intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn là nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên; đề xuất giải pháp nhằm kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRƯƠNG VĂN VỰNG GIẢI PHÁP KẾT NỐI CUNG CẦU TÍN DỤNG NGÂN HÀNG NHẰM THÚC ĐẨY TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHÚ ĐÌNH, HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN, NĂM 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRƯƠNG VĂN VỰNG GIẢI PHÁP KẾT NỐI CUNG CẦU TÍN DỤNG NGÂN HÀNG NHẰM THÚC ĐẨY TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHÚ ĐÌNH, HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã ngành: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS ĐỖ XUÂN LUẬN THÁI NGUYÊN, NĂM 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học hàm, học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin cam đoan rằng trong quá trình thực hiện đề tài này tại địa phương tôi luôn chấp hành đúng các quy định của địa phương nơi thực hiện đề tài. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2019 Học viên Trương Văn Vựng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa kinh tế và phát triển nông thôn, cùng các thầy cô giáo trường Đại học Nông lâm Thái nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Xuân Luận đã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ UBND xã Phú Đình và huyện Định Hóa; Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Định Hóa, chi cục thông kê huyện Định Hóa và các hộ gia đình trên địa bàn điều tra đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ khi điều tra số liệu giúp tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 12 năm 2019 Học viên Trương Văn Vựng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................... vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ................................................................................. ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................ x MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 3 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3 4. Những đóng góp của luận văn .............................................................. 4 Chương 1:CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI .................................... 5 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm tái cơ cấu nông nghiệp................................................... 5 1.1.2. Lý luận về tín dụng ngân hàng ........................................................ 8 1.1.3. Nội dung kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp ............................................................................................. 15 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp.................................................................. 18 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 22 1.2.1. Kinh nghiệm về kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp............................................................................ 22 1.2.2. Bài học kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng cho xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................................................... 25 Chương 2:ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................................ 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.1. Đặc điểm địa bàn xã ......................................................................... 26 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 26 2.1.2. Thuận lợi, khó khăn địa bàn .......................................................... 28 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 29 2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 30 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 30 2.3.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................... 32 2.3.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 33 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 34 Chương 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................. 37 3.1. Thực trạng về công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong tái cơ cấu nông nghiệp xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên . 37 3.1.1. Quy trình tín dụng ......................................................................... 37 3.1.2. Quản lý danh mục cho vay ............................................................ 39 3.1.3. Phát triển mạng lưới hoạt động tín dụng....................................... 41 3.1.4. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ..................................... 45 3.1.5. Quản lý quy mô khách hàng vay vốn............................................ 53 3.1.6. Kết quả khảo sát về công tác công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong tái cơ cấu nông nghiệp xã Phú Đình ............................ 55 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong tái cơ cấu nông nghiệp xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................ 61 3.2.1. Đội ngũ nguồn nhân lực của tổ chức tín dụng tại địa bàn ............ 61 3.2.2. Uy tín của tổ chức tín dụng ........................................................... 64 3.2.3. Quy mô và cơ cấu tổ chức mạng lưới cho vay.............................. 65 3.2.4. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 67 3.2.5. Môi trường pháp lý ....................................................................... 69 3.2.6. Khách hàng.................................................................................... 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3. Đánh giá chung ................................................................................ 74 3.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 74 3.3.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................. 75 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 76 3.4. Định hướng và mục tiêu về tái cơ cấu ngành nông nghiệp xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........................................................ 80 3.4.1. Định hướng.................................................................................... 80 3.4.2. Mục tiêu......................................................................................... 87 3.5. Các giải pháp nhằm kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong tái cơ cấu nông nghiệp xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ...... 87 3.5.1. Nhóm giải pháp về vốn đầu tưphát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ........................................................................................................... 88 3.5.2. Hoàn thiện công tác tổ chức cho vay ............................................ 89 3.5.3. Tăng cường công tác quản lý dư nợ và xử lý nợ xấu.................... 92 3.5.4. Nâng cao năng lực quản trị của cán bộ lãnh đạo và trình độ chuyên môn của cán bộ nghiệp vụ tín dụng ........................................................ 93 3.5.5. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát thực hiện ......................... 94 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 95 1. Kết luận ............................................................................................... 95 2. Kiến nghị ............................................................................................. 96 2.1.Đối với ngân hàng cho vay tín dụng chính sách ............................... 98 2.2. Đối với chính quyền địa phương...................................................... 96 2.3. Đối với các hộ sử dụng vốn vay....................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 100 PHẦN PHỤ LỤC....................................... Error! Bookmark not defined. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DN : Doanh nghiệp DV : Dịch vụ ĐTN : Đoàn thanh niên GTSX : Giá trị sản xuất HCCB : Hội cựu chiến binh HĐTD : Hợp đồng tín dụng HND : Hội nông dân HPN : Hội phụ nữ NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội NHNN : Ngân hàng nhà nước NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NHTM : Ngân hàng thương mại SX : Sản xuất TCTD : Tổ chức tín dụng TM : Thương mại TNHH : Trách nhiệm hữu hạn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng phân bổ số phiếu điều tra ....................................................... 31 Bảng 3.1: Quy mô tín dụng qua các tổ chức tại xã Phú Đình,huyện Định Hóa giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................... 38 Bảng 3.2: Hình thức cho vay tại Các tổ chức tín dụng trên địa bànxã Phú Đình từ năm 2016 - 2018....................................................................... 40 Bảng 3.3. Quy mô và cơ cấu tín dụng qua các tổ chức ủy thác chính trịtại Các tổ chức tín dụng trên địa bàn xã Phú Đình từ năm 2016-2018 .... 43 Bảng 3.4: Phân loại nợ theo chương trình cho vay và trạng thái nợ của người dân tại địa bàn xã Phú Đìnhgiai đoạn 2016 - 2018 ...................... 46 Bảng 3.5: Phân tích nợ quá hạn theo thời gian vay tại xã Phú Đình giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................... 49 Bảng 3.6:Phân tích nợ theo hình thức cho vay và đơn vị ủy tháctại địa bàn xã Phú Đình giai đoạn 2016 - 2018 ................................................... 52 Bảng 3.7: Quy mô khách hàng vay vốn các tổ chức tín dụngtrên địa bàn xã Phú Đình giai đoạn 2016-2018 ............................................................ 53 Bảng 3.8: Đặc điểm khoản vay theo thời gian tại xã Phú Đình ....................... 55 Bảng 3.9: Đặc điểm khoản vay theo mục đích sử dụng tại xã Phú Đình......... 56 Bảng 3.10: Tiếp cận thông tin vay vốn trong công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong tái cơ cấu nông nghiệp xã Phú Đình .................. 57 Bảng 3.11: Nguyên nhân người dân không muốn vay tín dụngtại xã Phú Đình .............................................................................................. 58 Bảng 3.12: Nguyên nhân người dân muốn vay nhưng không đượctiếp cận tại xã Phú Đình ....................................................................................... 60 Bảng 3.13: Phân loại cán bộ ngân hàng thuộc các tổ chức tín dụng trên địa bànqua các năm 2016 - 2018 ........................................................ 63 Bảng 3.14: Người dân đánh giá sự hiểu biết về các tổ chức tín dụng trên địa bàn xã Phú Đình .................................................................................. 65 Bảng 3.15: Tình hình khách hàng dư nợ tại TCTD trên địa bàn xã Phú Đình từ năm 2016 - 2018 ........................................................................... 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng chính thức với hộ nông dân tại địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa ....................... 37 Bảng 3.2: Hình thức cho vay tại Các tổ chức tín dụng trên địa bànxã Phú Đình từ năm 2016 - 2018 ........................................................ 40 Hình 3.2. Kết quả đánh giá chất lượng hoạt động tổ TK&VVtại địa bàn xã Phú Đình ................................................................................. 66 Hình 3.4: Tốc độ tăng trưởng kinh tế xã Phú Đình năm 2016-2018 ...... 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nhu cầu tín dụng ngân hàng trong tái sản xuất ngành nông nghiệp; - Đánh giá thực trạng công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018. - Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên; - Đề xuất giải pháp nhằm kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên từ năm 2016-2018; Các báo cáo về dân số, việc làm, mức sống thu nhập của người dân tại địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa từ năm 2016-2018; Các thông tin và dữ liệu thống kê về tình hình phát triển nông nghiệp xã Phú Đình như sự phát triển các lĩnh vực (trồng trọt, chăn nuôi), nguồn vốn đầu tư, số lượng, quy mô các hộ tham gia chuỗi sản xuất nông nghiệp của xã, sản phẩm nông nghiệp hàng hóa.... Tình hình phát triển các ngân hàng trên địa bàn huyện Định Hóa, khả năng cho vay nợ cho ngành nông nghiệp huyện và xã Phú Đình, doanh thu, lợi nhuận,...được thu thập qua các năm nghiên cứu. Các công trình nghiên cứu của các chuyên gia, các nhà khoa học, các học giả về cung cầu tín dụng ngân hàng với quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: Là các hộ gia đình tại xã Phú Đình, cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn như Chủ tịch, Phó Chủ tịch huyện Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. xi Định Hóa, Lãnh đạo UBND xã Phú Đình; Trưởng, phó các phòng chuyên môn của huyện Định Hóa, các ban ngành đoàn thể của xã Phú Đình; Đại diện ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn chi nhánh huyện Định Hóa; ngân hàng chính sách xã hội và các tổ chức hội như hội phụ nữ, hội nông dân. Mục đích của việc điều tra đối tượng này là xác định khả năng cơ quan phối hợp triển khai nguồn vốn trên địa bàn 3. Kết quả nghiên cứu - Đánh giá kết quả thực hiện công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. - Xác định thuận lợi, khó khăn trong công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên; - Đề xuất giải pháp nhằm kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. 4. Kết luận Luận văn đã tập trung phân tích kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, chỉ ra hạn chế, nguyên nhântrong quá trình tiếp cận chính sách kết nối cung cầu tín dụng trên địa bàn, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Để tái cơ cấu ngành nông nghiệp được thực hiện hiệu quả thì yếu tố vốn là yếu tố góp phần quan trọng. Tuy nhiên lượng vốn mà người dân, đặc biệt là người dân vùng núi tự tích lũy rất hạn chế chính vì thế việc đầu tư hỗ trợ vốn tín dụng của Nhà nước là cần thiết. Thấy được khó khăn đó, Nhà nước đã ban hành các chính sách hỗ trợ vốn cho người dân trong phát triển nông nghiệp thông qua các ngân hàng như Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng nông nghiệp và PTNT. Tuy nhiên vấn đề khó khăn khi cho vay nông nghiệp như rủi ro, các món vay nhỏ lẻ phân tán, khó quản lý rủi ro, chi phí giải ngân lớn… Trong những năm qua, nền nông nghiệp nước ta đã có bước phát triển mạnh mẽ và đạt được những kết quả to lớn. Nhiều mặt hàng nông sản của nước ta đã có kim ngạch xuất khẩu đạt giá trị hàng tỷ USD như: lúa gạo, cà phê, hạt tiêu, tôm, cá tra...; đời sống của người nông dân đã không ngừng tăng lên, bộ mặt nông thôn đã từng bước đổi mới. Tuy nhiên việc có vốn và sử dụng vốn cho hoạt động phát triển kinh tế ngành nông nghiệp hạn chế. Xác định trọng tâm, ưu tiên nguồn vốn tín dụng cho các lĩnh vực xuất khẩu, ứng dụng công nghệ cao, khoa học kỹ thuật để nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm; các dự án, doanh nghiệp, hộ gia đình tham gia vào chuỗi liên kết giá trị sản phẩm từ khâu sản xuất, chế biến đến xuất khẩu. Năm 2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (NN&NT) với 7 nhóm ưu tiên. Bước đầu Nghị định đã gỡ vướng được một phần nguồn vốn cho khu vực nông nghiệp. Tuy vậy, với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế nông nghiệp trong thời gian qua, nhiều điểm quy định tại Nghị định này không còn phù hợp với thực tế nhu cầu tín dụng. Mới đây, nghị định 116/2018/NĐ-CP (NĐ116) về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn ban hành được kỳ vọng sẽ gỡ được nhiều nút thắt trong quan hệ tín dụng NN&NT và các tổ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 2 chức tín dụng; có 2 điểm căn bản trong NĐ116, tôi cho là rất tích cực và phù hợp với thực tiễn hiện nay đó là vấn đề tăng hạn mức vay và hướng dẫn hình thức cho vay theo chuỗi liên kết. Theo tính toán, hiện nay tín dụng NN&NT chiếm khoảng 20% tổng dư nợ, khoảng 1,3 triệu tỷ đồng. Với NĐ116, tín dụng của lĩnh vực NN&NT sẽ có thể được đẩy lên ở mức 22-25% tổng dư nợ. Con số này là rất tích cực đối với ngành nông nghiệp của Việt Nam. [baochinhphu.vn] Mục đích của nghiên cứu này là hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nhu cầu tín dụng ngân hàng trong tái sản xuất ngành nông nghiệp; Đánh giá thực trạng công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất giải pháp nhằm kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Các nghiên cứu trước đây đã đề cập rất nhiều đến khả năng kết nối cung cầu giữa ngân hàng và người dân một cách chung chung, chưa sâu sát vào vai trò của kết nối cung cầu tín dụng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp cho một đơn vị xã, địa phương cụ thể. Mặt khác, các nghiên cứu phản ánh qua thực trạng số liệu thứ cấp mà chưa đánh giá ý kiến các bên trong quá trình tiếp cận và kết nối cung cầu tín dụng. Chính vì vậy các nghiên cứu chưa chính xác chỉ ra nguyên nhân, hạn chế của kết nối cung cầu vốn tín dụng cho địa bàn. Từ nhận định đó, để bổ sung cho khoảng trống nghiên cứu, đồng thời đưa ra giải pháp cho kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp là rất quan trọng,xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 3 Hóa, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ, luận văn có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp kinh tế nhằm kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại xã Phú Đình, huyện Định Hóa nhằm tháo nút thắt về nguồn vốn tín dụng cho lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, cũng như tạo điều kiện và thúc đẩy quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và bền vững. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nhu cầu tín dụng ngân hàng trong tái sản xuất ngành nông nghiệp; - Đánh giá thực trạng công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018. - Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên; - Đề xuất giải pháp nhằm kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại tại xã Phú Đình, huyện Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 4 Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên - Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp từ năm 2016-2018, số liệu điều tra năm 2018. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng, bao gồm: quy trình cho vay, quản lý danh mục cho vay, phát triển mạng lưới hoạt động tín dụng, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, quản lý khách hàng vay vốn nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên và đề xuất giải pháp cho địa bàn; bên cạnh đó phân tích vai trò của nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn trong quá trình gia tăng thêm khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng cho người dân địa bàn xã. 4. Những đóng góp của luận văn * Ý nghĩa lý luận Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về phương diện lý luận trong việc kết nối cung cầu tín dụng ngân hàng trong quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp, lý thuyết và hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu được trình bày một cách hệ thống, khoa học. * Ý nghĩa thực tiễn Luận văn là tài liệu có giá trị cung cấp cho hệ thống các ngân hàng trên đại bàn cung cấp nguồn vốn tín dụng cho người dân trên địa bàn xã Phú Đình, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong quá trình thực hiện tái sản xuất ngành nông nghiệp giải pháp của luận văn là căn cứ khoa học cho các cơ quan quản lý nhà nước địa phương xác định lộ trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại địa bàn huyện Định Hóa. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm về tái cơ cấu nông nghiệp Tái cơ cấu nông nghiệp là quá trình thay đổi hệ thống nông nghiệp theo hướng hiện đại, khai thác lợi thế so sánh của mỗi vùng để sản xuất hàng hóa nông sản nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường và nâng cao hiệu quả kinh tế. Hệ thống nông nghiệp ở đây bao gồm từ chủ thể sản xuất, hình thức tổ chức, phương thức quản lý, cách phân phối và tiêu thụ sản phẩm [Võ Xuân Tiến, 2015].Từ khái niệm đó, nội hàm của tái cơ cấu nông nghiệp phải chú ý đến vấn đề sau: Một là, xác định lại vai trò của các chủ thể trong sản xuất nông nghiệp. Cụ thể ở đây xem xét lại vai trò của khu vực, bộ phận trong nền nông nghiệp. Đánh giá và coi trọng đúng mức vai trò của khu vực kinh tế tư nhân trong phát triển sản xuất để từ đó thu hút mạnh hơn vào phát triển nông nghiệp.Phát triển các hình thức đối tác công tư (PPP) trong xây dựng, quản lý, vận hàng các công trình hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp. Hai là, sắp xếp và lựa chọn các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp, phát triển mô hình kinh tế trang trại, thúc đẩy kinh tế hợp tác phát triển. Trước mắt cần xem xét đổi mới các công ty nông nghiệp, thủy nông theo hướng tách bạch hoạt động kinh doanh với hoạt động công ích nhằm hình thành cơ chế quản lý công ty phù hợp. Ba là, thúc đẩy quá trình chuyển dịch các nguồn lực theo hướng tích tụ tăng quy mô sản xuất. Trước mắt cần đẩy nhanh quá trình tích tụ, tập trung ruộng đất, cánh đồng mẫu lớn. Cần tái cơ cấu đầu tư công để có nền nông nghiệp phát triển phù hợp với thị trường. Đổi mới phương thức hỗ trợ nông dân theo hướng giúp họ nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua đa dạng hóa cây trồng để thích ứng với thị trường quốc tế. Trên cơ sở tập trung nguồn lực, cần Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 6 thay đổi tập quán canh tác truyền thống sang phương thức sản xuất hàng hóa tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, đồng đều, giảm thất thoát sau thu hoạch cũng như trong bảo quản, tiêu thụ từ đó giúp nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Bốn là, hoàn thiện quy hoạch vùng sản xuất và vùng chế biến sâu nông sản. Gắn sản xuất với chế biến và thị trường tiêu thụ. Trước hết, cần rà soát lạo cơ cấu cây trồng vật nuôi trên từng vùng sản xuất đã hình thành theo quy hoạch, đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tiếp tục quy hoạch lại quỹ đất nông nghiệp cả nước và từng vùng hướng tới phát triển sản xuất hàng hóa lớn, tập trung theo từng sản phẩm chủ lực gắn với chuỗi giá trị nội địa và toàn cầu. Năm là, gắn kết người sản xuất và tiêu dùng trogn chuỗi giá trị nông sản. Hoàn thiện và đưa ra các chính sách thúc đẩy nông dân liên kết với các doanh nghiệp chế biến, các tổ chức thu mua và tiêu thụ trên từng vùng sản xuất, hình thành chuỗi giá trị sản xuất - chế biến - phân phối - tiêu thụ sản phẩm. Đưa ra các giải pháp phát triển các hình thức liên kết theo hướng cùng có lợi, muốn vậy cần thay đổi thể chế trong nông nghiệp. Sáu là, đưa ra các chính sách khuyến khích sản xuất, thu hút nguồn lực đầu tư vào nông nghiệp. Đặc biệt chú ý các chính sách khuyến khích khoa học công nghệ phát triển, bởi tái cơ cấu nông nghiệp không thể tách rời tiến bộ khoa học và công nghệ. [Võ Xuân Tiến, 2015] Những hướng tái cơ cấu nông nghiệp: Ngành trồng trọt: Ưu tiên cao hơn cho nhóm cây rau và hoa; tiếp tục khai thác khả năng tăng giá trị gia tăng trong trồng trọt theo hướng đổi mới trong khâu giống, thâm canh, ứng dụng công nghệ cao, thực hành GAP nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm; chú trọng nâng cao giá trị gia tăng trong khâu sau thu hoạch và chế biến. Ngành chăn nuôi: Tái cơ cấu đàn vật nuôi theo hướng tăng tỷ trọng gia cầm, bò sữa; chuyển dịch mạnh chăn nuôi nhỏ lẻ sang trang trại, gia trại theo kiểu công nghiệp và công nghệ cao đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 7 chống dịch bệnh và bảo vệ môi trường; chuyển dịch dần chăn nuôi từ đồng bằng lên vùng trung du, miền núi, hình thành các vùng chăn nuôi tập trung xa thành phố, khu dân cư. Ngành thủy sản: Ưu tiên phát triển tôm, cá tra và nhuyễn thể; tập trung phát triển nuôi trồng theo hướng công nghiệp, thâm canh, tăng hiệu quả, đảm bảo vệ sinh an toàn và duy trì cân bằng sinh thái môi trường; ưu tiên cao cho việc đầu tư phát triển nuôi trồng ở vùng ĐBSCL, vùng ven biển. Ngành lâm nghiệp: Ưu tiên phát triển rừng kinh tế; rừng phòng hộ lưu vực xung yếu, rừng ngập mặn ven biển, rừng biên giới. Phát triển công nghiệp chế biến và ngành nghề nông thôn: Khuyến khích các ngành công nghiệp chế biến tinh, chế biến sâu nhằm nâng cao giá trị gia tăng các sản phẩm nông nghiệp; phát triển ngành nghề nông thôn, gắn hoạt động kinh tế của các làng nghề với hoạt động dịch vụ du lịch và bảo tồn phát triển văn hóa truyền thống. [Võ Xuân Tiến, 2015] 1.1.1.1. Khái niệm về cung cầu tín dụng Khái niệm về cung: Cung về một loại hàng hoá cho ta biết số lượng hàng hoá mà người sản xuất sẵn sàng cung ứng và bán ra tương ứng với các mức giá khác nhau. Ở mỗi mức giá nhất định của hàng hoá mà ta đang xem xét, người sản xuất sẵn lòng cung cấp một khối lượng hàng hoá nhất định. Khái niệm về cầu: Cầu về một loại hàng hoá biểu thị những khối lượng hàng hoá mà người tiêu dùng mong muốn và sẵn sàng mua tương ứng với các mức giá xác định. ... Nói cách khác, một quan hệ cầu cụ thể về một loại hàng hoá được xem xét trong điều kiện các yếu tố khác được coi là đã biết và được giữ nguyên, không thay đổi. Kết nối cung cầu: Mối quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ. Khái niệm cung tín dụng: là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2