà nước chiếm chi phối từ 34 51% vốn điều lệ: Bảng 4.3 Cấu trúc vốn của các công ty cố phần nhà nước chiếm từ 30% 35 đến 50% vốn điều lệ Bảng 4.4 Cấu trúc vốn của các công ty cố phần nhà nước chiếm dưới 30% 36 vốn điều lệ Bảng 4.5 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) 37 Bảng 4.6 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) 39 Bảng 4.7 Thống kê mô tả các biến nhóm Công ty cổ phần có vốn nhà nước 41 chiếm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên: Bảng 4.8 Thống kê mô tả các biến nhóm Công ty cổ phần có vốn nhà nước 41 chiếm giữ từ 30% đến 50% vốn điều lệ Bảng 4.9 Thống kê mô tả các biến nhóm Công ty cổ phần có vốn nhà nước 42 chiếm giữ dưới 30% vốn điều lệ. Bảng 4.10 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến nhóm Công ty CP nhà 45 nước chiếm chi phối từ 51%vốn điều lệ trở lên Bảng 4.11 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến nhóm Công ty CP nhà 47 nước chiếm chi phối từ 30% đến 50% vốn điều lệ Bảng 4.12 Tương quan giữa các biến nhóm Công ty CP có vốn nhà nước 49 chiếm dưới 30% vốn điều lệ Bảng 4.13 Hệ số hồi quy và mức ý nghĩa của các biến giả thiết có liên quan 52 Bảng 4.14 Hệ số hồi quy và mức ý nghĩa của các biến sau khi loại bỏ biến 53 không phù hợp Bảng 4.15 Kết quả kiểm định độ phù hợp chung của mô hình 54 Bảng 4.16 Hệ số hồi quy và mức ý nghĩa của các biến giả thiết có liên quan 55
  11. Bảng 4.17 Kết quả kiểm định độ phù hợp chung của mô hình 56 Bảng 4.18 Hệ số hồi quy và mức ý nghĩa của các biến giả thiết có liên quan 57 Bảng 4.19 Kết quả kiểm định độ phù hợp chung của mô hình 58 Bảng 4.20 Hệ số hồi quy và mức ý nghĩa của các biến giả thiết có liên quan 59 Bảng 4.21 Hệ số hồi quy và mức ý nghĩa của các biến sau khi loại bỏ biến 60 không phù hợp Bảng 4.22 Kết quả kiểm định độ phù hợp chung của mô hình 61 Bảng 4.23 Hệ số hồi quy và mức ý nghĩa của các biến giả thiết có liên quan 62 Bảng 4.24 Hệ số hồi quy và mức ý nghĩa của các biến sau khi loại bỏ biến 63 không phù hợp Bảng 4.25 Kết quả kiểm định độ phù hợp chung của mô hình: 64 Bảng 4.26 Hệ số hồi quy và mức ý nghĩa của các biến giả thiết có liên quan 65 Bảng 4.27 Kết quả kiểm định độ phù hợp chung của mô hình 66 Bảng 4.28 Hệ số hồi quy và mức ý nghĩa của các biến giả thiết có liên quan 67 Bảng 4.29 Kết quả kiểm định độ phù hợp chung của mô hình 68 Bảng 4.30 Hệ số hồi quy và mức ý nghĩa của các biến giả thiết có liên quan 69 Bảng 4.31 Hệ số hồi quy và mức ý nghĩa của các biến sau khi loại bỏ biến 70 không phù hợp Bảng 4.32 Kết quả kiểm định độ phù hợp chung của mô hình 70 Bảng 4.33 Hệ số hồi quy và mức ý nghĩa của các biến giả thiết có liên quan 72 Bảng 4.34 Hệ số hồi quy và mức ý nghĩa của các biến sau khi loại bỏ biến 72 không phù hợp Bảng 4.35 Kết quả kiểm định độ phù hợp chung của mô hình 73 Bảng 4.36 Tổng hợp tương quan của các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn 74 nhóm Công ty cổ phần có vốn nhà nước chiếm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên Bảng 4.37 Tổng hợp tương quan của các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn 75 nhóm Công ty cổ phần có vốn nhà nước chiếm giữ từ 30% đến 50% vốn điều lệ Bảng 4.38 Tổng hợp tương quan của các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn 77 nhóm Công ty cổ phần nhà nước chiếm giữ dưới 30% vốn điều lệ
  12. Bảng 4.39 Tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các Công ty 85 Cổ phần có vốn Nhà nước theo các nhóm (Ngoài nhân tố vốn nhà nước):
  13. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Số hiệu hình vẽ Tên hình vẽ Trang Hình 4.1 Cấu trúc vốn và tỷ suất sinh lợi 33 Hình 4.2 Cấu trúc vốn của các công ty cổ phần nhà nước chiếm chi 35 phối từ 51% vốn điều lệ Hình 4.3 Cấu trúc vốn của các công ty cố phần nhà nước chiếm từ 36 30% đến 50% vốn điều lệ: Hình 4.4 Cấu trúc vốn của các công ty cố phần nhà nước chiếm 37 dưới 30% vốn điều lệ Hình 4.5 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) 38 Hình 4.6 tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) 39
  14. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài: Theo báo cáo thường niên kinh tế Việt nam 2012 do Trường Đại học kinh tế và Trung tâm nghiên cứu kinh tế và chính sách thực hiện, và Cơ quan viện trợ Ireland tài trợ công bố ngày 24/5/2012 tại Hà nội thì việc tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước chính là “trái tim” của cuộc cải cách lớn đang đặt ra cho Việt nam. Phải đặt quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước lên trước cả tái cơ cấu hệ thống ngân hàng. Đây cũng là nhận định của bà Victoria Kwa Kwa, Giám đốc quốc gia của Ngân hàng thế giới (WB) tại Việt nam: “Cần có thêm hành động để tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước” Trong quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước thì cổ phần hóa là hình thức sắp xếp phổ biến nhất, mang lại hiệu quả kinh tế cao Cổ phần hóa là đa dạng hóa sở hữu từ đó làm thay đổi cấu trúc vốn của doanh nghiệp và nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn thể hiện qua tỷ suất sinh lời. Đến nay các nghiên cứu liên quan đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp Việt nam như nghiên cứu của Hidenobu và Lai Thi Phương Nhung (2010), Đoàn Ngọc Phi Anh (2010), Trần Hùng Sơn (2008), Nguyễn Thị Thu Hiền(2011) chỉ nghiên cứu chung, hoặc theo ngành nghề kinh doanh đối với các Công ty cổ phần niêm yết trên Thị trường chứng khoán, chưa có nghiên cứu nào về cấu trúc vốn nghiên cứu riêng đối với các công ty cổ phần có vốn nhà nước tham gia để có đánh giá cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần có vốn nhà nước tham gia. Luận văn với đề tài: “Nghiên cứu những nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần có vốn nhà nước ở thành phố Hồ Chí Minh” nhằm bổ sung cho các nghiên cứu và mang ý nghĩa thực tế. 1.2. Mục tiêu và Câu hỏi nghiên cứu: 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
  15. 2 - Đánh giá thực trạng cấu trúc vốn của các công ty cổ phần có vốn nhà nước theo tỷ lệ vốn góp nhà nước theo 3 nhóm dựa trên cơ sở hướng dẫn hạch toán qui định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 và các chuẩn mực kế toán ban hành kèm của Bộ Tài chính như sau: + Nhóm nhà nước chiếm tỷ lệ từ 51% vốn điều lệ trở lên + Nhóm nhà nước chiếm tỷ lệ từ 30% đến 50%vốn điều lệ + Nhóm nhà nước chiếm tỷ lệ dưới 30% vốn điều lệ . - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần có vốn nhà nước tham gia thuộc thành phố Hồ Chí Minh. - Kiến nghị một số giải pháp đẩy nhanh việc cổ phần hóa DNNN và nâng cao hiệu quả hoạt động, kiểm soát cấu trúc vốn của các công ty cổ phần có vốn nhà nước. 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu: - Thực trạng cấu trúc vốn của các công ty cổ phần có vốn nhà nước tham gia ở thành phố Hồ Chí Minh như thế nào ? - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các nhóm công ty thuộc loại hình này? - Kết quả nghiên cứu thực nghiệm từ kiểm định hồi quy các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của các Công ty Cổ phần có vốn Nhà nước như thế nào? - Tỷ lệ vốn góp khác nhau của Nhà nước trong các công ty cổ phần có ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các nhóm công ty không ? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: Là các công ty cổ phần có vốn nhà nước tham gia ở thành phố Hồ Chí Minh. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản về cấu trúc vốn, những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần có vốn nhà nước tham gia. Đánh giá thực trạng cấu trúc vốn, tỷ suất sinh lời của các công ty theo 3 nhóm.
  16. 3 Trong đề tài nghiên cứu, tác giả sử dụng số liệu của 165 Công ty Cổ phần có vốn Nhà nước ở Thành phố Hồ Chí Minh được chia thành 3 nhóm (Nhóm công ty CP nhà nước chiếm từ 51% vốn điều lệ trở lên, nhóm công CP nhà nước chiếm từ 30% đến 50% vốn điều lệ, nhóm công ty CP nhà nước chiếm dưới 30% vốn điều lệ) trong 4 năm, từ năm 2008 đến năm 2011. 1.4. Phương pháp nghiên cứu: - Luận văn sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả trong nghiên cứu thực trạng. - Về nghiên cứu định lượng dùng phương pháp phân tích hồi quy, dựa trên kết quả xử lý số liệu của phần mềm SPSS 19.0 để xác định hệ số β cho mô hình hồi qui kinh tế lượng và thiết lập phương trình các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ. 1.5. Những đóng góp mới của đề tài: Luận văn trình bày và phân tích thực trạng cấu trúc vốn của các Công ty Cổ phần có vốn nhà nước ở Thành phố Hồ Chí Minh theo 3 nhóm (nhóm Công ty Cổ phần nhà nước chiếm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên, nhóm Công ty Cổ phần nhà nước chiếm giữ từ 30 đến 50% vốn điều lệ, nhóm Công ty Cổ phần nhà nước chiếm giữ dưới 30% vốn điều lệ), dựa trên cơ sở các nghiên cứu hàn lâm và các chỉ tiêu đánh giá áp dụng trong thực tiễn theo quy định hiện hành; Từ đó đưa ra các giải pháp cấu trúc tài chính nhằm nâng cao khả năng và năng lực của các nhóm Công ty này trong hoạt động. 1.6. Kết cấu đề tài: Chương 1: Giới thiệu đề tài. Chương 2: Các kết quả nghiên cứu thực nghiệm về cấu trúc vốn trên thế giới. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kiểm định kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và các gợi ý về kết quả nghiên cứu.
  17. 4 CHƯƠNG 2: CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ CẤU TRÚC VỐN TRÊN THẾ GIỚI 2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về cấu trúc vốn trên thế giới: 2.1.1. Lý thuyết kinh điển về cấu trúc vốn: - Khái niệm cấu trúc vốn và Cấu trúc vốn tối ưu: Cấu trúc vốn được định nghĩa là một kết hợp giữa số lượng nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường được dùng để tài trợ cho quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Hầu hết các doanh nghiệp đều theo đuổi một cấu trúc vốn mục tiêu dài hạn của mình, hay cũng chính là cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp đó. Đôi khi các doanh nghiệp cũng muốn thay đổi cấu trúc vốn hiện tại của họ sang một cấu trúc vốn mục tiêu khác. Lý do của sự thay đổi này có thể liên quan đến việc thay đổi trong hỗn hợp tài sản của doanh nghiệp (và do đó một thay đổi trong rủi ro của doanh nghiệp) hay một gia tăng trong cạnh tranh có thể tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn. Cấu trúc vốn tối ưu là một hỗn hợp nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi, và vốn cổ phần thường cho phép tối thiểu hóa rủi ro (chi phí sử dụng vốn bình quân) và do đó tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Một cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp được xác định bởi các yếu tố như rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, mức độ phá sản có thể có, chi phí đại lý, và vai trò của chính sách cấu trúc vốn trong việc cung cấp các tín hiệu về thành quả của doanh nghiệp cho các thị trường vốn. Ngoài ra, các quyết định cấu trúc vốn trong thực tiễn còn bị chi phối bởi các tiêu chuẩn ngành, tác động của tín hiệu, ưu tiên quản trị, mức độ ưa thích của các nhà quản lý, và thậm chí là các vấn đề đạo đức nữa … Một cấu trúc vốn của doanh nghiệp hàm ý khả năng vay nợ của doanh nghiệp đó. cấu trúc vốn, hay cũng có thể xem là chính sách nợ giữa các doanh nghiệp khác
  18. 5 hau thường khác nhau. Ở mỗi quốc gia, mỗi chu kỳ kinh tế hay giai đoạn lịch sử nào đó, chính sách nợ của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi các xu hướng chung hay những đặc điểm mang tính hệ thống về kinh tế - tài chính. Ví dụ như các hệ số nợ trong thập niên 1990 thấp hơn so với những năm 1920, hay trong các thập niên 1950 và 1960 các doanh nghiệp Mỹ sử dụng nợ ít hơn so với nhiều đối tác nước ngoài của họ. - Các lý thuyết cấu trúc vốn hiện đại: Nguồn tài trợ của doanh nghiệp có thể là nợ hoặc vốn cổ phần hoặc kết hợp cả hai. Cấu trúc vốn bao gồm nợ trung, dài hạn và vốn cổ phần thường của doanh nghiệp (GS.Trần Ngọc Thơ và c.s, 2007, tr.432). Tỷ lệ nợ của doanh nghiệp có thể được giải thích bằng các lý thuyết cấu trúc vốn. - Lý thuyết cấu trúc vốn của M&M: Lý thuyết cấu trúc vốn hiện đại bắt đầu từ công trình nghiên cứu của Franco Modigliani và Merton Miller (thường gọi tắt là lý thuyết M&M). Theo lý thuyết của M&M, trong trường hợp không có thuế và với giả định thị trường vốn là hoàn hảo thì giá trị thị trường của một doanh nghiệp độc lập với cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là việc doanh nghiệp có sử dụng nợ hay không sử dụng nợ không ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp. Tuy nhiên lý thuyết của M&M cho thấy trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp sử dụng nợ vay tiết kiệm một khoản thuế thu nhập doanh nghiệp bằng với lãi vay nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp vì lãi vay là chi phí hợp lý được trừ vào thu nhập tính thuế. Đây là tấm chắn thuế mà doanh nghiệp có được do sử dụng nợ vay, là khoản chính phủ chi trả cho doanh nghiệp khi sử dụng đòn bẩy tài chính. Lý thuyết cấu trúc vốn của M&M trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp phát biểu rằng giá trị doanh nghiệp trong trường hợp sử dụng đòn bẩy tài chính (VL) bằng giá trị doanh nghiệp trong trường hợp được tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần (VU) cộng với hiện giá của tấm chắn thuế (TC D): VL= VU + TC D
  19. 6 Hiện giá của tấm chắn thuế được tính bằng cách chiết khấu với tỷ suất sinh lời kỳ vọng theo yêu cầu các nhà đầu tư đang nắm giữ nợ doanh nghiệp: PV (tấm chắn thuế) = TC D ; trong đó TC là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp; D là nợ vay. Tấm chắn thuế được tính bằng TC (rDD, trong đó rD là Tỷ suất sinh lời kỳ vọng trên nợ (hay lãi vay). Do đó hiện giá (Present Value (PV)) của tấm chắn thuế: PV (tấm chắn thuế) = TC (rDD) / rD = TC D. Như vậy theo lý thuyết cấu trúc vốn của M&M, doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy càng nhiều càng tốt để làm tăng giá trị doanh nghiệp nhờ lợi ích của tấm chắn thuế. Thực tế cho thấy điều này không khả thi vì doanh nghiệp có tỷ lệ nợ quá cao có thể dẫn đến phá sản. Từ đó các nhà nghiên cứu trên thế giới đã đưa ra các lý thuyết cấu trúc vốn tiếp theo nhằm bổ sung lý thuyết cấu trúc vốn của M&M. - Lý thuyết đánh đổi (The Trade-off Theory): Lý thuyết đánh đổi kế thừa định đề I của M&M về lợi ích tấm chắn thuế và bổ sung khái niệm Chi phí kiệt quệ tài chính làm giảm giá trị doanh nghiệp. Lý thuyết đánh đổi phát biểu rằng giá trị doanh nghiệp có sử dụng đòn bẩy tài chính (VL) bằng giá trị doanh nghiệp trong trường hợp được tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần (V U) cộng với hiện giá của tấm chắn thuế (TC D) (như M&M) và trừ cho hiện giá của chi phí kiệt quệ tài chính. Lý thuyết đánh đổi cho thấy khi doanh nghiệp vay nợ ở mức trung bình thì xác suất kiệt quệ tài chính không đáng kể do đó hiện giá của chi phí kiệt quệ tài chính nhỏ và lợi thế thuế vượt trội. Nhưng đến một điểm nào đó, khi vay nợ thêm thì chi phí kiệt quệ bắt đầu chiếm một lượng lớn trong giá trị doanh nghiệp. Lúc đó lợi thế của tấm chắn thuế sẽ giảm và cuối cùng biến mất. Giá trị doanh nghiệp tối ưu tại điểm hiện giá của khoản tiết kiệm thuế do vay nợ thêm vừa đủ bù trừ cho gia tăng trong hiện giá của chi phí kiệt quệ tài chính (Trần Ngọc Thơ và các cộng sự, 2007, tr. 380).
  20. 7 Khi kiệt quệ tài chính xảy ra trầm trọng, doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ vay cho các trái chủ thì doanh nghiệp rơi vào phá sản. Khi đó quyền sở hữu của doanh nghiệp sẽ bị chuyển từ các cổ đông sang các trái chủ. Lý thuyết đánh đổi khẳng định có một tỷ lệ nợ tối ưu bằng cách đánh đổi giữa lợi ích thuế và chi phí kiệt quệ tài chính. Tỷ lệ nợ tối ưu có thể khác nhau giữa các doanh nghiệp. - Lý thuyết trật tự phân hạng (The Pecking Order Theory): (Có tài liệu gọi là Lý thuyết thứ tự tăng vốn). Lý thuyết trật tự phân hạng được phát triển bởi Myers và Majluf (1984) (trích dẫn bởi Bas, 2009a) khẳng định doanh nghiệp ưu tiên tài trợ từ nguồn nội bộ, kế đó là đi vay và cuối cùng mới là phát hành vốn cổ phần. Lý thuyết trật tự phân hạng tranh luận do ảnh hưởng của thông tin bất cân xứng mà doanh nghiệp phải tốn các chi phí kiểm toán và các chi phí thuyết phục nhà đầu tư. Từ đó doanh nghiệp sử dụng nguồn lợi nhuận giữ lại để không phải tốn kém chi phí. Đối với vay nợ, chi phí ở mức vừa phải giữa chi phí phát hành vốn cổ phần và tài trợ nội bộ, vì vậy doanh nghiệp ưu tiên trước hết là tài trợ nội bộ tức tài trợ từ lợi nhuận giữ lại, kế đến là tài trợ nợ và cuối cùng mới là vốn cổ phần. Như vậy chi phí của các nguồn tài trợ giúp giải thích hàm ý của thuyết trật tự phân hạng. Theo lý thuyết trật tự phân hạng, không có một hỗn hợp nợ và vốn cổ phần mục tiêu nào được xác định rõ. Lý thuyết trật tự phân hạng giúp giải thích các doanh nghiệp có khả năng sinh lời nhiều thường có tỷ lệ nợ vay thấp hơn, là điều mà lý thuyết đánh đổi không giải thích được. Các doanh nghiệp ít có khả năng sinh lợi thì phát hành nợ vì không đủ lợi nhuận giữ lại làm nguồn tài trợ nội bộ, và chi phí phát hành nợ ít hơn chi phí phát hành vốn cổ phần. Về hạn chế, lý thuyết trật tự phân hạng kém thành công trong giải thích các khác biệt trong tỷ lệ nợ giữa các ngành. - Lý thuyết chi phí đại diện (The Agency Theory):
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2