intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả vay vốn tín dụng ưu đãi của ngân hàng chính sách xã hội cho hộ nghèo tại huyện Phú Lương – tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn là góp phần hệ thống hóa về cơ sở lý luận và thực tiễn về vay vốn ưu đãi cho hộ nghèo và các rào cản tiếp cận nguồn vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội cho hộ nghèo. Phân tích, đánh giá được tình hình cho vay và sử dụng vốn vay từ NHCSXH cho hộ nghèo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả vay vốn tín dụng ưu đãi của ngân hàng chính sách xã hội cho hộ nghèo tại huyện Phú Lương – tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN QUỲNH TRANG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VAY VỐN TÍN DỤNG ƯU ÐÃI CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHO HỘ NGHÈO TẠI HUYỆN PHÚ LƯƠNG – TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN QUỲNH TRANG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VAY VỐN TÍN DỤNG ƯU ÐÃI CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHO HỘ NGHÈO TẠI HUYỆN PHÚ LƯƠNG – TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8 62 01 15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đinh Ngọc Lan THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ bất cứ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Quỳnh Trang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau quá trình học tập và nghiên cứu đề tài, tôi đã hoàn thành bản luận văn nghiên cứu khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Sau Đại học; Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình tiến hành nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Đinh Ngọc Lan đã luôn quan tâm giúp đỡ nhiệt tình, trách nhiệm và công tâm trong suốt quá trình tôi tiến hành nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn. Do còn hạn chế về trình độ lý luận và kinh nghiệm thực tế nên không tránh khỏi thiếu sót, tôi rất mong được sự giúp đỡ, góp ý kiến bổ sung của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Nhân dịp này, tôi xin trân trọng gửi tới các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp, gia đình sự biết ơn sâu sắc và xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Quỳnh Trang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ............................................................ viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 1 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2 4. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI............................................ 3 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 3 1.1.1. Nghèo đói và chuẩn mực nghèo đói........................................................ 3 1.1.2. Tín dụng đối với hộ nghèo ...................................................................... 8 1.1.3. Các rào cản trong tiếp cận nguồn vốn vay ............................................ 10 1.1.4. Khái niệm về hiệu quả........................................................................... 11 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi của hộ nghèo từ ngân hàng chính sách xã hội ............................................................ 12 1.1.6. Ý nghĩa của vốn đối với sản xuất nông, lâm nghiệp ............................. 15 1.1.7. Những quan điểm, chính sách của Đảng và nhà nước về công tác xóa đói giảm nghèo ................................................................................................ 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.1.8. Ngân hàng chính sách xã hội ................................................................ 20 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 23 1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về cho vay đối với hộ nghèo............... 23 1.2.2. Tình hình cho vay trong nước ............................................................... 24 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra .................................................................... 30 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 32 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Phú Lương ............ 32 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 32 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 35 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 40 2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 40 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 40 2.3.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin ...................................... 42 2.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá ................................................................. 42 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 45 3.1. Thực trạng cho hộ nghèo vay vốn ưu đãi tại huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. .................................................................................................. 45 3.2. Tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ điều tra tại huyện Phú Lương – tỉnh Thái Nguyên. ............................................................................. 47 3.2.1. Tình hình chung của các hộ nghèo điều tra .......................................... 47 3.2.2. Tình hình vốn vay của các hộ điều tra .................................................. 48 3.2.3. Nguyên nhân nghèo của hộ điều tra ...................................................... 48 3.2.4. Nhu cầu vay vốn của các hộ điều tra .................................................... 49 3.2.5. Kết quả sử dụng vốn vay của hộ ........................................................... 52 3.2.6. Hiệu quả sử dụng vốn vay ..................................................................... 53 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay của hộ nghèo tại NHCSXH huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. ........................................... 55 3.3.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 55 3.3.2. Nhân tố khách quan ............................................................................... 60 3.4. Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay của hộ nghèo tại NHCSXH huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. ........................................... 62 3.4.1. Nâng cao năng lực vay vốn của hộ nghèo ............................................ 62 3.4.2. Hoàn thiện công tác cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH .............. 64 3.4.3. Giải pháp cho chính quyền địa phương ................................................ 67 3.4.4. Tăng cường mối quan hệ giữa NHCSXH với tổ chức chính trị xã hội 68 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 70 1. Kết luận ....................................................................................................... 70 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 71 2.1. Đối với chính phủ ..................................................................................... 71 2.2. Đối với NHCSXH Việt Nam ................................................................... 71 2.3. Đối với Sở ban ngành tỉnh Thái Nguyên ................................................. 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 73 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBTD : Cán bộ tín dụng CTXH : Chính trị xã hội ĐTN : Đoàn thanh niên HCCB : Hội cựu chiến binh HND : Hội nông dân HPN : Hội phụ nữ KHKT : Khoa học kỹ thuật KV : Khu vực LĐ-TB&XH : Lao động - thương binh xã hội NĐ-CP : Nghị định - Chính phủ NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội PTNT : Phát triển nông thôn QĐ : Quyết định SXKD : Sản xuất kinh doanh TK&VV : Tiết kiệm và vay vốn TNCS : Thanh niên cộng sản TTg : Thủ tướng UBND : Ủy ban nhân dân WB : Ngân hàng thế giới XĐGN : Xóa đói giảm nghèo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Quy định về chuẩn nghèo đói (theo tiêu chuẩn quốc gia) ..........................5 Bảng 1.2. Phân loại hộ nghèo theo thu nhập giai đoạn 2016 - 2020 ..........................6 Bảng 1.3. Đối tượng vay và lãi suất của NHCSXH ..................................................21 Bảng 2.1. Phân bố sử dụng đất tại huyện Phú Lương 2016 - 2018 ..........................34 Bảng 2.2. Tình hình số hộ, nhân khẩu và lao động đoạn 2016 - 2018......................35 Bảng 2.3. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính năm 2018 ..........39 Bảng 3.1. Kết quả cho vay vốn ưu đãi trong 3 năm ..................................................45 Bảng 3.3. Tình hình chung của các hộ nghèo điều tra năm 2018 .............................47 Bảng 3.4. Tình hình vay vốn của các hộ nghèo ........................................................48 Bảng 3.5. Tổng hợp nguyên nhân nghèo của các hộ điều tra ...................................49 Bảng 3.6. Nhu cầu vay vốn với các mức vay khác nhau ..........................................50 Bảng 3.7. Nhu cầu vay vốn của các hộ nghèo về kỳ hạn cho vay ............................51 Bảng 3.8. Chi phí trung gian từ vốn của các hộ nghèo năm 2018 ............................52 Bảng 3.9. Kết quả sản xuất của hộ nghèo .................................................................53 Bảng 3.10. Hiệu quả sử dụng vốn ưu đãi của hộ nghèo năm 2018 ...........................54 Bảng 3.11. Tổng hợp thu nhập các hộ trước và sau khi được hưởng tín dụng ưu đãi ..54 Bảng 3.12: Đánh giá của hộ về mức cho vay của NHCSXH ....................................56 huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. .......................................................................56 Bảng 3.13. Đánh giá của hộ về thời gian, quy trình, giấy tờ cho vay .......................57 của NHCSXH huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. ...............................................57 Bảng 3.14: Đánh giá của hộ về thời gian cho vay của NHCSXH ............................58 huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. .......................................................................58 Bảng 3.15: Đánh giá của hộ về thái độ của cán bộ tín dụng tại NHCSXH ..............59 huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. .......................................................................59 Bảng 3.16. Đánh giá của hộ về nhu cầu vốn vay tại NHCSXH ...............................60 huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. .......................................................................60 Bảng 3.17. Đánh giá của hộ về tiếp cận vốn vay qua các tổ chức ủy thác chính trị của NHCSXH huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên ....................................62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Phú Lương .......................................................32 Hình 3.1: Tổ chức mạng lưới hoạt động của NHCSXH huyện Phú Lương .............59 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu kinh tế huyện Phú Lương giai đoạn 2016 - 2018 .....................38 Biểu đồ 3.1: Trình độ học vấn các hộ .......................................................................61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Nguyễn Quỳnh Trang Tên luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả vay vốn tín dụng ưu đãi của ngân hàng chính sách xã hội cho hộ nghèo tại huyện Phú Lương – tỉnh Thái Nguyên. Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8620115 Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông lâm Mục tiêu cụ thể: (1) Góp phần hệ thống hóa về cơ sở lý luận và thực tiễn về vay vốn ưu đãi cho hộ nghèo và các rào cản tiếp cận nguồn vốn vay từ NHCHXH cho hộ nghèo. (2) Phân tích, đánh giá được tình hình cho vay và sử dụng vốn vay từ NHCSXH cho hộ nghèo. (3) Đề xuất được giải pháp tiếp cận và sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay cho hộ nghèo tại huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp nhằm đánh giá thực trạng tình hình tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi từ NHCSXH cho hộ nghèo tại huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên. Đồng thời luận văn sử dụng phương pháp phân tích như thống kê mô tả, so sánh, phương pháp chuyên gia, sử dụng phương pháp xử lý số liệu bằng công cụ excel để phân tích kết quả tình hình tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi từ NHCSXH cho hộ nghèo tại huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên. Kết quả chính và kết luận Luận văn đã tập trung phân tích các nội dung của tình hình tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi từ NHCSXH cho hộ nghèo tại huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi từ NHCSXH cho hộ nghèo tại huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên. Luận văn đưa ra được các giải pháp quan trọng nhằm tăng cường công tác huy động vốn trong thời gian tới: Nâng cao năng lực vay vốn của hộ nghèo; Hoàn thiện công tác cho vay đối Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. x với hộ nghèo tại NHCSXH; Giải pháp cho chính quyền địa phương; Tăng cường mối quan hệ giữa NHCSXH với tổ chức chính trị xã hội. Bên cạnh đó tác giả đưa ra kiến nghị đối với Chính phủ, NHCSXH Việt Nam, các Sở ban ngành tỉnh Thái Nguyên để các giải pháp có khả năng thực thi trong thực tiễn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đã đạt được nhiều thành công trong công tác xóa đói giảm nghèo. Để có được thành công này bên cạnh các cơ chế, chính sách của Chính phủ, sự hỗ trợ hợp tác của các tổ chức trong nước và quốc tế, vai trò của nguồn tín dụng có ý nghĩa rất to lớn. Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực của nguồn vốn tín dụng, trong quá trình thực hiện chính sách tín dụng cho công tác giảm nghèo bền vững ở Việt Nam vẫn còn phát sinh một số tồn tại, hạn chế. Phú Lương là huyện miền núi, nằm ở vùng phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên. Với số hộ nghèo của huyện theo chuẩn tiếp cận đa chiều cuối năm 2016 là 3.372 hộ bằng 11,32% trong năm có 1.045 hộ đã được tiếp cận nguồn vay vốn ưu đãi tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Phú Lương. Đời sống của hộ nghèo được cải thiện rõ ràng khi được tiếp cận nguồn vay vốn ưu đãi. Đến năm 2018 tổng số hộ nghèo của toàn huyện đã giảm xuống còn 1.710 hộ bằng 6,36%. Bên cạnh những hiệu quả trông thấy từ nguồn vốn vay ưu đãi thì vẫn còn có những khó khăn và hạn chế khi tiếp cận nguồn vay vốn này. Để tăng cường cơ hội tiếp cận nguồn vốn tín dụng ưu đãi và nâng cao hiệu quả vay vốn cho hộ nghèo. Tôi chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả vay vốn tín dụng ưu đãi của ngân hàng chính sách xã hội cho hộ nghèo tại huyện Phú Lương – tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa về cơ sở lý luận, thực tiễn về vay vốn ưu đãi cho hộ nghèo và tạo các cơ hội tiếp cận nguồn vốn vay từ NHCHXH cho hộ nghèo. - Phân tích, đánh giá được tình hình cho vay và sử dụng vốn vay từ NHCSXH. - Tìm hiểu thuận lợi, khó khăn của địa phương và nguyên nhân dẫn đến sử dụng vốn có hiệu quả hay không hiệu quả. - Đề xuất được giải pháp tiếp cận và sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay cho hộ nghèo tại huyện Phú Lương – tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phân tích tình hình tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi và các rào cản ảnh hưởng đến tiếp cận nguồn vốn vay cho hộ nghèo tại huyện Phú Lương – tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi thời gian: Các số liệu thứ cấp có liên quan đến đề tài được thu thập trong các năm từ năm 2016-2018; Các số liệu sơ cấp khảo sát số liệu sản xuất của các nông hộ trong năm 2018. - Phạm vi nội dung: Phân tích, đánh giá được tình hình cho vay và sử dụng vốn vay từ NHCSXH cho hộ nghèo; đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiếp cận nguồn vốn ưu đãi từ NHCSXH huyện Phú Lương. Đề xuất được giải pháp tiếp cận và sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay cho hộ nghèo tại huyện Phú Lương – tỉnh Thái Nguyên đến 2025. 4. Ý nghĩa của đề tài Về lý luận: Luận văn cho thấy được các rào cản tiếp cận nguồn vốn vay của Ngân hàng chính sách xã hội cho hộ nghèo đã được hệ thống hóa một cách đầy đủ, toàn diện và khoa học. Về thực tiễn: Đánh giá được thuận lợi, khó khăn của việc vay và sử dụng vốn vay của NHCSXH huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Xác định vấn đề còn tồn tại của hoạt động cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội. Đề tài là cơ sở nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn đầu tư từ Ngân hàng chính sách xã hội cho hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều. Đánh giá tầm quan trọng của vốn vay trong phát triển kinh tế hộ nghèo và phát triển nông thôn. Đồng thời cũng giúp nắm bắt được những tồn tại, khó khăn, trở ngại trong việc đưa vốn vay đến tay của các hộ nghèo, việc sử dụng vốn có hiệu quả. Từ đó có những biện pháp điều chỉnh trong khâu huy động vốn, tích lũy, cho vay và sử dụng có hiệu quả. Khi đề tài được hoàn thành nó sẽ là tài liệu cho các cán bộ và các cơ quan, tổ chức địa phương. Nó là tài liệu quan trọng trong phát triển tín dụng nông thôn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 3 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Nghèo đói và chuẩn mực nghèo đói 1.1.1.1. Khái niệm nghèo đói Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, phong tục tập quán của từng vùng và những phong tục ấy được xã hội thừa nhận. + Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thỏa mãn các nhu cầu tối thiểu nhằm duy trì cuộc sống. Nhu cầu tối thiểu là những đảm bảo ở mức tối thiểu những nhu cầu thiết yếu về ăn mặc, ở và sinh hoạt hằng ngày gồm văn hóa, y tế, giáo dục, đi lại, giao tiếp. + Nghèo tương đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư có mức sống dưới mức sống trung bình của cộng đồng tại địa phương đang xem xét. 1.1.1.2. Chuẩn mực xác định nghèo đói Chỉ tiêu chính: Thu nhập bình quân 1 người 1 tháng (hoặc 1 năm) được đo bằng chỉ tiêu giá trị hay hiện vật quy đổi, thường lấy mức lương thực (gạo) tương ứng một giá trị nhất định để đánh giá. Khái niệm thu nhập ở đây được hiểu là thu nhập thuần túy (bằng tổng thu trừ đi tổng chi phí sản xuất). Song cần nhấn mạnh chỉ tiêu thu nhập bình quân nhân khẩu tháng là chỉ tiêu cơ bản nhất để xác định mức đói nghèo. a. Chuẩn mực xác định nghèo trên thế giới Để đánh giá nghèo Liên hợp quốc (UNDP) dùng cách tính dựa trên cơ sở phân phối thu nhập cho từng cá nhân hoặc hộ gia đình nhận được trong thời gian nhất định. Cách tính này không quan tâm đến nguồn mang lại thu nhập hay môi trường sống của dân cư mà chia đều cho mọi thành phần dân cư. Phương pháp tính là: Đem chia dân số của 1 nước, 1 châu lục hoặc toàn cầu ra làm 5 nhóm, mỗi nhóm có 20% dân số bao gồm: rất giàu, giàu, trung bình, nghèo, rất nghèo. Theo cách tính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 4 này vào những năm 1990 thì 20% dân số giàu nhất chiếm 82,7% thu nhập toàn thế giới, trong khi 20% người nghèo nhất chỉ chiếm 1,4% thu nhập toàn thế giới. Hiện nay, Ngân hàng thế giới (WB) đưa ra các chỉ tiêu đánh giá mức độ giàu nghèo của các quốc gia dựa vào thu nhập quốc dân bình quân tính theo đầu người trong một năm với cách tính đó là: Phương pháp Atlas tức là tính theo tỷ giá hối đoái và tính theo USD. Theo phương pháp Atlas, năm 1990 người ta chia mức bình quân của các nước trên toàn thế giới làm 6 loại: + Trên 25.000USD/người/năm là nước cực giàu. + Từ 20.000 đến dưới 25.000UDS/người/năm là nước giàu. + Từ 10.000 đến dưới 20.000USD/người/năm là nước khá giàu. + Từ 2.500 đến dưới 10.000USD/người/năm là nước trung bình. + Từ 500 đến dưới 2.500USD/người/năm là nước nghèo. + Dưới 500USD/người/năm là nước cực nghèo. Theo quan điểm chung của nhiều nước, hộ nghèo là hộ có thu nhập dưới 1/3 mức trung bình của xã hội. Do đặc điểm của nền KT - XH và sức mua của đồng tiền khác nhau, chuẩn nghèo theo thu nhập (tính theo USD) cũng khác nhau ở từng quốc gia. Ở một số nước có thu nhập cao, chuẩn nghèo được xác định là 14USD/người/ngày. Trong khi đó chuẩn nghèo của Malaixia là 28USD/người/tháng, Srilanca là 17USD/người/tháng, v.v…(UNDP,2018). Ở Việt Nam, GDP bình quân khoảng 600USD/người/năm, nên so diện chung của thế giới nước ta là nước nghèo khó. Do đó, không thể lấy mức nghèo của WB để xác định nghèo của Việt Nam. b. Xác định chuẩn nghèo của Việt Nam  Phương pháp xác định chuẩn nghèo đói trước khi có chuẩn nghèo đa chiều. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực của chương trình XĐGN đã tiến hành rà soát chuẩn nghèo qua các thời kì. Lúc đầu, nghèo được xác định dựa trên các chỉ tiêu nhu cầu, sau đó chuyển sang chỉ tiêu thu nhập, kết quả là đã 5 lần công bố chuẩn nghèo đói cho từng giai đoạn khác nhau. (Bảng 1.1) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 5 Bảng 1.1: Quy định về chuẩn nghèo đói (theo tiêu chuẩn quốc gia) Chuẩn nghèo đói Mức thu nhập bình Phân loại nghèo đói qua các giai đoạn quân/người/tháng Đói (KV nông thôn) Dưới 8 KG 1993 – 1995 Đói (KV thành thị) Dưới 13 KG (Mức thu nhập Nghèo (KV nông thôn) Dưới 15 KG quy ra gạo) Nghèo (KV thành thị) Dưới 20 KG Đói (tính cho mọi KV) Dưới 13 KG (45.000 đồng) 1996 - 2000 Nghèo (KV nông thôn, miền Dưới 15 KG (55.000 đồng) (Mức thu nhập núi, hải đảo) quy ra gạo tương Nghèo (KV nông thôn, đồng Dưới 20 KG (70.000 đồng) đương với số tiền) bằng trung du) Nghèo (KV thành thị) Dưới 25 KG (90.000 đồng) Nghèo (KV nông thôn, miền 2001 - 2005 Dưới 80.000 đồng núi hải đảo) (Mức thu nhập Nghèo (KV nông thôn, đồng Dưới 100.000 đồng tính bằng tiền) bằng trung du) Nghèo (KV thành thị) Dưới 150.000 đồng 2006 - 2010 Nghèo (KV nông thôn) Dưới 200.000 đồng (Mức thu nhập Nghèo (KV thành thị) Dưới 260.000 đồng tính bằng tiền) Nghèo (KV thành thị) Dưới 500.000 đồng 2011 - 2015 Cận nghèo (KV thành thị) Từ 501.000 - 650.000 đồng (Mức thu nhập Nghèo (KV nông thôn) Dưới 400.000 đồng tính bằng tiền) Cận nghèo (KV nông thôn) Từ 401.000 - 520.000 đồng (Nguồn: Bộ LĐ-TB và XH, năm 2015, Chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo) Đầu năm 1998, cả nước có 2,65 triệu hộ với khoảng 14 triệu dân nghèo đói, chiếm 17,7% dân số. Trong đó có 300.000 hộ thường xuyên nghèo đói; có 1.498 xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên và 1.168 xã thiếu cơ sở hạ tầng thiết yếu (điện, đường, trường, trạm xá, chợ, nước sạch, v.v…), 2/3 số xã nghèo là các xã miền núi, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 6 khoảng 1,2 triệu người ở 978 xã cần được định canh, định cư và 15 vạn đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn cần được hỗ trợ phát triển. Đến cuối năm 2000, tỷ lệ hộ nghèo ở thành thị còn 6% và nông thôn 11,2%. Đầu năm 2001 khi thay đổi chuẩn nghèo đói, nước ta còn khoảng 2,8 triệu hộ nghèo (chiếm 17,11%) đến cuối năm 2005 còn khoảng 1,6 triệu hộ nghèo, chiếm khoảng 9,5%. Hiện nay, mặc dù xác định chuẩn nghèo theo tiếp cận đa chiều nhưng tiêu chí về thu nhập vẫn là tiêu chí cơ bản xác định hộ nghèo, chi tiết ở bảng 1.2. Bảng 1.2. Phân loại hộ nghèo theo thu nhập giai đoạn 2016 - 2020 Thu nhập bình quân/người/tháng Nhóm hộ Khu vực thành thị (đồng) Khu vực nông thôn (đồng) - Thu nhập bình quân đầu - Thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở người/tháng từ đủ 700.000 đồng xuống. trở xuống. - Thu nhập bình quân đầu - Thu nhập bình quân đầu Nghèo người/tháng trên 900.000 đồng đến người/tháng trên 700.000 đồng 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã trở lên. hội cơ bản trở lên. - Thu nhập bình quân đầu - Thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến người/tháng trên 700.000 đồng 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt Cận nghèo 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu dưới 03 chỉ số đo lường mức độ hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã bản. hội cơ bản. - Thu nhập bình quân đầu - Thu nhập bình quân đầu Trung người/tháng trên 1.300.000 đồng người/tháng trên 1.000.000 đồng bình đến 1.950.000 đồng. đến 1.500.000 đồng. Khá Trên 1.950.000 Trên 1.500.000 (Nguồn: Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 7  Chuẩn nghèo đa chiều Chuẩn nghèo đa chiều là mức độ thiếu hụt mà nếu hộ gia đình thiếu nhiều hơn mức độ này thì bị coi là nghèo đa chiều. Theo quan niệm của các tổ chức quốc tế, một hộ gia đình thiếu từ 1/3 tổng điểm thiếu hụt trở lên sẽ bị coi là nghèo đa chiều. Ngày 15/9/2015 Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 1614/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể “Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.” Chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020 của Việt Nam được xây dựng theo hướng: sử dụng kết hợp cả chuẩn nghèo về thu nhập và mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Theo đó, tiêu chí đo lường nghèo được xây dựng dựa trên cơ sở: (1) Các tiêu chí về thu nhập, bao gồm: chuẩn mức sống tối thiểu về thu nhập, chuẩn nghèo về thu nhập, chuẩn mức sống trung bình về thu nhập. (2) Mức độ thiếu hụt trong tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, bao gồm: tiếp cận về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, tiếp cận thông tin. Những quy định chính sách nói trên tạo cơ sở pháp lý cho việc chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho chương trình giảm nghèo của nước ta trong giai đoạn 2016-2020. (Bộ Lao động thương binh và xã hội, 2015). Theo Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng chính phủ quy định các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 như sau:  Các tiêu chí về thu nhập - Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/ người/ tháng ở khu vực nông thôn và 900.000 đồng/ người/ tháng ở khu vực thành thị. - Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/ người/ tháng ở khu vực nông thôn và 1.300.000 đồng/ người/ tháng ở khu vực thành thị.  Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản - Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): giáo dục; y tế; nhà ở; nước sạch và nhà vệ sinh; tiếp cận thông tin. - Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ số): Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 8 trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/ nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin. (Bộ Lao động thương binh và xã hội, 2015). 1.1.2. Tín dụng đối với hộ nghèo 1.1.2.1. Khái niệm tín dụng Tín dụng là một phạm trù kinh tế, trong đó mỗi cá nhân hay tổ chức nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hay hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức khác với thời hạn hoàn trả cùng với lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi món vay… Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. Trong quan hệ này, bên cho vay (ngân hàng) chỉ nhượng lại quyền sử dụng vốn cho bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp) trong một thời gian nhất định và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả cả vốn lẫn lãi cho bên cho vay vô điều kiện khi đến hạn đã thỏa thuận. 1.1.2.2. Tín dụng đối với người nghèo a. Khái niệm tín dụng đối với người nghèo Tín dụng đối với người nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng cho những người nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong một thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tuỳ theo từng chương trình khác nhau mà có mức lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp người nghèo mau chóng vượt qua nghèo đói vươn lên hoà nhập cùng cộng đồng. Tín dụng chính sách là việc Nhà nước tổ chức huy động các nguồn lực tài chính để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác nhằm tạo việc làm, cải thiện đời sống, hạn chế tình trạng đói, nghèo. Vì đây là một loại tín dụng mang tính chính sách nên Nhà nước có chính sách ưu đãi đối với người vay về cơ chế cho vay, cơ chế xử lý rủi ro, lãi suất cho vay, điều kiện, thủ tục vay vốn... Vì vậy, tại Điều 1, Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ đã khẳng định: Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2