intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích ảnh hưởng của mức độ công bố thông tin rủi ro đến giá trị thích hợp thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

19
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu này phân tích sự tác động của mức độ công bố thông tin rủi ro đến giá trị thích hợp của thông tin kế toán, đồng thời xem xét tác động của loại công ty kiểm toán toán, tỷ số nợ và hệ số ROE đến giá trị thích hợp của thông tin kế toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích ảnh hưởng của mức độ công bố thông tin rủi ro đến giá trị thích hợp thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------------------------------- PHAN THỊ THANH NGA PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN RỦI RO ĐẾN GIÁ TRỊ THÍCH HỢP THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------------------------------- PHAN THỊ THANH NGA PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN RỦI RO ĐẾN GIÁ TRỊ THÍCH HỢP THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành : Kế toán Mã số : 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ PHƢƠNG HỒNG TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tác giả thực hiện, dưới sự giúp đỡ, hỗ trợ của giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Phương Hồng – Khoa Kế toán - Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh. Những số liệu trong luận văn này được chính tác giả thu thập và tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau. Nếu có bất kì sự gian lận nào, tác giả xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Hội đồng. TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 06 năm 2019 Tác giả Phan Thị Thanh Nga
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ A ỜI CAM ĐOAN MỤC ỤC ANH MỤC C C K HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ANH MỤC C C ẢNG ANH MỤC C C SƠ ĐỒ T M TẮT ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1 T nh cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 3 a. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................... 3 b. Câu hỏi nghiên cứu: ................................................................................................ 3 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4 a. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................................. 4 b. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................ 4 4 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4 5. Tính mới và những đóng góp của nghiên cứu .......................................................... 5 6. Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC C I N QUAN ............................................................................................ 7 1.1. Các khái niệm có liên quan .................................................................................... 7 1 1 1 Báo cáo thường niên ........................................................................................... 7 1.1.2. Báo cáo tài chính................................................................................................ 8 1.1.3. Rủi ro ................................................................................................................. 8 1.1.4. Công bố thông tin liên quan đến rủi ro ............................................................ 10 1.1.5. Chất lượng thông tin ....................................................................................... 14
  5. 1.1.6. Giá trị thích hợp của thông tin kế toán ............................................................ 15 1.1.7. Một số mô hình đo lường giá trị thích hợp của thông tin kế toán ................... 17 1.2. Lý thuyết nền tảng liên quan ............................................................................... 19 1.2.1. Lý thuyết ủy nhiệm (agency theory) ................................................................ 19 1.2.2. Lý thuyết chi phí chính trị (Political cost theory) ............................................ 20 1.2.3 Lý thuyết tín hiệu (Signalling theory) .............................................................. 21 1.2.4. Lý thuyết chi ph độc quyền (Exclusive cost theory) ...................................... 21 1.2.5. Lý thuyết hợp đồng (Contractual theory) ........................................................ 22 1.3. Tổng quan các nghiên cứu trước đây................................................................... 22 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 28 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 29 2.1.Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................. 29 2 2 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 30 2.3. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu .................................................... 31 2.3.1. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 31 2.3.2. Mô hình hồi quy và đo lường các biến ............................................................ 32 2.3.3. Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 37 2 4 Thiết ế nghiên cứu .............................................................................................. 38 2.4.1. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................... 38 2.4.2. Thu thập dữ liệu ............................................................................................... 40 2 5 Phương pháp phân t ch và xử lý số liệu............................................................... 40 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 43 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHI N CỨU VÀ ÀN UẬN ...................................... 44 3 1 Mô tả mẫu nghiên cứu ......................................................................................... 44 3 1 1 Mô tả mẫu nghiên cứu theo nơi niêm yết và loại công ty i m toán .............. 44 3 1 2 Kết quả phân t ch thông ê mô tả các iến ...................................................... 45 3 2 Kết quả phân t ch dữ liệu tương quan và hồi quy ................................................ 46 3 2 1 Phân t ch tương quan ....................................................................................... 46
  6. 3.2.2 Kết quả phân t ch hồi quy ................................................................................. 47 3 3 Bàn luận ết quả .................................................................................................. 51 KẾT UẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 53 CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT .......................... 54 4 1 Nhận x t chung .................................................................................................... 54 4.2. Một số kiến nghị đề xuất liên quan đến giá trị th ch hợp thông tin ế toán, trình bày và công bố thông tin BCTC nhằm nâng cao chất lượng thông tin của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam ................................................................................... 55 4 2 1 Đối với cơ quan quản l nhà nước ................................................................... 55 4 2 2 Đối với các công ty i m toán độc lập ............................................................ 56 4 2 3 Đối với các công ty niêm yết ........................................................................... 57 4 2 4 Đối với các đối tượng hác sử dụng thông tin trên BCTC .............................. 58 4 3 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu trong tương lai ........................... 59 KẾT UẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................................. 61 LỜI KẾT ....................................................................................................................... 62 TÀI IỆU THAM KHẢO PHỤ ỤC
  7. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thường niên FASB Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính Mỹ FRR Quy định phát hành BCTC FRS Chuẩn mực báo cáo tài chính IAS Chuẩn mực kế toán quốc tế IASB Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính quốc tế IASC Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế SFAC – CON2 Công bố thứ hai về khái niệm kế toán tài chính TTKT Thông tin kế toán VAS Chuẩn mực Kế toán Việt Nam
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2 1 Bảng từ khóa liên quan đến thông tin về rủi ro của công ty ........................... 35 Bảng 2 2 Bảng tổng hợp các biến ki m soát trong mô hình nghiên cứu đề xuất........... 37 Bảng 2 3 Mô tả mẫu các công ty sử dụng đ đo lường iến phụ thuộc giá trị th ch hợp của thông tin ế toán ...................................................................................................... 39 Bảng 2 4 Mô tả mẫu các công ty sử dụng phân t ch sự ảnh hưởng của công ố thông tin rủi ro đến giá trị th ch hợp TTKT .................................................................................. 39 Bảng 3 1 Bảng thống ê số quan sát theo loại công ty i m toán ................................. 44 Bảng 3 2 Bảng thống ê số quan sát theo nơi niêm yết ................................................. 45 Bảng 3 3 Bảng phân t ch thống ê mô tả ....................................................................... 45 Bảng 3 4 Ma trận tương quan của mô hình .................................................................... 46 Bảng 3 5 Bảng ết quả hồi quy mô hình Pooled OLS ................................................... 47 Bảng 3 6 Bảng kết quả hồi quy mô hình FEM............................................................... 48 Bảng 3 7 Bảng kết quả hồi quy mô hình REM .............................................................. 49 Bảng 3 8 Bảng tổng hợp ết quả a mô hình ................................................................. 50 Bảng 3 9 Tổng hợp kết quả ki m định các giả thuyết .................................................... 51
  9. ANH MỤC C C SƠ ĐỒ Sơ đồ 2 1 Quy trình thực hiện nghiên cứu ..................................................................... 30 Sơ đồ 2 2 Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................... 32
  10. TÓM TẮT Tiêu đề: Tóm tắt nội dung đề tài nghiên cứu luận văn “Phân tích ảnh hưởng của mức độ công bố thông tin rủi ro đến giá trị thích hợp thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng hoán Việt Nam” Lý do chọn đề tài: Trong việc công bố thông tin, tùy thuộc vào chất lượng của thông tin được công bố mà các nhà đầu tư đưa ra quyết định thích hợp Đ làm rõ ảnh hưởng của việc công bố thông tin rủi ro đến giá trị thích hợp của thông tin kế toán, tác giả quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Phân t ch ảnh hưởng của mức độ công bố thông tin rủi ro đến giá trị thích hợp thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng hoán Việt Nam” Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu của nghiên cứu này phân t ch sự tác động của mức độ công ố thông tin rủi ro đến giá trị th ch hợp của thông tin ế toán, đồng thời xem xét tác động của loại công ty i m toán, tỷ số nợ và hệ số ROE đến giá trị th ch hợp của thông tin ế toán Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp hỗn hợp, trong đó phương pháp ch nh là nghiên cứu định lượng Kết quả nghiên cứu: Kết quả cho thấy có sự tác động ngược chiều giữa tỷ lệ nợ, hệ số ROE đến giá trị th ch hợp của thông tin ế toán; hông có sự tác động giữa mức độ công ố thông tin rủi ro và loại công ty i m toán đến giá trị th ch hợp thông tin ế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng hoán Việt Nam Kết luận và hàm ý: Nghiên cứu sẽ đề xuất kiến nghị giúp nâng cao chất lượng thông tin trên BCTC cho các cơ quan quản lý, công ty ki m toán, ngân hàng,… và các đối tượng hác có liên quan, đồng thời cũng là nguồn tham khảo hữu ích cho những nghiên cứu hác trong tương lai
  11. Từ khóa: Công bố thông tin rủi ro, giá trị thích hợp thông tin kế toán, phân tích nội dung.
  12. ABSTRACT Title: Summary of research paper “The effect of the level of risk disclosure on the value relevance of accounting information of listed firms on the Vietnam Stock Exchange” Reason for writing: When making announcements, investors give decisions depending on the credibility of the sources. In order to choose thoughtfully the researching topic, the author must clarify the effect of the level of risk disclosure on the value relevance of accounting information of listed firms on the Vietnam Stock Exchange. Problem: The study was executed to analyze the effect of the level of risk disclosure on the value relevance of accounting information. In addition, the study also examines the effect of auditcompany, debt ratio and ROE on thevalue relevance of accounting information. Methods: Thesis using mixed methods research, in which quantitative research method is mainly. Results: The results of the thesis show that there is a opposite effect between debt ratio, ROE to the value relevance of accounting information; There is no effect between the level of risk disclosure and audit company to the value relevance of accounting information of listed firms on the Vietnam Stock Exchange. Conclusion: From then on, the research considerably should be recommended to enhance the credibility of the sources for financial institutions, management center and audit consultant on the financial statement… and could e o served as useful sources for many types of research in the future. Keywords: value relevance of accounting information, the level of risk disclosure, content analysis..
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.T nh cấp thiết của đề t i Ngày nay, với sự phát tri n của sự toàn cầu hóa, cạnh tranh và công nghệ tiến bộ, các doanh nghiệp đã và đang đi theo hướng quốc tế hóa, điều này sẽ tạo ra những cơ hội mới cho các nhà đầu tư Đ thực hiện điều này, các cơ quan, tổ chức cần phải cung cấp những thông tin trung thực, kịp thời đ các đối tượng sử dụng thông tin có th đưa đến quyết định thích hợp. Rủi ro trong doanh nghiệp là tổng hợp các sự kiện, vấn đề có khả năng làm doanh nghiệp bị thiệt hại hoặc trên thực tế đã gây cho doanh nghiệp nhiều thiệt hại về mặt lợi ích. Rủi ro trong một doanh nghiệp không những phụ thuộc phần lớn vào tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu và mục đ ch của doanh nghiệp mà còn phụ thuộc vào chính nguồn lực của doanh nghiệp đó Tùy vào từng loại nguồn lực mà mang đến những rủi ro hác nhau cũng như mức độ rủi ro khác nhau cho doanh nghiệp. Thông thường, chúng ta chỉ biết được rủi ro khi nó xảy ra, nhưng chúng ta hoàn toàn có th nhận biết được rủi ro tiềm ẩn thông qua việc phân tích và quản trị Đ quản trị rủi ro doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất, doanh nghiệp cần tuân thủ những nguyên tắc cũng như nâng cao nhận thức về rủi ro và các khả năng ứng phó trước rủi ro một cách phù hợp trong toàn bộ doanh nghiệp. Việc quản trị rủi ro trong doanh nghiệp luôn được quan tâm và xem trọng trong quá trình hoạt động của công ty. Công bố thông tin trên BCTC cũng dần trở nên quan trọng hơn. Công bố thông tin được xem như những yếu tố cơ ản quan trọng nhất giúp quản trị tốt công ty (Healy và Palepu, 2001). Mục đ ch của thông tin kế toán là thông qua áo cáo tài ch nh đ cung cấp thông tin về tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp một cách hữu ích nhất đến các ên liên quan đ tạo ra một quyết định
  14. 2 mang tính kinh tế (Musthafa and Dr. Athambawa Jahfer, 2013 và phục vụ cho việc quản l doanh nghiệp Việc doanh nghiệp công bố thông tin liên quan đến rủi ro cũng nên được xem xét về mặt chất lượng. Chất lượng thông tin bị đánh giá sai đã dẫn đến rủi ro cho người ra quyết định. Vài sự kiện đi n hình xảy ra liên quan đến chất lượng thông tin rủi ro này. Tiêu bi u như sự kiện phá sản của công ty năng lượng Enron (2001), Tập đoàn Viễn thông Worlcom (2002). Việc các công ty công bố thông tin rủi ro hạn chế có th dẫn đến sự sai lệch về thông tin cho các nhà đầu tư Hệ thống kế toán sử dụng toàn bộ thông tin của doanh nghiệp cho việc ra quyết định, vì vậy việc công bố thông tin liên quan đến các khía cạnh quản trị tài chính hay rủi ro được xem là có sự tác động hác nhau đến việc sử dụng thông tin đó trong quá trình hoạt động Đối với các công ty niêm yết, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào những thông tin có tính rủi ro khi vận hành hệ thống kế toán. Nhu cầu về thông tin nói chung và các thông tin liên quan đến rủi ro nói riêng là quan trọng và rất cần thiết đ đảm bảo quyền lợi của nhà đầu tư Với nghĩa và vai trò quan trọng như đã trình ày cũng như đ có cơ sở trong việc đề xuất các kiến nghị đến việc công bố, trình bày BCTC và làm rõ những ảnh hưởng cũng như tác động của việc công bố thông tin rủi ro đến giá trị thích hợp của thông tin kế toán, tác giả quyết định chọn đề tài: “Phân t ch ảnh hƣởng của mức độ công bố thông tin rủi ro đến giá trị thích hợp thông tin kế toán của các c ng ty niê yết trên thị trƣờng chứng hoán Việt Nam”. Luận văn hy vọng có th góp phần làm phong phú thêm cho nền tảng nghiên cứu trong lĩnh vực công bố thông tin rủi ro và giá trị thích hợp của thông tin kế toán cũng như có th trở thành tài liệu tham khảo hữu ích cho các bài nghiên cứu liên quan sau này.
  15. 3 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu a. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu chung của luận văn là xác định và phân tích ảnh hưởng của mức độ công bố thông tin rủi ro, loại công ty i m toán, tỷ số nợ và hệ số ROE đến giá trị thích hợp thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên TTCK tại Việt Nam. Trên cơ sở đó đề xuất một số kiến nghị đối với các đối tượng liên quan đến việc trình bày, công bố thông tin của BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay. Đ giải quyết mục tiêu chung, tác giả đề ra các mục tiêu cụ th như sau: Thứ nhất, luận văn tìm hi u các lý thuyết nền tảng, tổng hợp và đúc kết những nghiên cứu trước đây có liên quan đến mức độ công bố thông tin, giá trị thích hợp của TTKT cũng như các nhân tố có tác động đến giá trị thích hợp của TTKT Qua đó luận văn có th giúp người đọc có cái nhìn tổng quát hơn cũng như đánh giá và tổng hợp quan đi m từ nhiều khía cạnh khác nhau. Thứ hai, tổng hợp và phân tích mức độ công bố thông tin rủi ro đến giá trị thích hợp của TTKT dựa trên việc thu thập các chỉ tiêu trên áo cáo thường niên và báo cáo tài ch nh đã i m toán của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2015-2017. Thứ ba, dựa trên tổng quan việc xây dựng lại mô hình và kết quả của việc thực hiện kỹ thuật phân tích hồi quy, tác giả đề xuất một số kiến nghị đến các đối tượng sử dụng có liên quan. b. Câu hỏi nghiên cứu: Đ đạt được các mục tiêu của luận văn đặt ra trong phần mục tiêu nghiên cứu, nội dung chính của luận văn cần phải trả lời được các câu hỏi sau: 1. Mức độ công ố thông tin rủi ro có tác động hay hông và có mức độ ảnh hưởng như thế nào đến giá trị thích hợp của thông tin kế toán?
  16. 4 2. Loại công ty i m toán, tỷ số nợ, hệ số ROE có tác động hay hông và ảnh hưởng như thế nào đến giá trị thích hợp của thông tin kế toán? 3. Cần đề xuất một số kiến nghị như thế nào đối với các đối tượng có liên quan đến việc trình bày, công bố thông tin? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là ảnh hưởng của mức độ công ố thông tin rủi ro, loại công ty i m toán, tỷ số nợ và hệ số ROE đến giá trị th ch hợp của TTKT, được tìm hi u thông qua BCTC và BCTN của các công ty niêm yết trên thị trường chứng hoán Việt Nam giai đoạn 2015-2017. b. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trên hai sàn giao dịch Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) (Ngoại trừ các công ty tài ch nh như Ngân hàng, công ty chứng khoán, ảo hi m...). - Về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu trong giai đoạn 3 năm, từ năm 2015-2017. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Bài viết này sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp trong đó định lượng là phương pháp nghiên cứu chính Theo phương pháp này, dựa trên những lý thuyết nền cũng như dựa trên một số mô hình nghiên cứu trước đây được thực hiện trong và ngoài nước, tác giả tổng hợp lại mô hình tác động của mức độ công bố thông tin rủi ro đến giá trị thích hợp TTKT và sẽ áp dụng mô hình phù hợp với điều kiện nghiên cứu ở Việt Nam. Ngoài ra, tác giả sẽ sử dụng các phương pháp tổng hợp, thống ê và phân t ch đ thu thập dữ liệu trên BCTC và BCTN của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2015-2017. Đồng thời luận văn sử dụng phương pháp định t nh xin iến chuyên gia đ đưa thêm biến mới vào mô hình và i m định mô hình
  17. 5 nghiên cứu đã đề ra. Số liệu sẽ được tiến hành thu thập từ BCTC đã được ki m toán và BCTN của các công ty niêm yết tại Việt Nam thông qua website của công ty Vietstock (www.vietstock.vn). Quá trình xử lý, thống kê và phân tích dữ liệu được thực hiện với phần mềm STATA 2013 và phần mềm Microsoft Excel 2013. 5. Tính mới và những đóng góp của nghiên cứu Đây là một trong số ít các đề tài ở Việt Nam sử dụng phương pháp hỗn hợp, trong đó định lượng là phương pháp ch nh đ phân tích ảnh hưởng của mức độ công bố thông tin rủi ro đến giá trị thích hợp của thông tin kế toán. Kết quả bài viết này có một số đóng góp cụ th như sau: - Về t uận: Qua ết quả i m định các nhân tố đưa vào mô hình, luận văn hoàn thành sẽ góp phần ổ sung thêm l thuyết mô hình về các nhân tố tác động đến giá trị th ch hợp của TTKT của các công ty niêm yết Kết quả cho thấy trong ốn nhân tố đưa vào mô hình, chỉ có nhân tố tỷ lệ nợ và hệ số ROE có tác động đến giá trị th ch hợp TTKT Kết quả này có th được sử dụng làm tài liệu tham hảo cho các nghiên cứu liên quan sau này - Về t th c tiễn: Kết quả nghiên cứu này là một trong những cơ sở hoa học đ đưa ra các quyết định có liên quan đối với người sử dụng như cơ quan quản l nhà nước, công ty niêm yết, công ty i m toán, ngân hàng, chủ nợ… Ngoài việc đưa ra ết quả về ảnh hưởng của mức độ công bố thông tin liến quan đến rủi ro đến giá trị thích hợp thông tin kế toán, luận văn còn đề xuất một số kiến nghị đối với một số đối tượng liên quan đến việc trình bày, công bố thông tin. 6. Kết cấu của luận văn
  18. 6 Phần mở đầu: Bao gồm l do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, t nh mới và đóng góp của luận án và cuối cùng là kết cấu của luận án. Chương 1: Cơ sở lý thuyết, tổng quan các nghiên cứu trước có liên quan. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 4: Kết luận và kiến nghị
  19. 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC C LIÊN QUAN Nội dung chương một này bao gồm: - Giải thích các hái niệm và thuật ngữ có liên quan. - Trình ày và phân t ch những l thuyết nền tảng có liên quan. 1.1. Các khái niệm có liên quan 1.1.1. áo cáo thƣờng niên Trong thuật ngữ của hệ thống kế toán tài chính Việt Nam, BCTN là một tài liệu được công bố hàng năm ởi các công ty đại chúng cung cấp cho các cổ đông nhằm mô tả chi tiết về hoạt động và tình hình tài chính của công ty. BCTN bao gồm hai phần: Phần đầu bao gồm các thông tin ghi lại hoạt động của công ty trong năm trước đó, phần sau gồm các thông tin chi tiết về tình hình tài chính và hoạt động của công ty. BCTN không chỉ th hiện những kế hoạch, lợi nhuận và các hoạt động trong năm vừa qua mà còn th hiện kế hoạch, lợi nhuận của công ty trong thời gian tới. Thông qua BCTN năm cũ và những tri n vọng trong năm mới, tốc độ tăng trưởng của công ty sẽ được th hiện một cách rõ ràng và chi tiết nhất qua từng con số, bi u đồ cùng những hoạt động đầy ấn tượng về các kế hoạch đã hoàn thành, các dự án mới sắp được tri n hai Hơn nữa, BCTN sẽ đi sâu vào phân t ch những mặt ưu – khuyết đi m của công ty và cho thấy được tiềm năng phát tri n cũng như cách hắc phục cho những năm tiếp theo. Những ài áo cáo được thiết kế đẹp với những thông tin, số liệu được lồng ghép một cách trực quan, sinh động sẽ giúp chúng ta có những cái nhìn rõ nét nhất về quá trình hoạt động của công ty. Có th nói, BCTN tựa như những trang lịch sử tổng hợp những thành tựu của cả công ty trong suốt một năm hoạt động.
  20. 8 Nếu một công ty xem BCTN như là một cơ hội đ chia sẻ, trao đổi với các nhà đầu tư, là công cụ đ giải trình sâu hơn về các thông tin, tình hình quản trị, quản lý tài chính của công ty, BCTN sẽ giúp công ty đó có nhiều cơ hội đ tiếp cận và thu hút được những nguồn vốn mới dài hạn. 1.1.2. Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp những thông tin mô tả về tình hình kinh doanh, tài ch nh cũng như dòng tiền của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua. BCTC được lập theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài ch nh, áo cáo lưu chuy n tiền tệ,… Tất cả các doanh nghiệp đều phải lập BCTC vào cuối kỳ kế toán năm Riêng những công ty niêm yết trên TTCK, ngoài BCTC năm còn có BCTC giữa niên độ được lập theo quy định. BCTC được lập ra nhằm hỗ trợ cho việc ki m tra, giám sát cũng như có tầm quan trọng trong việc phân tích kết quả kinh doanh và các chỉ tiêu có liên quan đ từ đó đề ra các quyết định quản lý hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, BCTC có nghĩa quan trọng đối với các đối tượng sử dụng và cũng được các nhà đầu tư quan tâm xem x t trước khi ra quyết định kinh tế. 1.1.3. Rủi ro Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, rủi ro luôn gắn liền với quá trình đầu tư và phát tri n. Khi thực hiện việc đầu tư, các nhà đầu tư luôn mong muốn sẽ tối đa hóa lợi nhuận, thu được một hoản lợi nhuận nào đó trong tương lai, tuy nhiên hông th chắc chắn về điều này, đây ch nh là rủi ro Định nghĩa về rủi ro đến nay vẫn chưa có một định nghĩa chung nhất, những trường phái khác nhau, những nhà nghiên cứu khác nhau sẽ định nghĩa rủi ro theo những cách khác nhau. Định nghĩa về rủi ro rất phong phú và đa dạng, nhưng chung quy lại vẫn chia làm hai nhóm chính:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2