intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của tỷ giá hối đoái đến lạm phát ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

38
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu này đã lượng hóa được mức độ ảnh hưởng của yếu tố lạm phát, mức độ biến động của tỷ giá, độ chênh lệch sản lượng, mức độ đô la hóa và độ mở cửa của nền kinh tế đến độ lớn của mức độ tác động của tỷ giá hối đoái vào lạm phát thông qua chỉ số giá tiêu dùng trong giai đoạn nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của tỷ giá hối đoái đến lạm phát ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  LÊ THỊ KIM HUỆ NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN LẠM PHÁT CỦA VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT Tp. Hồ Chí Minh - 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  LÊ THỊ KIM HUỆ NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN LẠM PHÁT CỦA VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - 2013
  3. LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, bạn bè, gia đình và các đồng nghiệp. Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn chân thành đến người hướng dẫn khoa học, PGS. TS. Phan Thị Bích Nguyệt, về những ý kiến đóng góp, những chỉ dẫn có giá trị giúp tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả xin gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè, đồng nghiệp đã hết lòng ủng hộ và động viên tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2013 Học viên Lê Thị Kim Huệ
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu tác động của tỷ giá hối đoái đến lạm phát ở Việt Nam” được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Phan Thị Bích Nguyệt là công trình nghiên cứu nghiêm túc và được đầu tư kỹ lưỡng của tôi. Các số liệu và nội dung trong luận văn là hoàn toàn trung thực và đáng tin cậy. Tác giả Lê Thị Kim Huệ
  5. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cám ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục các hình vẽ Danh mục các bảng vẽ TÓM TẮT ......................................................................................................... 1 GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1: CÁC NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM VỀ ERPT ................................................................................................................. 6 1.1. Tiếp cận về lý thuyết “Truyền dẫn tỷ giá hối đoái”............................... 6 1.1.1. Truyền dẫn tỷ giá hối đoái (Exchange rate pass-through) là gì? .... 6 1.1.2. Biến động của tỷ giá truyền dẫn vào các chỉ số giá như thế nào? .. 7 1.1.3. Nguyên nhân của những khác biệt về ERPT .................................. 8 1.1.3.1. Độ co dãn tương đối của cung và cầu...................................... 9
  6. 1.1.3.2. Môi trường kinh tế vi mô ......................................................... 9 1.1.3.3. Các điều kiện kinh tế vĩ mô ................................................... 10 1.1.4. Tại sao việc hiểu về truyền dẫn tỷ giá lại quan trọng?.................. 12 1.2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây ...................................... 13 1.2.1. Các nghiên cứu đã được tiến hành ở các nước phát triển ............ 14 1.2.2. Môt số nghiên cứu về ERPT ở nền kinh tế mới nổi...................... 17 1.2.3. Các nghiên cứu cung cấp những giải thích khác nhau rằng tại sao ERPT là không hoàn toàn................................................................................ 20 1.2.4. Các nghiên cứu nhấn mạnh vai trò của chính sách tiền tệ ............ 22 1.2.5. Nghiên cứu về vai trò của sự mở cửa đối với ERPT .................... 25 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU........ 26 2.1. Phương pháp nghiên cứu chung ........................................................... 26 2.2. Mô hình thực nghiệm ........................................................................... 28 2.3. Các bước thực hiện trong quá trình thực nghiệm mô hình Var ........... 30 2.3.1. Tỷ giá hối đoái............................................................................... 31 2.3.2. Độ lệch sản lượng (GAP).............................................................. 33 2.3.3. Giá dầu .......................................................................................... 33 2.3.4. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)............................................................. 34 2.3.5. Chỉ số giá nhập khẩu (MPI) .......................................................... 34
  7. 2.3.6. Cung tiền (M2).............................................................................. 35 2.3.7. Tín dụng nội địa (Credit) .............................................................. 35 CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CHO VIỆT NAM .............. 36 3.1. Khái quát về tình hình kinh tế và phân tích thực trạng của tỷ giá hối đoái, lạm phát cùa Việt Nam........................................................................... 36 3.1.1. Môi trường lạm phát cao của Việt Nam ....................................... 36 3.1.1.1. Diễn biến lạm phát Việt Nam cụ thể qua các thời kỳ như sau36 3.1.1.2. Các nguyên nhân gây ra lạm phát tại Việt Nam .................... 38 3.1.2. Thực trạng tỷ giá hối đoái tại Việt Nam ....................................... 42 3.1.2.1. Cơ chế tỷ giá của Việt Nam theo thời gian, 2001-2012 ........ 42 3.1.2.2. Việt Nam đồng đang được định giá cao hay thấp?................ 44 3.1.2.3. Tỷ giá hối đoái và chỉ số giá nhập khẩu ................................ 46 3.1.2.4. Tỷ giá hối đoái và chỉ số giá tiêu dùng .................................. 49 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ......................... 50 4.1. Kiểm định nghiệm đơn vị ................................................................... 50 4.2. Kiểm định độ trễ tối ưu của mô hình ................................................... 51 4.2.1. Đo lường cú sốc bằng mô hình VAR............................................ 53 4.2.2. Hàm phản ứng xung (Impulse Response Test) và phân rã phương sai (Variance Decomposition)......................................................................... 59
  8. 4.2.2.1. Hàm phản ứng xung (Impulse Response Test) ...................... 59 4.2.2.1.1. Phản ứng của các biến đối với cú sốc tỷ giá hối đoái ....... 59 4.2.2.1.2. Phản ứng của các biến trước sự thay đổi giá xăng dầu..... 60 4.2.2.1.3. Phản ứng của các biến trước động thái mở rộng tiền tệ.... 61 4.2.2.1.4. Phản ứng của các biến trước biến động của Độ lệch sản lượng .................................................................................................... 61 4.2.2.2. Phân tích phân rã phương sai (Variance Decomposition) ...... 62 4.2.3. Kiểm định phần dư........................................................................ 67 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 69 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 72 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 76
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TÊN TIẾNG VIỆT TÊN TIẾNG ANH ADF Kiểm định Augmented Augmented Dickey-Fuller Test Dickey-Fuller CPI Chỉ số giá tiêu dùng Consumer Price Index ERPT Hiệu ứng truyền dẫn của tỷ giá Exchange Rate Pass-Through ERPTIP Hiệu ứng truyền dẫn của tỷ giá Exchange Rate Pass-Through đến giá nhập khẩu Into Import Price ERPTIF Hiệu ứng truyền dẫn của tỷ giá Exchange Rate Pass-Through đến lạm phát Into Inflation ERPTPP Hiệu ứng truyền dẫn của tỷ giá Exchange rate pass-through into đến giá sản xuất the production price FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign direct investment GAP Độ lệch sản lượng Output Gap GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Product GSO Tổng cục Thống kê Việt Nam General Statistics Office of Vietnam IMF Qũy tiền tệ Quốc tế International Monetary Fund NEER Tỷ giá danh nghĩa hiệu dụng Norminal effective exchange rate NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTW Ngân hàng Trung ương MUTRAP Dự án hỗ trợ chính sách thương mại đa biên OECD Tổ chức hợp tác và phát triển Organization for Economic
  10. kinh tế Co-operation and Development OLS Phương pháp bình phương bé Ordinary Least Squares nhất PPP Thuyết ngang giá sức mua Purchasing Power Parity VAR Mô hình Vecto tự hồi quy Vector Autoregressive VND Đồng Việt Nam Vietnamese Dong TGHĐ Tỷ giá hối đoái WTO Tổ chức thương mại thế giới World Trade Organization
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1: Tốc độ tăng GDP Việt Nam từ năm 2001 đến 2012 Hình 3.2: Tốc độ tăng lạm phát của Việt Nam từ năm 2001 đến 2012 Hình 3.3: Giá dầu thô thế giới và CPI của Việt Nam Hình 3.4: Diễn biến cung tiền và chỉ số CPI của Việt Nam Hình 3.5: Diễn biến tín dụng và chỉ số CPI của Việt Nam Hình 3.6: Biến động NEER, REER và tỷ giá danh nghĩa VND/USD từ tháng 01/2001 đến 12/2012 Hình 3.7: So sánh mức độ phụ thuộc nhập khẩu của Việt Nam với các nước Đông Nam Á Hình 3.8: Diễn biến chỉ số giá nhập khẩu MPI và tỷ giá danh nghĩa VND/GDP Hình 3.9: Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng CPI và tỷ giá danh nghĩa VND/USD Hình 3.10: Phản ứng của chỉ số MPI, CPI với cú sốc 1% NEER Hình 4.1: Tầm quan trọng của các biến số trong việc thay đổi của MPI Hình 4.2: Tầm quan trọng của các biến số trong việc thay đổi của CPI Hình 4.3: Inverse Roots of AR Characteristic Polynomial
  12. DANH MỤC BẢNG VẼ Bảng 3.1: Tỷ trọng nhập khẩu/GDP Bảng 4.1: Kết quả kiểm định tính dừng của các biến Bảng 4.2: Chọn độ trễ tối ưu cho mô hình VAR Bảng 4.3: Kết quả hàm phản ứng phân rã của các chỉ số giá với cú sốc 1% từ NEER Bảng 4.4: Kết quả nghiên cứu độ lớn của Võ Văn Minh (2009) Table 4.5: Exchange Rate Pass-Through Elasticities Bảng 4.6: Tầm quan trọng của các biến số trong việc thay đổi của MPI Bảng 4.7: Tầm quan trọng của các biến số trong việc thay đổi của CPI
  13. 1 TÓM TẮT Tác động của tỷ giá hối đoái đến lạm phát là chủ đề được thảo luận một cách sâu rộng trên thế giới trong một thời gian dài. Tuy nhiên, ở Việt Nam các nghiên cứu về chủ đề này còn khiêm tốn. Trong bài nghiên cứu này, tác giả nghiên cứu tác động của tỷ giá hối đoái đến lạm phát trong giai đoạn 2011-2012. Vì trong giai đoạn nghiên cứu, Việt Nam có những yếu tố như: lạm phát, tỷ lệ nhập khẩu/GDP cao, đồng nội tệ kém ổn định, năng lực cạnh tranh nền kinh tế kém, mức độ đô la hóa nền kinh tế cao nên tác giả đã đo lường mức độ tác động của tỷ giá hối đoái đến lạm phát; Song song đó tác giả cũng tính mức độ tác động của tỷ giá hối đoái danh nghĩa hiệu lực (NEER) vào lạm phát thông qua chỉ số giá tiêu dùng trong giai đoạn nghiên cứu. Nghiên cứu cũng xác đ ịnh xu hướng tăng dần của tác động tỷ giá hối đoái (ERPT) trong giai đoạn 2001-2012. Cuối cùng, bài nghiên cứu này đã lư ợng hóa được mức độ ảnh hưởng của yếu tố lạm phát, mức độ biến động của tỷ giá, độ chênh lệch sản lượng, mức độ đô la hóa và độ mở cửa của nền kinh tế đến độ lớn của mức độ tác động của tỷ giá hối đoái vào lạm phát thông qua chỉ số giá tiêu dùng trong giai đoạn nghiên cứu.
  14. 2 GIỚI THIỆU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, VND liên tục bị phá giá và đi kèm với nó là tỷ lệ lạm phát của Việt Nam luôn ở mức cao. Cụ thể lạm phát tình bằng chỉ số giá tiêu dung (CPI) năm 2008 lên đến 19,89% đây là lạm phát cao nhất kể từ năm 2000 và cũng là t ỷ lệ cao nhất so với các nền kinh tế trong khu vực Đông Nam Á. Liệu mức độ phá giá của VND và lạm phát cao ở Việt Nam trong những năm qua có liên hệ với nhau? Hay nói cách khác, lạm phát cao có bị ảnh hưởng bởi việc phá giá VND hay không? Và nếu có thì mức độ ảnh hưởng của phá giá VND lên lạm phát hay chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam (CPI) là bao nhiêu? Để trả lời cho các câu hỏi này, tác giả đã thực hiện: Nghiên cứu tác động của tỷ giá hối đoái đến lạm phát ở Việt Nam để làm luận văn bảo vệ khóa học thạc sĩ của mình. 2. Tính cấp thiết của đề tài Nghiên cứu về tác động của tỷ giá hối đoái đến lạm phát thông qua chỉ số giá tiêu dung (CPI) và chỉ số giá nhập khẩu (MPI) luôn là một chủ đề đáng quan tâm của các nhà kinh tế thế giới. Vì vậy đã có rất nhiều nghiên cứu về vấn đề này được thực hiện bởi các nhà kinh tế thế giới ở nhiều quốc gia với nhiều khu vực được nghiên cứu trong nhiều giai đoạn thời gian khác nhau. Các nghiên cứu về mức độ tác động tỷ giá hối đoái (ERPT) trên thế giới được thực hiện chủ yếu theo hai phương pháp: phương pháp hồi quy tuyến tính và phương pháp phân tích VAR.
  15. 3 Tại Việt Nam, các nghiên cứu về chủ đề này còn rất ít, số lượng khiêm tốn và đều sử dụng phương pháp phân tích VAR để đo lường mức độ tác động của tỷ giá hối đoái (ERPT). Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng và chịu ảnh hưởng càng lớn từ các tác động bên ngoài qua đó làm tỷ giá thường xuyên biến động có thể là nguyên nhân gây ra ảnh hưởng không nhỏ đến lạm phát Việt Nam. Vì vậy, một nghiên cứu về mức độ tác động của tỷ giá hối đoái vào lạm phát thông qua chỉ số giá tiêu dùng (CPI) theo phương pháp phân tích VAR là cần thiết ở thời điểm hiện tại. 3. Mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất, vì trong giai đoạn 2001-2012, hàng hóa nhập khẩu của Việt Nam luôn trong tình trạng nhập siêu vì vậy kiểm định mối quan hệ giữa ERPT và giá nhập khẩu, giá tiêu dùng nội địa là cần thiết. Thứ hai, phân tích về mức độ và thời gian của việc đáp trả lại của giá nhập khẩu và giá tiêu dùng nội địa khi tỷ giá thay đổi ở Việt Nam. Thứ ba, kiểm định những thay đổi của tỷ giá hối đoái từ ngắn hạn đến trung hạn có cùng chiều với những thay đổi giá cả hay không? 4. Đối tượng nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, đối tượng nghiên cứu của luận văn bao gồm: - Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) - Tỷ giá danh nghĩa đa phương (NEER) của Việt Nam
  16. 4 - Độ lệch sản lượng (GAP) - Giá dầu (OIL) - Chỉ số giá nhập khẩu (MPI) - Cung tiền (M2) - Tín dụng nội địa (Credit) 5. Phạm vi nghiên cứu - Các số liệu được lấy trong giai đoạn từ tháng 1/2001 đến 12/2012. - Tỷ giá hối đoái danh nghĩa hiệu lực (NEER) của VND với một số đối tác thương mại chính của Việt Nam như: Nhật Bản, Mỹ, Pháp, Singapore, Hàn Quốc, Úc, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Philippin, Hồng Kông, Malaysia, Thái Lan. 6. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp so sánh đối chứng: dựa trên số liệu thực tế thu thập được tác giả so sánh với mục tiêu. - Phương pháp mô hình hóa: phương pháp này đư ợc sử dụng để làm rõ những phân tích định tính bằng các hình vẽ cụ thể để vấn đề trở nên dễ hiểu hơn. - Phương pháp phân tích kinh tế lượng: dùng mô hình VAR để đo lường mức độ tác động của tỷ giá hối đoái (ERPT) và chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Việt Nam.
  17. 5 7. Dữ liệu nghiên cứu Trong luận văn tác giả đã sử dụng số liệu thống kê từ các nguồn dữ liệu: Tổng cục thống kê Việt Nam (GSO), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong khoảng thời gian từ tháng 1/2001 đến 12/2012. 8. Bố cục luận văn Ngoài lời giới thiệu, kết luận và tài liệu tham khảo, bố cục của luận văn gồm các phần sau: - Chương 1: Các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về ERPT - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và cơ sở dữ liệu - Chương 3: Nghiên cứu thực nghiệm cho Việt Nam - Chương 4: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm
  18. 6 CHƯƠNG 1 CÁC NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM VỀ ERPT 1.1. Tiếp cận về lý thuyết “Truyền dẫn tỷ giá hối đoái” 1.1.1. Truyền dẫn tỷ giá hối đoái (Exchange rate pass-through) là gì? Tùy theo mục đích nghiên cứu mà có rất nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm “truyền dẫn tỷ giá hối đoái”. Khi nghiên cứu về vấn đề “truyền dẫn tỷ giá hối đoái” tại các nước công nghiệp, các nhà kinh tế học thường chú ý mức biến động của tỷ giá hối đoái lên chỉ số giá nhập khẩu và mức ấn định giá bán của từng lĩnh vực sản xuất. Mann ( 1986) nghiên cứu về mức truyền dẫn tỷ giá hối đoái lên chỉ số giá nhập khẩu của Hoa Kỳ và xem xét mức tác động của sự biến động tỷ giá hối đoái đến việc thiết lập giá bán của một số lĩnh vực sản xuất tại Hoa Kỳ. Goldberg and Knetter (1997) trong nghiên cứu của mình đã định nghĩa truyền dẫn tỷ giá hối đoái là phần trăm thay đổi của giá nhập khẩu (tính theo đồng nội tệ) khi tỷ giá hối đoái thay đổi. Jonathan McCarthy (2000) thì xem xét khái niệm truyền dẫn tỷ giá hối đoái dưới góc độ là sự tác động của biến động tỷ giá hối đoái và giá nhập khẩu đến tỷ lệ lạm phát trong nước. Theo Hakan Kara (2005) sở dĩ có sự khác nhau như trên là vì các nước đang phát triển thường được xem là các nền kinh tế mở và quy mô nhỏ nên
  19. 7 quyền áp đặt giá trên thị trường là rất hạn chế. Điều đó được cho là thay đổi tỷ giá sẽ tác động mạnh đến giá hàng hóa nhập khẩu, khiến cho các chỉ số giá trong nước trở nên rất nhạy cảm đối với sự thay đổi của tỷ giá danh nghĩa. Tiêu biểu Ito và Sato (2006) trong nghiên cứu truyền dẫn tỷ giá hối đoái tại các nước Châu Á chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng 1997-1998 và Rudrani Bhattacharya (2008) trong nghiên cứu truyền dẫn tỷ giá hối đoái tại Ấn Độ xem xét tác động của biến động tỷ giá đến các chỉ số giá trong nước. Việt Nam nằm trong nước đang phát triển nên luận văn này sẽ định nghĩa khái niệm truyền dẫn tỷ giá theo như các nghiên cứu thực nghiệm áp dụng cho các nước đang phát triển tức là: “Truyền dẫn tỷ giá hối đoái là phần trăm thay đổi của các chỉ số giá trong nước khi tỷ giá hối đoái danh nghĩa thay đổi một phần trăm”. Các chỉ số giá trong nước bao gồm chỉ số giá nhập khẩu (IMP) và chỉ số giá tiêu dùng (CPI). Nếu tỷ giá thay đổi 1% làm cho chỉ số giá cả thay đổi 1% thì sự truyền dẫn được gọi là hoàn toàn (complete pass-through), và nếu nhỏ hơn 1% thì sẽ được gọi là sự truyền dẫn không hoàn toàn (incomplete pass-through). 1.1.2. Biến động của tỷ giá truyền dẫn vào các chỉ số giá như thế nào? Biến động tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến các chỉ số giá trong nước qua các bước sau: - Bước 1: Đầu tiên, biến động tỷ giá hối đoái sẽ ảnh hưởng đến giá cả nhập khẩu tức là ảnh hưởng đến chỉ số giá nhập khẩu (IMP).
  20. 8 - Bước 2: Nếu hàng hóa nhập khẩu được dùng vào mục đích tiêu dùng cuối cùng, chỉ số giá nhập khẩu sẽ ảnh hưởng đến chỉ số giá tiêu dùng. Nếu hàng hóa nhập khẩu được dùng làm nguyên nhiên liệu đầu vào thì chỉ số giá nhập khẩu sẽ ảnh hưởng đến chỉ số giá sản xuất và thông qua đó ảnh hưởng lên chỉ số giá tiêu dùng. 1.1.3. Nguyên nhân của những khác biệt về ERPT Nhiều kiểm định thực nghiệm cho thấy rằng ERPT có sự khác biệt tùy thuộc vào mỗi nước và thời gian, cũng như giá cả ở những mắc xích của dây chuyền sản xuất (giá nhập khẩu, giá nhà sản xuất và giá tiêu dùng) và giá cả của các ngành trong phạm vi một quốc gia. Trên phạm vi ngành, ERPT phụ thuộc vào chiến lược định giá của công ty, đến lượt nó chính sách định giá của công ty lại phụ thuộc vào cơ cấu ngành. Nhiều nghiên cứu gần đây tập trung vào nghiên cứu chiến lược định giá và thay đổi mức lợi nhuận của công ty nhằm đối phó với sự thay đổi của tỷ giá. Cơ sở lý luận của đa số các nghiên cứu này là công trình nghiên cứu của Donbursch (1987), trong đó những khác biệt về ERPT được lý giải là do mức độ tập trung hóa của thị trường, mức độ thâm nhập của hàng hóa nhập khẩu và tính thay thế của hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa sản xuất trong nước. Donbursch cho rằng các ngành có tính cạnh tranh càng cao (lợi nhuận biên nhỏ) và tỷ trọng hàng nhập khẩu trong tổng doanh thu bán hàng càng lớn thì ERPT càng lớn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2