intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Phân tích chuỗi giá trị chè xanh tại vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

38
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của đề tài là xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị chè xanh tại khu vực VQG Xuân Sơn; phân tích đặc điểm, chi phí - lợi ích của các tác nhân trong chuỗi. Phân tích được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong chuỗi giá trị, từ đó đề xuất một số giải pháp tác động nhằm tăng cường chuỗi với mục tiêu phát triển đột phát và bền vững sản phẩm chè xanh Xuân Sơn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Phân tích chuỗi giá trị chè xanh tại vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN XUÂN VIỆT PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ CHÈ XANH TẠI VƯỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số ngành: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG HOÀI AN THÁI NGUYÊN - 2020
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn của tôi là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu nghiêm túc; các số liệu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ ở bất kỳ một học vị nào. Tôi cũng cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Việt
  3. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, các thầy, cô giáo phòng Đào tạo - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và xin gửi lời cảm ơn đến TS. Dương Hoài An - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này với tinh thần khoa học, nhiệt thành và nghiêm túc. Tôi xin trân trọng cảm ơn chính quyền địa phương, các ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ đã tạo điệu kiện để tôi có những số liệu và thông tin cần thiết cho đề tài này. Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, đồng niên đã động viên, giúp đõ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Việt
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. ii LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... iiii MỤC LỤC......................................................................................................... iiiiii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... viiivii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... ixix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ..............................................................xix MỞ ĐẦU..............................................................................................................11 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................11 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................22 3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................22 4.1. Về không gian .................................................................................................... 33 4.2. Về thời gian ........................................................................................................ 33 5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................. 33 5.1. Về mặt khoa học................................................................................................. 33 5.2. Về mặt thực tiễn ................................................................................................. 33 Chương 1.CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ................................................... 44 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ..........................................................................44 1.1.1. Chuỗi giá trị trong nông nghiệp ...................................................................... 44 1.1.2. Ngành hàng chè xanh ...................................................................................... 99 1.1.3. Đặc điểm của chuỗi giá trị ngành hàng chè xanh ..................................1111 1.2. Cơ sở thực tiễn ..........................................................................................1616 1.2.1. Phát triển chè theo chuỗi giá trị của một số nước trên thế giới .................. 1616 1.3. Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan ..................................2121 Chương 2.ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Formatted: Font: Not Bold, No underline Formatted: No underline NGHIÊN CỨU.................................................................................................2525 Formatted: Font: Not Bold, No underline 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................. 2525 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................................... 2525 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................ 2828
  5. iv 2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 3131 2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3232 2.3.1. Phạm vi tiếp cận .......................................................................................... 3232 2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin .................................................................. 3232 2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................... 3434 2.3.4. Hệ thống các chỉ tiêu ................................................................................... 3434 Chương 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................3636 3.1. Thực trạng trồng chè trên địa bàn huyện Tân Sơn và Formatted: Font: Not Bold, Not Italic, No underline Vườn Quốc gia Xuân Sơn – tỉnh Phú Thọ ................................................. 3636 3.1.1. Tình hình phát triển cây chè tại huyện Tân Sơn ......................................... 3636 3.1.2. Thực trạng trồng chè tại khu vực Vườn quốc gia Xuân Sơn ...................... 3737 3.2. Chuỗi giá trị chè xanh Vườn quốc gia Xuân Sơn ................................ 4141 3.3. Phân tích SWOT chuỗi giá trị chè VQG Xuân Sơn. ........................... 6868 3.3.1. Ma trận SWOT chuỗi giá trị chè VQG Xuân Sơn ...................................... 6868 3.3.2. Phân tích điểm mạnh (S) ............................................................................. 6969 3.3.3. Phân tích điểm yếu (W): ............................................................................. 6969 3.3.4. Phân tích cơ hội (O) .................................................................................... 7070 3.3.5. Phân tích thách thức (T) .............................................................................. 7171 3.4. Mục tiêu, chiến lược và giải pháp nâng cấp chuỗi giá trị chè xanh Vườn Formatted: Font: Not Bold, Not Italic, No underline Formatted: Line spacing: Multiple 1.44 li quốc gia Xuân Sơn .................................................................................... 7272 3.4.1. Mục tiêu phát triển chuỗi: .......................................................................... 7272 3.4.2. Chiến lược nâng cấp chuỗi ........................................................................ 7373 3.4.3. Giải pháp nâng cấp chuỗi giá trị chè xanh tại VQG Xuân Sơn giai giai đoạn Formatted: Font: Not Bold, No underline 2020 - 2025: .......................................................................................................... 7575 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 7879 1. Kết luận ................................................................................................. 7979 2. Đề nghị .................................................................................................. 8080 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................8181 Formatted: Default Paragraph Font, Font color: Custom Color(RGB(54,95,145)), Do not check spelling or grammar LỜI CAM Formatted: Line spacing: 1.5 lines ĐOAN…………………….………………………………………………………………i Formatted: Default Paragraph Font, Font color: Custom Color(RGB(54,95,145)), Vietnamese, Do not check spelling or grammar
  6. v
  7. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng Phát triển châu Á ATTP An toàn thực phẩm BVTV Bảo vệ thực vật ĐVT Đơn vị tính GO Giá trị sản xuất GTGT Giá trị gia tăng HTX Hợp tác xã IC Chi phí trung gian IPM Quản lý dịch hại tổng hợp KHCN Khoa học công nghệ KHKT Khoa học kỹ thuật NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn MCG Tên viết tắt một công ty tư vấn quản lý MI Thu nhập hỗn hợp OCOP Chương trình mỗi xã một sản phẩm PRA Phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia QR Mã đáp ứng nhanh (dùng truy xuất nguồn gốc) SWOT Công cụ phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức SXKD Sản xuất, kinh doanh TB Trung bình TR Doanh thu UBND Ủy ban nhân dân VA Giá trị gia tăng VietGAP Quy trình thực hành nông nghiệp tốt của Việt Nam VQG Vườn quốc gia
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất 3 xã thuộc VQG Xuân Sơn năm 2019 .............. 2727 Bảng 2.2: Tình hình dân số và lao động tại VQG Xuân Sơn ................................ 3131 Bảng 3.1. Phát triển cây chè huyện Tân Sơn giai đoạn 2010 - 2019 .................... 3636 Bảng 3.2: Diện tích, năng suất bình quân, sản lượng chè tại khu vực Vườn quốc gia Xuân Sơn năm 2019 ....................................................... 3737 Bảng 3.4. Phân loại sản phẩm chè xanh VQG Xuân Sơn ..................................... 5252 Bảng 3.5. Chi phí trồng chè thời kỳ kiến thiết cơ bản .......................................... 5959 Bảng 3.6. Hạch toán kinh tế hộ trồng chè thời kỳ kinh doanh .............................. 6060 Bảng 3.7. Chi phí, lợi nhuận người trồng chè ....................................................... 6161 Bảng 3.8. Chi phí, lợi nhuận của hộ thu gom chè búp tươi .................................. 6161 Bảng 3.9. Chi phí, lợi nhuận của cơ sở chế biến chè ............................................ 6262 Bảng 3.10. Chi phí, lợi nhuận của người bán lẻ chè ............................................. 6363 Bảng 3.11. Phân bổ chi phí, lợi nhuận của các tác nhân trong tổng thể chuỗi giá trị chè xanh ............................................................................................ 6464 Bảng 3.12. Ma trận SWOT chuỗi giá trị chè VQG Xuân Sơn .............................. 6868
  9. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 3.1. Sự tham gia của hộ trồng chè trong chuỗi giá trị .................................. 4848 Hình 3.2. Sự tham gia của người thu mua chè tươi trong chuỗi giá trị ................ 5050 Hình 3.3. Sự tham gia của cơ sở chế biến trong chuỗi giá trị ............................... 5252
  10. ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Nguyễn Xuân Việt Tên luận văn: Phân tích chuỗi giá trị chè xanh tại Vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số 8.62.01.15 1. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn “ Phân tích chuỗi giá trị chè xanh tại Vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ” nghiên cứu với mục tiêu: - Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về phát triển ngành hàng chè xanh theo chuỗi giá trị. - Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị chè xanh tại khu vực Vườn quốc gia Xuân Sơn; phân tích đặc điểm, chi phí - lợi ích của các tác nhân trong chuỗi. - Phân tích được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong chuỗi giá trị, từ đó đề xuất một số giải pháp tác động nhằm tăng cường chuỗi với mục tiêu phát triển đột phát và bền vững sản phẩm chè xanh Xuân Sơn, góp phần xây dựng thương hiệu chè xanh Phú Thọ. 2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập thông tin thứ cấp; thu thập số liệu sơ cấp từ điều tra thực tế thông qua chọn mẫu phỏng vấn sâu, xây dựng phiếu khảo sát, phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia (PRA), phương pháp chuyên khảo - Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu điều tra được phân tổ và xử lý trên máy tính bằng chương trình Excel. Phân tích chủ yếu bằng các phương pháp: So sánh; thống kê mô tả; phân tích cấu trúc chuỗi giá trị; phân tích SWOT và một số công cụ khác. 3. Kết quả nghiên cứu Các mục tiêu nghiên cứu cơ bản đã được giải quyết, đề tài đã tổng quan được bối cảnh phát triển ngành chè tại VQG Xuân Sơn, xây dựng và phân tích
  11. x được sơ đồ chuỗi giá trị chè xanh từ đó đề xuất được các giải pháp nâng cấp chuỗi hiệu quả, bền vững. Vườn quốc gia Xuân Sơn nằm về phía Tây của huyện Tân Sơn, trên vùng tam giác ranh giới giữa 3 tỉnh: Phú Thọ, Hoà Bình và Sơn La. Vùng lõi VQG Xuân Sơn và khu vực vùng đệm có 12.559 người với 2.908 hộ sinh sống, phân bổ ở 27 thôn, có 03 dân tộc chính là Mường, Dao, Kinh. Kinh tế tại khu vực VQG Xuân Sơn chủ yếu là nông, lâm nghiệp, tuy nhiên do quỹ đất có hạn nên áp lực tác động vào rừng là không nhỏ, đòi hỏi phải đa dạng hóa các sinh kế để đảm bảo an sinh xã hội và tăng trưởng kinh tế. Chè là cây trồng mới được đưa vào và phát triển tại VQG Xuân Sơn từ những năm 2000 với kỳ vọng tạo thành vùng trồng chè chất lượng cao của huyện Tân Sơn với diện tích hiện tại là 118.85ha và vẫn còn tiềm năng mở rộng quy mô sản xuất. Tuy nhiên, do có xuất phát điểm muộn nên kinh nghiệm, kỹ năng của người dân trong tất cả các công đoạn từ canh tác cho đến chế biến, tiêu thụ còn nhiều hạn chế. Năng xuất bỉnh quân là 7,76 tấn/ha/năm. Thấp hơn nhiều xo với các vùng chè chuyên canh của huyện Tân Sơn và tỉnh Phú Thọ. Trong vùng có 6 cơ sở chế biến nhỏ lẻ, công xuất thấp, hoạt động không thường xuyên, thị phần nhỏ. Vì vậy, trên 60% lớn chè búp tươi được tiêu thụ cho các cơ sở chế biến chè thô tại các xã vùng xuôi lân cận. Chuỗi giá trị chè tại VQG Xuân Sơn có 4 kênh chính: Kênh 1: Nông dân Cơ sở chế biến  Người tiêu dùng. Kênh 2: Nông dân Người thu gom chè búp tươi  Cơ sở chế biến  Người tiêu dùng Kênh 3: Nông dân  Cơ sở chế biến  Người bán lẻ  Người tiêu dùng. Kênh 4: Nông dân  Người thu gom chè búp tươi  Cơ sở chế biến  Người bán lẻ  Người tiêu dùng Xác định rõ mục tiêu, chiến lược phát triển ngành chè tại VQG Xuân Sơn là sử dụng các giống chất lượng, hình thành các cơ sở chế biến chè xanh mang
  12. xi tính truyền thống gắn với du lịch cộng đồng. Bằng cách tập trung phân tích sự tham gia cũng như những đóng góp, lợi ích kinh tế của các nhân tố tham gia chuỗi và phân tích SWOT toàn chuỗi giá trị. Đề tài đã đưa ra các nhóm giải pháp nhằm nâng cấp chuỗi giá trị chè tại VQG Xuân Sơn bao gồm: Cơ chế chính sách; quy hoạch; tổ chức sản xuất; ứng dụng khoa học công nghệ; xây dựng thương hiệu và xúc tiến thương mại.
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chè xanh là một ngành hàng có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế của tỉnh Phú Thọ. Từ lâu, người dân Đất Tổ đã biết sử dụng và sớm hình thành văn hóa uống chè. Năm 1890, người Pháp đã lập đồn điền trồng chè đầu tiên tại Phú Thọ với diện tích 60 ha, sau đó đã xây dựng trạm nghiên cứu nông lâm nghiệp, nhà máy chế biến chè. Sau năm 1954, các nhà máy chè ở Thanh Ba, Hạ Hòa được xây dựng đặt nền móng đưa Phú Thọ trở thành vùng chè trọng điểm với các vùng nguyên liệu rộng lớn phục vụ sản xuất chè. Nhiều nhãn hiệu chè đặc sản được biết đến như chè Ba Đình, Thái Ninh, Thanh Hương, Thanh Tâm,… Sau năm 1991, cùng với công cuộc đổi mới, các nông trường quốc doanh, nhà máy đã liên kết với các đối tác nước ngoài để tập trung sản xuất chè đen xuất khẩu, chỉ một số ít diện tích cung cấp nguyên liệu sản xuất chè xanh phục vụ nội tiêu và một số thị trường truyền thống, từ đó các nhãn hàng chè xanh Phú Thọ cũng có sự biến động, bị mai một và dần vắng bóng trên thị trường (Liên hiệp Các hội KH&KT tỉnh Phú Thọ - 2019) Những năm qua, các cấp, ngành của Phú Thọ đã luôn xác định phát triển chè xanh là một trong những chương trình nông nghiệp trọng điểm của tỉnh từ đó đã ban hành nhiều chính sách để mở rộng diện tích, quy hoạch vùng chè chất lượng cao, chuyển đổi cơ cấu giống, thâm canh tăng năng xuất, cải thiện chất lượng chè búp và phát triển các cơ sở chế biến,... đến nay, diện tích trồng chè tỉnh Phú Thọ đứng thứ 4 cả nước với 16,2 nghìn ha, đứng thứ 3 về sản lượng và năng xuất. Mặc dù vậy, chè xanh Phú Thọ hiện chưa có thương hiệu và nhãn hiệu chè Phú Thọ cũng chưa được tạo lập và công nhận dưới bất kỳ hình thức bảo hộ nào ngoài một số đơn vị nhỏ lẻ như chè xanh Chùa Tà (huyện Phù Ninh) hay chè an toàn Long Cốc (huyện Tân Sơn). Ngành chè tại Phú Thọ đã làm tốt vấn đề sản lượng, năng xuất, tạo công ăn việc làm cho người dân nhưng nhìn chung hiệu quả kinh tế - xã hội còn hạn chế. Hàng năm, Phú Thọ sản xuất một
  14. 2 lượng chè xanh thành phẩm lớn để cung cấp cho thị trường nhưng chủ yếu chỉ được định vị ở phân khúc chè thô nên giá trị thương mại thấp, không đảm bảo lợi ích của người trồng chè. (Liên hiệp Các hội KH&KT tỉnh Phú Thọ - 2019) Để giải quyết bài toán thúc đẩy phát triển ngành hàng nông sản nói chung, chè xanh nói riêng, không thể không đề cập đến phân tích chuỗi giá trị, đây là giải pháp giúp chúng ta thấy được bức tranh tổng thể về ngành hàng với từng tác nhân tham gia chuỗi. Tìm hiểu mức độ đầu tư, chi phí, đóng góp và thu nhập của từng tác nhân trong chuỗi sẽ giúp cho cơ quan chuyên môn hoạch định chính sách cũng như các tổ chức, cá nhân đưa ra các quyết định về sản xuất, kinh doanh tối ưu nhất. Đề tài khoa học “Phân tích chuỗi giá trị chè xanh tại Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ” được thực hiện với mong muốn đánh giá sâu thực trạng phát triển ngành hàng chè xanh tại địa phương, một trong những nơi lợi thế đặc thù vùng miền, từ đó làm cơ sở để triển khai những giải pháp đột phá nhằm tối ưu chuỗi giá trị, phát triển nhanh thương hiệu chè xanh VQG Xuân Sơn nói riêng và góp phần phát triển thương hiệu, lấy lại danh tiếng chè Phú Thọ nói chung. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về phát triển ngành hàng chè xanh theo chuỗi giá trị. - Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị chè xanh tại khu vực VQG Xuân Sơn; phân tích đặc điểm, chi phí - lợi ích của các tác nhân trong chuỗi. - Phân tích được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong chuỗi giá trị, từ đó đề xuất một số giải pháp tác động nhằm tăng cường chuỗi với mục tiêu phát triển đột phát và bền vững sản phẩm chè xanh Xuân Sơn. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là ngành hàng chè xanh tại khu vực VQG Xuân Sơn, bao gồm chè búp tươi nguyên liệu (sản phẩm của quá trình canh tác) và chè khô (sản phẩm của quá trình chế biến) với các tác nhân chính gồm: Nông
  15. 3 dân trồng chè; người thu gom chè búp tươi; cơ sở chế biến chè xanh; người bán buôn, bán lẻ chè thương phẩm và người tiêu dùng. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Về không gian Đề tài tập trung nghiên cứu tại các xã khu vực vùng lõi, vùng đệm VQG Xuân Sơn có trồng chè và chế biến chè xanh là xã Xuân Sơn, Xuân Đài và Kim Thượng. 4.2. Về thời gian Các dữ liệu, thông tin sử dụng để đánh giá hiện trạng chuỗi giá trị chè xanh tại khu vực Vườn quốc gia Xuân Sơn được thu thập trong 3 năm: 2018, 2019 và 2020. Trong đó ưu tiên tìm hiểu tình hình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm tại thời điểm năm 2020. Các giải pháp nâng cấp chuỗi giá trị chè xanh tại được đề xuất thực hiện trong giai đoạn 2020 – 2025. 5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn 5.1. Về mặt khoa học Xây dựng được khung phân tích về mô hình chuỗi giá trị ngành hàng chè xanh, trong đó hệ thống được các khâu, mối quan hệ giữa các khâu của chuỗi giá trị và những nhân tố ảnh hưởng đến từng khâu và cả chuỗi giá trị này. 5.2. Về mặt thực tiễn Kết quả phân tích chuỗi sẽ cung cấp cái nhìn từ tổng quan đến chi tiết về ngành hàng chè xanh trong khu vực, từ đó thể hiện một số quan điểm và đề xuất giải pháp thiết thực nhằm giải quyết vấn đề làm sao để tăng sức cạnh tranh, tạo thêm giá trị gia tăng cho sản phẩm; làm sao để phân bổ hợp lý lợi ích của các tác nhân trong chuỗi; làm sao thành phần yếu thế như người trồng chè được thụ hưởng tương xứng với giá trị mà họ tạo ra.
  16. 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Chuỗi giá trị trong nông nghiệp 1.1.1.1. Những lý luận chung Khái niệm “chuỗi giá trị nông nghiệp” (tiếng Anh: Agricultural value chain) được sử dụng từ khi bắt đầu thiên niên kỷ mới, chủ yếu bởi những người làm trong lĩnh vực phát triển nông nghiệp ở các nước đang phát triển. Chuỗi giá trị thường đề cập đến toàn bộ chuỗi hàng hoá và dịch vụ cần thiết cho sản phẩm nông nghiệp để di chuyển từ nông trại đến khách hàng cuối cùng hay khách hàng đơn thuần. Định nghĩa chuỗi giá trị lần đầu tiên được công bố trong một cuốn sách trong năm 1985 bởi Michael Porter, người đã dùng nó để làm sáng tỏ việc các công ty làm thế nào để có thể đạt được cái mà ông gọi là “lợi thế cạnh tranh” bằng cách tăng thêm giá trị trong tổ chức của họ, “Chuỗi giá trị là chuỗi của các hoạt đông của một công ty hoạt động trong một ngành cụ thể. Sản phẩm đi qua tất cả các hoạt động của chuỗi theo thứ tự và tại mỗi hoạt động sản xuất sẽ thu được một số giá trị nào đó. Chuỗi các hoạt động mang lại nhiều giá trị gia tăng hơn tổng giá trị gia tăng của các hoạt động cộng lại” (Trần Thị Lan - Năm 2018) Kaplinsky (2000) cũng đưa ra khái niệm về chuỗi giá trị: “Chuỗi giá trị nói đến một loạt các hoạt động cần thiết để biến một sản phẩm (hoặc dịch vụ) từ lúc còn là khái niệm, thông qua các giai đoạn sản xuất khác nhau, đến khi phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng và vất bỏ sau khi đã sử dụng. Tiếp đó, một chuỗi giá trị tồn tại khi tất cả những người tham gia trong chuỗi hoạt động để tạo ra tối đa giá trị lợi nhuận trong chuỗi”. (Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright) Nguyễn Việt Khôi (2013) đưa ra khái niệm về chuỗi giá trị dưới góc -
  17. 5 nhìn từ các tập đoàn xuyên quốc gia: “Một phức hợp những hoạt động do nhiều người tham gia khác nhau thực hiện (người sản xuất sơ cấp, người lắp ráp, người cung ứng dịch vụ…) để sản xuất ra bất cứ một hàng hóa hay dịch vụ nào đó”. Như vậy, chuỗi giá trị có thể hiểu là một loạt các hoạt động mà công ty thực hiện khi tạo ra một sản phẩm từ khi những ý tưởng, những khái niệm còn manh nha, cho tới khi sản phẩm đó được hoàn thiện, được đưa tới tay người tiêu dùng cuối cùng và những dịch vụ chăm sóc khách hàng có liên quan tới sản phẩm đó. Các nghiên cứu về chuỗi giá trị nông sản sử dụng thuật ngữ “chuỗi giá trị” hay “chuỗi cung ứng” để mô tả chuỗi giá trị nông sản. FAO (2010) định nghĩa: “Chuỗi giá trị nông sản bao gồm tập hợp các tác nhân và hoạt động đưa một sản phẩm nông sản từ sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng, theo đó, giá trị của sản phẩm được gia tăng trong mỗi khâu trung gian. Một chuỗi giá trị có thể là một liên kết dọc hay một mạng lưới các tác nhân độc lập với nhau vào các khâu chế biến, đóng gói, bảo quản, vận chuyển, và phân phối” (Đào Thế Anh - 2018) Cụm từ “chuỗi giá trị” hiện nay được sử dụng để đề cập đến các loại chuỗi, bao gồm: - Một thị trường hàng hoá quốc tế hoặc vùng. Ví dụ: “chuỗi giá trị vải cotton toàn cầu”, “chuỗi giá trị ngô Nam Phi”, “chuỗi giá trị cà phê Brazil”, “chuỗi giá trị chè xanh Việt Nam”,… - Một thị trường hàng hoá quốc gia hoặc địa phương hoặc một hệ thống tiếp thị như là “chuỗi giá trị cà chua Ghanaian” hoặc “chuỗi giá trị cà chua Accra”, “chuỗi giá trị cà phê Trung Nguyên”, “chuỗi giá trị chè Vinatea”,… - Một chuỗi có thể bao quát cả hai trường hợp trên. - Một chuỗi cung mở rộng hoặc kênh tiếp thị mà bao gồm tất cả các hoạt động cần thiết để sản xuất sản phẩm, bao gồm thông tin/sự mở rộng, kế hoạch, cung cấp đầu vào và tài chính. Nó có thể là cách được sử dụng phổ biến nhất
  18. 6 cho thuật ngữ chuỗi giá trị. - Một chuỗi chuyên dụng được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu của một hoặc một số người mua hạn chế. Cách sử dụng này được xem là trung thành nhất với khái niệm của Porter, nhấn mạnh rằng một chuỗi giá trị được thiết kế để nắm giữ giá trị cho tất cả các bên tham gia bằng cách bao gồm các hoạt động để đáp ứng yêu cầu của các khách hàng hoặc nhà bán lẻ đặc biệt, nhà chế biến và công ty dịch vụ đồ ăn cung cấp các khách hàng đó. Nhấn mạnh được đặt vững chắc theo yêu cầu là nguồn gốc của giá trị. 1.1.1.2. Mục đích của nghiên cứu chuỗi giá trị: - Nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm và các tác nhân tham gia. - Tham vấn và hỗ trợ các chương trình và chính sách phát triển kinh tế xã hội. - Phân tích đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến cạnh tranh sản phẩm. - Hỗ trợ người nghèo tham gia thị trường. - Giám sát dịch bệnh và đảm bảo sự an toàn cho người tiêu dùng. 1.1.1.3. Nội dung phân tích chuỗi giá trị: Nội dung của phân tích chuỗi giá trị còn được gọi là công cụ dùng để phân tích. Trong đó có những công cụ cốt yếu cần được thực hiện để đạt được mục đích phân tích tối thiểu về chuỗi giá trị và các công cụ nâng cao được tiến hành để có thể có một bức tranh tổng thể hơn về một số mặt của chuỗi giá trị. Cụ thể: a/ Lập sơ đồ chuỗi giá trị: Để hiểu được chuỗi giá trị mà chúng ta muốn phân tích, cần thiết sử dụng các mô hình, bảng, biểu đồ, số liệu và các hình thức khác để mô tả các tác nhân, đặc điểm và kết quả hoạt động của từng tác nhân. Việc sử dụng các sơ đồ vẽ các chuỗi giá trị sẽ giúp chúng ta dễ nhận thấy và dễ hiểu hơn trong quá trình nghiên cứu. b/ Xác định chi phí và lợi nhuận: Sau khi đã lập sơ đồ chuỗi giá trị, bước tiếp theo là nghiên cứu sâu một số khía cạnh của chuỗi giá trị. Có rất nhiều khía
  19. 7 cạnh có thể lựa chọn để nghiên cứu tiếp. Nhưng xác định chi phí và lợi nhuận tức là xác định số tiền mà một người tham gia trong chuỗi giá trị bỏ ra và số tiền mà một người tham gia trong chuỗi giá trị nhận được có ý nghĩa hơn cả. c/ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chuỗi giá trị: + Công nghệ, kiến thức: Công nghệ áp dụng trong sản xuất là nói đến công nghệ truyền thống (thường được tự phát triển bởi người sử dụng dựa trên kinh nghiệm), công nghệ cao (được hình thành thông qua nghiên cứu và phát triển mở rộng). Phân tích công nghệ và kiến thức nhằm phân tích tính hiệu quả và hiệu lực của công nghệ, kiến thức dùng trong chuỗi giá trị. Trên cơ sở xác định loại hình công nghệ đang áp dụng so với những đòi hỏi công nghệ, kiến thức của chuỗi giá trị để thấy được mức độ hợp lý của công nghệ đang áp dụng. Từ đó đưa ra những giải pháp cho sự lựa chọn cải tiến nâng cấp công nghệ nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng sản phẩm đầu ra, tiết kiệm chi phí và nâng cao thu nhập cho chuỗi giá trị. + Phân tích thu nhập: Mục tiêu của phân tích thu nhập là phân tích tác động, phân bổ thu nhập trong và giữa các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị theo cấp bậc. Phân tích tác động của hệ thống quản trị chuỗi giá trị tới sự phân bổ thu nhập và giá sản phẩm cuối cùng. Miêu tả sự đa dạng của thu nhập, rủi ro thường gặp và các tác động đến chuỗi giá trị. + Phân tích việc làm: Nhằm phân tích tác động của chuỗi giá trị tới việc phân bổ việc làm giữa các tác nhân tham gia chuỗi, miêu tả sự phân bổ việc làm theo chuỗi giá trị, miêu tả sự năng động của việc làm dọc theo chuỗi giá trị; phân tích tác động của hệ thống quản trị khác nhau của chuỗi giá trị đến sự phân bổ việc làm; phân tích sự tác động của các chiến lược khác nhau của chuỗi giá trị lên sự phân bổ việc làm. d/ Quản trị và các dịch vụ: Việc phân tích quản trị và các dịch vụ nhằm phân tích các nhà tham gia trong chuỗi giá trị phối hợp với các hoạt động của họ như thế nào thông
  20. 8 qua các nguyên tắc chính thức và không chính thức. Hiểu sự tuân thủ nguyên tắc được giám sát như thế nào, phân tích những nhóm khác nhau của những người tham gia chuỗi giá trị nhận những hình thức hỗ trợ đầy đủ như thế nào để có thể giúp họ đạt được các tiêu chuẩn yêu cầu; đánh giá tác động của các nguyên tắc tới các nhóm khác nhau... e/ Sự liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi: Trong nghiên cứu chuỗi giá trị cần thiết miêu tả mối liên kết giữa những người tham gia trong chuỗi giá trị và mối liên kết của họ với các tác nhân ngoài chuỗi. Miêu tả những cam kết, trách nhiệm và lợi ích giữa những người tham gia, sự áp dụng đối với sự phát triển chung của chuỗi g/ Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến chuỗi giá trị: Luôn có các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng tới chuỗi giá trị, nhất là với nông sản, đó là các yếu tố tự nhiên (khí hậu, thổ nhưỡng, thiên tai, dịch bệnh); các chính sách của nhà nước đầu tư, hỗ trợ phát triển sản xuất đối với vùng miền núi, vùng dân tộc thiểu số, đặc biệt khó khăn; yếu tố cạnh tranh của sản phẩm cùng loại; cạnh tranh của sản phẩm thay thế,… (Trần Thị Lan – 2018) 1.1.1.5. Phương pháp phân tích chuỗi giá trị a. Cách tiếp cận - Sơ đồ hóa mang tính hệ thống: Những tác nhân tham gia sản xuất, phân phối, tiếp thị và bán một sản phẩm cụ thể. Đánh giá các đặc điểm của các tác nhân tham gia, cơ cấu lợi nhuận và chi phí, dòng hàng hóa trong chuỗi, các đặc điểm của việc làm, địa chỉ tiêu thụ và khối lượng bán hàng. - Xác định sự phân phối lợi ích giữa những tác nhân trong chuỗi: Phân tích chênh lệch giá và lợi nhuận trong chuỗi. Xác định ai được lợi từ việc tham gia chuỗi. Những tác nhân nào có thể hưởng lợi từ việc hỗ trợ hay tổ chức lại sản xuất. - Nghiên cứu vai trò nâng cấp bên trong chuỗi: + Cải tiến trong chất lượng và thiết kế sản phẩm giúp các nhà sản xuất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2