intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nhân tô ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài phân tích các nhân tố tác động đến CTTC của các ngân hàng TMCP Việt Nam, chỉ ra mối quan hệ giữa các biến phụ thuộc và biến độc lập, đưa ra kết luận cho câu hỏi: Phải chăng ngân hàng có tỷ lệ tài sản hữu hình trên tổng tài sản cao và ngân hàng thành lập trước sẽ có tỷ suất nợ trên tổng tài sản cao và kết quả ngược lại đối với ngân hàng có tỷ lệ tài sản hữu hình trên tổng tài sản thấp và ngân hàng thành lập sau; giúp các nhà quản trị ngân hàng TMCP Việt Nam xây dựng được CTTC lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả tài chính và giảm thiểu các rủi ro.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nhân tô ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ NGỌC EM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM PHÚ QUỐC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. i TÓM TẮT LUẬN VĂN Hiện nay, nước ta đang đứng trước xu hướng và chủ trương của nhà nước về hội nhập kinh tế thế giới. Để tiếp cận với công nghệ quản trị tiên tiến và hiện đại, các nhà quản trị ngân hàng cần phải xem xét và đánh giá lại các vấn đề có liên quan đến hoạt động quản trị ngân hàng trong đó có vấn đề về cấu trúc tài chính (CTTC). Bên cạnh đó, vấn đề về CTTC đã được nghiên cứu nhiều nhưng chủ yếu về các doanh nghiệp phi tài chính mà chưa đề cập nhiều đến các ngân hàng – một lĩnh vực quan trọng vì có ảnh hưởng và liên quan đến hầu hết các lĩnh vực khác trong nền kinh tế. Các nghiên cứu về ngân hàng lại chưa đưa ra kết quả thống nhất về sự tác động của Cấu trúc tài sản lên CTTC của ngân hàng và cũng chưa đề cập đến sự tác động của tuổi của ngân hàng lên CTTC của ngân hàng. Đây cũng chính là mục tiêu mà nghiên cứu hướng đến. Đề tài phân tích các nhân tố tác động đến CTTC của các ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Việt Nam giai đoạn 2010 – 2014. Tác giả xây dựng mô hình, thực hiện hồi quy Pooled OLS, hồi quy với hiệu ứng cố định (FEM) và hiệu ứng ngẫu nhiên (REM), sau đó lựa chọn mô hình phù hợp nhất. Kết quả hồi quy dữ liệu bảng cho thấy: Quy mô ngân hàng, Cấu trúc tài sản và Tỷ suất sinh lời có tác động cùng chiều với Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của các ngân hàng TMCP Việt Nam; trong khi đó Hiệu quả kinh doanh và Rủi ro tín dụng thì tác động ngược chiều với với Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của các ngân hàng TMCP Việt Nam. Từ đó, những nhà quản trị ngân hàng có thể đưa ra những chính sách phù hợp để đạt được những mục tiêu đề ra, cũng như những cơ quan có liên quan khác có thể sử dụng cho mục đích đánh giá, quản lý, giám sát hiệu quả trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tác giả Lê Thị Ngọc Em
  4. iii LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu và Phòng Đào tạo sau đại học Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin chân thành cám ơn đến Quý Thầy Cô Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong thời gian tôi tham gia học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin gởi lời cám ơn chân thành và sâu sắc đến TS. Phạm Phú Quốc - người hướng dẫn khoa học luận văn của tôi. Những ý kiến góp ý thiết thực và quý báu của Thầy đã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi nhất, hỗ trợ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Trân trọng cám ơn! Tác giả Lê Thị Ngọc Em
  5. iv MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ viii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ix DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ................................................................................ x CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................... 1 1.1. Giới thiệu.............................................................................................................. 1 1.2. Ý tưởng thực hiện luận văn .................................................................................. 1 1.2.1. Nhu cầu xây dựng cấu trúc tài chính cho ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam .............................................................................................................. 1 1.2.2. Kết quả các công trình nghiên cứu có liên quan trước đây ........................ 2 1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 3 1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu. ..................................................................................... 4 1.3.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 4 1.3.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 4 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 4 1.4. Phương pháp và số liệu nghiên cứu ..................................................................... 4 1.4.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4 1.4.2. Số liệu nghiên cứu ......................................................................................... 5 1.5. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 5 1.6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 5 1.7. Tóm tắt chương 1 ................................................................................................. 6
  6. v CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT, CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VÀ PHÁT TRIỂN GIẢ THUYẾT CHO ĐỀ TÀI .............................................................................................................................. 7 2.1. Giới thiệu.............................................................................................................. 7 2.2. Cấu trúc tài chính và chỉ tiêu đo lường cấu trúc tài chính ................................... 7 2.3. Các lý thuyết về cấu trúc tài chính ....................................................................... 9 2.3.1. Lý thuyết về cấu trúc vốn theo quan điểm truyền thống ............................... 9 2.3.2. Lý thuyết về cấu trúc vốn của Modigliani và Miller (Lý thuyết M&M) ...... 9 2.3.3. Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn (Trade-off theory) .................................... 11 2.3.4. Lý thuyết chi phí đại diện ........................................................................... 12 2.3.5. Lý thuyết trật tự phân hạng ......................................................................... 13 2.4. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm ............................................................ 14 2.4.1. Tác động của quy mô lên cấu trúc tài chính của ngân hàng ........................ 15 2.4.2. Tác động của cấu trúc tài sản lên cấu trúc tài chính của ngân hàng ........... 16 2.4.3. Tác động của hiệu quả kinh doanh lên cấu trúc tài chính của ngân hàng .. 17 2.4.4. Tác động của sự tăng trưởng lên cấu trúc tài chính của ngân hàng ............ 19 2.4.5. Tác động của rủi ro lên cấu trúc tài chính của ngân hàng .......................... 20 2.4.6. Tác động của tỷ suất sinh lợi lên cấu trúc tài chính của ngân hàng ........... 21 2.5. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................ 22 2.5.1. Giả thuyết 1: Có mối quan hệ đồng biến giữa cấu trúc tài sản và cấu trúc tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ...................................... 23 2.5.2. Giả thuyết 2: Có mối quan hệ đồng biến giữa tuổi của ngân hàng và cấu trúc tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam .......................... 23 2.6. Tóm tắt chương 2 ............................................................................................... 24
  7. vi CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ......................... 26 3.1. Giới thiệu............................................................................................................ 26 3.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 26 3.3. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu ...................................................................... 27 3.4. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 28 3.4.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu đề nghị ....................................................... 28 3.4.2. Giải thích các biến sử dụng trong mô hình nghiên cứu đề nghị .................. 30 3.4.2.1 Biến phụ thuộc (LEV) ............................................................................ 30 3.4.2.2. Các biến độc lập (SIZE, TANG, ROA, GROW, RISK, ROE, LIQ, AGE)................................................................................................................... 31 3.4.3. Kỳ vọng về dấu của các biến trong mô hình đề nghị .................................. 34 3.5. Mô hình hồi quy ................................................................................................. 37 3.5.1. Mô hình hồi quy kết hợp tất cả các quan sát (Pooled OLS) ........................ 37 3.5.2. Mô hình tác động cố định (FEM) ................................................................ 39 3.5.3. Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên (REM) ............................................. 40 3.5.4. Lựa chọn mô hình hồi quy. .......................................................................... 40 3.6. Cách thức kiểm định giả thuyết nghiên cứu....................................................... 42 3.7. Tóm tắt chương 3 ............................................................................................... 43 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 44 4.1. Giới thiệu............................................................................................................ 44 4.2. Thống kê mô tả các biến .................................................................................... 44 4.3. Tương quan giữa các biến .................................................................................. 47 4.4. Ước lượng và lựa chọn mô hình hồi quy ........................................................... 48
  8. vii 4.4.1. Hồi quy kết hợp tất cả các quan sát (Pooled OLS) ..................................... 48 4.4.2. Hồi quy với hiệu ứng cố định và hiệu ứng ngẫu nhiên – So sánh, lựa chọn mô hình .................................................................................................................. 50 4.5. Kiểm định giả thuyết .......................................................................................... 58 4.5.1. Kiểm định giả thuyết H1 .............................................................................. 58 4.5.2. Kiểm định giả thuyết H2 .............................................................................. 59 4.6. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến .................................................................... 59 4.7. Thảo luận về kết quả nghiên cứu ....................................................................... 61 4.8. Tóm tắt chương 4 ............................................................................................... 62 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ...................................................................................... 63 5.1. Giới thiệu: .......................................................................................................... 63 5.2. Kết luận .............................................................................................................. 63 5.2.1. Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 63 5.2.2. Đóng góp của nghiên cứu ............................................................................ 65 5.3. Các giới hạn nghiên cứu và đề xuất nghiên cứu trong tương lai ....................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 68 PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ĐƯỢC ĐƯA VÀO MẪU NGHIÊN CỨU ........................................ 72 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ HỒI QUY MÔ HÌNH POOLED OLS VÀ CÁC KIỂM ĐỊNH ............................................................................................................ 77 PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ HỒI QUY MÔ HÌNH FEM, REM VÀ CÁC KIỂM ĐỊNH ........................................................................................................................ 81
  9. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa Tiếng Anh Nguyên nghĩa Tiếng Việt 1 AEC ASEAN economic community Cộng đồng kinh tế ASEAN 2 CTTC Cấu trúc tài chính 3 CTV Cấu trúc vốn 4 FEM Fixed Effects Model Mô hình ảnh hưởng cố định 5 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội 6 NHNN Ngân hàng Nhà nước 7 NHTM Ngân hàng thương mại Phương pháp ước lượng bình 8 OLS Ordinary Least Square phương nhỏ nhất Mô hình hồi quy kết hợp tất cả 9 Pooled OLS Pooled Ordinary Least Square các quan sát 10 REM Random Effects Model Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên 11 TCTD Tổ chức tín dụng 12 TMCP Thương mại cổ phần 13 VIF Variance inflation factor Hệ số phóng đại phương sai 14 VNĐ Việt Nam đồng
  10. ix DANH MỤC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 2.1: Tóm tắt kết quả nghiên cứu trước đây về tác động của quy mô lên cấu 15 trúc tài chính của ngân hàng Bảng 2.2: Tóm tắt kết quả nghiên cứu trước đây về tác động của cấu trúc tài sản 16 lên cấu trúc tài chính của ngân hàng Bảng 2.3: Tóm tắt kết quả nghiên cứu trước đây về tác động của hiệu quả kinh 18 doanh lên cấu trúc tài chính của ngân hàng Bảng 2.4: Tóm tắt kết quả nghiên cứu trước đây về tác động của sự tăng trưởng 19 lên cấu trúc tài chính của ngân hàng Bảng 2.5: Tóm tắt kết quả nghiên cứu trước đây về tác động của rủi ro lên cấu 20 trúc tài chính của ngân hàng Bảng 2.6: Tóm tắt kết quả nghiên cứu trước đây về tác động của tỷ suất sinh lợi 21 lên cấu trúc tài chính của ngân hàng Bảng 2.7: Bảng tóm tắt các câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu 24 Bảng 3.1: Mô tả tóm tắt các biến nghiên cứu, cách đo lường và kỳ vọng tác động 37 của các biến độc lập lên biến phụ thuộc Bảng 3.2: Tóm tắt phương pháp kiểm định cho từng giả thuyết 43 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến có trong mô hình 45 Bảng 4.2: Bảng ma trận tương quan giữa các biến 47 Bảng 4.3: Kết quả mô hình hồi quy kết hợp tất cả các quan sát (Pooled OLS) 49 Bảng 4.4: Kết quả hồi quy của mô hình hiệu ứng cố định có tuỳ chọn Robust. 53 Bảng 4.5: Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết H1 59 Bảng 4.6: Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết H2 59 Bảng 4.7: Hệ số phóng đại phương sai (VIF) của các biến trong mẫu 60 Bảng 5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu 65
  11. x DANH MỤC HÌNH Tên hình, biểu đồ Trang Hình 3.1: Các biến sử dụng trong mô hình nghiên cứu đề nghị 30 Hình 4.1: Mô hình cấu trúc tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần 55 Việt Nam
  12. 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. GIỚI THIỆU Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu (2008) đã gây ra tổn thất nặng nề cho nền kinh tế thế giới. Trong giai đoạn khủng hoảng, ở các nước đang phát triển như Việt Nam, nợ xấu ngân hàng gia tăng làm lợi nhuận nhiều ngân hàng bị sụt giảm nghiêm trọng thậm chí bị thua lỗ. Bên cạnh đó,chủ đề về cấu trúc tài chính (CTTC) của ngân hàng trên thế giới đã xuất hiện nhiều nghiên cứu thực nghiệm đặc biệt là trong những thập kỷ gần đây ở các nước phát triển. Tuy nhiên, vấn đề này vẫn chưa được đề cập nhiều ở các nước đang phát triển như Việt Nam. Các đề tài nghiên cứu về các nhân tố tác động đến CTTC ngân hàng TMCP Việt Nam cho ra những kết quả không thống nhất nhau mặt dù đề tài nào cũng đưa ra những luận cứ chắc chắn. Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố tác động đến CTTC của các ngân hàng TMCP Việt Nam, tìm ra bằng chứng về sự ảnh hưởng của cấu trúc tài sản và tuổi của ngân hàng lên CTTC của các ngân hàng TMCP Việt Nam. Chương 1 luận văn trình bày khái quát về đề tài: từ ý tưởng thực hiện luận văn trình bày ở mục 1.2, mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ở mục 1.3 đến mục 1.4 sẽ là phương pháp nghiên cứu và số liệu sử dụng trong đề tài, mục 1.5 trình bày tổng quát kết quả nghiên cứu và kết cấu chung của luận văn trình bày ở mục 1.6. 1.2. Ý TƢỞNG THỰC HIỆN LUẬN VĂN 1.2.1. Nhu cầu xây dựng cấu trúc tài chính cho ngân hàng thƣơng mại cổ phần ở Việt Nam Trước hết, xuất phát từ nhu cầu thực tế là phải xây dựng một CTTC hợp lý cho ngân hàng vì đây là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt có ảnh hưởng và liên quan đến hầu hết các lĩnh vực khác trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, vì là một doanh nghiệp đặc biệt nên CTTC của các ngân hàng cũng khác biệt so với các doanh nghiệp thông thường. Vấn đề đặt ra là CTTC của các ngân hàng TMCP ở Việt Nam
  13. 2 chịu sự tác động của các nhân tố nào? Khi xác định các nhân tố này sẽ giúp các chủ ngân hàng TMCP Việt Nam có cái nhìn khách quan hơn và điều chỉnh CTTC hợp lý cho ngân hàng của mình. Hay nói cách khác, ngân hàng sẽ biết cách sử dụng đòn bẩy tài chính một cách an toàn và hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, theo chính sách của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam quy định về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng đối với tiền gửi Việt Nam đồng (VNĐ) và tiền gửi bằng ngoại tệ (áp dụng theo Quyết định 379/QĐ-NHNN ngày 24/2/2009 và Quyết định 1925/QĐ- NHNN ngày 26/8/2011) đã quy định cụ thể theo từng loại hình ngân hàng khác nhau. Ngoài ra, NHNN quản lý các NHTM về an toàn vốn đã có sự điều chỉnh về phương pháp tính toán từ năm 2005 trở đi và có sự tiếp cận theo hướng chuẩn mực quốc tế cụ thể gần đây nhất là ban hành thông tư 13/2010/TT-NHNN vào năm 2010 với phương pháp tính toán tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu từng bước tiếp cận Basel II. Xét về góc độ vĩ mô, NHNN đã thấy tầm quan trọng trong việc đảm bảo an toàn trong hoạt động của hệ thống các NHTM. Như vậy, xây dựng một CTTC phù hợp cho các ngân hàng TMCP là một nhu cầu xuất phát từ thực tế đảm bảo yêu cầu từ phía cơ quan quản lý cũng như đảm bảo an toàn trong quá trình hoạt động của chính ngân hàng. 1.2.2. Kết quả các công trình nghiên cứu có liên quan trƣớc đây Modigliani và Miller (1958) đặt nền móng nghiên cứu đầu tiên về cấu trúc vốn (CTV) hiện đại là còn được gọi là học thuyết MM. Càng về sau càng có nhiều nghiên cứu về CTV hay CTTC của doanh nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Qua các lý thuyết về CTTC, ta có thể thấy rằng CTTC có thể tác động đến tình hình tài chính của doanh nghiệp thậm chí trong nhiều trường hợp doanh nghiệp phải đối diện với nguy cơ phá sản. Tuy nhiên, các nghiên cứu chủ yếu xoay quanh CTTC của các doanh nghiệp phi tài chính mà chưa đề cập nhiều đến các doanh nghiệp tài chính hay các ngân hàng.
  14. 3 Bên cạnh đó, kết quả các nghiên cứu trước đây về sự tác động của cấu trúc tài sản lên CTTC của ngân hàng chưa đưa ra kết quả thống nhất. Một số nghiên cứu cho rằng cấu trúc tài sản của ngân hàng tỷ lệ thuận với CTTC của ngân hàng (Rient Gropp & Florian Heider, 2009; Nguyễn Minh Phúc, 2013), ngân hàng có tỷ lệ tài sản hữu hình trên tổng tài sản lớn thì có tỷ suất nợ cao và ngược lại ngân hàng có tỷ lệ tài sản hữu hình trên tổng tài sản nhỏ thì có tỷ suất nợ thấp. Nhiều nghiên cứu khác lại cho rằng tỷ lệ tài sản hữu hình trên tổng tài sản lớn không gắn liền với tỷ lệ nợ trên tổng tài sản cao tức là ngân hàng có cấu trúc tài sản lớn thì có CTTC nhỏ và ngược lại ngân hàng có cấu trúc tài sản nhỏ thì có CTTC lớn (Octavia & Brown, 2008; Caglayan & Sak, 2010; Trương Lê Ngọc Ân, 2013). Ngoài ra, các công trình nghiên cứu trước đây cũng chưa đề cập đến sự tác động của tuổi của ngân hàng. Tuổi của ngân hàng biểu hiện thời gian hoạt động của ngân hàng và thời gian hoạt động càng dài ngân hàng càng tạo dựng được uy tín, lòng tin nơi khách hàng. Thời gian hoạt động dài, ngân hàng có cơ hội xây dựng, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ nhân viên giỏi chuyên môn và nghiệp vụ. Từ những lý lẽ trên đây, tác giả cho rằng nhân tố tuổi của ngân hàng có quan hệ đồng biến với CTTC của ngân hàng. Những ngân hàng thành lập sớm hơn có được uy tín, lòng tin nơi khách hàng, xây dựng được đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp sẽ có khả năng vay nợ nhiều hơn. Từ các nghiên cứu về chủ đề CTTC cho thấy: các nghiên cứu về CTTC của ngân hàng chưa được nghiên cứu nhiều cả trong lẫn ngoài nước và kết quả chưa thống nhất. Bên cạnh đó, xuất phát từ nhu cầu thực tiễn cần phải xây dựng CTTC hợp lý cho các ngân hàng TMCP Việt Nam, tác giả thực hiện nghiên cứu của mình nhằm phân tích các nhân tố tác động đến CTTC của các ngân hàng TMCP Việt Nam, xác định lại chiều hướng và sự tác động của nhân tố cấu trúc tài sản và xem xét liệu rằng nhân tố về độ tuổi của ngân hàng có tác động đến CTTC của ngân hàng hay không? 1.3. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
  15. 4 1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu 1.3.1.1. Mục tiêu tổng quát Đề tài phân tích các nhân tố tác động đến CTTC của các ngân hàng TMCP Việt Nam, chỉ ra mối quan hệ giữa các biến phụ thuộc và biến độc lập, đưa ra kết luận cho câu hỏi: phải chăng ngân hàng có tỷ lệ tài sản hữu hình trên tổng tài sản cao và ngân hàng thành lập trước sẽ có tỷ suất nợ trên tổng tài sản cao và kết quả ngược lại đối với ngân hàng có tỷ lệ tài sản hữu hình trên tổng tài sản thấp và ngân hàng thành lập sau; giúp các nhà quản trị ngân hàng TMCP Việt Nam xây dựng được CTTC lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả tài chính và giảm thiểu các rủi ro. 1.3.1.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Phân tích tác động của cấu trúc tài sản lên CTTC của các ngân hàng TMCP Việt Nam. Mục tiêu 2: Phân tích tác động của độ tuổi ngân hàng lên CTTC của các ngân hàng TMCP Việt Nam. 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Ngân hàng có tỷ lệ tài sản hữu hình trên tổng tài sản cao có tỷ suất nợ cao hơn ngân hàng có tỷ lệ này thấp hay không? Câu hỏi 2: Ngân hàng thành lập trước có tỷ suất nợ trên tổng tài sản cao hơn ngân hàng thành lập sau hay không? 1.4. PHƢƠNG PHÁP VÀ SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU Phần này trình bày về phương pháp nghiên cứu phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của luận văn và cơ sở dữ liệu được sử dụng trong suốt quá trình phân tích. 1.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả kết hợp với phương pháp phân tích hồi quy dữ liệu bảng nhằm tìm ra mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. Trước hết, đề tài thực hiện hồi quy kết hợp tất cả các quan sát (Pooled OLS), sau đó thực hiện hồi quy với hiệu ứng cố định (FEM) và hiệu ứng ngẫu nhiên (REM), từ đây tác giả so sánh để chọn ra phương pháp phù hợp nhất. Đề tài thực hiện các kiểm định mô hình được chọn và sử dụng biện pháp để hoàn thiện mô hình
  16. 5 đó. Phương pháp nghiên cứu này sẽ được trình bày một cách chi tiết và cụ thể hơn ở chương 3 – Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu. 1.4.2. Số liệu nghiên cứu Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp thu thập qua các báo cáo tài chính được kiểm toán của 33 ngân hàng TMCP Việt Nam1 trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2014. Do nguồn số liệu không đầy đủ trong suốt giai đoạn nghiên cứu nên đề tài sẽ sử dụng dữ liệu bảng không cân với số liệu của 33 ngân hàng TMCP Việt Nam trong tổng số 37 ngân hàng TMCP Việt Nam có đầy đủ số liệu từ 3 năm trở lên trong khoảng thời gian nghiên cứu. 1.5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu xác định CTTC của các ngân hàng TMCP Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2014. Nghiên cứu dựa trên nền tảng các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan, đồng thời xem xét vấn đề trong khuôn khổ quốc gia có nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam. Kết quả nghiên cứu chỉ ra các nhân tố thực sự giữ vai trò quan trọng là Quy mô (+), Cấu trúc tài sản (+), Hiệu quả kinh doanh (-),Rủi ro tín dụng (-) và Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu(VCSH) (+). 1.6. KẾT CẦU CỦA LUẬN VĂN Đề tài nghiên cứu bao gồm 5 chương với những nội dung chính như sau: Chương 1 - Tổng quan về đề tài nghiên cứu: giới thiệu chung về đề tài và khái quát một số vấn đề có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Chương 2 – Tổng quan cơ sở lý thuyết, các công trình nghiên cứu trước đây và phát triển giả thuyết cho đề tài: trình bày khái niệm, cách đo lường CTTC, các lý thuyết về CTTC, các công trình nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài, trên cơ sở đó phát triển giả thuyết cho nghiên cứu. Chương 3 – Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu: mô tả dữ liệu và phương pháp nghiên cứu, trình bày mô hình nghiên cứu, các nhân tố cần nghiên cứu cũng như giải thích các biến có trong mô hình được giới thiệu. 1 Chi tiết về các ngân hàng được trình bày ở phần phụ lục 1.
  17. 6 Chương 4 - Phân tích kết quả nghiên cứu: trình bày kết quả nghiên cứu bao gồm phần thống kê mô tả và phần phân tích kết quả mô hình hồi quy. Chương 5 - Kết luận: trên cơ sở phân tích kết quả nghiên cứu ở chương 4, chương này đưa ra những kết luận và nêu lên những hạn chế của đề tài đồng thời đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai. 1.7. TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Từ những thách thức của ngành ngân hàng trong giai đoạn hiện nay, nội dung chương 1 của đề tài đã xây dựng các ý tưởng cho nghiên cứu (mục 1.2), xác định được các mục tiêu mà nghiên cứu sẽ tập trung vào, đề tài đưa ra hai câu hỏi của vấn đề nghiên cứu cần được giải đáp (mục 1.3). Bên cạnh đó, chương 1 cũng đã đề cập đến phương pháp và số liệu sử dụng trong nghiên cứu (mục 1.4), kết quả tổng quát mà nghiên cứu đã đạt được (mục 1.5) và kết cấu chung của luận văn (mục 1.6).
  18. 7 CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT, CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRƢỚC ĐÂY VÀ PHÁT TRIỂN GIẢ THUYẾT CHO ĐỀ TÀI 2.1. GIỚI THIỆU Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết, điểm qua các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước liên quan đến đề tài, từ đó phát triển giả thuyết nghiên cứu cho đề tài. Cụ thể ở mục 2.2 trình bày khái niệm về CTTC, các chỉ tiêu đo lường CTTC, mục 2.3 là tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến đề tài, sau đó là mục 2.4 phát triển giả thuyết nghiên cứu trên cơ sở đã điểm qua kết quả các công trình nghiên cứu thực nghiệm và cuối cùng là kết luận chương ở mục 2.5. 2.2. CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ CHỈ TIÊU ĐO LƢỜNG CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CTTC được hiểu là cơ cấu nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động để tài trợ cho tài sản của mình (Lê Công Hoa và Nguyễn Thành Hiếu, 2012). CTTC được đo lường thông qua tỷ suất nợ. Tỷ suất này cho biết tổng tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bằng các khoản nợ là bao nhiêu phần trăm. Tỷ suất nợ thấp có thể thấy doanh nghiệp sử dụng nợ không hiệu quả nhưng nếu ngược lại, tỷ suất nợ cao thể hiện sự thiếu tự chủ về tài chính và là gánh nặng về nợ của doanh nghiệp. Như vậy, doanh nghiệp phải xem xét vào khả năng tự tài trợ của mình; nhu cầu về tài chính và CTTC chung của ngành để xác định tỷ suất nợ hợp lý cho doanh nghiệp mình. Nợ phải trả Tỷ suất nợ = ∗ 100 (%) Tổng tài sản
  19. 8 Tỷ suất nợ ngắn hạn phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng các khoản nợ ngắn hạn trong khi tỷ suất nợ dài hạn phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng các khoản nợ dài hạn. Nợ ngắn hạn Tỷ suất nợ ngắn hạn = ∗ 100 (%) Tổng tài sản Nợ dài hạn Tỷ suất nợ dài hạn = ∗ 100 (%) Tổng tài sản Bên cạnh đó, CTTC còn được đo lường thông qua tỷ suất tự tài trợ. Tỷ suất này cho biết khả năng tự đảm bảo và mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp. Việc xác định tỷ suất này hợp lý phụ thuộc vào chính sách và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. Khi tỷ suất này cao cũng thể hiện khả năng tự chủ về tài chính nhưng cũng thể hiện việc chưa tận dụng tối đa lợi thế của đòn bẫy tài chính. Vốn chủ sở hữu Tỷ suất tự tài trợ = ∗ 100 (%) Tổng tài sản CTTC còn được đo lường qua tỷ suất nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu. Tỷ suất này cũng cho thấy tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Nợ phải trả Tỷ suất Nợ /Vốn chủ sở hữu = ∗ 100 (%) Vốn chủ sở hữu Ngoài ra, CTTC còn được đo lường bằng tỷ suất giữa nợ dài hạn và vốn thường xuyên. Nợ dài hạn Tỷ suất Nợ dài hạn/ Vốn thường xuyên = ∗ 100 (%) Vốn thường xuyên
  20. 9 2.3. CÁC LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH 2.3.1. Lý thuyết về CTV theo quan điểm truyền thống Theo quan điểm truyền thống, mỗi doanh nghiệp sẽ tồn tại một CTV tối ưu tức là có một tỷ lệ hợp lý giữa nợ vay và vốn chủ sở hữu. Theo quan điểm này thì doanh nghiệp bắt đầu vay mượn có nhiều thuận lợi hơn do chịu chi phí nợ thấp và được lợi nhờ rào chắn từ thuế. Từ đây, nếu doanh nghiệp càng tăng nợ vay lên thì chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) sẽ giảm xuống. CTV tồn tại một điểm tối ưu mà tại đó chi phí sử dụng vốn trung bình của doanh nghiệp là nhỏ nhất và giá trị trên thị trường của doanh nghiệp đạt cao nhất. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng không được tăng nợ vay lên một cách tùy tiện vì nếu tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu tăng, chi phí lãi vay tăng, khi vượt quá CTV tối ưu, rủi ro thanh toán của doanh nghiệp là rất lớn. Do đó, chủ nợ chi trả một mức lãi suất lớn hơn để bù đắp cho sự gia tăng rủi ro và chính cổ đông của họ cũng yêu cầu một mức lợi tức kỳ vọng lớn hơn làm cho chi phí vốn chung của doanh nghiệp tăng lên, nguy cơ phá sản của doanh nghiệp là rất lớn. Các nhà quản trị tài chính cần phân tích xác định CTTC tối ưu của doanh nghiệp mình để tận dụng lợi thế về đòn bẩy tài chính một cách linh hoạt và hữu hiệu. 2.3.2. Lý thuyết CTV của Modigliani và Miller (Lý thuyết M&M) Mở đầu cho hàng loạt các nghiên cứu về lý thuyết CTV hiện đại, Modigliani và Miller (1958) cho rằng giá trị của doanh nghiệp chỉ tùy thuộc vào các quyết định đầu tư. Hai ông khẳng định rằng việc lựa chọn giữa vốn chủ sở hữu và nợ không liên quan đến giá trị doanh nghiệp, do đó doanh nghiệp có thể tùy ý lựa chọn nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của mình. Lý thuyết này được đưa ra trên cơ sở những giả thuyết: [1] cổ phiếu và trái phiếu kinh doanh trên thị trường hoàn hảo, các nhà đầu tư có thể vay cùng mức lãi suất với doanh nghiệp, không có chi phí môi giới; [2] không có thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân; [3] các khoản nợ là phi rủi ro và lãi suất vay cũng là lãi suất phi rủi ro; [4] thông tin trên thị trường được thông suốt, tức là nhà đầu tư và doanh nghiệp có thông tin giống nhau
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2