intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

24
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM); đo lường mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố đến hoạt động của DNNVV; trên cơ sở kết quả lo lường, đối chiếu lại với những chính sách hỗ trợ của chính phủ cho DNNVV trong thời gian vừa qua để đưa ra các nhận xét và khuyến nghị nhằm phát triển DNNVV.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------------------------- NGUYỄN THỊ THU NGÂN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM Chuyên ngành : Tài chính Doanh nghiệp Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHAN HIỂN MINH TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của bản thân, các số liệu và nội dung trong nghiên cứu này là trung thực. Kết quả của nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất kz công trình nào. Tác giả Nguyễn Thị Thu Ngân
  3. 3 LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn: TS. Phan Hiển Minh người đã trực tiếp hướng dẫn tôi với tinh thần trách nhiệm, tận tình và chu đáo để tôi hoàn thành luận văn đạt chất lượng và thời gian quy định; Cùng các Thầy, Cô giảng dạy lớp cao học Tài chính khóa 18 đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt khóa học. Cám ơn các Thầy, Cô khoa Đào tạo sau đại học đã giúp đỡ, hỗ trợ trong suốt thời gian học tại trường; Và tất cả các bạn lớp cao học Tài chính đêm 1 khóa 18 .
  4. 4 MỤC LỤC CHI TIẾT DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG ................................................................... DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................... 5 1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................... 5 1.1.1 Khái niệm ................................................................................................ 5 1.1.2 Đặc điểm ................................................................................................. 6 1.1.3 Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam................ 7 1.1.3.1 DNNVV đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế tăng trưởng và tăng thu nhập quốc dân .......................................................................... 7 1.1.3.2 DNNVV đóng vai trò quan trọng trong vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động ......................................................................................................... 8 1.1.3.3 DNNVV huy động mọi nguồn lực tiềm năng, tạo cơ hội cho mọi người kinh doanh ................................................................................................................ 9 1.1.3.4 Đóng góp vào ngân sách nhà nước ..................................................... 9 1.1.3.5 Góp phần làm tăng hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế 10 1.1.4 Các hạn chế cơ bản của khu vực DNNVV ............................................... 10 1.1.4.1 Về vốn .................................................................................................. 10 1.1.4.2 Về trình độ quản lý và uy tín của DNNVV ........................................... 12 1.1.4.3 Trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất ................................................ 12 1.1.4.4 Vấn đề về đất đai và mặt bằng sản xuất ............................................. 12 1.1.4.5 Về trình độ quản l{ lao động và lực lượng lao động ........................... 13 1.1.4.6 Nguồn thông tin .................................................................................. 14 1.1.4.7 Một số khó khăn vướng mắc khác ...................................................... 15
  5. 5 1.2 Thực trạng khu vực DNNVV trên địa bàn Tp.HCM .................................... 16 1.2.1 Phát triển số lượng DNNVV theo lũy kế ................................................. 16 1.2.2 Số lượng đăng k{ DNNVV theo từng năm.............................................. 16 1.2.3 Vốn đăng k{ và vốn bình quân của DNNVV ........................................... 17 1.2.4 Phân bổ DNNVV đăng k{ thành lập theo loại hình, ngành nghề ........... 17 1.2.5 Tổng sản phẩm trong nước trên địa bàn thành phố.............................. 18 1.2.6 Lao động trong khu vực DNNVV............................................................. 18 1.3. Tổng kết một số nghiên cứu trước đây ................................................... 18 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...... 21 1.4.1 Năng lực nội tại....................................................................................... 21 1.4.2 Chính sách vĩ mô ..................................................................................... 22 1.4.3 Yếu tố vốn ............................................................................................... 23 1.4.4 Năng lực cạnh tranh ............................................................................... 24 1.4.5 Chính sách địa phương ........................................................................... 25 1.5 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .................................. 25 1.5.1 Khái niệm ................................................................................................ 25 1.5.2 Ý nghĩa .................................................................................................... 26 1.5.3 Bản chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh................................ 26 1.5.4 Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............. 26 1.5.5 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........... 26 1.6 Mô hình nghiên cứu liên quan .................................................................. 27 1.6.1 Mô hình của Atsede Woldie, Patricia Leighton và Adebimpe Adesua .. 27 1.6.2 Mô hình của Chuthamas Chittithaworn (2010) ..................................... 29 1.6.3 Mô hình của M. Krishna Moorthy, Annie Tan, Caroline Choo, Wei Chang Sue, Jonathan Tan Yong Ping, và Tan Kah Leong (2012).......................................... 30 1.6.4 Mô hình của Phan Thị Minh Lý (2011) ................................................... 31 Kết luận chương 1 .......................................................................................... 33
  6. 6 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................................................................................. 34 2.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................ 34 2.2 Nghiên cứu định tính và điều chỉnh thang đo ........................................... 35 2.2.1 Nghiên cứu định tính .............................................................................. 35 2.2.2 Nghiên cứu định lượng........................................................................... 35 2.2.3 Điều chỉnh thang đo ............................................................................... 36 2.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ...................................................... 38 2.4 Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập số liệu ................................... 40 2.4.1 Tổng thể nghiên cứu............................................................................... 40 2.4.2 Khung chọn mẫu ..................................................................................... 40 2.4.3 Phương pháp chọn mẫu ......................................................................... 40 2.4.4 Kích thước mẫu ...................................................................................... 40 2.4.5 Cách lấy mẫu........................................................................................... 41 2.5 Kế hoạch phân tích dữ liệu ........................................................................ 41 2.6 Tổng hợp kết quả khảo sát ........................................................................ 43 2.6.1 Kết quả khảo sát về giới tính .................................................................. 43 2.6.2 Kết quả khảo sát về độ tuổi .................................................................... 44 2.6.3 Kết quả khảo sát về trình độ .................................................................. 44 2.6.4 Kết quả khảo sát theo lĩnh vực kinh doanh............................................ 45 2.6.5 Kết quả khảo sát theo quy mô vốn kinh doanh ..................................... 46 2.7 Thống kê mô tả .......................................................................................... 47 2.7.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh................................. 47 2.7.2 Hiệu quả kinh doanh .............................................................................. 48 2.8 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha ............................ 48 2.8.1 Thang đo các biến độc lập ...................................................................... 49 2.8.2 Thang đo hiệu quả kinh doanh .............................................................. 51 2.9 Phân tích nhân tố EFA ............................................................................... 51
  7. 7 2.10 Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ................................... 55 2.10.1 Mô hình hiệu chỉnh .............................................................................. 55 2.10.2 Kiểm định hệ số tương quan Pearson .................................................. 56 2.10.3 Phân tích hồi quy .................................................................................. 57 2.11 Kiểm định hiệu quả kinh doanh giữa các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau ............................................................................................. 60 2.12 Kiểm định hiệu quả kinh doanh giữa các doanh nghiệp có loại hình doanh nghiệp khác nhau .......................................................................................... 62 2.13 Kiểm định hiệu quả kinh doanh giữa các doanh nghiệp có quy mô vốn kinh doanh khác nhau .............................................................................................. 63 Kết luận chương 2 .......................................................................................... 64 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................. 66 3.1 Kết quả ............................................................................................... 66 3.2 Ý nghĩa thực tiễn, khuyến nghị giải pháp .................................................. 67 3.2.1 Ý nghĩa thực tiễn..................................................................................... 67 3.2.2 Khuyến nghị một số giải pháp đối với địa phương ................................ 67 3.2.2.1 Nhóm giải pháp chính sách vĩ mô ....................................................... 67 3.2.2.2 Nhóm giải pháp nội lực của doanh nghiệp ......................................... 69 3.2.2.3 Nhóm giải pháp yếu tố vốn ................................................................. 71 3.2.3 Khuyến nghị một số giải pháp đối với trung ương ................................. 72 3.3 Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................ 73 3.3.1 Hạn chế ................................................................................................... 73 3.3.2 Các nghiên cứu tiếp theo ....................................................................... 74 Kết luận chương 3 .......................................................................................... 74 PHẦN KẾT LUẬN .............................................................................................. 75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 76
  8. 8 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh UBND : Uỷ ban nhân dân WTO : Tổ chức thương mại thế giới EFA : Exploratory Factor Analysis ANOVA : Analysis Of Variance KMO : Kaiser-Meyer-Olkin VIF : Variance inflation factor
  9. 9 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp tại Việt Nam ........................................... 6 Bảng 1.2: Số lượng DNNVV theo lũy kế ………………………………………………………….…16 Bảng 1.3: Số lượng đăng k{ DNNVV theo từng năm…………………………………………….16 Bảng 1.4: Vốn đăng k{ bình quân của DNNVV………………………………………….………….17 Bảng 1.5: Phân bố DNNVV theo loại hình, ngành nghề………………………………………..17 Bảng 1.6: Tổng sản phẩm trong nước của Tp.HCM…………………………………............18 Bảng 2.1: Bảng tổng hợp phiếu khảo sát theo giới tính ............................................ 44 Bảng 2.2: Bảng tổng hợp phiếu khảo sát theo độ tuổi .............................................. 44 Bảng 2.3: Bảng tổng hợp phiếu khảo sát theo trình độ ............................................. 45 Bảng 2.4: Bảng tổng hợp phiếu khảo sát theo lĩnh vực kinh doanh ......................... 45 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp phiếu khảo sát theo loại hình doanh nghiệp ..................... 46 Bảng 2.6: Bảng tổng hợp phiếu khảo sát theo quy mô vốn ...................................... 46 Bảng 2.7: Bảng thống kê mô tả các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh ... 47 Bảng 2.8: Thống kê mô tả các nhân tố thuộc thành phần hiệu quả kinh doanh ....... 48 Bảng 2.9: Cronbach Alpha của thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh ......................................................................................................................... 50 Bảng 2.10: Cronbach Alpha của hiệu quả kinh doanh .............................................. 51 Bảng 2.11: Kết quả phân tích EFA (lần 1) ................................................................ 52 Bảng 2.12: Kết quả phân tích EFA (lần 2) ................................................................ 53 Bảng 2.13: Kết quả phân tích EFA (lần 10) .............................................................. 54 Bảng 2.14: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ................................................. 57 Bảng 2.15: Bảng thống kê mô tả các biến đưa vào phân tích hồi quy ...................... 57 Bảng 2.16: Bảng đánh giá mức độ phù hợp của mô hình ......................................... 58 Bảng 2.17: Bảng kiểm định độ phù hợp của mô hình ............................................... 58 Bảng 2.18: Bảng kết quả hồi quy sử dụng phương pháp enter ................................. 59 Bảng 2.19: Bảng xác định tầm quan trọng của các biến độc lập .............................. 60 Bảng 2.20: Bảng kiểm định hiệu quả kinh doanh theo lĩnh vực kinh doanh ............ 61 Bảng 2.21: Bảng kiểm định hiệu quả kinh doanh theo loại hình doanh nghiệp… 63 Bảng 2.22: Bảng kiểm định hiệu quả kinh doanh theo quy mô vốn……….............. 64
  10. 10 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Mô hình của Atsede Woldie, Patricia Leighton và Adebimpe Adesua (2008) ....................................................................................................................... 28 Hình 1.2: Hình 1.2 Mô hình của Chuthamas Chittithaworn (2010)……………… 30 Hình 1.3: Mô hình của M. Krishna Moorthy, Annie Tan, Caroline Choo, Wei Chang Sue, Jonathan Tan Yong Ping, và Tan Kah Leong (2012)……………………… 31 Hình 1.4: Mô hình của Phan Thị Minh L{ (2011)……………………………… 32 Hình 2.1: Lưu đồ nghiên cứu ................................................................................... 34 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 39 Hình 2.3: Mô hình điều chỉnh sau khi phân tích EFA .............................................. 56
  11. 11 Phần mở đầu GIỚI THIỆU Lý do chọn đề tài Những năm vừa qua, cùng với quá trình phát triển và hội nhập của nền kinh tế Việt Nam, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đã giữ một vị trí ngày càng quan trọng, đóng góp đáng kể vào tăng trưởng kinh tế của cả nước. Với số lượng chiếm 97% tổng số doanh nghiệp trên cả nước, các DNNVV đóng góp trên 40% GDP mỗi năm, tạo công ăn việc làm, huy động các nguồn vốn trong nước cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giải quyết các vấn đề xã hội. Ngoài ra, trong quá trình vận hành, các DNNVV đã tạo ra một đội ngũ doanh nhân và công nhân, với kiến thức và tay nghề dần được hoàn thiện, đáp ứng được các yêu cầu mới trong cạnh tranh. Đảng và Nhà nước coi phát triển DNNVV là chiến lược lâu dài, nhất quán và xuyên suốt trong chương trình hành động của Chính phủ, là niệm vụ trọng tâm trong chính sách phát triển kinh tế của quốc gia. Thời gian vừa qua, DNNVV đã nhận được những chính sách hỗ trợ cụ thể từ phía Chính phủ thông qua việc ra đời hàng loạt các Luật, Nghị định, Văn bản hướng dẫn… đặc biệt là Luật phá sản 2004, Luật doanh nghiệp 2005, Luật đầu tư 2005 và Nghị định 56/2009/NĐ-CĐ đã có tác động tích cực đến việc phát triển DNNVV, tạo môi trường thông thoáng, bình đẳng cho các loại hình doanh nghiệp. Song trên thực tế phần lớn các doanh nghiệp vẫn gặp nhiều khó khăn: khó tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng, chi phí đầu vào có xu hướng gia tăng, kết cấu hạ tầng cơ sở yếu kém, trình độ công nghệ lạc hậu, phân biệt đối xử, cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp nước ngoài sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)… Đặc biệt là tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới khiến cho các DNNVV càng gặp nhiều bất lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Trước tình hình đó cần phải có một cơ chế, chính sách phù hợp, cụ thể để hỗ trợ các DNNVV phát triển, vượt qua khủng hoảng kinh tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập.
  12. 12 Nhận thức được vấn đề này, tác giả chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp. Trên cơ sở đó tạo điều kiện thuận lợi cho DNNVV phát triển, thích ứng với xu thế hội nhập giữa các nước trong khu vực và trên thế giới. Mục đích và nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề sau: - Thứ nhất: xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM). - Thứ hai: đo lường mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố đến hoạt động của DNNVV. - Thứ ba: trên cơ sở kết quả lo lường, đối chiếu lại với những chính sách hỗ trợ của chính phủ cho DNNVV trong thời gian vừa qua để đưa ra các nhận xét và khuyến nghị nhằm phát triển DNNVV. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là những DNNVV trên địa bàn Tp.HCM thuộc các loại hình: Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH), Công ty cổ phần (Công ty CP), Doanh nghiệp tư nhân (DN tư nhân), Doanh nghiệp nhà nước (DN nhà nước) và các loại hình doanh nghiệp khác ( Công ty liên doanh, và Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài...) Tác giả sẽ nghiên cứu trên cơ sở điều tra các đối tượng hiện đang làm việc trong các doanh nghiệp: giám đốc, trưởng phòng, nhân viên, tổ trưởng, chuyên viên…, Phƣơng pháp nghiên cứu Quá trình nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính nhằm khẳng định và bổ sung những tiêu chí đánh giá, điều chỉnh thang đo và xây dựng bảng câu hỏi phục vụ cho quá trình nghiên cứu định lượng. Giai đoạn 2: sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Từ các biến
  13. 13 đo lường ở giai đoạn nghiên cứu định tính, xác định các nhân tố và các thuộc tính đo lường. Sau khi hiệu chỉnh, thang đo cuối cùng được sử dụng cho phỏng vấn chính thức. Mẫu và thông tin mẫu: khảo sát định lượng thực hiện tại khu vực Tp.HCM. Đối tượng chọn mẫu là những người hiện đang làm việc trong các doanh nghiệp ở Tp.HCM, tiến hành phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi. Phương pháp lấy mẫu chọn ngẫu nhiên một số học viên tại các lớp học ban đêm (tại chức, văn bằng 2, cao học, …) ở một số trường Đại học tại Tp.HCM (Đại học Kinh Tế Tp.HCM, Đại học Mở Tp.HCM, Đại học Khoa Học Tự Nhiên, Đại học Công Nghiệp, …). Mô hình đo lường gồm 30 biến quan sát, sử dụng thang đo Likert 5 bậc khoảng (từ 1: hoàn toàn không đồng ý đến 5: hoàn toàn đồng ý) để lượng hóa và 5 giả thiết, theo quy tắc tối thiểu là: 5 x 3 = 15 mẫu cho một biến đo lường (Bentle & Chou, 1987), do đó số mẫu tính toán ban đầu là: 30 x 15 = 450. Thu thập và phân tích dữ liệu: Sử dụng kỹ thuật xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 16.0, tiến hành kiểm định thông qua các bước: (1) đánh giá sơ bộ thang đo và độ tin cậy của biến đo lường bằng hệ số Cronbach Alpha và độ giá trị (factor loading) bằng phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis), (2) kiểm định các giả thuyết mô hình cấu trúc và độ phù hợp tổng thể mô hình. Tiếp theo thực hiện kiểm định T-Test, Bonferroni & phân tích ANOVA (Analysis Of Variance) giữa các nhóm đối tượng khác nhau với các thành phần của mô hình cấu trúc đã được kiểm định nhằm tìm ra sự khác biệt có ý nghĩa của một vài nhóm cụ thể Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của DNNVV trên địa bàn Tp.HCM. Trên cơ sở đó, các doanh nghiệp sẽ tập trung nguồn lực cần thiết để điều chỉnh hoặc xây dựng các chính sách cho phù hợp với doanh nghiệp của mình. Đồng thời tham chiếu đến các chính sách của chính phủ để đưa ra những nhận xét và khuyến nghị
  14. 14 Kết cấu luận văn Nội dung luận văn bao gồm 3 chương: Phần mở đầu Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Gồm những nội dung: một số lý thuyết về DNNVV, các thành phần liên quan đến hoạt động kinh doanh của DNNVV như: năng lực nội tại của doanh nghiệp, yếu tố vốn, chính sách vĩ mô, chính sách địa phương. Mô hình nghiên cứu liên quan. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu Gồm những nội dung: trình bày phương pháp nghiên cứu chi tiết, kết quả nghiên cứu định tính, hiệu chỉnh thang đo, thông tin mẫu. Phân tích dữ liệu và trình bày kết quả phân tích dữ liệu Chƣơng 3: Giải pháp và khuyến nghị Gồm những nội dung: tóm tắt và thảo luận kết quả nghiên cứu, đóng góp của đề tài, ý nghĩa thực tiễn của đề tài và đề xuất một số giải pháp áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn, hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. Phần kết luận
  15. 15 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1 Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1Khái niệm Doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. DNNVV có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 người. Mỗi nước thường có tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước mình ví dụ như ở Đức, DNNVV được định nghĩa là những doanh nghiệp có số lao động dưới 500 người, trong khi đó ở Bỉ là 100 người. Nhưng cho đến nay Liên minh Châu Âu (EU) đã có khái niệm về DNNVV chuẩn hóa hơn. Những doanh nghiệp có dưới 50 lao động được gọi là doanh nghiệp nhỏ còn những doanh nghiệp có trên 250 lao động được gọi là những doanh nghiệp vừa. Ngược lại, ở Mỹ những doanh nghiệp có số lao động dưới 100 người được gọi là doanh nghiệp nhỏ, dưới 500 người là doanh nghiệp vừa. Ở Việt Nam, theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, khái niệm DNNVV được định nghĩa như sau “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành 3 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo qui mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiêp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
  16. 16 Bảng 1.1 Tiêu chí phân loại doanh nghiệp tại Việt Nam Doanh Quy mô nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Số Tổng nguồn Tổng nguồn Số lao Khu vực Số lao động lao động vốn vốn động I.Nông, 10 người 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200 lâm nghiệp trở xuống trở xuống người đến tỷ đồng đến người đến và thủy sản 200 người 100 tỷ đồng 300 người II.Công 10 người 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên nghiệp và trở xuống trở xuống người đến tỷ đồng đến 200 người xây dựng 200 người 100 tỷ đồng đến 300 người III.Thương 10 người 10 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 10 Từ trên 50 mại và dịch trở xuống trở xuống người đến tỷ đồng đến người đến vụ 50 người 50 tỷ đồng 100 người Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ 1.1.2 Đặc điểm Loại hình doanh nghiệp này được phát triển ở hầu hết tất cả các vùng, miền của đất nước, có thể huy động và sử dụng mọi nguồn lực. Phần lớn sản phẩm của DNNVV nhằm phục vụ tại chỗ, đáp ứng được phần lớn nhu cầu của các thành phần trong xã hội. DNNVV có quy mô tương đối nhỏ nên dễ dàng điều chỉnh hoạt động, chuyển hướng kinh doanh, thích ứng nhanh với sự thay đổi của thị trường góp phần làm cho nền kinh tế linh hoạt hơn. Quy mô lao động, vốn và doanh thu hạn chế vì vậy dễ dàng lâm vào tình trạng phá sản. Do dó thường xuyên được chính phủ hỗ trợ về nhiều mặt thông qua các chính sách, công cụ tài chính.
  17. 17 Thu hút một lượng lao động lớn, phần lớn là lao động có trình độ trung bình và thấp. Bên cạnh đó đội ngũ quản lý của DNNVV có trình độ hạn chế thường điều hành theo kinh nghiệm, tập quán và bản năng vì vậy chưa có tầm nhìn chiến lược, khả năng xâm nhập thị trường nước ngoài còn nhiều hạn chế. Sức cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm, dịch vụ còn thấp. Nguyên nhân là do trình độ công nghệ thấp dẫn đến chất lượng sản phẩm không cao, mẫu mã không đa dạng khiến giá trị gia tăng của sản phẩm thấp. Hạn chế về thông tin, hạn chế về vốn… sự bảo hộ của Nhà nước với các doanh nghiệp nhà nước làm hạn chế năng lực cạnh tranh của DNNVV. Quy mô nhà xưởng nhỏ hẹp, cơ sở vật chất và trình độ kỹ thuật yếu kém, lạc hậu, không đồng bộ dẫn đến khó khăn trong vấn đề ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.3 Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam Trong 10 năm qua, nền kinh tế nước ta có những bước phát triển không ngừng và đã gặt hái được nhiều thành công. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối cao, ngay cả trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế toàn cầu, mức tăng trưởng bình quân đạt 7,2%/năm trong thời kỳ 2001-2010 (7,5% giai đoạn 2001-2005 và gần 7% giai đoạn 2006-2010). GDP bình quân đầu người theo giá thực tế vào năm 2010 ước khoảng 1.200USD do đó nước ta được xếp trong danh sách các quốc gia có thu nhập trung bình thấp, thu hẹp đáng kể khoảng cách phát triển so với các nền kinh tế khác trong khu vực. Để đạt được thành quả đó, chúng ta phải thừa nhận sự đóng góp đáng kể của các DNNVV. 1.1.3.1 DNNVV đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế tăng trƣởng và tăng thu nhập quốc dân DNNVV với quy mô nhỏ và vừa, mức độ đầu tư không lớn, linh hoạt và rất phù hợp cho phát triển kinh tế dân doanh. DNNVV là phương thức phù hợp và hữu hiệu để huy động nguồn lực từ nhân dân cho phát triển kinh tế. Từ năm 2001 đến tháng 6/2008 đã có 285.900 doanh nghiệp, chủ yếu là các DNNVV đã đăng ký mới, đưa tổng số doanh nghiệp trong cả nước lên 349.300 doanh nghiệp với tổng số vốn
  18. 18 đăng ký trên 1.389.000 tỷ đồng. Từ năm 2005 đến nay, bình quân hàng năm khu vực DNNVV thuộc các thành phần kinh tế đóng góp hơn 45%GDP và riêng khu vực kinh tế tư nhân trong nước đã đóng góp 40%GDP hàng năm. Nếu xét riêng ngành công nghiệp chế biến, về số lượng các DNNVV tập trung chủ yếu vào 9 ngành sau: sản xuất thực phẩm và đồ uống; sản xuất hóa chất và các sản phẩm hóa chất; sản xuất các sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác; sản xuất các sản phẩm từ kim loại (trừ máy móc thiết bị), sản xuất, sửa chữa phương tiện vận tải khác; chế biến gỗ và sản phẩm từ gỗ; dệt; sản xuất trang phục; sản xuất các sản phẩm cao su và plastic. Gía trị sản lượng của 9 ngành này chiếm 70% tổng giá trị sản lượng của ngành công nghiệp chế biến. DNNVV hiện nay chiếm khoảng 97% tổng số doanh nghiệp trên toàn quốc. Trong đó phần lớn là doanh nghiệp dân doanh, đóng góp khoảng 26% tổng sản phẩm xã hội, 31% tổng giá trị sản lượng công nghiệp, 78% tổng mức bán lẻ, 64% tổng lượng vận chuyển hàng hóa. 1.1.3.2 DNNVV đóng vai trò quan trọng trong vấn đề giải quyết việc làm cho ngƣời lao động Khi những DNNVV làm ăn phát đạt, mở rộng quy mô và thuê nhiều nhân công thì nền kinh tế sẽ phát triển và ngược lại, khi họ làm ăn thua lỗ và sa thải nhân công thì nền kinh tế sẽ rơi vào tình trạng suy thoái. Do đó phát triển DNNVV giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Việt nam là nước đông dân, lại chủ yếu sống bằng nghề nông với thu nhập thấp, lao động dư thừa nhiều. Bên cạnh đó chính sách cắt giảm biên chế trong bộ máy nhà nước và khu vực doanh nghiệp, nhà nước đã làm cho lao động dư thừa ngày càng tăng. Hàng năm, nước ta có khoảng 1.000.000 người gia nhập lực lượng lao động. Chính khu vực DNNVV đã giữ vai trò quan trọng trong việc giải quyết việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê công bố cho thấy: DNNVV là nguồn tạo ra việc làm chủ yếu trong tất cả các lĩnh vực, chiếm trên 50,1% lực lượng lao động trong tất cả các loại hình doanh nghiệp.
  19. 19 1.1.3.3 DNNVV huy động mọi nguồn lực tiềm năng, tạo cơ hội cho mọi ngƣời kinh doanh Hoạt động của DNNVV thường bắt đầu với một nguồn vốn hạn hẹp mà chủ yếu là vốn nhàn rỗi trong dân cư. Các DNNVV thuộc các thành phần kinh tế đã thu hút phần lớn lao động tham gia vào sản xuất, mà chưa đòi hỏi lao động phải có trình độ cao, phải đào tạo nhiều thời gian. Người lao động chỉ cần được bồi dưỡng hoặc đào tạo ngắn hạn là có thể tham gia sản xuất kinh doanh. Hiện nay, còn có nhiều tiềm năng trong dân chưa được khai khác, cụ thể như: tiềm năng về trí tuệ, tay nghề tinh xảo, lao động, vốn, bí quyết nghề nghiệp, điều kiện tự nhiên… Việc phát triển các DNNVV sản xuất các ngành nghề truyền thống ở nông thôn là một trong những hướng quan trọng để sử dụng tay nghề tinh xảo của các nghệ nhân, nhằm thu hút lao động nông thôn và phát huy lợi thế của từng vùng để phát triển kinh tế. Từ chỗ nguồn vốn ít, lao động thủ công cơ giới là chính, nên các nguồn nguyên liệu chủ yếu là khai thác và sử dụng tại chỗ, thuộc phạm vi địa phương. Nhờ vậy, khai thác và tận dụng được một cách triệt để các nguồn nguyên liệu phong phú và đa dạng của đất nước. 1.1.3.4 Đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc Nguồn thu ngân sách từ doanh nghiệp nhà nước hiện nay chiếm tỷ trọng lớn, nhưng tình hình hiện nay để có nguồn thu ngân sách nhà nước thì nhà nước cũng phải trợ cấp cho doanh nghiệp nhà nước. Hơn nữa, một khi gia nhập WTO thì việc trợ cấp này không thể duy trì, và hệ quả là nguồn thu từ doanh nghiệp nhà nước khó được đảm bảo. Vì vậy, ngân sách nhà nước ngày càng phụ thuộc vào các nguồn thu khác, trong đó đặc biệt quan trọng là từ thuế do các doanh nghiệp dân doanh đóng góp. Như vậy, phát triển kinh tế dân doanh một cách bền vững sẽ là biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo ngân sách quốc gia. Hơn nữa, xét về tính năng động và hiệu quả thì khu vực kinh tế dân doanh của chúng ta có lẽ chỉ thua mỗi khu vực đầu tư nước ngoài. Kinh tế dân doanh lại là khu vực phát triển nhanh nhất ngay cả trong giai đoạn khủng hoảng. Từ cuối năm 2007 đến nay, nền kinh tế nước ta chịu nhiều
  20. 20 ảnh hưởng tiêu cực của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu nhưng số lượng doanh nghiệp đăng ký thành lập mới vẫn tăng. Sự gia tăng này sẽ góp phần đáng kể vào nguồn thu ngân sách nhà nước (chủ yếu là nguồn thu thuế). 1.1.3.5 Góp phần làm tăng hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Sự ra đời của các DNNVV đã làm tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế. Với sự tồn tại của nhiều doanh nghiệp cùng hoạt động trong một ngành, lĩnh vực sẽ làm giảm tính độc quyền và buộc doanh nghiệp phải chấp nhận cạnh tranh. Doanh nghiệp phải liên tục đổi mới để tồn tại và phát triển. Với tính linh hoạt của mình, các DNNVV sẽ tạo được sức ép cạnh tranh, thậm chí với các công ty lớn, các tập đoàn đa quốc gia. Đồng thời nhiều DNNVV còn đóng vai trò là vệ tinh cho các doanh nghiệp lớn, thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và phân công lao động trong sản xuất, làm tăng hiệu quả của chính DNNVV cũng như của doanh nghiệp hợp tác. 1.1.4 Các hạn chế cơ bản của khu vực DNNVV 1.1.4.1 Về vốn Nhìn chung, các DNNVV có đặc điểm chung là thiếu vốn, từ đó dẫn đến nhiều vấn đề khác có liên quan như: khó khăn về đổi mới công nghệ, chuyên môn hóa sản xuất- kinh doanh; khó khăn về tài sản thế chấp để vay vốn; khó tiếp cận với các nguồn vốn vay… Tỷ lệ DNNVV tiếp cận được với vốn vay ngân hàng tương đối thấp so với nhu cầu vốn thực sự. Hiện nay trong điều kiện nền kinh tế suy giảm, tỷ lệ nợ xấu của các doanh nghiệp có xu hướng tăng nhanh do tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh, khả năng trả nợ của doanh nghịêp sa sút; đặc biệt do chi phí vốn tăng và khả năng tiêu thụ hàng hóa chậm lại, thậm chí nhiều DNNVV phải tạm dừng sản xuất. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp tư nhân thường khó tiếp cận với các nguồn tín dụng dài hạn vì điều kiện thế chấp. Thiếu sự tin cậy từ phía các tổ chức tín dụng, DNNVV phụ thuộc nhiều vào các nguồn vốn tự có hoặc huy động vốn từ bạn bè. * Nguyên nhân: - Năng lực tài chính của doanh nghiệp tư nhân yếu: Đây là tiêu chí quan trọng trong việc xét duyệt cho vay của tổ chức tín dụng (TCTD) nhằm đánh giá khả năng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2