intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Á Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

40
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu dựa trên phân tích dupont và phân tích định lượng để thấy những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động, đồng thời qua kiểm định mô hình xác định những nhân tố nào là quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu để giúp các nhà quản lý đưa ra các chiến lược hoạt động kinh doanh phù hợp, thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Á Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ TÂM THƯƠNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ TÂM THƯƠNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ NGÀNH: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. PHẠM VĂN NĂNG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 2 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................... 2 5. Nguồn dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu: ............................................................ 2 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu: .............................................................. 3 7. Kết cấu luận văn: gồm 3 chương .......................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM .................................................................. 4 1.1 Khái niệm hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại............................ 4 1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại ................................................................ 4 1.1.2 Những hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ................................ 5 1.2 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ....... 6 1.2.1 Hiệu quả đối với nền kinh tế - xã hội................................................................ 7 1.2.2 Hiệu quả đối với bản thân các NHTM .............................................................. 9 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ......................................................................................................................... 10 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ......................................................................................................................... 12
  4. 1.3.1 Nhóm nhân tố khách quan .............................................................................. 12 1.3.2 Nhóm nhân tố chủ quan .................................................................................. 15 1.3.2.1 Năng lực tài chính .................................................................................... 15 1.3.2.2 Năng lực quản trị, điều hành .................................................................... 16 1.3.2.3 Hiệu quả quản lý tài sản ........................................................................... 16 1.3.2.4 Chất lượng tín dụng.................................................................................. 17 1.3.2.5 Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt, tiền gửi tại NHNN ............................................. 17 1.3.2.6 Cơ cấu tài sản, nguồn vốn ........................................................................ 17 1.4 Những nghiên cứu trong nước và nước ngoài về đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ............................................................................................... 18 1.4.1 Các công trình nghiên cứu trong nước............................................................ 18 1.4.2 Các công trình nghiên cứu của nước ngoài: ................................................... 19 1.5 Phương pháp nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại ......................................................................................................................... 20 1.5.1 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại theo phương pháp dupont ............................................................................................................ 20 1.5.2 Mô hình nghiên cứu định lượng đề xuất ......................................................... 21 Kết luận chương 1 ............................................................................................................. 23 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ...................... 25 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Á Châu ........................................................... 25 2.1.1 Quá trình phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu ....................................... 25 2.1.2 Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu: ........................... 26 2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu từ năm 2006-2013............................................................................................................................ 27 2.2.1 Tình hình tổng tài sản và tổng nguồn vốn của NHTMCP Á Châu ................. 27 2.2.2 Cơ cấu tổng tài sản của Ngân hàng TMCP Á Châu ....................................... 29 2.2.3 Cơ cấu tổng nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Á Châu ................................. 32
  5. 2.2.4 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Á Châu ............................... 35 2.2.5 Tình hình dư nợ tín dụng của Ngân hàng TMCP Á Châu .............................. 38 2.2.6 Phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Á Châu ........ ......................................................................................................................... 41 2.2.7 Tỷ lệ thu nhập cận biên của ngân hàng thương mại ....................................... 46 2.2.8 Tỷ lệ thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) và thu nhập sau thuế trên tổng tài sản bình quân (ROA) của ngân hàng TMCP Á Châu ............................................ 47 2.3 Phân tích hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Á Châu theo phương pháp dupont ....................................................................................................................... 50 2.4 Kết quả phân tích định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu .................................................................... 53 2.5 Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt kinh doanh tại NHTMCP Á Châu ........... 59 2.5.1 Kết quả đạt được ............................................................................................. 59 2.5.2 Một số tồn tại, hạn chế, hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................... 60 2.5.3 Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, hạn chế ................................................. 61 2.5.3.1 Nguyên nhân khách quan: ........................................................................... 61 2.5.3.2 Nguyên nhân chủ quan ................................................................................ 62 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ............................................................................ 64 3.1 Tầm nhìn và chiến lược hoạt động của Ngân hàng TMCP Á Châu................. 64 3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đối với NHTMCP Á Châu .... 66 3.2.1 Năng lực quản trị ............................................................................................ 66 3.2.2 Nâng cao năng lực tài chính ........................................................................... 67 3.2.3 Nâng cao chất lượng tín dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu........................................... 67 3.2.4 Nâng cao hiệu quả cơ cấu tài sản ................................................................... 69 3.2.5 Nâng cao hiệu quả quản lý tài sản .................................................................. 70 3.2.6 Tối thiểu các chi phí ....................................................................................... 70 3.2.7 Nâng cao công tác quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ....................................... 71
  6. 3.3 Kiến nghị đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước.......................................... 72 3.3.1 Đối với Chính phủ ......................................................................................... 72 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước......................................................................... 73 Kết luận chương 3 ............................................................................................................ 74 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu BIDV: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CTG: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước EIB: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam MBB: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội NIM: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên NM: Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên NPM: Tỷ lệ sinh lời hoạt động NVB: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần ROA: Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản ROE: Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu SCB: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn SHB: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội STB: Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín TCB, Techcombank: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam TCTD: Tổ chức tín dụng TMCP: Thương mại cổ phần TNHH: Trách nhiệm hữu hạn VAMC: Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam. VCB: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
  8. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Tỷ lệ phần trăm tổng tài sản của ACB Bảng 2.2: Cơ cấu tổng tài sản của ACB Bảng 2.3: Qui mô, tốc độ tăng trưởng cơ cấu nguồn vốn của ACB Bảng 2.4 Nguồn vốn huy động của ACB Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng của ACB Bảng 2.6: Tiền gửi của khách hàng và cho vay khách hàng của các NHTM Bảng 2.7: Cơ cấu lợi nhuận của ACB Bảng 2.8: Tỷ lệ thu nhập cận biên của các NHTM Bảng 2.9: Tỷ lệ thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân và thu nhập sau thuế trên tổng tài sản bình quân Bảng 2.10: So sánh tỷ lệ ROE của các NHTM Bảng 2.11: So sánh tỷ lệ ROA của các NHTM Bảng 2.12: Tỷ lệ ROE của ACB theo phương pháp dupont Bảng 2.13: Tỷ lệ ROE của ACB theo phương pháp dupont – Phân chia thu nhập trên vốn chủ sở hữu Bảng 2.14 Thông số của mô hình hồi quy Bảng 2.15: ANOVAb kiểm định độ phù hợp của mô hình Bảng 2.16: Coefficients kểm định các hệ số hồi qui riêng từng phần trong mô hình Bảng 2.17: Kiểm định phương sai không đổi
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Tổng tài sản của ACB năm 2006-2013 Hình 2.2: Tổng tài sản của 10 ngân hàng TMCP có tổng tài sản lớn nhất Hình 2.3: Vốn chủ sở hữu của 10 ngân hàng TMCP lớn nhất Hình 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM năm 2012, 2013
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thị trường tài chính luôn được xem là xương sống của nền kinh tế, trong đó hệ thống ngân hàng đóng vai trò như huyết mạch của nền kinh tế thương mại, vừa là nguồn cấp tín dụng cho nền kinh tế, vừa đóng vai trò là nhà đầu tư để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Ngân hàng cũng đóng vai trò là công cụ để Ngân hàng Trung ương điều tiết chính sách tiền tệ quốc gia. Do đó, một hệ thống ngân hàng tốt, kinh doanh có hiệu quả và đóng góp tích cực vào sự ổn định của hệ thống tài chính quốc gia là mục tiêu quan trọng mà bất kỳ một quốc gia nào cũng muốn hướng tới. Ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế là điều kiện thuận lợi để đưa quốc gia phát triển, nhưng bên cạnh đó cạnh tranh trong các lĩnh vực kinh tế trở nên gay gắt hơn đặc biệt trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Các ngân hàng phần lớn phụ thuộc vào năng lực tài chính, các chiến lược kinh doanh, điều này quyết định thành công và tăng trưởng của ngân hàng. Tuy nhiên, để làm được điều này là một vấn đề mà ngành ngân hàng phải xác định được những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Bởi vì chính hiệu quả hoạt động kinh doanh là thước đo khả năng tạo giá trị cho các cổ đông, tăng vốn kinh doanh và duy trì thương hiệu ngân hàng. Đó còn là thước đo lượng hóa năng lực của khâu quản trị điều hành trong mối tương quan với số lượng và chất lượng của tài sản có, tài sản nợ của ngân hàng. Vì vậy, yếu tố quyết định hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng đã thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu, các nhà quản lý ngân hàng. Do đó, tìm hiểu đánh giá các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giúp nhà quản trị có chiến lược kinh doanh tốt hơn nhằm nâng cao hiệu quả, tăng sức cạnh tranh so với các ngân hàng thương mại. Đặc biệt, phải kể đến đó là Ngân hàng TMCP Á Châu là một trong những Ngân hàng TMCP lớn hoạt động có hiệu quả. Do đó, tác giả chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Á Châu” nhằm phân tích đánh giá những nhân tố nào đã ảnh hưởng đến hiệu quả Ngân hàng TMCP Á Châu mạnh nhất để phát huy hiệu quả hoạt động đồng thời áp dụng cho các NHTMCP khác hiệu quả
  11. 2 hoạt động kinh doanh ít hiệu quả hơn so với NHTMCP Á Châu để cải thiện tốt, thúc đẩy hệ thống ngân hàng TMCP phát triển bền vững. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận về khái niệm, các hoạt động kinh doanh của NHTM, hiệu quả hoạt động và nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM nói chung. Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn 2006-2013 đưa ra những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế của ACB. Xác định những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của ACB, từ kết quả phân tích đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ACB trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu - Hoạt động kinh doanh của ACB giai đoạn 2006-2013. - Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ACB.  Phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Ngân hàng TMCP Á Châu. - Thời gian nghiên cứu từ năm 2006-2013. 4. Phương pháp nghiên cứu: Dựa vào các số liệu trong báo cáo tài chính của ngân hàng qua các năm để đánh giá các chỉ tiêu hoạt động. Phân tích dupont và phân tích định lượng chạy mô hình tuyến tính OLS để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Á Châu. 5. Nguồn dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu: Số liệu phân tích từ báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán hàng năm của Ngân hàng TMCP Á Châu.
  12. 3 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu: Nghiên cứu này có thể hỗ trợ cho các nhà quản lý trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong mối tương quan với các yếu tố nội tại tại ngân hàng. Thông qua việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu dựa trên phân tích dupont và phân tích định lượng để thấy những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động, đồng thời qua kiểm định mô hình xác định những nhân tố nào là quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu để giúp các nhà quản lý đưa ra các chiến lược hoạt động kinh doanh phù hợp, thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng. 7. Kết cấu luận văn: gồm 3 chương Chương 1: Tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Á Châu Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Á Châu.
  13. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM 1.1 Khái niệm hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng trên. Theo Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 giải thích: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ: Nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng như tư vấn đầu tư và tài chính; Môi giới tiền tệ, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán; Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ… Có thể nói rằng NHTM là một loại định chế tài chính trung gian quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội. Tóm lại, NHTM một trong những loại hình tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, luôn được xem là loại hình doanh nghiệp đặc biệt trong nền kinh tế. Tính chất đặc biệt đó là: thứ nhất đối tượng kinh doanh của các NHTM là tiền tệ, thứ hai NHTM hoạt động dựa trên uy tín, được phép huy động và sử dụng phần vốn này cho vay theo quyết định tỷ lệ an toàn của Ngân hàng nhà nước đây được xem là một đặc quyền đối với doanh nghiệp xuất phát từ vai trò trung gian tài
  14. 5 chính trong nền kinh tế, thứ ba cũng chính từ những điểm đặc biệt nêu trên mà hiệu quả hoạt động của mỗi NHTM có ảnh hưởng sâu sắc đến hiệu quả hoạt động của toàn hệ thống ngân hàng nói riêng và cả nền kinh tế nói chung. Ngoài ra đặc thù của nền kinh tế Việt Nam trong các giai đoạn khác nhau càng khiến các NHTM trở nên khác biệt. 1.1.2 Những hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Khái niệm ngân hàng giữa các quốc gia không đồng nhất và trình độ phát triển ngành ngân hàng giữa các nền kinh tế không đồng đều, nhưng các nước đều xác định hoạt động ngân hàng bao gồm: nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính khác cho khách hàng. Theo Điều 98 Mục 2 Chương IV Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010, hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại gồm: “1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác. 2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài. 3. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây: Cho vay; Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; Bảo lãnh ngân hàng; Phát hành thẻ tín dụng; Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế; Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được NHNN chấp thuận. 4. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. 5. Cung ứng các phương tiện thanh toán. 6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây: Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi được NHNN chấp thuận”.
  15. 6 Theo Điều 107 Mục 2 Chương IV Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 Các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại: “1. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn. 2. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư. 3. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp. 4. Dịch vụ môi giới tiền tệ. 5. Lưu ký chứng khoán, kinh doanh vàng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng sau khi được NHNN chấp thuận bằng văn bản”. Như vậy, Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực đặc biệt vì trước hết nó liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội và mặt khác lĩnh vực tiền tệ ngân hàng là lĩnh vực nhạy cảm”, nó đòi hỏi một sự thận trọng và khéo léo trong điều hành hoạt động để tránh những thiệt hại cho xã hội. Lĩnh vực hoạt động này của NHTM góp phần cung ứng một khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế - xã hội. 1.2 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Trong hoạt động của ngân hàng thương mại, theo lý thuyết hệ thống thì hiệu quả có thể được hiểu ở hai khía cạnh: Khía cạnh thứ nhất đó là khả năng biến đổi các đầu vào thành các đầu ra hay khả năng sinh lời hoặc giảm thiểu chi phí để tăng khả năng cạnh tranh với các định chế tài chính khác; khía cạnh thứ hai đó là xác suất hoạt động an toàn của ngân hàng. Sự lành mạnh của hệ thống ngân hàng thương mại quan hệ chặt chẽ với sự ổn định và phát triển của nền kinh tế vì NHTM là tổ chức trung gian tài chính kết nối khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tư của nền kinh tế. Do đó, sự biến động của nó sẽ ảnh hưởng rất mạnh đến các ngành kinh tế quốc dân khác.
  16. 7 Theo Peter S.Rose giáo sư kinh tế học và tài chính Trường Đại học Yale thì “Về bản chất NHTM cũng có thể được coi như một tập đoàn kinh doanh và hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép. Tuy nhiên, khả năng sinh lời là mục tiêu được các ngân hàng quan tâm hơn cả vì thu nhập cao sẽ giúp các ngân hàng có thể bảo toàn vốn, tăng khả năng mở rộng thị phần, thu hút vốn đầu tư”. Theo giáo trình quản trị ngân hàng thương mại của PGS.TS Trương Quang Thông (2012) thì hoạt động ngân hàng là “hoạt động kinh doanh, có vai trò, chức năng đặc biệt trong nền kinh tế. Những kết quả hoạt động của ngân hàng có thể được đo lường, đánh giá trên những góc độ khác nhau. Dưới góc độ kinh doanh của ngân hàng, đó chính là hiệu quả hoạt động. Hiệu quả hoạt động ngân hàng là kết quả lợi nhuận do hoạt động kinh doanh ngân hàng mang lại trong một thời gian nhất định. Trên phương diện rộng hơn, thay cho hiệu quả là khái niệm hiệu năng”. Như vậy có thể hiểu hiệu quả hoạt động của các NHTM là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được kết quả cao nhất với tổng chi phí thấp nhất. Hiệu quả hoạt động của các NHTM trên thực tế là sự biểu hiện và phản ánh mức độ cống hiến của nó đối với nền kinh tế – xã hội. Sự đóng góp, cống hiến đó còn phụ thuộc vào số lượng, chất lượng dịch vụ và hiệu quả cung cấp dịch vụ. Nhờ hoạt động của các NHTM đã tạo điều kiện cho việc mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, vay và cho vay ít tốn kém và ít rủi ro hơn. Hiệu quả hoạt động của các NHTM có thể chia thành: hiệu quả đối với nền kinh tế – xã hội, hiệu quả đối với bản thân các ngân hàng.... 1.2.1 Hiệu quả đối với nền kinh tế - xã hội Hệ thống NHTM luôn có mối quan hệ chặt chẽ với sự ổn định và phát triển của nền kinh tế vì NHTM là tổ chức trung gian tài chính kết nối khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tư của nền kinh tế, với nhiều đối tượng khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế do đó sự biến động của nó sẽ ảnh hưởng rất mạnh đến các ngành kinh tế khác và ảnh hưởng tới nền kinh tế quốc gia.
  17. 8 Góp phần tăng trưởng kinh tế. Với nghiệp vụ huy động vốn NHTM đã thu hút các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế. Tuy nhiên không chỉ bằng số lượng vốn huy động và số lượng cấp tín dụng ngày càng tăng của các NHTM đã góp phần tăng trưởng kinh tế mà việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn huy động để phân bổ và đầu tư vào những nơi có hiệu quả cũng góp phần làm tăng trưởng kinh tế. Cơ cấu các NHTM ngày càng đa dạng, quy mô hoạt động ngày càng lớn và mạng lưới ngày càng phát triển sẽ đẩy mạnh vai trò trung gian tài chính, nâng cao khả năng huy động vốn và khả năng cấp tín dụng cho các thành phần kinh tế, góp phần tăng trưởng kinh tế. Tạo điều kiện luân chuyển vốn nhanh hơn, tiết kiệm được chi phí lưu thông xã hội. Do hoạt động trung gian thanh toán của các NHTM ngày càng phát triển và mở rộng. Với các phương tiện thanh toán hiện đại, đa dạng và các phương thức thanh toán linh hoạt đã thúc đẩy nhanh quá trình trao đổi, mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, từ đó tạo điều kiện để luân chuyển vốn nhanh hơn, hiệu quả và giảm thiểu rủi ro hơn, tiết kiệm được thời gian và chi phí lưu thông xã hội. Mặt khác, nó cũng giúp cho các doanh nghiệp tập trung vào việc chuyên môn hóa các hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình, giảm chi phí giao dịch trong quan hệ thanh toán, chi trả. Thông qua đó cũng giúp cho NHTM tập trung được nguồn vốn lớn và quan trọng trong xã hội để cấp tín dụng ngày càng nhiều hơn cho nền kinh tế. Để đẩy mạnh hoạt động trung gian thanh toán nhằm thu hút khách hàng ngày càng nhiều, các NHTM luôn tìm cách hiện đại hóa công tác thanh toán qua ngân hàng theo hướng nhanh chóng, thuận tiện, an toàn, kịp thời và chính xác. Tạo điều kiện thực thi có hiệu quả các cơ chế, chính sách của nhà nước góp phần ổn định tài chính, ổn định kinh tế vĩ mô. Cơ chế thanh toán qua ngân hàng có vai trò quan trọng đối với việc thực thi chính sách tiền tệ thông qua sự dịch chuyển vốn giữa người trả tiền và người nhận
  18. 9 tiền. Việc thực hiện thanh toán ngay trong ngày sẽ góp phần ổn định nhu cầu dự trữ của các NHTM, cho phép xác định chính xác các thay đổi cung cầu về dự trữ khi có sự thay đổi về hoạt động thu chi của Chính phủ hoặc khi có sự can thiệp của thị trường tiền tệ, trực tiếp hỗ trợ cho sự phát triển thị trường tiền tệ liên ngân hàng và thị trường tài chính. Cơ chế thanh toán còn góp phần ổn định hệ thống tài chính quốc gia: Trong hoạt động thanh toán qua ngân hàng, một khoản thanh toán của ngân hàng này là nguồn quỹ đối với ngân hàng khác. Thông qua vai trò trung gian tài chính của mình, hoạt động của NHTM còn góp phần kìm chế lạm phát, kích thích tăng đầu tư và tiêu dùng... góp phần ổn định kinh tế vĩ mô thông qua việc tăng, giảm lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay. Cơ cấu các NHTM ngày càng đa dạng và phát triển tạo điều kiện thúc đẩy cạnh tranh trong việc đa dạng hóa và nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ, tiện ích cho khách hàng, mở rộng thị phần tín dụng. Cơ cấu NHTM ngày càng đa dạng và phát triển với các hình thức sở hữu khác nhau đã tạo nên sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các Ngân hàng với nhau. Để mở rộng nguồn thu, các NHTM đã không ngừng quan tâm cải tiến, mở rộng nâng cao chất lượng hoạt động cung ứng dịch vụ nhằm thu hút khách hàng ngày càng nhiều hơn. Kết quả của quá trình này đã thúc đẩy sự chuyên môn hóa của các NHTM trong việc cung ứng các dịch vụ ngân hàng, tạo điều kiện đáp ứng tốt hơn các nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống xã hội. 1.2.2 Hiệu quả đối với bản thân các NHTM Hoạt động của các NHTM ngoài việc mang lại hiệu quả cao để đóng góp cho nền kinh tế thì hiệu quả thiết thực và cụ thể cũng chính là mục tiêu hàng đầu của tất cả các NHTM, đó chính là lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận là yếu tố đầu tiên được xem xét khi đánh giá về hiệu quả hoạt động của bất kỳ một tổ chức kinh tế nào, do đó trong quá trình hoạt động, NHTM nào có mức lợi nhuận càng cao thì vị thế của nó càng được củng cố và nâng cao. Lợi nhuận tích lũy của NHTM trở thành giá trị thuần, cung cấp một khoản dự trữ để bổ sung cho các khó khăn về tài
  19. 10 chính trong tương lai. Đối với NHTM thì lợi nhuận tích lũy là nguồn tăng trưởng chủ yếu của vốn chủ sở hữu. NHTM có mức vốn chủ sở hữu cao sẽ nâng cao mức độ an toàn về vốn trong hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời tăng cường được khả năng huy động vốn và khả năng cạnh tranh không những ở phạm vi trong nước mà có thể vươn ra đến ngoài nước. Trong hoạt động, NHTM nào có khả năng cung cấp các nghiệp vụ, dịch vụ với số lượng và chất lượng có thể đáp ứng được nhu cầu của các tổ chức, cá nhân... trong nền kinh tế một cách tốt nhất thì NHTM đó sẽ có doanh số hoạt động tăng lên cùng với lợi nhuận ròng lớn hơn và ngược lại NHTM nào kém cỏi về chất lượng, hạn chế về số lượng các dịch vụ cung cấp thì doanh số hoạt động sẽ ít hơn và tất nhiên lợi nhuận cũng sẽ giảm đi. Như vậy, quan niệm về hiệu quả rất đa dạng, tùy theo mục đích nghiên cứu có thể xét hiệu quả ở nhiều khía cạnh khác nhau. Theo tác giả khái niệm “hiệu quả hoạt động ngân hàng là thực hiện tối đa hóa lợi nhuận ngân hàng và tối thiểu chi phí ngân hàng, bảo đảm an toàn vốn” để đạt được điều này cần phải xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng nhằm phát triển nhân tố tích cực tác động đến lợi nhuận ngân hàng, hạn chế nhân tố tiêu cực, các hoạt động mang tính chất rủi ro, để bảo toàn vốn, nâng cao thu nhập, tăng cường năng lực tài chính, năng lực điều hành góp phần củng cố và nâng cao thương hiệu của ngân hàng. 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng, người ta thường dùng các chỉ tiêu liên quan dến lợi nhuận như sau: Về tỷ suất lợi nhuận Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE): đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng. Nó thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vốn vào ngân hàng. ROE = Lợi nhuận ròng (1.1) Vốn chủ sở hữu
  20. 11 Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của ngân hàng, cho thấy khả năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng. ROA = Lợi nhuận ròng (1.2) Tổng tài sản Tỷ lệ thu nhập cận biên Sử dụng để đo lường tính hiệu quả và khả năng sinh lời, bao gồm: - Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (Net interest Margin – NIM) là chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi, tất cả chia cho tổng tài sản Có sinh lãi. Hệ số lãi ròng biên tế được các chủ ngân hàng quan tâm theo dõi vì nó giúp cho ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lãi của ngân hàng thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp nhất. Thu nhập lãi – Chi phí lãi NIM = (1.3) Tài sản Có sinh lãi - Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (Non interest Margin – MN): Đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu ngoài lãi (thu phí dịch vụ) với mức chi phí ngoài lãi (tiền lương, bảo hành thiết bị; chi phí tổn thất tín dụng…). Thu nhập ngoài lãi – Chi phí ngoài lãi MN = (1.4) Tài sản Có sinh lãi Tỷ lệ sinh lời hoạt động: Phản ảnh hiệu quả của việc quản lý chi phí và các chính sách định giá dịch vụ. Thu nhập sau thuế NPM = (1.5) Tổng thu từ hoạt động Chênh lệch lãi suất bình quân: Là một biện pháp đo lường hiệu quả chỉ tiêu thu nhập mà các nhà quản lý sử dụng để điều hành ngân hàng. Chênh lệch lãi suất bình quân đo lường hiệu quả đối với hoạt động trung gian của ngân hàng trong quá trình huy động vốn và cho vay, đồng thời nó cũng đo lường cường độ cạnh tranh trong thị trường của ngân hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2